Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng kiểm định công trình xây dựng dân dụng tại trung tâm kiểm định xây dựng nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 128 trang )

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu, thực hiện luận văn Thạc sĩ với đề tài “ Nghiên cứu
giải pháp nâng cao chất lượng kiểm định cơng trình xây dựng dân dụng tại Trung tâm
kiểm định xây dựng Nghệ An” tác giả đã hoàn thành theo đúng nội dung của đề cương
nghiên cứu, được Hội đồng Khoa học và Đào tạo của Khoa Cơng trình phê duyệt;
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học Thủy lợi, nhất là
các cán bộ, giảng viên Khoa Cơng trình, Phịng Đào tạo đại học và sau đại học đã giúp
đỡ và tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành luận văn này. Đặc biệt tác giả xin trân trọng
cảm ơn Thầy giáo hướng dẫn TS Mỵ Duy Thành (HDC) và PGS.TS. Lê Văn Kiều
(HDP) đã hết lòng ủng hộ và hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn;
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Trung tâm kiểm định xây
dựng Nghệ An, Sở Xây dựng Nghệ An đã quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi hỗ
trợ, giúp đỡ tác giả trong việc thu thập thơng tin, tài liệu trong q trình thực hiện luận
văn;
Đồng thời, tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình, những người thân và bạn bè
đã ln động viên, quan tâm, giúp đỡ và ủng hộ tác giả trong suốt q trình học tập và
nghiên cứu để hồn thành luận văn này;
Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả đã cố gắng và nỗ lực rất nhiều
nhưng do những hạn chế về kiến thức, thời gian, kinh nghiệm và tài liệu tham khảo
nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự góp ý,
chỉ bảo của của các thầy cơ và đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 17 tháng 02 năm 2017
Tác giả luận văn

Bùi Đình Hảo

i


LỜI CAM ĐOAN



Kính gửi: - Ban Giám hiệu trường Đại học Thuỷ Lợi;
- Phòng Đào tạo Đại học và Sau Đại học trường Đại học Thuỷ Lợi.
Tên tơi là:

Bùi Đình Hảo

Học viên cao học lớp:

23QLXD13

Chuyên ngành:

Quản lý Xây dựng

Mã số chuyên ngành:

60.58.03.02

Mã học viên:

158158030298

Theo Quyết định số 1836/QĐ-ĐHTL ngày 06/09/2016 của Hiệu trưởng trường
Đại học Thuỷ Lợi về việc phê duyệt danh sách học viên, đề tài luận văn và người
hướng dẫn được giao đợt 4 năm 2016 với đề tài:“ Nghiên cứu giải pháp nâng cao
chất lượng kiểm định cơng trình xây dựng dân dụng tại Trung tâm kiểm định xây
dựng Nghệ An ” dưới sự hướng dẫn của TS Mỵ Duy Thành (HDC) và PGS.TS. Lê
Văn Kiều (HDP). Tôi xin cam đoan luận văn là kết quả nghiên cứu của riêng tôi,
không sao chép của ai. Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông

tin được đăng tải trên các tài liệu và các trang web theo danh mục tài liệu tham khảo
của luận văn.
Hà Nội, ngày 17 tháng 02 năm 2017
Tác giả luận văn

Bùi Đình Hảo

ii


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài.............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 3
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ........................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.............................................................. 3
6. Dự kiến kết quả đạt được....................................................................................... 4
7. Nội dung chính của luận văn .................................................................................. 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TÁC KIỂM ĐỊNH CƠNG TRÌNH XÂY
DỰNG DÂN DỤNG. .................................................................................................. 6
1.1. Tổng quan về chất lượng cơng trình xây dựng dân dụng hiện nay ................. 6
1.1.1. Khái niệm cơng trình xây dựng dân dụng. ...........................................................6
1.1.2. Phân loại cơng trình xây dựng dân dụng. ............................................................6
1.1.3. Đặc điểm của cơng trình xây dựng dân dụng. .....................................................7
1.1.4. Vai trị của cơng trình xây dựng dân dụng. ..........................................................9
1.1.5. Tình hình chất lượng cơng trình xây dựng dân dụng. ........................................20
1.2. Hệ thống các đơn vị kiểm định chất lượng cơng trình xây dựng dân dụng hiện
nay. .............................................................................................................................. 23
1.2.1. Mơ hình quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ở Việt Nam. ..........................23

1.2.2. Các tổ chức kiểm định cơng trình xây dựng ở Việt Nam....................................26
1.2.3. Các tổ chức kiểm định trên địa bàn tỉnh Nghệ An. ............................................27
1.3. Thực trạng công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng dân dụng. 37
1.3.1. Thống kê số liệu các cơng trình đã kiểm định. ...................................................37
1.3.2. Kết quả kiểm định các cơng trình .......................................................................41
1.3.3. Các cơng trình cần kiểm định. ............................................................................42
KẾT LUẬN CHƯƠNG I .......................................................................................... 44

iii


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ CƠNG TÁC KIỂM
ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH XD ............................................................ 45
2.1. Cơ sở pháp lý về công tác kiểm định chất lượng cơng trình xây dựng ......... 45
2.1.1 Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương .............................. 45
2.1.2 Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật của địa phương............................... 47
2.1.3 Mối quan hệ giữa cơ quan quản lý Nhà nước với tổ chức, cá nhân liên quan
trong công tác kiểm định CLCT. .................................................................................. 47
2.2. Cơ sở khoa học trong công tác kiểm định chất lượng cơng trình xây dựng . 50
2.2.1 Khái qt, ngun tắc chung, phương pháp thực hiện kiểm định chất lượng cơng
trình .............................................................................................................................. 50
2.2.2 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn về kiểm định chất lượng cơng trình ......................... 55
2.2.3. Trình tự, Quy trình, đối tượng kiểm định xây dựng .......................................... 56
2.3. Đặc điểm của cơng trình XDDD trong việc kiểm định chất lượng CTXD. .. 62
2.3.1 Đặc điểm, cấu trúc của công trình xây dựng dân dụng ...................................... 62
2.3.2 Nội dung, phương pháp kiểm định các bộ phận (Phần móng, phần thân, phần
bao che, cơ điện) .......................................................................................................... 65
2.3.3 Kiểm định trong giai đoạn thẩm tra, thẩm định thiết kế - dự toán ..................... 79
2.3.4 Kiểm định trong giai đoạn thi công .................................................................... 80
2.3.5 Kiểm định trong giai đoạn sử dụng, bảo trì, duy tu, sửa chữa, nâng cấp và cải

tạo thay thế. .................................................................................................................. 81
KẾT LUẬN CHƯƠNG II ......................................................................................... 83
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG KIỂM ĐỊNH CƠNG
TRÌNH XDDD TẠI TRUNG TÂM KĐ XD NGHỆ AN ........................................ 84
3.1. Giới thiệu về Trung tâm kiểm định xây dựng Nghệ An ................................. 84
3.1.1. Quá trình hình thành, tổ chức bộ máy quản lý ................................................. 84
3.1.2. Vai trò, chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm kiểm định ................................... 85
3.2. Nghiên cứu thực trạng công tác kiểm định chất lượng của Trung tâm ........ 88
3.2.1. Các cơng trình cần kiểm định ở Nghệ An ......................................................... 88
3.2.2. Các cơng trình đã thực hiện kiểm định ............................................................. 89
3.2.3. Một số tồn tại và các sai phạm chủ yếu ............................................................ 94

iv


3.3. Phân tích, đánh giá kết quả kiểm định và tìm ra các thiếu sót trong kết quả
kiểm định .................................................................................................................... 97
3.3.1. Phân tích đánh giá kết quả kiểm định, tìm ra các thiếu sót .............................. 97
3.3.2. Đề xuất phịng tránh các sai sót và đưa ra phương pháp, quy trình quản lý công
tác kiểm định tại Trung tâm......................................................................................... 99
3.4. Giải pháp nâng cao chất lượng kiểm định cơng trình XD DD tại Trung tâm.
................................................................................................................................... 106
3.4.1. Các giải pháp về tổ chức mạng kiểm định CLCT............................................ 106
3.4.2. Các giải pháp về cơ chế chính sách ................................................................ 107
3.4.3. Các giải pháp về nâng cao năng lực Trung tâm ............................................. 108
KẾT LUẬN CHƯƠNG III ..................................................................................... 115
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................. 116
1. Những kết quả đã đạt được trong luận văn ...................................................... 116
2. Kết luận và kiến nghị .......................................................................................... 116
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 119


v


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Số hình
Hình 1.1
Hình 1.2

Tên hình
Sự cố tầng hầm cao ốc Pacific
Sự cố lún nghiêng ngôi nhà trong ngõ Nguyễn Chí Thanh –
Hà Nội

Trang
21
22

Hình 1.3

Sự cố tại cơng trình Trung tâm Y tế huyện Hưng Ngun

22

Hình 1.4

Mơ hình tổ chức QLCLCTXD ở nước ta trong giai đoạn đầu

24


Hình 1.5

Mơ hình tổ chức QLCLCTXD ở nước ta hiện nay

26

Hình 1.6

So sánh số cơng trình kiểm định trong giai đoạn 2003-2013
và 2014-2016

41

Hình 2.1

Sơ đồ mơ hình quản lý CLCTXD

48

Hình 2.2

Sơ đồ mơ hình QLNN về CLCTXD

50

Hình 2.3

Quy trình kiểm định, giám định CLCTXD


58

Hình 2.4

Một số hình ảnh nứt của kết cấu xây gạch đá

68

Hình 2.5

Một số hình ảnh nứt của kết cấu bê tơng cốt thép

70

Hình 2.6

Vị trí kiểm định trong một vịng đời của cơng trình

80

Hình 2.7

Quy trình đánh giá CLCT đang tồn tại hoặc bị sự cố

82

Hình 3.1

Mơ hình quản lý tại Trung tâm KĐXD NA


84

Hình 3.2

Nhà C9 – Khu chung cư Quang Trung – Tp Vinh

96

Hình 3.3

Sơ đồ quy trình kiểm tra, đánh giá CL đối với CT xây mới

101

Hình 3.4

Sơ đồ quy trình KĐCLCT trong giai đoạn sử dụng

104

Hình 3.5

Sơ đồ quy trình KĐCLCT đang tồn tại hoặc do sự cố CT

105

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU


Số bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 1.1

Các dự án dân dụng đã và đang thực hiện trên địa bàn Nghệ An

20

Bảng 1.2

Các tổ chức thí nghiệm, kiểm định trên địa bàn Nghệ An

35

Bảng 1.3

Một số CT dân dụng Trung tâm đã thực hiện KĐCL

40

Bảng 3.1

Danh mục thiết bị đã đầu tư (giai đoạn 2003-2015)

88


Bảng 3.2

Các nhóm cơng trình dân dụng cần kiểm định

89

Bảng 3.3

Các cơng trình dân dụng đã và đang thực hiện kiểm định

94

Bảng 3.4

Dự kiến nguồn nhân lực của Trung tâm đến năm 2020

110

vii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1.Trung tâm KĐXD NA:

Trung tâm kiểm định xây dựng Nghệ An

2. ĐTXD:

Đầu tư xây dựng


3. Trung tâm KĐCL CTXD : Trung tâm kiểm định chất lượng cơng trình xây dựng
3.BQLDA:

Ban quản lý dự án

4.UBND:

Ủy ban nhân dân

5. QLCL:

Quản lý chất lượng

6. CQQLCL NN

Cơ quan quản lý chất lượng nhà nước

7.QLNN:

Quản lý nhà nước

8. QLCLCTXD:

Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng

9. CTXDDD:

Cơng trình xây dựng dân dụng


10. CLCTXD:

Chất lượng cơng trình xây dựng

11.CTXD:

Cơng trình xây dựng

12. BQLDA:

Ban quản lý dự án

13.TCVN:

Tiêu chuẩn Việt Nam

14.KHCN:

Khoa học công nghệ

15. QLCLTC:

Quản lý chất lượng thi công

16. QLCLTCXDCT:

Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình

17. Bộ GTVT:


Bộ Giao thơng vận tải

18. Bộ NN & PTNT

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong cơng cuộc đổi mới, hiện đại hóa Đất nước, Đảng và Chính phủ đặc biệt quan
tâm, chú trọng phát triển hạ tầng cơ sở nhằm thu hút vốn đầu tư trong nước và Quốc tế
sớm đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp vào năm 2020. Theo chủ trương
này, rất nhiều cơng trình xây dựng quy mơ vừa và lớn đã và đang triển khai trên khắp
mọi miền đất nước. Bên cạnh những cơng trình đạt tiêu chuẩn, vẫn tồn tại những cơng
trình có chất lượng thấp làm ảnh hưởng đến cộng đồng, môi trường và xã hội. Để giải
quyết vấn đề này, một đòi hỏi thực sự cấp bách đặt ra đối với những tổ chức làm công
tác quản lý, kiểm tra, giám sát, kiểm định chất lượng cơng trình là làm sao kiểm tra,
đánh giá và đưa ra kết luận kịp thời, chính xác về chất lượng các cơng trình xây dựng
để dự án được khai thác, sử dụng thực sự đem lại hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội;
Thực tế hiện nay, các tổ chức có chức năng nhiệm vụ thực hiện việc Kiểm định, Giám
định các cơng trình xây dựng cũng đang đối mặt với rất nhiều khó khăn. Ở Việt Nam,
các tổ chức có năng lực thực hiện công tác kiểm định, giám định các cơng trình xây
dựng cịn rất thiếu và yếu, cả về thiết bị, máy móc, năng lực, đội ngũ chuyên môn cũng
như quy chế tổ chức và hoạt động chưa thống nhất, rõ ràng. Hiện tại các cơ sở thực
hiện việc kiểm tra, giám sát đánh giá chất lượng công trình xây dựng chưa có một quy
trình, tiêu chuẩn thống nhất. Nhiều kết quả thí nghiệm, kết quả kiểm định chưa đảm
bảo được độ tin cậy dẫn đến sự thiếu lịng tin của khách hàng và tâm lý khơng thực sự
coi trọng công tác kiểm định chất lượng trong xây dựng;

Chất lượng cơng trình xây dựng khơng những là một nhiệm vụ trọng tâm hết sức nặng
nề của ngành xây dựng mà còn là mối quan tâm của các ngành, các cấp và tồn xã hội;
Để đảo bảo cơng trình xây dựng đạt tiêu chuẩn quốc tế, yêu cầu công tác thí nghiệm và
kiểm định xây dựng cũng cần phải đáp ứng với tiêu chuẩn quốc tế. Theo thống kê đến
thời điểm hiện nay ngành xây dựng hiện có trên 1600 phịng thí nghiệm LAS -XD trực
thuộc các cơng ty tư vấn, các tổng công ty, Viện khoa học chuyên ngành, các Sở Xây
dựng, các trường Đại học tham gia hoạt động trong lĩnh vực thí nghiệm vật liệu xây

1


dựng, cấu kiện xây dựng. Những phịng thí nghiệm này có rất ít thiết bị hiện đại
(Ngoại trừ Viện khoa học công nghệ và xây dựng, Viện khoa học công nghệ Giao
thông vận tải, Viện vật liệu xây dựng và một số Trung tâm kiểm định trực thuộc Sở
Xây dựng địa phương), phần lớn là thiết bị cũ được nhập từ các nguồn khác nhau thiếu
sự trợ giúp sau bán hàng của nhà cung cấp, lại thường xuyên hoạt động trong điều kiện
khí hậu hiện trường khắc nghiệt nên xuống cấp nhanh chóng và khó đảm bảo được độ
chính xác theo thời gian. Đây là một vấn đề gây ảnh hưởng khơng nhỏ tới chất lượng
thiết bị thí nghiệm và kết quả thí nghiệm, kiểm định hiện trường. Mặt khác trong toàn
ngành xây dựng, các cơ sở chịu trách nhiệm kiểm chuẩn định kỳ các thiết bị chuyên
ngành cho các phịng LAS-XD chưa hoạt động một cách có hệ thống. Việc kiểm chuẩn
định kỳ các thiết bị phịng thí nghiệm thực hiện manh mún và chưa được kiểm soát ảnh
hưởng đến kết quả thí nghiệm, kiểm định;
Bên cạnh thiếu thốn về trang thiết bị, thiết bị kém chất lượng, tổ chức, năng lực, trình
độ chun mơn cũng như đạo đức nghề nghiệp cán bộ làm công tác kiểm tra, kiểm
định chất lượng cơng trình xây dựng của các tổ chức kiểm định chưa đồng đều. Điều
này ảnh hưởng rất lớn tới việc đưa ra những kết luận có tính thuyết phục trong công
tác kiểm tra, đánh giá chất lượng công trình. Đây là hệ quả của việc thiếu thơng tin,
thiếu các quy trình, quy phạm kỹ thuật, tiêu chuẩn nhưng hơn hết là thiếu một tổ chức
đầu đàn trong khu vực, hoạt động trong lĩnh vực kiểm định, giám định chất lượng cơng

trình xây dựng;
Đứng trước u cầu thực tế trên và nhu cầu khai thác tối đa năng lực hiện có của
Trung tâm KĐXD NA, làm chức năng giúp Sở Xây dựng và UBND tỉnh về đảm bảo
chất lượng xây dựng trên địa bàn. Tác giả lựa chọn đề tài “Nghiên cứu giải pháp
nâng cao chất lượng kiểm định cơng trình xây dựng dân dụng tại Trung tâm
kiểm định xây dựng Nghệ An” là hết sức cần thiết và mang ý nghĩa thiết thực.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Căn cứ vào hệ thống văn bản pháp luật và thực trạng cơng tác kiểm định cơng trình
xây dựng dân dụng từ đó đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả cơng tác kiểm định cơng
trình xây dựng dân dụng tại Trung tâm KĐXD NA.

2


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu:
Cơng tác kiểm định cơng trình xây dựng dân dụng của tổ chức tư vấn.
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
- Nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về công tác kiểm định cơng trình xây dựng
dân dụng tại tỉnh Nghệ An;
- Phạm vi: Công tác kiểm định chất lượng cơng trình xây dựng dân dụng;
- Thời gian: Luận văn sẽ tập trung nghiên cứu, phân tích thực trạng cơng tác kiểm định
cơng trình xây dựng dân dụng tại tỉnh Nghệ An thời gian trước đây và đưa ra giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm định trong giai đoạn 2016-2020.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Cách tiếp cận
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả luận văn đã dựa trên cách tiếp cận cơ sở lý
luận về khoa học quản lý chất lượng công trình xây dựng và những quy định hiện hành
của hệ thống văn bản pháp luật trong lĩnh vực này;
4.2. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế;
- Phương pháp phân tích, tổng hợp và so sánh;
- Một số phương pháp kết hợp khác.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
5.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài:
Với những kết quả đạt được theo định hướng nghiên cứu lựa chọn đề tài sẽ góp phần
hệ thống hố, cập nhật và hồn thiện cơ sở lý luận về cơng tác kiểm định cơng trình
xây dựng dân dụng tại Trung tâm KĐXD NA;

3


Những kết quả nghiên cứu của luận văn là tài liệu tham khảo hữu ích cho cơng tác
nghiên cứu, đào tạo về cơng tác kiểm định cơng trình xây dựng tại Trung tâm.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn đề tài:
Kết quả nghiên cứu, phân tích đánh giá và các giải pháp đề xuất, đóng góp thiết thực
cho tiến trình nâng cao chất lượng kiểm định cơng trình xây dựng dân dụng tại Trung
tâm KĐXD NA;
Góp phần nâng cao năng lực chuyên môn, cải thiện chất lượng dịch vụ tư vấn kiểm
định cơng trình xây dựng nói chung và kiểm định cơng trình xây dựng dân dụng nói
riêng tại Trung tâm. Đảm bảo cho sự phát triển bền vững của Trung tâm, đáp ứng nhu
cầu phát triển ngành xây dựng tại Nghệ An.
6. Dự kiến kết quả đạt được
- Tổng quan về tình hình các đơn vị kiểm định và cơng tác kiểm định cơng trình xây
dựng dân dụng;
- Hệ thống hóa cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học đối với cơng tác kiểm định cơng trình
xây dựng dân dụng. Tổng hợp phương pháp và quy trình kiểm định cơng trình xây
dựng dân dụng;
- Rà sốt lại quy trình quản lý, kiểm sốt cơng tác kiểm định cơng trình xây dựng dân
dụng ở Trung tâm KĐXD NA;

- Tìm ra các vấn đề cịn thiếu sót, bất cập, các nguy cơ làm giảm chất lượng kiểm định,
từ đó đưa ra giải pháp khắc phục, hoàn thiện ở Trung tâm KĐXD NA.
7. Nội dung chính của luận văn
Ngồi Phần mở đầu, Phần kết luận và kiến nghị. Luận văn chia làm 3 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về công tác kiểm định cơng trình xây dựng dân dụng.
Chương 2: Cơ sở khoa học và cơ sở pháp lý về công tác kiểm định cơng trình xây
dựng.

4


Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng kiểm định cơng trình xây dựng dân dụng tại
Trung tâm KĐXD NA.

5


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG DÂN DỤNG
1.1. Tổng quan về chất lượng cơng trình xây dựng dân dụng hiện nay
1.1.1. Khái niệm cơng trình xây dựng dân dụng.
Để hiểu được khái niệm cơng trình xây dựng dân dụng thì trước tiên ta phải nắm được
khái niệm về cơng trình xây dựng? Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành
bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được
liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần
dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Cơng trình xây
dựng bao gồm cơng trình dân dụng, cơng trình cơng nghiệp, giao thơng, NN&PTNT,
cơng trình hạ tầng kỹ thuật;
Cơng trình dân dụng là những cơng trình được xây dựng nhằm mục đích đảm bảo việc
ăn ở và làm việc của con người (trừ cơng trình cơng nghiệp dùng để sản xuất) như nhà

riêng, bệnh viện, trường học ...
1.1.2. Phân loại công trình xây dựng dân dụng.
Cơng trình dân dụng được phân loại như sau:
1.1.2.1 Nhà ở:
• Nhà chung cư;
• Nhà ở riêng lẻ.
1.1.2.2 Cơng trình cơng cộng
• Cơng trình giáo dục:
- Nhà trẻ, trường mẫu giáo;
- Trường tiểu học, Trường trung học phổ thơng, Trường phổ thơng có nhiều cấp học;
- Trường đại học, trường cao đẳng, Trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy
nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ.
• Cơng trình y tế:

6


- Bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa từ trung ương đến địa phương
- Trung tâm thí nghiệm an tồn sinh học
• Cơng trình thể thao:
- Sân vận động, sân thi đấu các mơn thể thao ngồi trời có khán đài;
- Nhà thi đấu, tập luyện các môn thể thao có khán đài;
- Sân gơn;
- Bể bơi, sân thể thao ngồi trời;
• Cơng trình văn hóa:
- Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ
trường và các cơng trình văn hóa tập trung đơng người khác;
- Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày.
• Chợ;
• Nhà ga;

- Nhà ga hàng khơng (nhà ga chính).
• Trụ sở cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị:
Trụ sở làm việc của Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước; Trụ sở làm việc của các Bộ,
Ngành, UBND và cơ quan chuyên môn trực thuộc các cấp; Trụ sở tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội.
1.1.3. Đặc điểm của cơng trình xây dựng dân dụng.
- Cơng trình xây dựng dân dụng (CTXDDD) trước hết là cơng trình xây dựng do đó có
những đặc điểm sau:
+ Có tính định trước vì cơng trình chưa thành hiện thực, chỉ có trên bản vẽ, chủ đầu tư
đã tiến hành định giá, chọn thầu;

7


+ Có tính đơn chiếc, khơng sản xuất hàng loạt; các cơng trình cùng mẫu, chất lượng
cũng khác nhau;
+ Có tính hiệp đồng (có sự phối hợp nhiều ngành, nhiều chun ngành);
+ Có tính an tồn: Nhiều người sử dụng, sự cố cơng trình có thể gây thảm họa;
+ Có tính quy mơ (Đơn giản, phức tạp) : Tính tổ hợp (nhiều cơng năng);
+ Có tính phức tạp; khơng cho phép có thứ phẩm, phế phẩm, khó kiểm tra được chất
lượng chính xác khi đã thi cơng xong;
+ Có tính cố định: Khó di dời;
+ Có tính đặc thù: Chi phí xây dựng hình thành và chính xác hóa dần theo từng bước
thiết kế;
+ Chịu ảnh hưởng của thời tiết, của chính con người;
- Đặc điểm của cơng trình xây dựng dân dụng nói riêng đó là có tính chất đơn chiếc,
tồn tại lâu dài, có thể tích lớn, chu kỳ sản xuất dài, sử dụng vốn lớn, vốn chu chuyển
chậm;
- Các dự án, CTXDDD thường được xây dựng cố định tại một vị trí, trong một phạm
vi nhất định;

- Các dự án xây dựng cơng trình dân dụng có thể gồm các dự án xây dựng khu chung
cư, xây dựng văn phòng (để bán hoặc cho thuê). Các dự án xây dựng khu đô thị hoặc
hạ tầng kỹ thuật khu đô thị, các dự án xây dựng khu nghỉ dưỡng, khu giải trí, khu vui
chơi...
- Các dự án loại này có đặc điểm cơ bản là liên quan đến quyền sử dụng đất. Chúng
chịu ảnh hưởng mang tính quyết định của quy hoạch sử dụng đất. Các dự án này ảnh
hưởng không nhỏ đến sự phát triển kinh tế của khu vực nói riêng và của đất nước nói
chung;
- Q trình xây dựng các CTXDDD đều phải ln quan tâm đến các yếu tố vô cùng
quan trọng như:

8


Công năng: Đáp ứng nhu cầu cơ bản của mọi sinh hoạt của người sử dụng;
Thẩm mỹ: Màu sắc hài hịa, bắt mắt, tạo sức hút cho người nhìn;
Ánh nắng: Lựa chọn hướng nắng sao cho đảm bảo cơng trình đơng ấm, hè mát;
Chiếu sáng: Tận dụng hài hịa ánh sáng tự nhiên và nhân tạo;
Gió: Tính tốn hướng gió tạo sự thơng thống cho cơng trình;
Cấu trúc, kết cấu: Tính tốn sao cho vừa đủ, hài hịa, tránh lãng phí;
An tồn cơng trình: Đảm bảo khả năng chịu lực, độ bền, an toàn cho người sử dụng;
Hệ thống điện, nước, thơng tin liên lạc, Phịng cháy chữa cháy: Đảm bảo vận hành
khai thác sử dụng an toàn, tiện nghi.
1.1.4. Vai trị của cơng trình xây dựng dân dụng.
Xây dựng cơ bản có thể coi là một ngành sản xuất vật chất, ngành duy nhất tạo ra cơ
sở hạ tầng thiết yếu phục vụ cho sản xuất, đời sống, y tế, quốc phịng, giáo dục và các
cơng trình dân dụng khác;
Trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, hoạt động xây dựng cơ bản
góp phần to lớn vào việc tạo ra cơ sở hạ tầng cho các ngành khác. Nhìn vào cơ sở hạ
tầng của các ngành đó ta có thể thấy được trình độ phát triển, hiện đại của ngành đó

như thế nào;
Nhờ có việc thi cơng các cơng trình xây dựng đơ thị hóa nơng thơn mà đã góp phần rút
ngắn khoảng cách giữa thành thị và nơng thơn, nâng cao trình độ văn hóa và điều kiện
sống cho những người dân vùng nông thôn, góp phần đổi mới đất nước;
Ngồi ra, ngành xây dựng cịn đóng góp rất lớn vào tổng GDP của cả nước. Sự phát
triển của ngành cho thấy sự lớn mạnh của nền kinh tế đất nước. Các cơ sở hạ tầng,
kiến trúc đô thị càng hiện đại càng chứng tỏ đó là một đất nước có nền kinh tế phát
triển, có nền khoa học cơng nghệ tiên tiến và mức sống cao của người dân;
Như vậy hoạt động xây dựng và sản phẩm của nó giữ vai trị quan trọng trong nền kinh
tế cũng như trong đời sống con người. Người ta phải huy động rất nhiều nguồn lực với

9


khối lượng quy mô không nhỏ để hoạt động xây dựng đó được diễn ra và tạo ra những
sản phẩm hồn thiện nhất trong khả năng có thể. Nếu sản phẩm xây lắp xảy ra những
sự cố ảnh hưởng đến chất lượng thì những nguồn lực đã đầu tư sẽ trở nên lãng phí.
Chính vì vậy các cơng việc của hoạt động xây lắp như thiết kế, thẩm định, thi công...
cần phải được thực hiện một cách chặt chẽ, đảm bảo chất lượng với mức chi phí hợp lý
nhất;
Nghệ An là một trong số các địa phương của cả nước có tốc độ đầu tư xây dựng mạnh,
rất nhiều cơng trình lớn, hiện đại như các khu chung cư, khách sạn, siêu thị, khu
thương mại cao tầng đã được xây dựng, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống, tiện
nghi của người dân, chỉnh trang và tô đẹp thêm cho thành phố Vinh, các thị xã, thị trấn
và cho cả tỉnh nhà.
Về quản lý và phát triển nhà ở:
Công tác quản lý, phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An tiếp tục được đẩy mạnh,
ngày càng đáp ứng tốt hơn nhu cầu về nhà ở người dân, nhất là các đối tượng người có
cơng, người nghèo ở khu vực thường xuyên bị bão lụt, người có thu nhập thấp tại đơ
thị có khó khăn về nhà ở;

Năm 2015, Ban chỉ đạo chính sách nhà ở và thị trường bất động sản tỉnh Nghệ An đã
tập trung triển khai các chương trình, đề án phát triển nhà ở đạt nhiều kết quả tích cực,
giúp cho hàng ngàn hộ gia đình chính sách, người nghèo, người thu nhập thấp, sinh
viên cải thiện được chỗ ở, cụ thể như sau:
- Chương trình nhà ở cho người có cơng: Hồn thành và đưa vào sử dụng 1.018 căn
nhà với số tiền đã giải ngân là 34.793,1 triệu đồng [1];
- Chương trình hỗ trợ nhà ở cho các hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015:
UBND tỉnh Nghệ An đã ban hành Quyết định số 6198/QĐ-UBND ngày 25/12/2015
phê duyệt Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015
trên địa bàn tỉnh Nghệ An với tổng số 17.593 hộ được thụ hưởng, Ngân hàng chính
sách xã hội sẽ cho vay 439,8 tỷ đồng để các hộ xây dựng nhà ở [2];

10


- Chương trình hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực Bắc
Trung bộ và Duyên hải miền Trung: Tổng số hộ cần hỗ trợ là 1.010 hộ trên địa bàn 13
huyện; Đợt 1 Trung ương đã bố trí 6,1 tỷ đồng để hỗ trợ cho 433 hộ, hiện hoàn thành
hỗ trợ cho 433 hộ, đạt 100% kế hoạch đề ra và sẽ phấn đấu hồn thành chương trình
này trong năm 2016 [3];
- Chương trình nhà ở xã hội tại khu vực đô thị: UBND tỉnh đã cho phép chuyển đổi 03
dự án nhà ở thương mại sang nhà ở xã hội và đã được Bộ Xây dựng đề nghị Ngân
hàng Nhà nước xem xét cho vay vốn ưu đãi 05 dự án nhà ở xã hội với tổng số vốn dự
kiến cho vay 330 tỷ đồng. Hiện có 02 dự án nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Vinh
đang triển khai thi cơng với 382 căn hộ, tổng diện tích sàn 28.718m2 [4];
- Chương trình nhà ở sinh viên được đầu tư từ nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ: Từ
năm 2009, Chính phủ đã cho phép tỉnh Nghệ An được triển khai xây dựng 04 dự án
nhà ở sinh viên. Tổng mức đầu tư cho 04 dự án là 474,628 tỷ đồng, với 78,337m2 diện
tích sàn nhà ở, có thể đáp ứng chỗ ở cho 7.950 sinh viên. Hiện nay đã cơ bản hoàn
thành và đưa vào sử dụng 03/04 dự án, 01 dự án cịn lại đang làm cơng tác bàn giao

đưa vào sử dụng, đáp ứng chỗ ở cho 5.150 sinh viên với mức giá cho thuê từ 70 - 120
ngàn/sinh viên/tháng;
- Đề án bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê: Công tác bán nhà ở tại
Khu chung cư Quang Trung thành phố Vinh đến nay đã có 1.259/1.262 hộ đăng ký
mua, 03 căn cịn lại tiếp tục cho thuê. Đã cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho
1.251/1.259 căn (đạt 99,36%), đang hoàn thành thủ tục cấp giấy chứng nhận cho 08
căn còn lại [5];
- Đề án giải quyết nhà ở tập thể cũ trên địa bàn thành phố Vinh: với 142 khu tập thể
cần phải giải quyết; qua quá trình triển khai thực hiện thì có một số khu tập thể bị
thống kê trùng lặp, một số khu được UBND đưa ra, đưa vào đề án cho nên đến thời
điểm hiện tại trong đề án có 128 khu tập thể cần phải giải quyết. Cho đến thời điểm
hiện nay đã giải quyết được 83/128 khu tập thể (đạt 64,8%), giải quyết được chỗ ở cho
1.951 hộ dân. Từ đó, đảm bảo một phần nhu cầu nhà ở cho nhân dân, một số khu tập

11


thể cũ nát, ô nhiễm môi trường cảnh quan đã được thay thế bằng các khu dân cư mới
khang trang, hiện đại [6];
Về quản lý và phát triển thị trường bất động sản: Tỉnh Nghệ An đã thực hiện tốt các
giải pháp tháo gỡ khó khăn cho thị trường bất động sản, trong đó đẩy mạnh phát triển
nhà ở xã hội nhằm giúp thị trường bất đống sản phục hồi tích cực, giá cả ổn định đồng
thời giúp người nghèo, người thu nhập thấp sớm cải thiện được chỗ ở;
Thị trường bất động sản năm 2015 bắt đầu có sự phục hồi, thể hiện qua các yếu tố: giá
cả ổn định, thanh khoản tăng, cơ cấu hàng hóa hợp lý, lượng hàng tồn kho giảm, cụ
thể:
- Giá nhà ở năm 2015 tương đối ổn định, trong đó giá căn hộ chung cư giao động từ
7,5 - 12 triệu/m2. Lượng giao dịch thành công liên tục tăng: chủ yếu tập trung tại phân
khúc nhà ở có diện tích nhỏ và vừa (chung cư từ 30 – 70m2/căn, giá bán 250 – 600
triệu/căn), dự án có hạ tầng tốt, triển khai đúng tiến độ;

Thị trường bất động sản của tỉnh đã bắt đầu hướng tới bộ phận đại đa số người mua,
cung cấp hàng hóa phù hợp với nhu cầu thực và khả năng thanh toán của thị trường.

TT

Tên dự án

Địa điểm dự án

Chủ đầu tư

Diện tích
đất đã
phê duyệt
(ha)

(1)

(2)

(3)
Phường Quang
Trung,
Tp. Vinh

(4)

(5)

Diện tích

sàn nhà ở
đã phê
duyệt
(m2)
(6)

0,7

4.000

7,7

30.000

3,1

15.000

1,4

8.000

2,4

12.000

1

2


3

Khu chung cư khu
CT1 Quang Trung
Khu đô thị phía
Đơng Đại lộ Xơ Viết
Nghệ Tĩnh
Khu đơ thị phía Nam
đường Nguyễn Viết
Xuân

4

Khu chung cư Đội
Cung

5

Khu chung cư Nam
đường Nguyễn Sỹ

Xã Nghi Phú,
Tp. Vinh
Phường Hưng
Dũng,
Tp. Vinh
Phường Đội
Cung,
Tp. Vinh
Phường Hưng

Dũng,

12

Công ty ĐT
và PT Nhà
Hà Nội 30


Sách

6

7

8

9

10

11

DA Nhà CC cao tầng
gắn với TMDV tại
155 đường Trường
Chinh
Khu đô thị mới Nam
đường Nguyễn Sỹ
Sách

DA Khu nhà ở cho
người có thu nhập
thấp
Khu chung cư và biệt
thự ven hồ Vinh Tân
Khu đơ thị mới Tây
Đại lộ Xơ Viết Nghệ
Tĩnh, xóm 19, xã
Nghi Phú
Khu đô thị mới Tây
Đại lộ Xô Viết Nghệ
Tĩnh, xóm 2, xã Nghi
Phú

Tp. Vinh
Phường Lê Lợi,
Tp. Vinh
Phường Hưng
Dũng,
Tp. Vinh
Phường Trung
Đô,
Tp. Vinh

Công ty Cổ
phần Trung
Đô

Phường Vinh
Tân,

Tp. Vinh

Tổng Công
ty ĐTXD
và PT Nhà
Hà Nội

Xã Nghi Phú,
Tp. Vinh

Xã Nghi Phú,
Tp. Vinh
Phường Vinh
Tân,
Tp. Vinh
Phường Vinh
Tân,
Tp. Vinh

12

Khu đô thị Long
Châu

13

Khu đô thị mới Cửa
Tiền

14


Khu nhà ở, dịch vụ
vui chơi giải trí Vinh
Tân

Phường Vinh
Tân,
Tp. Vinh

15

Khu nhà ở liền kề và
văn phòng

Phường Trường
Thi,
Tp. Vinh

16

17
18

DAXD nhà cao 15
tầng - khối 13, 14 Phường Trường Thi,
TP.Vinh
DA XD khu tái định
cư xã Hưng Hồ,
thành phố Vinh
Khu đơ thị mới Vinh

Tân

Phường Trường
Thi,
Tp. Vinh
Xã Hưng Hịa,
Tp. Vinh
Phường Vinh
Tân,

13

Cơng ty CP
Xây dựng
số 9
(Vinaconex
9)
Công ty Cổ
phần Long
Châu
Công ty CP
Danatol Đà
Nẵng
Công ty
TNHH
ĐTXD
Tràng An

Công ty CP
Xây dựng

số 16
(Vinaconex
16)

Công ty CP
XD &

1,5

8.000

6,4

35.000

0,2

1.000

74,9

225.000

11,2

50.000

6,7

30.000


4,98

25.000

26,6

130.000

2,3

10.000

1,0

7.000

0,1

1.000

2,1

10.000

14,2

40.000



Tp. Vinh

ƯDCN mới
Tecco

Khu thương mại dịch
vụ nhà ở C1 Quang
Trung
DA khu nhà ở DV
TH và nhà ở XH Lê
Lợi, TP.Vinh.
DA khu tái định cư
đường 72m tại xã
Nghi Phú, TP.Vinh

Phường Quang
Trung,
Tp. Vinh

1,1

5.000

Phường Lê Lợi,
Tp. Vinh

2,0

10.000


Xã Nghi Phú

8,9

40.000

22

Trung tâm thương
mại, khách sạn dịch
vụ, nhà ở và biệt thự

Phường Bến
Thủy,
Tp. Vinh

8,8

40.000

23

Khu nhà ở mới n
Hịa

3,4

15.000

24


DA Khu nhà ở An
Phú tại P.Qn Bàu

9,1

45.000

25

Khu đơ thị mới
SMatrCity - Vinh

70,1

350.000

26

Khu đô thị và nhà ở
xã hội

195,7

800.000

2,6

15.000


0,5

3.000

0,7

3.000

14,8

70.000

3,5

15.000

19

20

21

27

28

29

30


31

DA Khu nhà ở DV
tổng hợp và nhà ở
XH xã Hưng Lộc,
TP.Vinh
DA Tịa nhà dầu khí
Nghệ An tại số 7
Quang Trung,
TP.Vinh
DA DV tổng hợp,
CC cao cấp, VP và
nhà LK tại xã Nghi
Phú
DA DV tổng hợp,
CC cao cấp, VP và
nhà LK tại P. Vinh
Tân
DA Cải tạo xây dựng
khu A - Quang
Trung, TP.Vinh

Phường Quán
Bàu,
Tp. Vinh
Phường Quán
Bàu,
Tp. Vinh
Phường Hưng
Dũng,

Tp. Vinh
Xã Hưng Hòa,
Tp. Vinh
Xã Hưng Lộc,
Tp. Vinh

Công ty
TNHH
Thành Thái
Thịnh
Công ty CP
Doanh
nghiệp trẻ
Công ty CP
Đầu tư Việt
Long - Huế
Tổng Công
ty HTKT
Việt Lào
Công ty
TECCO
Miền Trung

Phường Quang
Trung,
Tp. Vinh
Xã Nghi Phú,
Tp. Vinh

Cơng ty CP

ĐT&TM
dầu khí NA

Phường Vinh
Tân,
Tp. Vinh
Phường Quang
Trung,
Tp. Vinh

14

Tổng Cơng
ty xây lắp
dầu khí


32

DA Tổ hợp DVTH,
CC cao cấp, VP và
nhà liền lề tại
P.Trường Thi

33

DA Khu chung cư và
nhà ở liền kề

34


DA Nhà VP cho thuê
và nhà ở cao tầng

35

36

37

Da Khu BT cao cấp,
KS nhà hàng, khu
vui chơi giải trí
DA Khu tổ hợp
TTTM, KS cao tầng,
VP cho thuê, CCCT
và nhà liền kề
DA Khu TMDV gắn
với nhà ở và trụ sở
làm việc

38

DA Khu dân cư và
TM Phú Thọ

39

Khu đô thị và nhà ở


40

41

42

43

44

DA TTTM, VP cho
thuê và căn hộ cao
cấp
VICENTRA.SJCVinh
DA Trung tâm TM
và chung cư cao tầng
BMC Vinh
DA Trung tâm TM
và chung cư cao tầng
BMC Vinh
DA ĐTXD khu đô
thị Đồng Dâu kết
hợp nhà ở cho người
thu nhập thấp
Khu dân cư phường
Hà Huy Tập tại
đường V.I, Lê Nin

Phường Trường
Thi,

Tp. Vinh
Phường Hưng
Bình,
Tp. Vinh
Phường Hưng
Bình,
Tp. Vinh
Phường Trung
Đơ,
Tp. Vinh

Nghệ An

Cơng ty
TNHH
Thanh
Thành Đạt

Cơng ty CP
Sài Gịn
Trung Đơ
Cơng ty CP
Phường Qn
cơ khí XD
Bàu,
Vinaconex
Tp. Vinh
20
Cơng ty CP
Phường Lê Lợi,

XD và ĐT
Tp. Vinh
492
Chi nhánh
CT TNHH
Xã Nghi Phú,
XD ĐT CS
Tp. Vinh
hạ tầng Phú
Thọ
Công ty CP
Xã Nghi Kim,
ĐTXD
Tp. Vinh
Trường Sơn
Công ty
Phường Quang
CPĐT
Trung,
Trung tâm
Tp. Vinh
thương mại
Vinh
Phường Hưng
Bình,
Cơng ty
Tp. Vinh
TNHH 1TV
VLXD và
Phường Qn

Xây lắp TM
Bàu,
Tp. Vinh
Cơng ty CP
Phường Hưng
ĐTXD và
Dũng,
thương mại
Tp. Vinh
Đại Huệ
Phường Hà Huy Công ty CP
Tập,
Golf Đất
Tp. Vinh
Việt

15

3,3

15.000

0,6

4.000

0,2

1.000


13,7

60.000

3,1

15.000

2,0

10.000

9,7

45.000

11,3

50.000

11,3

50.000

0,3

20.000

1,1


5.000

9,0

40.000

2,4

12.000


45

Khu dân cư xã Nghi
Phú, thành phố Vinh

46

Khu đô thị phường
Hà Huy Tập

47
48

DA khu hỗn hợp
TTTM, DV, VP, nhà
ở và căn hộ cao cấp
DA khu VP, chung
cư và nhà ở liền kề


49

DA Khu đô thị và
DVTM Đại Thành

50

DA Khu đô thị Đại
Thành

51

DA ĐT XD tổ hợp
TTTM DV và nhà ở
tại 215 Lê Lợi

52

DA TTTM, VP cho
thuê, nhà ở chung cư
cao cấp

53

DA TTTM và nhà ở
cao cấp

54

DA tổ hợp KS Siêu

thị kinh doanh dược
TB Y tế và nhà ở

55

56

DA nhà ở chung cư
cao tầng kết hợp
trung tâm thương
mại
DA XD trụ sở làm
việc, nhà khu phố,
TTM, VP cho thuê

57

Da Khu nhà hàng,
BT Nghỉ dưỡng , nhà
ở CNV

58

DA Nhà ở kết hợp
trung tâm thương
mại

Xã Nghi Phú,
Tp. Vinh
Phường Hà Huy

Tập,
Tp. Vinh
Phường Quang Công ty CP
Trung,
tập đồn
Tp. Vinh
T&T
Phường Lê Lợi, Cơng ty CP
Tp. Vinh
cơ khí 465
Phường Trung
Đô,
Công ty
Tp. Vinh
CPĐTXD
Đại Thành
Xã Nghi Kim,
Tp. Vinh
Tổng Công
Phường Lê Lợi, ty XD cơng
trình giao
Tp. Vinh
thơng 4
Cơng ty CP
Xã Hưng Lộc,
ĐT và PT
Tp. Vinh
Miền Trung
Cơng ty CP
Phường Hưng

phân phối
Bình,
bán lẻ
Tp. Vinh
VNF1
Công ty
TNHH
Xã Nghi Phú,
Minh
Tp. Vinh
Khang
Công ty
Phường Quán
hợp tác
Bàu,
kinh tế
Tp. Vinh
QK4
Phường Hồng
Cơng ty
Sơn,
Him Lam
Tp. Vinh
Tiền Phong
Cơng ty
Phường Trung
TNHH 1
Đơ,
thành viên
Tp. Vinh

đóng tàu
Hải Châu
Phường Quang Công ty CP
Trung,
phát triển
Tp. Vinh
đô thị Vinh

16

5,8

30.000

1,8

10.000

0,7

3.800

3,1

15.000

4,9

20.000


4,9

20.000

0,9

5.000

2,1

10.000

0,5

3.000

7,9

30.000

0,7

4.000

0,2

1.000

3,4


15.000

0,1

1.000


59

Khu nhà ở dịch vụ
tổng hợp Vinhland

60

Sân vận động và khu
nhà ở

61

DA Chung cư cao
tầng

62

DA Khu nhà ở và
công viên cây xanh

63

DA Nhà ở kết hợp

trung tâm thương
mại

64

DA Nhà ở kết hợp
trung tâm thương
mại

65

66

67

DA Khu nhà ở chung
cư, biệt thự , siêu thị
và VP cho thuê
DA Tổ hợp đô thị
viễn thông và CNTT
tại P.Bến Thủy
DA Khu nhà ở cao
cấp và Trung tâm
thương mại River
Side

68

DA Khu đô thị hỗn
hợp sinh thái ven

Sông Lam

69

DA Cải tạo khu B Chung cư Quang
Trung

70

Khu đô thị mới

71

Khu đô thị mới

72

Khu nhà ở xã hội và
dịch vụ tổng hợp

73

Khu nhà ở đô thị Sơn


Xã Nghi Kim,
Tp. Vinh
Phường Cửa
Nam,
Tp. Vinh

Phường Trường
Thi,
Tp. Vinh
Phường Đông
Vĩnh,
Tp. Vinh
Phường Quán
Công ty
Bàu,
TNHH Phú
Tp. Vinh
Nguyên Hải
Công ty CP
ĐT & PT
Xã Hưng Lộc,
công nghệ
Tp. Vinh
Miền Trung
Phường Đơng Cơng ty CP
Vĩnh,
cơng trình
Tp. Vinh
Đường Sắt
Phường Bến
Cơng ty CP
Thủy,
đầu tư XD
Tp. Vinh
Bưu điện
Công ty CP

Phường Bến
ĐT XL
Thủy,
thương mại
Tp. Vinh
36
Cơng ty
TNHH Hà
Xã Hưng Hịa,
Thành
Tp. Vinh
Thanh Hố
Phường Quang Cơng ty CP
Trung,
địa ốc
Tp. Vinh
Vườn Xanh
Phường Bến
Thủy,
Công ty CP
Tp. Vinh
Phương
Bắc
Phường Lê Lợi,
Tp. Vinh
Phường Cửa
Công ty CP
Nam,
Tecco
Tp. Vinh

Hà Nội
Công ty Cổ
Xã Nghi Liên,
phần Xây
Tp. Vinh
dựng Sơn

17

11,6

50.000

1,6

10.000

0,2

1.000

135,0

408.000

1,1

5.000

0,9


5.000

4,1

20.000

10,0

50.000

2,7

12.000

103,4

407.578

3,8

15.000

1,0

5.000

9,8

45.000


3,0

15.000

3,5

15.000


×