chun dụng có chứng nhận chất lượng bởi SGS. Ngồi ra cơng ty cịn nhập khẩu trực
tiếp 100% các sản phẩm từ Thái Lan cam kết không qua trung gian.
Bằng công nghệ ứng dụng chất liệu nhựa Composite sợi thủy tinh cap cấp hay cịn
gọi là Filberglass Reinforced Plastic, Cơng ty TNHH giải pháp ơ tơ Bình Minh đã cho
ra đời những sản phẩm đa dạng về mẫu mã, chú trọng về chất lượng và cũng như không
ngừng sáng tạo nhằm phát triển thêm nhiều mẫu mã mới phù hợp với các dòng xe bán
tải ngày càng đổi mới và hiện đại. Hiện nay, thương hiệu VKTOP của Công ty TNHH
giải pháp ơ tơ Bình Minh đã chiếm được thị phần lớn trong việc cung cấp sản phẩm nắp
thùng xe bán tải trong và ngoài nước.
Một số ưu điểm của nhựa composite sợi thủy tinh (hay còn gọi là FILBERGLASS)
Có Trọng Lượng Nhẹ Hơn Gấp 4 - 5 Lần So Với Chất Liệu Thép.
Khả Năng Chịu Được Nhiệt Độ Khắc Nghiệt Từ -30oC Đến 120oC.
Sản Phẩm Chất Lượng Rất Nên Bền Chắc Và Có Khả Năng Chịu Va Đập Cao.
Vì Sản Phẩm Là Nhựa 100% Nên Sẽ Không Dẫn Điện Và Dẫn Nhiệt.
Cho Ra Sản Phẩm Với Bề Mặt Láng Mịn Và Tăng Tính Thẩm Mỹ Hơn Các Chất
Liệu Khác.
Không Bị Ảnh Hưởng Bởi Yếu Tố Môi Trường Xung Quanh Như: Axit hay
Muối Biển,....
Một số sản phẩm tại Công ty TNHH giải pháp ô tơ Bình Minh hiện nay như:
1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty
1.4.1. Vài nét về hoạt động nhân sự của công ty trong 3 năm 2016 – 2018
1.4.1.1. Tình hình biến động nhân sự trong vài năm gần đây
Bảng 1.1: Tình hình biến động nhân sự trong ba năm gần đây (2016 – 2018)
(Đơn vị tính: Người)
STT
Bộ
2016
p
2017
2018
h
ậ
n
(
n
g
ư
ờ
i)
1
Hành
12
16
17
13
15
15
15
19
22
c
hí
n
h
–
N
h
â
n
S
2
ự
Tài chính
–
K
ế
T
o
á
n
3
Kinh
D
o
a
n
h
Marketin
13
g
Tổng số lao động
53
4
18
18
68
72
(Nguồn: Phịng Hành Chính – Nhân Sự)
Nhận xét:
Qua bảng theo dõi tình hình nhân sự của cơng ty trong ba năm gần đây ta thấy có sự
biến động rõ rệt và số lượng lao động tăng dần qua từng năm. Cụ thể:
Bộ phận HC-NS: Năm 2016 là 12 người, đến năm 2017 tăng 4 người so với năm
2016, đến năm 2018 bộ phận này có 17 người, cho thấy công ty đã cung cấp lực lượng
quản lý cho bộ phận nhân sự rất kỹ lưỡng để đào tạo nhân tài trong tương lai.
Bộ phận TC-KT: Năm 2016 bộ phận này là 13 người, sang năm 2017 tăng 2 người
so với năm 2016 và giữ nguyên cho đến năm 2018 với số lượng là 15 người. Cơng ty đã
duy trì nguồn lực một cách tốt nhất để phát triển và đào tạo nhân viên có tay nghề, chính
xác, cẩn thận trong tính tốn.
Bộ phận Kinh doanh và Bộ phận Marketing: Bộ phận Kinh Doanh và Bộ phận
Marketing là hai bộ phận chiếm số đông trong các bộ phận, phù hợp với tố chất công việc
như tìm kiếm khách hàng, tư vấn,v.v.... Nhân sự trong bộ phận Kinh doanh và Marketing
tăng dần trong ba năm, cho thấy tình hình kinh doanh của cơng ty ngày càng phát triển và
chi nhánh của công ty đã từng bước mở rộng quy mô thị trường.
1.4.1.2. Cơ cấu nguồn lao động trong ba năm gần đây
Bảng 1.2: Cơ cấu lao động theo giới tính
(Đơn vị tính: Người)
Giới
t
í
n
h
Nam
Nữ
Tổng
Số
23
30
53
Năm
20
16
Tỷ lệ (%)
l
ư
ợ
n
g
Số
Năm
20
17
Tỷ lệ (%)
l
ư
ợ
n
g
Số
Năm
201
8
Tỷ lệ (%)
l
ư
ợ
n
g
(
(
(
n
g
ư
ờ
i
)
n
g
ư
ờ
i
)
38,2
61,7
100
n
g
ư
ờ
i
)
43,3
56,6
100
26
42
68
27
45
72
38,8
62,5
100
c
ộ
n
g
(Nguồn: Phịng Hành Chính – Nhân Sự)
Nhận xét:
Qua bảng số liệu ta thấy tổng số lao động ở công ty tăng dần qua các năm và lượng
lao động chủ yếu là lao động nữ.
Lao động nam:
Qua bảng số liệu ta thấy tỷ lệ lao động nam ít hơn tỷ lệ lao động nữ. Cụ thể: Năm
2016 số lao động nam là 23, chiếm tỷ lệ 43,3%, đến năm 2017 là 26 người tăng 3 người
so với năm 2016, chiếm tỷ lệ là 38,2%. Đến năm 2018, số lao động nam là 27 người tăng
1 người so với năm 2017, chiếm tỷ lệ là 38,8%.
Lao động nữ:
Trong ba năm qua số lao động nữ chiếm tỷ lệ nhiều hơn lao động nam, cho thấy đội
ngũ Công ty cần những nhân viên cần cù, chăm chỉ. Cụ thể: Năm 2016 số lao động nữ là
30 người chiếm tỷ lệ 56,6%, đến năm 2017 là 42 người tăng 12 người so với năm 2016,
chiếm tỷ lệ 61,7%. Đến năm 2018 số lao động nữ là 45 người tăng 3 người và chiếm tỷ lệ
là 62,5%.
Bảng 1.3: Cơ cấu lao động theo độ tuổi
( Đơn vị tính: Người)
Năm
Năm
2
0
1
6
Số
Số
2
0
1
8
Số
l
ư
ợ
n
g
l
ư
ợ
n
g
l
ư
ợ
n
g
( Tỷ lệ (%)
( Tỷ lệ (%)
( Tỷ lệ (%)
26
n
g
ư
ờ
i
)
49,1
38
n
g
ư
ờ
i
)
55,9
42
n
g
ư
ờ
i
)
58,3
21
39,6
24
35,3
24
33,3
6
53
11,3
100
6
68
8,8
100
6
72
8,3
100
Độ tuổi
(
t
u
ổ
i
)
Dưới 30
Từ 304
5
Trên 45
Tổng
c
Năm
2
0
1
7
ộ
n
g
(Nguồn: Phịng Hành Chính – Nhân Sự)
Nhận xét:
Số lao động dưới 30 tuổi: Chiếm tỷ lệ cao nhất trong Công ty và tăng qua các năm.
Cụ thể: năm 2016 là 26 người chiếm tỷ lệ 49,1%, sang năm 2017 tăng thêm 12 người với
tỷ lệ là 55,9%. Đến năm 2018 tổng số LĐ này là 42 người tăng thêm 4 người so với năm
2017 với tỷ lệ là 58,3%.
Số lao động trong độ tuổi từ 30 đến 45: Có sự biến động qua các năm nhưng có xu
hướng giảm dần. Năm 2016 tổng số LĐ này là 21 người, chiếm tỷ lệ là 39,6%, năm 2017
là 24 người chiếm 35,3%, giảm 4% so với năm 2016, và giữ nguyên mức lao động là 24
người ở năm 2018 nhưng tỷ lệ giảm 2% còn 33,3% lao động.
Số lao động trên 45 tuổi: Chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong các nhóm tuổi và có số lượng
LĐ khơng đổi qua ba năm, tuy nhiên tỷ lệ có xu hướng giảm dần. Năm 2016 tổng số có 6
người chiếm 11,3%, năm 2017 số lao động là 6 người, tỷ lệ giảm 2,5% còn 8,8%, đến
năm 2018 tỷ lệ lao động vẫn ở mức 6 người và tỷ lệ tiếp tục giảm 0,5% cịn 8,3%. Về độ
tuổi, nhìn chung Cơng ty có lực lượng LĐ tương đối trẻ. Điều này thể hiện Cơng ty rất
coi trọng vấn đề trẻ hóa đội ngũ cán bộ CNV, bởi vì các nhà quản lý hiểu rằng họ chính là
lực lượng nịng cốt trong tương lai.
1.4.2. Bộ máy tổ chức của cơng ty
GIÁM ĐỐC
PHỊNG HCNS
PHỊNG KẾ
TỐN
PHỊNG KINH
DOANH
PHỊNG GIAO
NHẬN
Nguồn: Phịng Hành Chính Nhân Sự
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.4.3 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban
- Giám đốc: Là người điều hành đại diện pháp nhân của cơng ty và chịu trách
nhiệm cao nhất về tồn bộ kết quả hoạt động kinh doanh trong Công ty. Giám đốc điều
hành Công ty theo chế độ thủ trưởng, có quyền quyết định cơ cấu bộ máy quản lý của
cơng ty theo ngun tắc tinh giảm gọn nhẹ, có hiệu quả.
- Phịng Giao Nhận: có nhiệm vụ nhận chỉ thị từ Trưởng phòng của các phòng ban
để thực hiện việc giao nhận hàng hóa, giấy tờ liên quan.
- Phịng kinh doanh: có chức năng giúp Giám đốc tổ chức việc kinh doanh, tìm
hiểu thị trường, tìm kiếm nguồn tiêu thụ và nguồn mua vào từ các đối tác; thực hiện các
giao dịch kinh doanh.
- Phịng kế tốn:
Cung cấp đầy đủ thơng tin về hoạt động tài chính ở đơn vị, thu nhận, ghi chép, phân
loại, xử lý và cung cấp các thông tin, tổng hợp, báo cáo lý giải các nghiệp vụ chính diễn
ra ở đơn vị, giúp cho Giám đốc có khả năng xem xét tồn diện các hoạt động của đơn vị
kinh tế.
Phản ánh đầy đủ tổng số vốn, tài sản hiện có như sự vận động của vốn và tài sản đơn
vị qua đó giúp Giám đốc quản lý chặt chẽ số vốn, tài sản của công ty nhằm nâng cáo hiệu
quả của việc sử dụng vốn trong việc kinh doanh.
Thực hiện cơng tác hạch tốn kế toán hoạt động kinh doanh của đơn vị. Thực hiện
theo chế độ báo cáo định kỳ và các báo cáo tài chính hiện hành của Nhà nước. Thực hiện
các nhiệm vụ khác khi Giám đốc cơng ty giao.
- Phịng Hành chính Nhân sự: có nhiệm vụ xây dựng và hồn thiện bộ máy tổ
chức cơng ty phù hợp với yêu cầu tổ chức kinh doanh, xây dựng và tổ chức thực hịên các
kế hoạch về lao động tiền lương, giải quyết chính sách cho người lao động.
1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm (2016 – 2018)
Bảng 1.4: Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm (2016 – 2018)
Đơn vị: Triệu đồng
Năm
Năm
Năm
2016
2017
2018
2017/2016
+/%
2018/2017
+/%
Tổng doanh thu
14.284
13.552
15.363
-732
-5,1
1.811
13,4
Tổng chi phí
Lợi nhuận trước
13.836
13.331
14.846
-505
-3,6
1.515
11,4
448
221
517
-227
-50,7
296
133,9
370
166
403
-204
-55,1
237
142,8
thuế
Lợi nhuận sau
thuế
(Nguồn: Tổng hợp từ Kết quả hoạt động kinh doanh)
Tình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH giải pháp ô tô Bình Minh trong 03
năm gần đây ta nhận thấy rằng:
Về doanh thu: doanh thu của công ty không đều qua 3 năm. Năm 2016 doanh thu
đạt 14.284 triệu đồng, năm 2017 là 13.552 triệu đồnggiảm 732 triệu đồng tương ứng
giảm 5,12% ; năm 2018 doanh thu là 15.363 triệu đồng tăng 1.811 triệu đồng tương ứng
tăng 13,36% so với năm 2017.
Về tổng chi phí: năm 2016 chi phí đạt 13.836giảm 505 triệu đồng tương ứng với
ứng giảm 3,65% ; năm 2018 chi phí là 14.846 triệu đồng tăng 1.515 triệu đồng tương ứng
tăng 11,38% so với năm 2017.
Lợi nhuận trước thuế: Năm 2016 đạt 448 triệu sang năm 2017 giảm 227 triệu đồng
so với năm 2017; năm 2018 tăng 296 triệu đồng so với năm 2017
Lợi nhuận sau thuế: năm 2016 lợi nhuận đạt 370 triệu đồng, năm 2017 là 166 triệu
đồng, đến năm 2018 lợi nhuận 403 triệu đồng tương ứng tăng 237 triệu đồng so với năm
2017. Lợi nhuận tăng lên thì thu nhập của người lao động tăng lên tương ứng và khuyến
khích người lao động thực viện công việc tốt hơn thêm gắng bó và cố gắng vì cơng ty
hơn, thu nhập tăng làm người lao động có được an tâm và tạo động lực cho họ phát triển
bản thân.
Như vậy, qua phân tích trên ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty mặc
dù có hiệu quả nhưng chưa đều, còn thất thường giữa các năm, chưa thực hiện được mục
tiêu năm sau cao hơn năm trước. Tuy nhiên áp lực của việc tăng doanh thu hàng năm với
công ty sẽ dẫn đến yêu cầu của người lao động trong cơng ty là cao hơn để có thể đạt
được mục tiêu đề ra và như vậy yêu cầu công tác tuyển dụng là làm sao để tuyển được
nguồn lao động đáp ứng những mục tiêu này của công ty.
1.6. Định hướng phát triển công ty
Việc không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm là một trong những yếu tố rất quan
trọng trong sự tồn tại và phát triển của Cơng ty. Một số nhiệm vụ chính Cơng ty cần thực
hiện trong thời gian tới:
Tiếp tục đổi mới cơng nghệ và đa dạng hóa sản phẩm, nhằm khơng ngừng nâng
cao chất lượng sản phẩm.
Mở rộng qui mô sản xuất trên cơ sở có chiến lược về thị trường.
Dự kiến tăng lao động, doanh thu, lợi nhuận.
* Định hướng về ổn định và mở rộng thị trường.
Công ty luôn quan tâm chú trọng giữ vững mở rộng thị trường cả chiều rộng lẫn
chiều sâu như mục tiêu trong định hướng chiến lược phát triển của Công ty trong những
năm tới cần: “Tăng cường công tác Marketing” nhằm giữ và phát triển thị trường cả về bề
rộng lẫn chiều sâu
- Cơng ty duy trì ổn định các khách hàng hiện có, phát triển mở rộng thêm các khách
hàng mới ở các tỉnh trong cả nước. Phấn đấu nâng doanh thu của của Cơng ty bình qn
15%/năm, và sản phẩm đủ đáp ứng nhu cầu thị trường.
- Thành phố Hồ Chí Minh là thị trường lớn nhất của Cơng ty, trong những năm tới
tiếp tục áp dụng chiến lược phát triển thị trường và cũng cố vững chắc vị thế của Công ty
trên thị trường này.
- Tiếp tục phát triển và mở rộng thị trường về phía Nam, đặc biệt là thực hiện được
mục tiêu xây dựng và hoàn thiện hệ thống bán hàng trên vùng thị trường này.
Định hướng công tác quản trị nhân sự trong công ty
Một trong những nguồn lực quan trọng để thúc đẩy quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của Cơng ty. Nếu sử dụng hiệu quả nguồn lực này, Công ty sẽ khai thác được các
lợi ích kinh tế như tăng năng suất lao động, giảm được chi phí nhân cơng. Như vậy, Công
ty sẽ giảm được giá thành sản phẩm và mức lợi nhuận thu về sẽ nhiều hơn.
* Quan điểm:
- Phát triển nguồn nhân lực gắn liền với mục tiêu phát triển của đơn vị.
- Duy trì, phát triển nguồn nhân lực có ngang tầm với u cầu cơng nghiệp hóa – hiện
đại hóa của đất nước.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi để người lao động phát huy hết sở trường, năng lực
chun mơn.
- Khuyến khích người lao động tham gia đào tạo và tự đào tạo các kỹ năng chuyên
môn, nghiệp vụ.
* Mục tiêu:
- Đào tạo và tái đào tạo đội ngũ lao động trực tiếp sản xuất. Đào tạo đón đầu, thích
hợp với các mục tiêu phát triển, đa dạng hóa các loại hình đào tạo, bồi dưỡng.
- Đầu tư xây dựng đội ngũ lao động chuyên nghiệp, năng động theo kịp các tiến bộ
khoa học quản lý, kỹ thuật trên thế giới và mang tính ổn định, bền vững lâu dài.
- Thực hiện các chính sách đãi ngộ hợp lý để thu hút tài năng, nguồn chất xám trong
và ngoài nước.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Vân Thùy Anh (2014), “Đào tạo và ph愃Āt tri*n công nhân k- thuâ
t trong
.
c愃Āc
doanh nghiê .p Dê .t may Hà Nô .i” Luâ ˆn văn Tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế
Quốc Dân.
2. Trần Xuân Cầu, Mai Quốc Chánh (2008), Gi愃Āo tr5nh Kinh tế Nguồn nhân lực, Nhà
xuất bản trường Đại học Kinh tế Quốc Dân.
3. Lê Viê ˆt Dũng (2014), “Nghiên cư뀁u giải ph愃Āp hồnn thiê
quản. tr椃⌀ nhân lực tại cơng ty
cổ ph;n nươꄁc sạch Th愃Āi Nguyên”, nLuâ
Vănˆ Thạc Sĩ kinh tế, Trường Đại học Mỏ –
Địa Chất.
4. Trần Kim Dung (2011), Quản tr椃⌀ nhân lực , Nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ
Chí Minh.
5. Vũ Thùy Dương, Hồng Văn Hải (2005), Quản tr椃⌀ nhân lực, Nhà xuất bản thống kê.