Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Đề cương ôn tập môn lịch sử (8)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.56 KB, 6 trang )

SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK
TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG
(Đề thi có 06 trang)

Đề ơn thi THPT
NĂM HỌC 2022 - 2023
MƠN Lịch sử – Khối lớp 10
Thời gian làm bài : 90 phút
(không kể thời gian phát đề)

Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 078
Câu 1. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 6 đã xác định nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Đơng Dương là gì?
A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. Mở rộng vấn đề dân chủ trên toàn cõi Đông Dương.
C. Xác định đúng kẻ thù là phát xít Nhật.
D. Kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
Câu 2. Sự kiện nào dưới đây đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc ở Đơng Dương trong năm 1945?
A. Nhật đảo chính Pháp.
B. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh.
C. Nhật thất bại nặng nề.
D. Quân Pháp âm mưu phản công quân Nhật.
Câu 3. Sự kiện Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945) là do nguyên nhân cơ bản nào?
A. Thất bại gần kề của Nhật trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Mâu thuẫn Pháp-Nhật càng lúc càng gay gắt.
C. Phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật nhiều khó khăn.
D. Nhật tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít.
Câu 4. Hội nghị toàn quốc của Đảng (1415-8-1945) đã quyết định vấn đề cơ bản nào dưới đây?
A. Giành chính quyền trước khi Đồng minh vào Đông Dương.
B. Cử ra Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
C. Phát động tổng khởi nghĩa trong cả nước.
D. Kêu gọi nhân dân đứng lên chuẩn bị tổng khởi nghĩa.


Câu 5. Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Hồ Chí Minh khẳng định “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và
độc lập, và sự thật đã thành một nước
A. tự do”.
B. độc lập”.
C. tự do, độc lập”.
D. độc lập, tự do”.
Câu 6. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình quân Pháp khi quân Nhật tiến vào Đông
Dương?
A. Pháp câu kết với Nhật, cùng thống trị và bóc lột nhân dân Đông Dương.
B. Pháp phục tùng và tuyên truyền cho sức mạnh của Nhật.
C. Pháp tiến hành xuất cảng các nguyên liệu chiến lược sang Nhật.
D. Pháp tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương.
Câu 7. Sau khi vào Đông Dương (9-1940), phát xít Nhật đã làm gì?
A. Thay đổi tồn bộ bộ máy thống trị của thực dân Pháp.
B. Giữ nguyên bộ máy thống trị của Pháp để vơ vét và đàn áp cách mạng.
C. Thiết lập bộ máy thống trị của Nhật.
D. Thi hành chính sách thù địch đối với chính quyền Pháp.
Câu 8. Mặt trận Việt Minh có vai trị gì trong cao trào kháng Nhật cứu nước?
A. Lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chống Nhật giành độc lập dân tộc.
B. Tập hợp các lực lượng yêu nước, phân hóa, cơ lập cao độ kẻ thù tiến tới đánh bại chúng.
1/6 - Mã đề 078


C. Lãnh đạo nhân dân đứng lên lật đổ chế độ phong kiến, xây dựng một xã hội mới.
D. Phát động và đưa ra chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
Câu 9. Bài học kinh nghiệm quan trọng từ sự chỉ đạo của Đảng góp phần thắng lợi trong Cách mạng tháng
Tám năm 1945 là gì?
A. Phân hóa và cơ lập cao độ kẻ thù.
B. Kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang, chớp thời cơ giành chính quyền.
C. Tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước rộng rãi.

D. Nắm bắt tình hình thế giới đề ra chủ trương phù hợp.
Câu 10. Trong lúc Nhật đảo chính Pháp, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp và ra chỉ thị nào dưới đây?
A. Chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền.
B. Đánh đuổi Pháp-Nhật.
C. Đánh đuổi phát xít Nhật.
D. Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.
Câu 11. Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào (13-8-1945) đã thông qua quyết định quan trọng nào dưới
đây?
A. Thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam Giải phóng quân.
B. Quyết định khởi nghĩa ở Hà Nội.
C. Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
D. Thành lập Uỷ ban khởi nghĩa và hạ lệnh tổng khởi nghĩa.
Câu 12. Hình thái khởi nghĩa đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa được xác định trong hội
nghị nào dưới đây?
A. Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào (14 và 15-8-1945).
B. Hội nghị Trung ương Đảng lần 6 (11-1939).
C. Hội nghị Trung ương Đảng lần 8 (5-1941).
D. Hội nghị thành lập Đảng (đầu 1930).
Câu 13. Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù của cách mạng trong giai đoạn 1939 - 1945 là
A. phát xít Nhật, tay sai.
B. thực dân, phong kiến.
C. bọn phản động thuộc địa và tay sai.
D. đế q́c, phát xít.
Câu 14. Thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng tháng Tám năm 1945 tồn tại trong khoảng thời gian
nào?
A. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. Từ trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
D. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông D. ương.
Câu 15. Chủ trương thành lập Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được nêu ra trong sự kiện nào?

A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6.
B. Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào.
C. Hội nghị B. an chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8.
D. Đại hội Quốc dân ở Tân Trào.
Câu 16. “ Nếu không giải quyết vấn đề được dân tộc giải phóng, khơng địi được độc lập tự do cho tồn thể
dân tộc, thì chẳng những tồn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp trâu ngựa, mà quyền lợi của bộ phận
giai cấp đến vạn năm cũng khơng địi được” là nội dung của văn kiện Hội nghị nào dưới đây?
A. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6.
B. Nghị quyết Đại hội lần thứ nhất của Đảng.
2/6 - Mã đề 078


C. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 7.
D. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8.
Câu 17. Cách mạng tháng Tám 1945 đã góp phần vào chiến thắng chống phát xít của thế giới là vì
A. đã giành chính quyền ở Hà Nội sớm nhất.
B. đã lật đổ chế độ phong kiến và nền thống trị của Pháp, Nhật.
C. đã lật đổ nền thống trị của phát xít Nhật ở Việt Nam.
D. đã lật đổ chế độ phong kiến và nền thống trị của Nhật.
Câu 18. Khi quân Nhật vượt biên giới Việt-Trung tiến vào miền Bắc Việt Nam, quân Pháp có thái độ và
hành động gì?
A. Vừa chống Nhật, vừa bắt tay với chúng để đàn áp nhân dân Đông Dương.
B. Kiên quyết đấu tranh chống quân Nhật.
C. Phối hợp cúng nhân dân ta đấu tranh chống Nhật.
D. Nhanh chóng đầu hàng, cấu kết với Nhật cùng thống trị và bóc lột nhân dân.
Câu 19. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nạn đói cuối 1944 đầu 1945 ở Việt Nam là gì?
A. Phát xít Nhật bắt dân ta nhổ lúa, hoa màu để trồng đay, thầu dầu.
B. Vụ mùa năm 1945 thất thu do thiên tai.
C. Lương thực từ miền Nam không thể vận chuyển ra miền Bắc.
D. Thực dân Pháp bắt dân ta bán thóc theo diện tích cày cấy.

Câu 20. Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật-Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu
ra trong văn kiện nào dưới đây?
A. Văn kiện Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (9-3-1945).
B. C. hỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (3-1945).
C. Văn kiện Đại hội Quốc dân Tân Trào (16 17-8-1945).
D. Văn kiện Hội nghị toàn quốc của Đảng (14 15-8-1945).
Câu 21. Trong chỉ thị "Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta", Trung ương Đảng xác định kẻ thù
của nhân dân Đông Dương là
A. phát xít Nhật.
B. thực dân Pháp.
C. các thế lực phong kiến tay sai.
D. thực dân Pháp và phát xít Nhật.
Câu 22. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) chủ trương thành lập mặt trận nào
dưới đây?
A. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Mặt trận Việt Minh).
D. Mặt trận Đồng Minh.
Câu 23. “Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để
gây dựng nên nước Việt Nam độc lập” được trích trong
A. 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh.
B. Tuyên ngôn Độc lập.
C. tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi.
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
Câu 24. Khu giải phóng Việt Bắc ra đời trong
A. khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến tháng 8 năm 1945).
B. phong trào dân chủ 1936-1939.
C. khi Nhật chuẩn bị đảo chính Pháp.
D. phong trào cách mạng 1930-1931.
3/6 - Mã đề 078



Câu 25. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Tám 1945?
A. Mở ra một kỉ nguyên mới: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
B. B. uộc Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
C. Góp phần vào chiến thắng chống phát xít của phe Đồng minh.
D. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp-Nhật và phong kiến, đưa nhân dân nắm chính quyền.
Câu 26. Nhiệm vụ cấp bách hàng đầu của Cách mạng Đông Dương thời kỳ 1939 - 1945 là gì?
A. Chống đế quốc, phong kiến.
B. Chống phát xít.
C. Chống phong kiến.
D. Giải phóng dân tộc.
Câu 27. Nội dung nào dưới đây không thuộc Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ
8?
A. Nhiệm vụ chủ yếu là đấu tranh giai cấp.
B. Kẻ thù của cách mạng là Pháp-Nhật.
C. Nhiệm vụ chủ yếu là giải phóng dân tộc.
D. Tạm gác cách mạng ruộng đất.
Câu 28. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 có vai trị như thế nào đối với Cách mạng
tháng Tám 1945?
A. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng.
B. Chủ trương thành lập Việt Minh.
C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Củng cố được khối đoàn kết nhân dân.
Câu 29. Sự kiện nào dưới đây đã mở kỷ nguyên mới trong lịch sử cách mạng Việt Nam?
A. Thắng lợi trong phong trào 1930-1931.
B. Thắng lợi của khởi nghĩa từng phần (tháng 3giữa 8-1945).
C. Thắng lợi C. ách mạng tháng Tám năm 1945.
D. Thắng lợi trong phong trào dân chủ 1936-1939.
Câu 30. Việc xây dựng cơ sở chính trị trong quần chúng tại các tỉnh Thái Nguyên, Tuyên Quang, Lạng Sơn

là việc làm của tổ chức nào?
A. Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.
B. Đội du kích Thái Nguyên.
C. Đội du kích Bắc Sơn.
D. Đội C. ứu quốc quân.
Câu 31. Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh báo chí.
B. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
C. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh nghị trường.
D. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh ngoại giao.
Câu 32. Lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện lần đầu tiên trong cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Ba Tơ.
B. Khởi nghĩa Nam Kì.
C. Khởi nghĩa Bắc Sơn.
D. Binh biến Đơ Lương.
Câu 33. Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân và Cứu quốc quân hợp nhất với tên gọi là
A. Quân giải phóng Việt Nam.
B. Hồng qn Liên Xơ tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật.
C. u10. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thắng lợi từ nguyên nhân khách quan nào dưới đây?
D. Giải phóng quân.
4/6 - Mã đề 078


E. Quân đội nhân dân Việt Nam.
F. Hồng quân Liên Xơ và Đồng minh đánh thắng phát xít Đức, Nhật.
G. Nhật bị Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành phớ.
H. Việt Nam Giải phóng qn.
I. Qn Nhật và tay sai ở Đông Dương hoang mang, suy sụp.
Câu 34. Khu giải phóng Việt Bắc trở thành căn cứ chính của cách mạng cả nước và là hình ảnh thu nhỏ của
A. Chính phủ lâm thời.

B. nước Việt Nam mới.
C. thủ đô kháng chiến.
D. nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 35. Hội nghị Trung ương Đảng 11-1939 đã đánh dấu sự chuyển hướng đúng đắn về chỉ đạo chiến lược
cách mạng vì
A. xác định kẻ thù chủ yếu trước mắt là phát xít Nhật.
B. đặt vấn đề dân tộc cho tồn cõi Đơng Dương.
C. giải quyết kịp thời vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
Câu 36. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, thực dân Pháp đã thực hiện chính sách gì ở Việt Nam?
A. Kinh tế mới.
B. Thuộc địa thời chiến.
C. Kinh tế thời chiến.
D. Kinh tế chỉ huy.
Câu 37. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt
của cách mạng là gì?
A. Thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Giải phóng các dân tộc Đông Dương.
C. Giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng đất.
D. Giải phóng dân tộc.
Câu 38. Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị 5-1941 có điểm
gì khác so với Hội nghị 11-1939?
A. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang, tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền.
B. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc là mục tiêu số một của cách mạng.
C. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
D. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vị từng nước.
Câu 39. Nội dung cơ bản của chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là gì?
A. Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.
B. Kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa.
C. Chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền.

D. Kêu gọi đứng dậy khởi nghĩa.
Câu 40. Việt Nam Giải phóng quân ra đời là sự hợp nhất của các tổ chức nào?
A. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân với du kích Ba Tơ.
B. Việt Nam Tun truyền giải phóng quân với C. ứu quốc quân.
C. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng qn với đội du kích Bắc Sơn.
D. Việt Nam Tun truyền giải phóng qn với du kích Thái Nguyên.
Câu 41. Điều kiện khách quan nào tạo thời cơ cho nhân dân ta đứng lên giành lại độc lập trong tháng 8 năm
1945?
A. Sự đầu hàng vô điều kiện của phát xít Nhật.
B. Sự đầu hàng của phát xít I-ta-li-a và phát xít Đức.
5/6 - Mã đề 078


C. Sự thất bại của phe phát xít ở chiến trường châu Âu.
D. Thắng lợi của phe Đồng minh.
Câu 42. Nguyên nhân cơ bản quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm1945 là gì?
A. Liên minh cơng-nơng vững chắc.
B. Truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân.
C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng C. ộng sản Đơng D. ương, đứng đầu là C. hủ tịch Hồ C. hí Minh.
D. Phát xít Nhật bị quân Đồng minh đánh bại, kẻ thù chính của Đơng Dương đã gục ngã.
Câu 43. “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ
vững quyền tự do độc lập ấy” là nội dung của văn kiện nào dưới đây?
A. Tuyên ngôn của Mặt trận Việt Minh.
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
C. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng.
D. Tuyên ngôn Độc lập.
Câu 44. Điểm giống nhau cơ bản giữa nội dung Hội nghị 11-1939 và Hội nghị 5-1941 là gì?
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu.
B. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách.
C. Liên kết cơng-nơng chống phát xít.

D. Chống chủ nghĩa phát xít, chống chiến tranh.
------ HẾT ------

6/6 - Mã đề 078



×