Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Tạo việc làm cho thanh niên vùng bị thu hồi đất khu vực đồng bằng Bắc Bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.69 KB, 77 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
Danh mục bảng biểu sơ đồ............................................................................................4
Lời nói đầu......................................................................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC LÀM VÀ TẠO VIỆC LÀM............9
1.1 Một số khái niệm..........................................................................................9
1.1.1. Việc làm......................................................................................9
1.1.2. Tạo việc làm ............................................................................10
1.1.3. Đào tạo nghề
......................................................................................................
11
1.1.4. Thất nghiệp
......................................................................................................
12
1.2 Các nhân tố ảnh hưởng tới tạo việc làm cho người lao động..................14
1.2.1. Điều kiện tự nhiên , vốn , công nghệ:
...................................................................................................................................
14
1.2.2. Nhân tố thuộc về sức lao động
..........................................................................................................................................
14
1.2.3. Cơ chế,chính sách kinh tế xã hội ảnh hưởng tới tạo việc làm :
..........................................................................................................................................
14
1.3 – Một số mô hình tạo việc làm cho người lao động..................................15
1.3.1 Mô hình cổ điển tạo việc làm : tự do cạnh tranh trên thị trường –
mức lương linh hoạt và sự toàn dụng lao động.
..................................................................................................................
15
Phạm Anh Tuấn kinh tế lao động47
1


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.3.2. Mô hình tạo việc làm giảm thất nghiệp của keynes:
.......................................................................................................
15
1.3.3. Mô hình tập trung vào mối quan hệ giữa tích lũy vốn, phát triển
công nghiệp và tạo công ăn việc làm.
.......................................................................................................
15
1.3.4. Mô hình lựa chọn công nghệ phù hợp , khuyến khích gia tạo việc
làm
.......................................................................................................
16
1.3.5.Mô hình chuyển giao lao động giữa hai khu vực
..................................................................................................................
17
1.4 – Sự cần thiết phải tạo việc làm cho thanh niên vùng bị thu hồi
đất....................................................................................................................................17
1.5. Kinh nghiệm tạo việc làm cho thanh niên vùng bị thu hồi đất của một
số quốc gia trên thế giới................................................................................................19
1.5.1 Kinh nghiệm của trung quốc
..........................................................................................................................................
19
1.5.2.Kinh nghiệm của Nhật Bản
..........................................................................................................................................
21
1.5.3.Kinh nghiệm của các nước ASEAN.
..........................................................................................................................................
21
Phạm Anh Tuấn kinh tế lao động47
2

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TẠO VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN VÙNG BỊ
THU HỒI ĐẤT..............................................................................................................23
2.1 - Đặc điểm của vùng bị thu hồi đất khu vực đồng bằng Bắc Bộ........................23
2.1.1. Vị trí địa lý,diện tích và dân số khu vực đồng bằng Bắc Bộ
..........................................................................................................................................
23
2.1.2 Đặc điểm về kinh tế xã hội và lao động thanh niên vùng bị thu
hồi đất khu vực đồng bằng Bắc Bộ...................................................................26
2.1.3. Thực trạng thu hồi đất
..........................................................................................................................................
32
2.1.4 Ảnh hưởng của việc thu hồi đất
..........................................................................................................................................
33
2.1.5 Phương hướng phát triển của khu vực đồng bằng Bắc Bộ.
..........................................................................................................................................
39
2.2 – Thực trạng tạo việc làm cho thanh niên vùng bị thu hồi đất khu vực
đồng bằng Bắc Bộ..........................................................................................................41
2.2.1-Nguyên nhân :...........................................................................................54
2.2.1.1. Nguyên nhân từ phía nhà nước
..........................................................................................................................................
54
2.2.1.2 Nguyên nhân từ phía doanh nghiệp.
..........................................................................................................................................
57
2.2.1.3 Nguyên nhân từ phía lao động thanh niên vùng bị thu hồi đất khu
vực đồng bằng Bắc Bộ
Phạm Anh Tuấn kinh tế lao động47

3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
..........................................................................................................................................
57
2.2.1.4. Sự phối hợp giữa chính quyền địa phương
..........................................................................................................................................
59
CHƯƠNG 3 – MỘT SỐ GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN
VÙNG BỊ THU HỒI ĐẤT KHU VỰC ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ.............................60
3.1 - Mục tiêu cần đạt được...............................................................................60
3.2 - Một số giải pháp.........................................................................................60
3.3 – Đề xuất kiến nghị.......................................................................................71
Kết luận...........................................................................................................................72
Danh mục tài liệu tham khảo.......................................................................................74
Phạm Anh Tuấn kinh tế lao động47
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC LÀM VÀ TẠO VIỆC LÀM .................9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TẠO VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN VÙNG BỊ THU
HỒI ĐẤT KHU VỰC ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ.......................................................23
1. Bảng 1 - Cơ cấu trình độ văn hóa của thanh niên phân theo giới tính và
tình trạng hôn nhân..................................................................................28
2. Bảng 2 - Cơ cấu trình độ chuyên môn kỹ thuật của thanh niên theo giới
tính và tình trạng hôn nhân..................................................................... 30
3. Bảng 3 : diện tích đất bị thu hồi và số hộ dân bị ảnh hưởng của các tỉnh đồng
bằng Bắc Bộ..................................................................................................32
4. Bảng 4 - Cơ cấu số người trong hộ theo cơ cấu nghề chính trước và sau mất đất...
......................................................................................................................34
5. Bảng 5 - Cơ cấu số người trong hộ theo nghề chính trước và sau mất đất......37

6. Bảng 6 - Tình trạng việc làm phân theo giới tính, trình độ văn hóa, trình độ
CMKT trước và sau thu hồi đất.....................................................................42
7. Bảng 7 - Cơ cấu tình trạng việc làm của thanh niên trước và sau thu hồi đất phân
theo giới tính và trình độ...............................................................................44
8. Bảng 8 - Cơ cấu việc làm của thanh niên phân theo nghề trước và sau thu hồi đất
......................................................................................................................46
9. Bảng 9 - Lý do bỏ việc làm của thanh niên vùng bị thu hồi đât......................48
10.Bảng 10 - Cơ cấu thanh niên bỏ việc làm phân theo ngành kinh tế................48
11.Bảng 11 - Thu nhập của thanh niên sau trước và sau thu hồi đất ở một số tỉnh......
......................................................................................................................50
12.Bảng 12 - Thu nhập của thanh niên phân theo loại hình doanh nghiệp ở một số
tỉnh:...............................................................................................................52
13.Bảng 13 - Tỷ lệ đánh giá về hỗ trợ tư vấn tìm việc làm phân theo giới tính , trình
độ chuyên môn hóa chuyên môn kỹ thuật và loại hộ......................................56
Phạm Anh Tuấn kinh tế lao động47
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 3 :MỘT SỐ GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN VÙNG BỊ
THU HỒI ĐẤT KHU VỰC ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
14.Bảng 14 - Tỷ lệ những đề xuất cụ thể phân theo giới tính , trình độ và loại hộ.......
......................................................................................................................61
15.Bảng 15 - Cơ cấu công việc mong muốn hiện nay phân theo loại hình doanh
nghiệp , khu công nghiệp và nghành nghề.....................................................63
16.Bảng 16 – cơ cấu mong muốn tìm được việc làm trong các khu công nghiệp, loại
hình doanh nghiệp và nghành kinh tế.............................................................66
Phạm Anh Tuấn kinh tế lao động47
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm qua , đất nước ta nói chung và khu vực đồng bằng Bắc Bộ

nói riêng đã tập trung đầu tư đồng bộ các lĩnh vực kinh tế - xã hội ;xây dựng và phát
triển một cách toàn diện hơn. Diện mạo đô thị ngày càng khang trang hơn , khu vực
nông thôn ngày càng đổi mới hơn theo từng bước chuyển mình của quá trình đô thị hóa -
hiện đại hóa.
Bên cạnh những thành tựu to lớn đã đạt được, một vấn đề bức xúc đang được
đặt ra là phải thu hồi đất , chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang phát triển
công nghiệp , dịch vụ và đô thị. Trong khi các dự án xây dựng các khu công nghiệp , khu
chế xuất và các khu đô thị mọc lên ngày càng nhiều tại khắp các tỉnh của khu vực đồng
bằng Bắc Bộ thì có một thực trạng là số người thiếu việc làm và chưa có việc làm lại
tăng lên sau thu hồi đất .Điều này đã làm tăng áp lực về việc làm và nảy sinh các vấn đề
xã hội tại những vùng này và một điều chắc chắn rằng nó đang tạo ra những xáo trộn
không nhỏ trong cuộc sống của những con người nơi đây. Thêm nữa đất đai sản xuất
nông nghiệp là tư liệu sản xuất của người nông dân. Người nông dân mất tư liệu sản xuất
phải chuyển sang nghề mới để có thể đảm bảo được thu nhập và ổn định cuộc sống.
Nhưng những nghề nào là thích hợp và cách thức chuyển nghề ra sao thì người nông
dân khó có thể nhận biết được . Chính vì những điều đó mà công tác tạo việc làm cho
người dân nói chung và cho lao động thanh niên nói riêng vùng bị thu hồi đất là vô cùng
quan trọng, không những giúp cho lao động thanh niên có thể tìm kiếm việc làm tốt hơn
sau thu hồi đất mà còn giúp cho kinh tế khu vực đồng bằng Bắc Bộ phát triển một cách
bền vững và năng động hơn.
Tuy nhiên các cơ chế và chính sách hỗ trợ học nghề , lao động , việc làm cho
thanh niên sau thu hồi đất khu vực đồng bằng Bắc Bộ chưa đồng bộ và chưa hiệu quả
dẫn tới nguy cơ về thiếu việc làm và thất nghiệp là rất lớn. Công tác tạo việc làm cho lao
Phạm Anh Tuấn kinh tế lao động47
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
động thanh niên vùng bị thu hồi đất mới chỉ đạt được những kết quả hết sức khiêm tốn
so với nhu cầu việc làm rất lớn của lao động thanh niên khu vực này.
Trong thời gian thực tập tại Trung Tâm Thông Tin_Bộ Lao Động Thương
Binh và Xã Hội , được sự sự giúp đỡ , chỉ bảo tận tình của các cán bộ tại trung

tâm và sự hướng dẫn cụ thể của cô giáo : PGS.TS Nguyễn Nam Phương em đã
mạnh dạn nghiên cứu đề tài : “ Tạo việc làm cho thanh niên vùng bị thu hồi
đất khu vực đồng bằng Bắc Bộ.”
Với mục tiêu là cố gắng tìm ra những giải pháp tốt nhất mà công tác
tạo việc làm cho thanh niên vùng bị thu hồi đất có thể tham khảo và áp dụng
trong thực tế .
Đối tượng nghiên cứu
Các chính sách và chế độ hiện hành liên quan đến tạo việc làm cho thanh niên
vùng bị thu hồi đất .
Thanh niên vùng bị thu hồi đất (từ đủ 15 tuổi cho đến 30 tuổi)
Phạm vi ngiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng việc làm của lao động thanh niên
vùng bị thu hồi đất khu vực đồng bằng Bắc Bộ .
Phương pháp ngiên cứu
- Tổng hợp thống kê
- Phân tích ,so sánh ,đánh giá
Mục đích ngiên cứu
Nhằm giải quyết 2 vấn đề lớn :
Phân tích đánh giá thực trạng đất nông nghiệp bị thu hồi và thực trạng việc
làm của thanh niên vùng bị thu hồi đất khu vực đồng bằng Bắc Bộ qua đó nắm được tình
trạng việc làm , thu nhập và các quan hệ xã hội của lao động thanh niên đồng thời đánh
Phạm Anh Tuấn kinh tế lao động47
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
giá mức độ phù hợp của các chế độ chính sách hỗ trợ cho thanh niên trong việc chuyển
nghề và tìm kiếm việc làm.
Đề xuất kiến nghị giải pháp tạo việc làm cho thanh niên vùng bị thu hồi đất khu vực
đồng bằng Bắc Bộ .
Kết cấu của đề tài
Gồm 3 chương :

• Chương 1 : Cơ sở lý luận của việc làm và tạo việc làm
• Chương 2 : Thực trạng tạo việc làm cho thanh niên vùng bị thu hồi đất
khu vực đồng bằng Bắc Bộ.
• Chương 3 : Giải pháp tạo việc làm cho thanh niên vùng bị thu hồi đất
khu vực đồng bằng Bắc Bộ.
Phạm Anh Tuấn kinh tế lao động47
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC LÀM VÀ TẠO VIỆC LÀM
..............................................
1.1 – Một số khái niệm
1.1.1 Việc làm
1.1.1.1 Khái niệm việc làm
- “Việc làm là phạm trù chỉ trạng thái phù hợp giữa sức lao động và những
điều kiện cần thiết (vốn , tư liệu sản xuất, công nghệ..) để sử dụng sức lao động đó”
1
.
Trạng thái phù hợp được thể hiện thông qua quan hệ tỷ lệ giữa chi phí ban
đầu (C) như nhà xưởng máy móc và nguyên vật liệu...và chi phí về sức lao động
(V).Quan hệ tỷ lệ biểu hiện sự kết hợp giữa C và V phải phù hợp với trình độ công nghệ
của sản xuất.
- Việc làm theo quy định của Bộ Luật Lao Động của nước CHXHCN Việt
Nam là : “mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập , không bị pháp luật ngăn cấm
đều được thừa nhận là việc làm.”
- Theo tổ chức lao động quốc tế (ILO) thì “Việc làm là những hoạt động lao
động được trả công bằng tiền hoặc bằng hiện vật.”
1.1.1.2 Các dạng việc làm
- Làm những công việc mà người lao động nhận được tiền lương , tiền công
bằng tiền mặt hoặc bằng hiện vật cho công việc đó.

- Làm những công việc mà người lao động thu được lợi nhuận cho bản
thân(người lao động có quyền sử dụng quản lý hoặc sở hữu tư liệu sản xuất và sức lao
động cho bản thân để sản xuất sản phẩm)
1
Phạm Đức Thành và Mai Quốc Chánh(1998): Giáo Trình kinh tế lao động,Nhà xuất bản giáo dục,tr 262.
Phạm Anh Tuấn kinh tế lao động47
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Làm công việc cho hộ gia đình nhưng không được trả thù lao bằng hình
thức tiền công ,tiền lương cho công việc đó(do chủ gia đình làm chủ sản xuất)
Tùy theo mức độ sử dụng lao động mà người ta chia ra :
- Việc làm chính: là công việc mà người thực hiện dành nhiều thời gian
nhất định hoặc có thu nhập cao hơn so với các công việc khác
- Việc làm phụ : là công việc mà người thực hiện dành nhiều thời gian nhất
sau công việc chính
- Vv...
1.1.1.3 Thiếu việc làm
“Hay còn gọi là bán thất nghiệp hoặc thất nghiệp trá hình là những người làm
việc ít hơn mức mà mình mong muốn.”
(2)
“Thiếu việc làm được biểu hiện dưới 2 dạng : hoặc là người lao động không
có đủ việc làm theo thời gian quy định trong tuần ,trong tháng hoặc làm những công việc
có thu nhập quá thấp không đảm bảo cuộc sống nên muốn làm việc thêm để có thu
nhập.”
(3)23
1.1.2.Tạo việc làm
1.1.2.1 Khái niệm
“Tạo việc làm là quá trình tạo ra số lượng và chất lượng tư liệu sản xuất , số
lượng và chất lượng sức lao động và các điều kiện kinh tế xã hội khác để kết hợp tư liệu
sản xuất và sức lao động.”

(4)
2
Michael P.Todaro(bản dịch năm 1999): Kinh tế học cho thế giới thứ 3, Nhà xuất bản giáo dục, Hà Nội 1999,tr
239
3
PGS.TS Trần Thị Thu(2004),Giáo trình kinh tế nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Đại học kinh tế quốc dân, tr 3.
34
PGS.TS Trần Thị Thu(2004),Giáo trình kinh tế nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Đại học kinh tế quốc dân, tr 4.
Phạm Anh Tuấn kinh tế lao động47
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.1.2 .2 Cơ chế tạo việc làm
cơ chế 3 bên , đòi hỏi sự tham gia tích cực của người lao động, nhà nước và
người sử dụng lao động.
Về phía người lao động : muốn tìm được việc làm phù hợp phải có kế hoạch
thực hiện và đầu tư cho phát triển sức lao động của mình nghĩa là phải tự mình hoặc dựa
vào các nguồn tài trợ để tham gia đào tạo phát triển nắm vững một nghề nghiệp nhất
định.
Về phía nhà nước : tạo ra hành lang pháp lý ,ban hành các luật lệ ,chính sách
liên quan trực tiếp đến người lao động và người sử dụng lao động , tọa môi trường pháp
lý kết hợp sức lao động với tư liệu sản xuất.
Về phía người sử dụng lao động : Cần có thông tin về thị trường đầu vào và
đầu ra để không chỉ tạo ra chỗ làm việc mà còn phải duy trì chỗ làm việc cho người lao
động .Đó cũng chính là duy trì sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
1.1.3. Đào tạo nghề
Đào tạo nghề là trang bị những kiến thức về cả lý thuyết và thực hành cần
thiết để giúp cho người lao động nắm vững một nghề nhất định.
Có đào tạo nghề dài hạn và đào tạo nghề ngắn hạn :
- Đào tạo nghề dài hạn là: là khái niệm đào tạo nghề trong khu vực các
trường dạy nghề chính quy, bao gồm các trường THCN, trường CNKT tuyển sinh theo

chỉ tiêu kế hoạch của nhà nước hoặc ngành quy định.
- Đào tạo nghề ngắn hạn là đào tạo nghề bán chính quy với chương trình đào
tạo linh hoạt theo nhu cầu thị trường, thời gian ngắn, đối tượng học nghề mở rộng từ phổ
cập nghề đến bồi dưỡng nâng cao tay nghề.
Phạm Anh Tuấn kinh tế lao động47
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.1.4 .Thất nghiệp
1.1.4.1. Khái niệm
“Thất nghiệp là sự mất việc làm hay sự tách rời sức lao động khỏi tư liệu sản
xuất.”
(5)4
Theo tổ chức lao động quốc tế (ILO): “Thất nghiệp là tình trạng tồn tại khi
một số người trong độ tuổi lao động , muốn làm việc nhưng không thể tìm được việc
làm ở mức lương thịnh hành.”
Ở Việt Nam , Bộ Lao Động Thương Binh và Xã Hội đã quy định :
“Người thất ngiệp là người đủ 15 tuổi trở lên , có nhu cầu làm việc nhưng
không có việc làm trong tuần lễ điều tra ,và tính tới thời điểm điều tra có đi tìm việc
trong 4 tuần lễ qua với các lý do chờ việc , nghỉ thời vụ , không biết tìm việc ở
đâu,...hoặc trong tuần lễ trước điều tra có tổng số giờ làm việc dưới 8 giờ ,muốn làm
thêm nhưng không tìm được việc.”
1.1.4.2 Các hình thức thất nghiệp
“Thất nghiệp hình thức (hay công khai)
Gồm hình thức thất nghiệp tự nguyện và không tự nguyện.Thất nghiệp tự
nguyện là hiện tượng những người không chịu làm một số công việc mà họ có đủ khả
năng làm ,chúng có ý nghĩa như một phương kế sinh nhai hơn là một công việc.
Bán thất nghiệp
Những người làm việc ít hơn mức mà mình mong muốn (hàng ngày ,hàng
tuần hoặc theo từng mùa)
Có công ăn việc làm chỉ là hình thức

Bán thất nghiệp trá hình
Loại hình này liên quan đến những người dành toàn bộ thời gian của mình
cho một tổ chức nào đó nhưng công việc họ làm thực ra không cần nhiều thời gian như
45
PGS.TS Trần Thị Thu(2004),Giáo trình kinh tế nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Đại học kinh tế quốc dân, tr 3.
Phạm Anh Tuấn kinh tế lao động47
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
vậy ,nếu như những người có việc làm công khai chia nhau số công việc hiện có, thì
tình trạng trá hình sẽ mất đi và bán thất nghiệp sẽ trở nên rõ ràng.
Thất nghiệp ẩn
Những người tham gia vào các hoạt động phi lao động thuộc diện “ lựa
chọn thứ hai” chủ yếu là bởi vì không tìm được các cơ hội công ăn việc làm với trình
độ học vấn hiện có hoặc đối với phụ nữ.
Những người về hưu non:
Về hưu non có tác dụng như một phương tiện tạo ra những cơ hội thăng tiến cho một số
đông những người đang gây sức ép từ bên dưới
Những người suy yếu
Những người vẫn có thể làm trọn ngày công , nhưng cường độ lao động có thể bị sút
kém nghiêm trọng do suy dinh dưỡng hay không được chăm lo y tế đầy đủ.
Những người làm việc không hiệu quả
Những người có đủ năng lực cần thiết, nhưng lại phải vật lộn nhiều giờ mà không có đủ
các nguồn lực bổ trợ để biến những nỗ lực của họ thành sản phẩm cho cuộc sống.”
(6)5
1.2 – Các nhân tố ảnh hưởng tới tạo việc làm cho người lao động
1.2.1 Điều kiện tự nhiên , vốn , công nghệ:
56
PGS.TS Vũ Hoàng Ngân(2007),tập bài giảng kinh tế nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Đại học kinh tế quốc dân,
tr 18.
Phạm Anh Tuấn kinh tế lao động47

14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sản xuất ngày càng phát triển , quy mô ngày càng mở rộng thì cầu laođộng
ngày càn lớn. mà muốn mở rộng sản xuất, phát triển kinh tế phải dựa vào những tiền đề
vật chất .Do đó tiền đề vật chất là nhân tố tiên quyết trước hết ảnh hưởng đến tạo việc
làm
Nếu một nước có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú , đất đai rộng lớn
sẽ mang lại nhiều thuận lợi cho phát triển các ngành sản xuất , thu hút lao động.Điều
quan trọng là làm thế nào để các điều kiện tự nhiên sẵn có của mỗi vùng , mỗi quốc gia ,
mỗi thành phố trở thành các nguyên nhiên liệu phục vụ cho sản xuất và đời sống
1.2.2 Nhân tố thuộc về sức lao động
Nhân tố này là nhân tố có ảnh hưởng quyết định đến tạo việc làm cho ngưởi
lao động trên cả hai phương diện số lượng và chất lượng.Nhân tố này bao gồm những
đòi hỏi mà người lao động cần phải có để có thể đáp ứng được yêu cầu của người sử
dụng lao động.Người lao động muốn kiếm được việc làm và nhất là việc làm có thu
nhập cao phù hợp với năng lực , trình độ , cần phải có các thông tin về thị trường lao
động , biết các cơ hội việc làm và đặc biệt phải đầu tư cho sức lao động của mình , tức
đầu tư vào vốn con người cả về thể lực và trí lực .
1.2.3. Cơ chế,chính sách kinh tế xã hội ảnh hưởng tới tạo việc làm :
Trong mỗi thời kỳ khác nhau , chính phủ quốc gia đề ra những chính sách cụ
thể , tạo hành lang pháp lý cho phát triển sản xuất ,cải thiện đời sống , mở rộng hoặc thu
hẹp việc làm của lĩnh vực, ngành nghề này hay lĩnh vực, nghành nghề khác. Chính sách
và cơ chế của nhà nước cũng trực tiếp hoặc gián tiếp khuyến khích các chủ sử dụng lao
động thu hút lao động nữ hay sa thải lao động nữ.Do đó cơ cấu lao động theo ngành kinh
tế , theo lãnh vực và theo vùng thay đổi không chỉ về số lượng mà đặc biệt còn về chất
lượng lao động.
1.3 – Một số mô hình tạo việc làm cho người lao động
Phạm Anh Tuấn kinh tế lao động47
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1.3.1 Mô hình cổ điển tạo việc làm : tự do cạnh tranh trên thị trường –
mức lương linh hoạt và sự toàn dụng lao động.
Trong nền kinh tế tự do cạnh tranh mức lương và việc làm do quy luật cung
cầu quyết định.Với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận các nhà sản xuất sẽ thuê nhiều lao
động hơn chừng nào mà giá trị sản phẩm cận biên mà một người lao động sản xuất ra
còn cao hơn chi phí mà anh ta bỏ ra đêt thuê lao động( mức lương).Trong trường hợp
cung lao động bằng cầu lao động tức là mức lương cân bằng , không có thất nghiệp - tức
toàn dụng lao động. Khi cung lao động lớn hơn cầu lao động , người lao động cạnh tranh
để bán sức lao động và có việc làm .Điều đó làm cho giá lao động và mức lương giảm
xuống.Khi cung lao động nhỏ hơn cầu lao động , các chủ sản xuất cạnh tranh nhau để
thuê lao động làm cho giá lao động (tức mức lương )tăng lên.Do đó , tự do cạnh tranh
mua bán sức lao động trên thị trường , các mức lương linh hoạt được hình thành như có
sức mạnh của bàn tay vô hình.
1.3.2. Mô hình tạo việc làm giảm thất nghiệp của keynes:
Mô hình cho rằng ,ở tầm vĩ mô việc làm tăng cùng với tăng tổng sản phẩm
trong nước.Keynes cho rằng để giảm thất nghiệp , tạo việc làm cho người lao động phải
tăng tổng cầu thông qua tăng trực tiếp chi tiêu của chính phủ hoặc thông quâccs chính
sách của chính phủ như cho các doanh nghiệp vay vốn lãi suất thấp , trợ giá cho đầu
tư ...sẽ khuyến khích gián tiếp đầu tư tư nhân.
1.3.3. Mô hình tập trung vào mối quan hệ giữa tích lũy vốn, phát triển
công nghiệp và tạo công ăn việc làm.:
Mô hình này tập trung và những chính sách nhằm tăng nhanh mức sản lượng
quôc dân thông qua việc tăng cường tích lũy vốn. Tăng trưởng kinh tế là kết quả tổng
hợp của tích lũy vốn ( mức tiết kiệm) và năng suất lao động( tỷ lệ vốn/ sản lượng). Do
đó với một tỷ lệ tổng vốn /sản lượng nhất định , tốc độ tăng sản lượng quốc dân và việc
làm có thể tối đa hóa bằng cách tối đa mức tiết kiệm và đầu tư.Với mức năng suất nhất
Phạm Anh Tuấn kinh tế lao động47
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
định , tăng cường tích lũy vốn mở rộng đầu tư tăng sản lượng công nghiệp nhanh sẽ tạo

ra được nhiều việc làm hơn.
1.3.4. Mô hình lựa chọn công nghệ phù hợp , khuyến khích gia tạo việc
làm:
Quan điểm cơ bản của mô hình này là để sản xuất ra một mức sản lượng
mong muốn, các nhà sản xuất đứng trước hai sự lựa chọn lớn : một là có nhiều mức giá
khác nhau để mua vốn , lao động , nguyên vật liệu... phải lựa chọn mức giá nhân tố sao
cho với chi phí sản xuất thấp nhất.Hai là, tối ưu hóa lợi nhuận ,các nhà sản xuất phải lựa
chọn công nghệ phù hợp- công nghệ sử dụng nhiều vốn hay nhiều lao động.Do đó , nếu
giá vốn quá cao so với giá lao động thì nhà sản xuất sẽ lựa chọn công nghệ sử dụng
nhiều lao động . Ngược lại , nếu giá lao động tương đối cao thì các hãng sẽ lựa chọn
công nghệ sử dụng nhiều vốn.Các chính sách nhằm điều chình lại giá cả , thông qua việc
hạ thấp giá tương đối của lao động sẽ góp phần không chỉ tạo thêm nhiều công việc làm
hơn mà còn sử dụng tốt các nguồn vốn khan hiếm nhờ áp dụng công nghệ phù hợp.
1.3.5.Mô hình chuyển giao lao động giữa hai khu vực:
1.3.5.1. Mô hình phát triển của Lewis :
Đây là mô hình phổ biến nhất trong tất cả các mô hình tạo việc làm có liên
hệ cụ thể với các nước đang phát triển.Lewis cho rằng : một nền kinh tế kém phát triển
bao gồm 2 khu vực : một là khu vực nông nghiệp tự cung tự cấp truyền thống , lao động
thừa có năng suất bằng không hoặc rất thấp ; hai là khu vực công nghiệp thành thị hiện
đại có năng suất cao mà lao động nông nghiệp chuyển dần sang.Tăng sản lượng trong
khu vực hiện đại dẫn đến lao động di cư từ nông thôn ra thành thị và gia tăng công ăn
việc làm ở thành thị.
1.3.5.2. Mô hình thu nhập dự kiến về sự di cư nông thôn thành thị :
( haris – Todato):
Phạm Anh Tuấn kinh tế lao động47
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Quá trình đô thị hóa diễn ra đồng thời với quá trình công nghiệp hóa.Do đó di
dân từ nông thôn ra thành thị là xu hướng tất yếu khách quan của các nước trong quá
trình phát triển.Quyết định di cư sẽ được thực hiện nếu như thu nhập dự kiến / thu nhập

kỳ vọng cao hơn thu nhập thực tế.Thu nhập dự kiến thu được của lao động di chuyển tùy
thuộc vào khả năng có thể kiếm được việc làm ở thành thị , mức lương ở thành thị và độ
tuổi của người di cư.Torado đề xuất chính phủ giảm mức lương ở thành thị , xóa bỏ
những méo mó về giá cả của các nhân tố sản xuất , tăng cường việc làm ở nông thôn ,áp
dụng công nghệ và có chính sách phù hợp sẽ là biện pháp tạo việc làm.
1.4 – Sự cần thiết phải tạo việc làm cho thanh niên vùng bị thu hồi đất.
Tạo việc làm cho người lao động là cần thiết nhằm làm giảm thất
nghiệp.Trong quá trình phát triển kinh tế chuyển dịch cơ cấu kinh tế là tất yếu , chuyển
dịch cơ cấu kinh tế sẽ kéo theo chuyển dịch cơ cấu lao động.
Tạo việc làm cho người lao động đáp ứng quyền lợi của người lao động –
quyền có việc làm và nghĩa vụ phải làm việc của người trong độ tuổi lao động , có khả
năng lao động như Hiến pháp nước Cộng Hòa XHCN Việt Nam đã ghi nhận. Đặc biệt
thanh niên lại là nhóm năng động và nhiệt huyết nhất đóng vai trò quan trọng trong công
cuộc phát triển đất nước.Có việc làm đồng nghĩa với có thu nhập , từ đó nâng cao vị thế
của thanh niên trong gia đình và ngoài xã hội.
Cùng với sự phát triển của kinh tế xã hội và của công cuộc công nghiệp hóa
hiện đại hóa đất nước trong những năm qua đã có rất nhiều những khu công nghiệp, khu
chế xuất, khu đô thị...mọc lên ở ngay giữa những vùng quê tạo ra một bộ mặt mới hiện
đại hơn cho các vùng có dự án thu hồi đất. Tuy nhiên điều đó cũng kéo theo những hệ
lụy đáng quan tâm : đó chính là vấn đề việc làm và ổn định cuộc sống cho những hộ dân
trong vùng bị thu hồi đất,mà trong đó thanh niên là một tầng lớp quan trọng.
Thanh niên thiếu đất để tiếp tục sản xuất và gắn bó với nghề nông
Một thực tế có thể dễ dàng nhận thấy nhất đó là quỹ đất để sản xuất nông
nghiệp-yếu tố không thể thiếu trong nghề nông sẽ giảm xuống,nếu nhỏ thì họ vẫn có thể
Phạm Anh Tuấn kinh tế lao động47
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tiếp tục canh tác sản xuất cầm chừng nhưng rõ ràng năng suất và thu nhập sẽ giảm.Nếu
quỹ đất của họ giảm đi một phần tương đối lớn thì chắc chắn thanh niên không thể trông
chờ vào nghề nông để trang trải cho cuộc sống và ổn định thu nhập được. Một thống kê

mới đây của Bộ NN &PTNT cho thấy, cứ một ha đất bị thu hồi sẽ ảnh hưởng tới việc
làm của trên 10 lao động nông nghiệp. Một bộ phận hộ gia đình nông dân khi bị thu hồi
đất trên 30% đã trở thành hộ nghèo (qua điều tra của Sở Lao động Thương binh & Xã
hội tháng 1/2007, trên địa bàn 5 quận, huyện bị thu hồi nhiều đất Hoàng Mai, Tây Hồ,
Thanh Xuân, Cầu Giấy, Long Biên, trong tổng số các hộ dân bị thu hồi trên 30% đất
nông nghiệp có 1223 hộ nghèo, với 4389 nhân khẩu).
Sẵn tiền đền bù nhưng không có việc làm,thanh niên vùng bị thu hồi đất
phải đối mặt với mặt trái của đô thị hóa.
Thất nghiệp, sẵn tiền từ đền bù thu hồi đất giải phóng mặt bằng, từ bán đất
thổ cư cùng với cơn lốc mặt trái của đô thị hóa đã tạo ra môi trường thuận lợi cho các
thứ tệ nạn len lỏi, tồn tại và phát triển mạnh mẽ trong cộng đồng dân cư vùng đô thị
hóa .Trong “cơn lốc” đô thị hoá, đặc biệt là sau khi Hà Nội được mở rộng, lượng lao
động nông nghiệp bị mất đất có thể lên đến hàng chục vạn người. “Nhàn cư vi bất thiện”
sẵn tiền có trong tay người dân có xu hướng tiêu phí cho những nhu cầu vật chất trước
mắt,dễ xa vào tệ nạn xã hội, đặc biệt là người dân còn phải đối mặt với những tha hóa về
mặt đạo đức lối sống của một bộ phận thanh niên trong vùng chuyển đổi mục đích sử
dụng đất. Cờ bạc, lô đề tệ nạn xã hội và lối sống hủ hóa đang gặm nhấm một bộ phận
không nhỏ những con người nơi đây... . Chính vì vậy, chỉ khi có những chính sách hỗ trợ
giúp người dân “đổi nghiệp” mới có thể đẩy lùi những mặt trái của quá trình đô thị hoá.
Quỹ đất để canh tác sản xuất nông nghiệp giảm xuống người dân gặp khó
khăn trong việc tìm kiếm và tạo lập cho mình một công việc ổn định
Sau thu hồi đất, người dân phải tìm kiếm cho mình một việc làm mới để có
thể đảm bảo cuộc sống và ổn định thu nhập. Thế nhưng có một nghịch lý đang tồn tại đó
Phạm Anh Tuấn kinh tế lao động47
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
là có rất nhiều người thuần nông không thể làm gì được ngoài việc đồng áng. Đối tượng
chủ yếu không tìm được việc làm sau khi bị thu hồi đất là lao động trên 40 tuổi, nhất là
nữ giới. Tại các địa bàn được khảo sát cũng có một thực tế khác là: khoảng 70% hộ nông
dân mất đất không có khả năng chuyển đổi sản xuất, thiếu việc làm nên thu nhập giảm

sút.Nhiều người đôn đáo tìm cách làm ăn khác như buôn bán, làm thủ công, cũng có
người kiếm được việc trong các dự án đó.Tuy nhiên hầu hết các công ty trong vùng thu
hồi đất đều yêu cầu người dân phải đóng góp một khoản tiền khi muốn vào làm ở doanh
nghiệp.Điều này sẽ trở nên khó khăn đối với những hộ có nhiều nhân khẩu phải đóng
góp nhiều.Hơn nữa tại các vùng dự án treo thì vấn đề càng trở nên phức tạp vì đất thì bỏ
hoang phế, người nông dân không có đất sản xuất,không có việc làm...
Không có việc làm đã dẫn đến một thực trạng không hiếm là nguy cơ “trắng
tay” khi sử dụng hết tiền đền bù đất.Và khi ấy thì người nông dân không biết làm gì để
tiếp tục sống khi mà nghề nông của họ không có đủ đất để mà canh tác
1.5. Kinh nghiệm tạo việc làm cho thanh niên vùng bị thu hồi đất của một số quốc
gia trên thế giới
1.5.1 Kinh nghiệm của trung quốc
Dân số Trung Quốc hàng năm có trên 11 triệu lao động bước vào độ tuổi lao
động , trong đó lao động nông thôn là khoảng 6-7 triệu người .Quá trình đô thị hóa công
nghiệp hóa diễn ra nhanh chóng tại nhiều vùng nông thôn , diện tích đất canh tác ngày
càng bị thu hẹp đã dẫn tới 100-120 triệu nông thôn không có việc làm và thiếu việc làm
ở mức nghiêm trọng.Trong đó lao động thanh niên chiếm tỷ lệ tương đối lớn.Trước tình
hình đó chính phủ Trung Quốc rất coi trọng công tác đào tạo nghề dạy nghề và phát triển
nguồn nhân lực cho nông thôn để tạo việc làm cho lao động ngay tại địa phương.Các
kinh nghiệm của Trung Quốc trong tạo việc làm cho thanh niên vùng bị mất đất là:
Phạm Anh Tuấn kinh tế lao động47
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
-Đào tạo nhân lực phục vụ cho phát triển công nghiệp hương trấn để thực
hiện phương trân “y nông bất ly hương” .Các doanh nghiệp hương trấn đã có sự phát
triển mạnh mẽ tăng từ 1,5 triệu doanh nghiệp lên 18,5 triệu doanh nghiệp thu hút khoảng
60 triệu lao động thanh niên vùng bị thu hồi đất.Đặc điểm sưr dụng lao động của các
doanh nghiệp hương trấn là lấy hiệu quả làm đầu.,tự chủ sản xuất kinh doanh,rất coi
trọng vấn đề phất triển nguồn nhân lực.Chính phủ có chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp
hương trấn mở các lớp dạy nghể bên cạnh doanh nghiệp ,cơ sở dạy nghề ở nông thôn

nhằm đáp ứng cho phát triển doanh nghiệp hương trấn..Doanh nghiệp hương trấn đã sử
dụng chính những người lao động nông thôn có CMKT , dám nghĩ dám làm , trưởng
thành từ thực tiễn để đào tạo tay nghề cho những người vừa tốt nghiệp các cấp phổ
thông trung học.Tuy nhiên khó khăn là thiếu lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật
cao , hệ thống đào tạo của nông thôn chưa cung ứng được đầy đủ lao động có CMKT
cao cho các doanh nghiệp hương trấn.
- So với các nước khác ,Trung Quốc đã thực hiện kiểm soát được ở mức độ
nhất định dòng di chuyển lao động đến các thành phố lớn.Tuy nhiên hạn chế của chính
sách này là làm giảm khả năng cạnh tranh lao động trên phạm vi lớn của thị trường lao
động, bao gồm cả thành thị và nông thôn .Để khắc phục tình trạng này , chính phủ Trung
Quốc có chính sách phát triển các khu đô thị vừa và nhỏ ở nông thôn để phát triển ngành
nghề công nghiệp dịch vụ thúc đẩy đào tạo dạy nghề cho lao động thanh niên.Ngoài ra
chính phủ còn có các chính sách khuyến khích các doanh nghiệp nông thôn hợp tác với
các doanh nghiệp nhà nước để đào tạo lao động CMKT cao đáp ứng nhu cầu đổi mới lao
động trong tương lai.
1.5.2.Kinh nghiệm của Nhật Bản
Thời kỳ đầu công nghiệp hóa , các doanh nghiệp vừa và nhỏ , cơ sở sản cuất
gia đình , nhà buôn bán ở các thị trấn và ở nông thôn Nhật có vai trò quan trọng trong
Phạm Anh Tuấn kinh tế lao động47
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
dạy nghề bậc thấp cho lao động nông nghiệp chuyển sang hoạt động trong lĩnh vực công
nghiệp, thương mại .lao động lành nghề thì được đào tạo tại các nhà máy có quy mô
lớn , khi ra trường được các doanh nghiệp tư nhân tuyển dụng vào làm việc.
Đặc điểm nổi bật nhất của đào tạo và dạy nghề của Nhật Bản là chính phủ
khuyến khích phát triển hệ thống đào tạo tại công ty.Chính phủ khuyến khích hình thức
đào tạo này vì ngoài yếu tố chất lượng đào tạo , đáp ứng thị trường lao động còn tiết
kiệm được đầu tư cho chính phủ.Số thanh niên vùng bị mất đất học nghề bao gồm những
người sau tốt nghiệp phổ thông được các công ty thuê vào làm việc , được công ty lên
danh sách và cho tham gia trực tiếp vào các khóa đào tạo do chính công ty tổ chức.

1.5 . 3.Kinh nghiệm của các nước ASEAN.
Các nươc ASEAN có nền kinh tế tăng trưởng cao ( Singapo , Thái Lan ,
Malaixia) đều có chung đặc điểm là ngay từ đầu khi tiến hành các dự án thu hồi đất đã
ưu tiên cho các doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động như công nghiệp chế biến làm tăng
giá trị hàng nông sản và khai khoáng , công nghiệp thay thế hàng nhập khẩu, các nghành
xây dựng hạ tầng cơ sở , năng lượng...Một đặc điểm chung nữa là các nước ASEAN rất
coi trọng công tác đào tạo nghề cho thanh niên và con em các hộ dân vùng bị mất đất
như mở rộng quy mô đào tạo và đổi mới hướng đào tạo theo định hướng phát triển trong
tương lai .
Chính phủ Malaixia đã xây dựng quỹ tạo việc làm (HDRF) qu định vai trò
của các doanh nghiệp phải có nghĩa vụ đóng góp cho quỹ đào tạo hàng năm cho thanh
niên là 1%.Chính phủ khuyến khích các doanh nghiệp dạy nghề tư nhân và các cơ sở
kinh doanh tư nhân của chính những thanh niên dám nghĩ dám làm ở địa phương hoạt
động trong các lĩnh vực như cung cấp dịch vụ , gia công sản phẩm và vận chuyển hay
cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy lớn.
Phạm Anh Tuấn kinh tế lao động47
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Singapo thì xây dựng quỹ phát triển kỹ năng (SDF) cho thanh niên vùng bị
thu hồi đất. Xâ dựng cơ chế phối hợp 3 bên giữa nhà nước – doanh nghiệp – và người
lao động .Chú trọng phát triển tiềm năng du lịch vì đây là nghành tạo ra nhiều việc làm
cho thanh niên vùng bị thu hồi đất ngay tại chính quê hương của họ.
Một số nước như Philippin ,Thái Lan thì còn chú trọng đào tạo cho học sinh
và thanh niên phục vụ cho xuất khẩu .Vừa giải quyết việc làm cho thanh niên mà còn tạo
động lực để tiếp tục phát triển khi số thanh niên này về nước với số vốn kinh doanh đã
có trong tay.
Chính Phủ các nước còn chú trọng hợp tác với các tổ chức quốc tế khác
( AIT,UNDP,WP) để thực hiện xóa đói giảm nghèo ở nông thôn . Khuyến khích tăng
cường việc làm trong các lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp, sản xuất tiểu thủ công nghiệp ,
nghành nghề truyền thống...

Phạm Anh Tuấn kinh tế lao động47
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chương 2
THỰC TRẠNG TẠO VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN VÙNG BỊ THU
HỒI ĐẤT
..................................................
2.1 - Đặc điểm của vùng bị thu hồi đất khu vực đồng bằng Bắc Bộ.
2.1.1. Vị trí địa lý,diện tích và dân số khu vực đồng bằng Bắc Bộ
Vị trí địa lý :
Đồng bằng Bắc Bộ hay châu thổ sông Hồng, là vùng đồng bằng châu thổ của
sông Hồng, miền Bắc Việt Nam. Vùng đồng bằng Bắc Bộ nằm ngay cạnh phía nam của
đường bắc chí tuyến , giữa vĩ độ 22
o
00’ và 21
o
30’ Bắc và kinh độ 105
0
30’ và 107
o
00
Đông bao gồm trên 8 tỉnh và 2 thành phố lớn : Hà Nội, Hà Nam, Bắc Ninh,Vĩnh Phúc,
Hải Dương, Hưng Yên, Hải Phòng,Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình.
Khí hậu
Đây là vùng có khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới. Gió mùa của vùng
Đông Á có vai trò chủ đạo đối với vùng. Nhiệt độ không khí trung bình năm
khoảng 22,5-23,5°C và lượng mưa trung bình năm 1400-2000 mm.Đặc điểm của
khí hậu này rất thuận lợi cho việc sản xuất nông nghiệp.
Diện tích :
Khu vực này có diện tích lên đến 16.644 km² và có gần 1.3 triệu ha diện tích

đất nông nghiệp và chiếm 3.8 % diện tích đất tự nhiên toàn quốc.
Dân số :
Dân số của vùng đồng bằng Bắc Bộ là vào khoảng 17649700 nguời (2003) có
mật độ dân cư là 1.225 người /km
2
,khu vực này có tốc độ tăng dân số cao( trung bình
Phạm Anh Tuấn kinh tế lao động47
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
khoảng 1.3% năm) với quy mô hộ gia đình lớn, số khẩu trung bình có trong một hộ gia
đình là 4.6 người/ hộ gia đình.
Văn hóa
Khu vực đồng bằng Bắc Bộ là nơi lưu giữ những tập tục văn hóa, phong tục
tập quán tốt đẹp của văn hóa Việt. Đó là những vùng quê mà con người sống quần tụ với
nhau hình thành lên những làng quê trong đó con người đối xử và gắn bó với nhau thông
qua những tình cảm họ hàng đan xen,qua tâm linh và những chuẩn mực xã hội những
nếp sống sinh hoạt truyền thống đặc trưng của vùng nông thôn Việt Nam.
Khu vực đồng bằng Bắc Bộ có rất nhiều làng nghề truyền thống , chiếm trên
50% làng nghề của cả nước .Hàng ngàn sản phẩm của các làng nghề đã có mặt tại thị
trường trong nước và nước ngoài , trong đó nổi tiếng có đồ gỗ Đồng Kỵ (Bắc Ninh),
Chuyên Mỹ , Hữu Bằng (Hà Tây)Gốm Bát Tràng (Hà Nội), Phù Lãng (Bắc Ninh).Sản
phẩm của các làng nghề này đã thâm nhập sâu rộng vào thị trường Trung Quốc , Nhật
Bản , Các nước Tây Âu, Hoa Kỳ , Bắc Mỹ và thậm chí cả Châu Phi xa xôi.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế :
Trong 6 năm từ năm 2001 đến năm 2006 khu vực đồng bằng Bắc Bộ có tốc
độ tăng trưởng kinh tế trên 10.5% gấp 1.4 lần bình quân của cả nước. Nông nghiệp trong
giai đoạn 1995-2005 có tốc độ tăng trưởng vào khoảng 4.47%.
Tỷ lệ thất nghiệp
Vùng đồng bằng bắc bộ có tỷ lệ thất nghiệp cao nhất cả nước với 6,37%
trong khi tỷ lệ này của cả nước là 5,78% trong đó tỷ lệ thất nghiệp thành thị ở Hà Nội là

6,84 và Hải Phòng là 7,12% ( năm 2003).
Thành phần kinh tế :
Khu vực đồng bằng Bắc Bộ có các thành phần kinh tế sau :
• Kinh tế nhà nước
• Kinh tế tập thể
• Kinh tế tư nhân( gồm kinh tế cá thể và tiểu chủ)
Phạm Anh Tuấn kinh tế lao động47
25

×