Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án dự luyện tập anken

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.66 KB, 5 trang )

Trường THPT Tĩnh Gia 1
Dự giờ - Lớp : 11A2
Tiết 1 - Thứ 3 ngày 14 tháng 2 năm 2017
Giáo viên giảng dạy : Đậu Thị Hiền

Tiết theo PPCT : 49

Bài 31: LUYỆN TẬP ANKEN - ANKAĐIEN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Học sinh biết :
 * Sự tương tự và khác biệt về tính chất giữa anken và ankađien.
 * Nguyên tắc chung để điều chế anken và ankađien trong công nghiệp.
- Học sinh hiểu :
 * Đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp, tính chất hóa học của anken và ankađien.
- Học sinh vận dụng :
 * Phân biệt ankan, anken, ankađien bằng phương pháp hóa học.
 * Viết các PTPƯ minh họa tính chất hóa học của anken và ankađien.
2. Kỹ năng :
 * Rèn luyện kỹ năng viết CTCT và gọi tên các đồng phân của anken và ankađien.
 * Rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ minh họa tính chất hóa học của anken và ankađien.
 * Giải tốn hóa học.
3/ Tư duy:
- Phát triển tư duy logic, lý luận.
4. Định hướng hình thành năng lực
- Thơng qua tình huống cụ thể và kiến thức đã biết để hình thành kiến thức mới
II.Phương pháp:
- Phương pháp đàm thoại gợi mở.
- Phương pháp nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
III. Chuẩn bị
- HS: sách giáo khoa, bài cũ.


- GV: giáo án, powerpoint, phiếu học tập.
IV. Tổ chức hoạt động dạy học
Ổn định lớp
1


Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Vào bài: Ở các tiết trước qua bài anken và ankađien các em đã được nghiên cứu kỹ về đặc
điểm cấu tạo, tính chất hóa học, pp điều chế, ứng dụng của hai loại hiđrocacbon không no
trên. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố lại những kiến thức đã học, xem xét chúng
một cách có hệ thống và vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập liên quan, qua đó
phân biệt được ankan, anken, ankađien.
Hoạt động của giáo viên
* Hoạt động 1:trị chơi ơ chữ
Cho học sinh chơi trị chơi có nội dung liên quan
đến kiến thức lý thuyết của anken và ankađien
trên cơ sở đó giúp HS hệ thống lại những kiến
thức cần nắm vững.
Lớp chia làm 4 đội
- các đội chọn câu hỏi theo lượt, sau khi nghe
được xong các đội dành quyền trả lời bằng cách
phất cờ. mỗi câu trả lời đúng được 10đ, các đội
có thể trả lời từ chìa khóa: trả lời đúng được 20đ,
sai bị trừ 10đ
Câu 1: một anken và một ankađien hơn kém
nhau bao nhiêu nguyên tử hiđro? ( 3 chữ cái ).
- GV: chính vì vậy từ CTPT của anken là CnH2n
ta suy ra CTPT của ankađien là CnH2n-2.
- HS: vận dụng kiến thức và đưa ra đáp án là :

HAI
Câu 2: ankan thuộc loại hiđrocacbon no còn
anken và ankađien thuộc loại hiđrocacbon
…………. (7 chữ cái).
- HS: vận dụng kiến thức và đưa ra đáp án là :
KHÔNG NO
Câu 3: chất khí làm trái cây mau chín ? ( 6 chữ
cái )
- GV: với tính chất này etylen được sử dụng
rộng rãi trong nông nghiệp.
- HS: vận dụng kiến thức và đưa ra đáp án là :
ÊTYLEN
Câu 4: sục khí propilen vào dd thuốc tím
KMnO4 thấy màu của dd nhạt dần đồng thời có
kết tủa màu…….. xuất hiện. ( 3 chữ cái)
- GV: hỏi học sinh đó là kết tủa gì?
- HS: vận dụng kiến thức và đưa ra đáp án là :
ĐEN
2

Nội dung ghi bảng
I: Lý thuyết.
* Sự chuyển hóa giữa ankan, anken và
ankađien


Câu 5: loại đồng phân của anken và ankađien
được tạo ra do sự phân bố của mạch chính xung
quanh vị trí liên kết đơi. ( 7 chữ cái )
-GV: đây chính là sự khác biệt về đồng phân so

với ankan.
- HS: vận dụng kiến thức và đưa ra đáp án là :
HÌNH HỌC
Câu 6: ankadien có hai lk đơi cách nhau bởi một
lk đơn được gọi là ankadien …………… (7 chữ
cái) - - HS: vận dụng kiến thức và đưa ra đáp án
là : LIÊN HỢP
Câu 7: phản ứng đặc trưng của anken và
ankađien? (4 chữ cái)
- GV: có nhiều tác nhân cộng như H2, X2, HX.
- HS: vận dụng kiến thức và đưa ra đáp án là :
CỘNG
Câu 8: Qúa trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử
nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành
những phân tử rất lớn gọi là phản ứng gì? ( 8
CHỮ CÁI)
- HS: vận dụng kiến thức và đưa ra đáp án là :
TRÙNG HỢP
- Từ chìa khóa: LIÊN KẾT ĐƠI
Đây chính là đặc điểm cấu tạo khác biệt của
anken và ankađien so với ankan dẫn đến sự khác
biệt về tính chất hóa học của chúng so với ankan.
- Mỗi HS tự hoàn thành phiếu học tập của mình.
* Hoạt động 2:
Yêu cầu HS điền đầy đủ vào phiếu học tập số 1
trên cơ sở những kiến thức đã được ôn lại ở trên.
- GV gọi một HS lên bảng viết sơ đồ chuyển hóa
giữa anken, ankadien và ankan đồng thời gọi một
học sinh đứng tại chỗ đọc kết quả điền vào phiếu
học tập số 1.

- GV nhận xét và lưu ý cho HS về sơ đồ chuyển
hóa và cách điều chế các hiđrocacbon không no
trong công nghiệp.
* Hoạt động 3:
- GV phát phiếu học tập số 2 cho tât cả HS. Yêu
cầu HS thảo luận nhóm và gọi các nhóm xung
phong lên bảng giải.
3


Câu 1: viết và đọc tên tất cả các đồng phân có
CTPT C5H10 ( bao gồm cả đồng phân hình học )
- HS lên bảng viết các đồng phân

Câu 1:
CH2=CH-CH2-CH2-CH3
Pent-1-en

CH2=CH-CH2-CH2-CH3
Pent-1-en
CH3-CH=CH-CH2-CH3
Pent-2-en
CH2=C(CH3)-CH2-CH3
2-metylbut-1-en
CH2=CH-CH(CH3)-CH3

CH3-CH=CH-CH2-CH3
Pent-2-en
CH2=C(CH3)-CH2-CH3
2-metylbut-1-en

CH2=CH-CH(CH3)-CH3
CH3-C(CH3)=CH-CH3
3-metylbut-2-en
*đồng phân hình học:

CH3-C(CH3)=CH-CH3
3-metylbut-2-en
- GV gọi các HS khác nhận xét và sửa chữa bài
bài giải
- GV nhắc lại cho HS về điều kiện để có đồng
phân hình học:
+ Điều kiện :
R1≠ R2 , R3≠ R4
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hh hai
hiđrocacbon mạch hở X, Y kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng. Sau đó dẫn tồn bộ sản phẩm
cháy vào bình đựng nước vơi trong dư thấy có
40g kết tủa, đồng thời kl bình tăng 24,8g.
a/. X,Y thuộc dãy đồng đẳng nào?
b/. Xác định CTPT của X, Y và phần trăm thể
tích của chúng.
- Hs lên bảng giải
- GV nhận xét kết quả bài giải của HS. Đặt câu
hỏi cho HS: nếu đề cho là khối lượng dd sau
phản ứng tăng m gam thì cách làm bài tốn ntn?
- HS suy nghĩ trả lời.
- Gv chốt lại câu trả lời của HS:
mH2O + mCO2 – mkết tủa = mdd tăng
- GV cho HS tự suy ra trường hợp khối lượng dd
giảm m gam.


Câu 2:
a/.Ta có:
nCO2 = 0,4 mol
khối lượng bình tăng 24,8g suy ra
mH2O + mCO2 = 24,8
suy ra: nH2O = 0,4 mol
vậy X,Y thuộc dãy đồng đẳng anken
b/. ta có:
n = 0.4/0.15 = 2.67
X, Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
nên
X là C2H4
Y là C3H6
* Lưu ý:
mH2O + mCO2 – mkết tủa =mdd tăng
mkết tủa -(mH2O + mCO2)=mdd giảm

IV/ Củng cố: phiếu học tập số 4
Câu 1: thuốc thử dùng để phân biệt ankan với anken và ankadien là
A. dd Br2
B. nước vôi trong
C. dd thuốc tím
4

D. cả A và C


Câu 2: hợp chất X mạch hở có CTPT là C4H8 khi tác dụng với HBr cho một sản phẩm duy
nhất. CTCT của X là

A. CH2=CHCH2CH3
B. CH3CH=CHCH3
C. CH2=C(CH3)2
D. CH 3CH=C(CH3)2
Câu 3: gọi tên anken sau: C(CH3)3-CH2-C(C2H5)=CH-CH3
A. 3-etyl-5,5-đimetylhex-2-en
B. 3-etyl-5-đimetylhex-2-en
C. 2,2-đimeyll-5-etylhex-4-en
D. 4-đietyl-2,2-đimetylhex-4-en
Câu 4: cho những chất sau: propen, but-1-en, but-2-en, penta-1,4-dien, penta-1,3-dien.
Những chất có đồng phân hình học là
A. propen và penta-1,4-đien
B. but-1-en và penta-1,3-đien
C. but-2-en và penta-1,3-đien
D. but-2-en và penta-1,4-đien
Câu 5: isopren có thể cộng HBr theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra số sản phẩm là
A. 4
B. 5
B. 6
D. 7
Câu 6: cho sơ đồ sau:
Rượu etylic
X
cao su buna. X là:
A. êtylen
B. etylbromua
C. buta-1,3-đien
D. butilen
VII. Rút kinh nghiệm dự giờ.
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………............................................................
Giáo viên hướng dẫn giảng dạy

Tĩnh Gia, Ngày 10 tháng 2 năm 2017
Sinh viên thực tập

Đậu Thị Hiền

Hoàng Anh Trường

5



×