Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

giáo án 12. Luyện tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.04 KB, 18 trang )

Trường THPT Tân Yê
n Số 1
Trêng THPT T©n Yªn Sè 1
Tæ: Ho¸ - Sinh
Gi¸o viªn: NguyÔn ViÖt Nam
Trường THPT Tân Yê
n Số 1
Dalton
TiÕt 14 luyÖn tËp (t2)
I. LËp b¶ng so s¸nh cÊu tróc vµ tÝnh
chÊt cña c¸c nhãm cacbohidrat
II. Ph©n lo¹i bµi tËp cacbohidrat
III. Ph©n lo¹i bµi tËp este - lipit
Trng THPT Tõn Yờ
n S 1
I. Lập bảng so sánh

Chất
Mục
Monosaccarit
isaccarit
Polisaccarit
Glucozơ Fructozơ Saccarozơ Mantozơ Tinh bột Xenlulozơ
CTPT
Cấu trúc phân tử
Tính chất hoá học
1. Tính chất anđehit
2.Tính chất của-OH
hemiaxetal
3. Tính chất ancol
đa chức


4. Phn ứng thuỷ phân
5. Phn ứng màu
Trng THPT Tõn Yờ
n S 1
II. Phân loại bài tập cacbohidrat
Nhận biết
Hiệu suất
Dãybiến hoá
Tính chất hoá học
Tìm công thức hợp chất
Cacbohidrat
Trng THPT Tõn Yờ
n S 1
1. tính chất hoá học
a. Bài tập SGK + SBT:
b. Bổ sung:
Hỗn hợp A gồm glucozơ và tinh bột. Chia hỗn hợp thành 2 phần
bằng nhau.
- Phần thứ nhất đ;ợc khuấy trong n;ớc, lọc lấy dung dịch rồi
cho tác dụng AgNO
3
trong dung dịch amoniac d;, thấy tách ra
2,16 gam Ag.
- Phần thứ hai đ;ợc đun nóng với dung dịch H
2
SO
4
loãng d;. Hỗn
hợp sau phản ứng đ;ợc trung hoà bằng dung dịch NaOH, sau
đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với AgNO

3
trong dung dịch
amoniac d;, đã thu đ;ợc 6,48 gam Ag.
Tính thành phần % glucozơ và tinh bột trong hỗn hợp A, giả sử
các phản ứng diễn ra hoàn toàn
Trng THPT Tõn Yờ
n S 1

2. Nhận biết
a. Bài tập SGK + SBT:
b. Bổ sung:
Bài 1. Có các ống nghiệm không nhãn đựng riêng biệt các
chất rắn màu trắng sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ,
mantozơ, tinh bột, xenlulozơ. Hãy nhận biết các dung
dịch bằng ph;ơng pháp hoá học.
Bài 2. Có 4 bình mất nhãn đựng riêng biệt các chất: glixerol,
ancol etylic, dung dịch glucozơ, dung dịch phenol. Bằng
ph;ơng pháp hoá học làm thế nào để nhận ra từng chất.
Viết các ph;ơng trình phản ứng.
Trng THPT Tõn Yờ
n S 1
3. Dãy biến hoá
a. Bài tập SGK + SBT:
b. Bổ sung:
Bài 1. Viết các ph?ơng trình phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có):
Đietyl ete
Xenlulozơ Glucozơ ancol etylic
Buta-1,3-dien Cao su buna
Bài 2. Từ X, xenlulozơ, các chất vô cơ, xúc tác cần thiết, có thể điều chế chất hữu cơ
M theo sơ đồ phản ứng sau:

Xelulozơ D1 D2 D3

X D4 D5 D6
Cho biết D4 là một trong các sản phẩm của phản ứng cộng HCl vào các nguyên tử
cacbon ở vị trí 1,4 của X; D6 là 3 metylbutan -1 -ol.
Xác định công thức cấu tạo của các chất hữu cơ D1, D2, D3, D4, D5, D6 và viết các
ph?ơng trình phản ứng hoá học xảy ra. Đề thi ĐH và CĐ khối A- 2002

H
2
O
H
+
, t
o
men r?ợu

men giấm


HCl
1:1
NaOH, t
o


Ni, t
o



H
2
SO
4
, t
o


M

Trng THPT Tõn Yờ
n S 1
4. Hiệu suất
a. Bài tập SGK + SBT:
b. Bổ sung:
Bài 1. Cho glucozơ lên men thành r;ợu etylic. Dẫn khí cacbonic sinh
ra vào dung dịch n;ớc vôi trong d;, thu đ;ợc 50 gam kết tủa.
1- Tính khối l;ợng r;ợu thu đ;ợc.
2- Tính khối l;ợng glucozơ đã cho lên men, biết hiệu suất quá trình lên
men đạt 80%.
3- Nếu pha loãng l;ợng r;ợu thu đ;ợc ở trên thành r;ợu 40
o
thì sẽ đ;ợc
bao nhiêu lít, biết r;ợu nguyên chất có khối l;ợng riêng là 0,8 g/ml.
Bài 2. Từ glucozơ muốn điều chế cao su BuNa theo sơ đồ:
glucozơ ancol etylic buta 1,3 dien cao su BuNa.
Hiệu suất quá trình điều chế là 75%, muốn thu đ;ợc 32,4 Kg cao su thì
cần bao nhiêu kg glucozơ.
Trng THPT Tõn Yờ
n S 1

5. Tìm công thức các chất
a. Bài tập SGK + SBT:
b. Bổ sung:
Bài 1. Một gluxit X không có tính khử, có phân tử khối 342 đvC.
Để tráng 1 cái g;ơng hết 10,8 g Ag, ng;ời ta phải cho 8,55g X
tác dụng với dd HCl, cho tất cả sản phẩm thu đ;ợc tác dụng với
dd AgNO
3
trong NH
3
, đun nhẹ. X là:
A. Glucozơ. B. Matozơ. C. Saccarozơ. D. Tinh bột.
Bài 2. Khi đốt cháy 1 loại gluxit ng;ời ta thu đ;ợc khối l;ợng n;ớc
và CO2 theo tỉ lệ 32: 88. Công thức phân tử của gluxit là 1
trong các chất nào sau đây :
A. C
6
H
12
O
6
B. C
12
H
22
O
11
C. (C
6
H

10
O
5
)
n
D. C
n
(H
2
O)
m
Trng THPT Tõn Yờ
n S 1
III. Phân loại bài tập Este
Nhận biết
Hiệu suất
Dãybiến hoá
Tính chất hoá học
Tìm công thức hợp chất
Este
Dng 1: este n chc Dng 2: 2 este ng phõn. Dng 3: 2 este k tip.
Dng 4: este a chc
Dng 5: Este c bit
Cách 1
Trường THPT Tân Yê
n Số 1
III. Ph©n lo¹i bµi tËp Este
C¸ch 2: dùa vµo s¶n phÈm ®Ó xÐt ®o¸n CTTQ
3.Cho hai chất hữu cơ đơn chức (mạch hở) tác dụng với kiềm tạo ra
a. Hai muối và một ancol thì 2 chất hữu cơ đó có thể là:

- Mol ancol = mol NaOH hai chất hữu cơ đó công thức tổng quát (1)
- Mol ancol < mol NaOH hai chất hữu cơ đó công thức tổng quát (2)
1. Đốt cháy một este mà thu được số mol CO
2
= số mol H
2
O thì este
đó là este no đơn chức  sử dụng công thức dạng phân tử
2. Một este không no (1 nối đôi C = C) đơn chức.
C
n
H
2n-2
O
2
 số mol este = số mol CO
2
- số mol nước
1
'
'
RCOOR
R COOR



1
'RCOOR
R COOH




Trường THPT Tân Yê
n Số 1
b. Một muối và một ancol thì hai chất hữu cơ đó có thể là:
-
Một este và một ancol có gốc hidrocacbon giống rượu trong este:
RCOOR1 và R1OH
-
Một este và một axit có gốc hidrocacbon giống trong este:
RCOOR1 và RCOOH
- Một axit và một ancol. R
1
COOH và R
2
OH
c. Một muối và hai ancol có khả năng hai chất hữu cơ đó có thể là:
1
'
''
RCOOR
R COOR



'
''
RCOOR
R OH




III. Ph©n lo¹i bµi tËp Este
3. Cho hai chất hữu cơ đơn chức (mạch hở) tác dụng với kiềm tạo ra
Trường THPT Tân Yê
n Số 1
4. Xác định công thức cấu tạo este hữu cơ hai chức:
a. Một ancol và hai muối:
R
1
C
O
O R O C
O
R
2
+
2NaOH
R
1
COONa + R
2
COONa + R(OH)
2
OH
n



= 2n

este
=
n
muối
; n
ancol
= n
este
b. Hai ancol và một muối:
R
1
O C
O
2NaOH
R
1
OH + R
2
OH + R(COONa)
2
C
O
R O R
2
+
n
OH
-
= 2n
muối

= 2n
este
; n
OH
-
= 2

n
rượu
.
Trường THPT Tân Yê
n Số 1
5.Khi xác định công thức cấu tạo este hữu cơ ta nên chú ý:
* Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m
este
+ m
NaOH
= m
muối
+ m
rượu
* Cô cạn dung dịch sau phản ứng được chất rắn khan,
chú ý đến lượng NaOH còn dư hay không
- Cho phản ứng: Este + NaOH  Muối + Rượu
este
NaOH
n
n
= số nhóm chức este.

- Tỉ lệ mol:
Trường THPT Tân Yê
n Số 1
6.Một số este khi thuỷ phân không tạo ancol:
6.1 Este + NaOH  1 muối + 1 anđehit (hoÆc 1 xeton)

VD: R-COOCH=CH
2
+ NaOH  R-COONa + CH
2
=CH-OH
CH
3
-CH=O
Đp hóa
6.2 Este + NaOH  2muối + H
2
O
 Este này có gốc rượu là phenol hoặc đồng đẳng phenol
6.3 Este + NaOH  1 sản phẩm duy nhất
 Este đơn chức 1 vòng
R
C
O
O
+NaOH 
R COONa
OH
RCOO
+ 2NaOH  RCOONa + C

6
H
5
ONa + H
2
O
Trường THPT Tân Yê
n Số 1
Cho mét sè bµi tËp sau:
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 gam một chất hữu cơ X cần 4,48 lít khí
oxi (đkc) thu được nước và khí cacbonic có số mol bằng nhau. Biết rằng
X tác dụng với NaOH tạo ra hai chất hữu cơ. Tìm X .
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam một este X thu được 13,2 gam CO
2

5,4 gam nước. Biết rằng X tráng gương được. Xác định CTCT của X.
Bài 3.Đốt cháy hoàn toàn 1 mol este X thu được 3 mol khí CO
2
. Mặt
khác khi xà phòng hóa 0,1 mol este trên thu được 8,2 gam muối chứa
natri. Tìm CTCT của X .
Bài 4. Thủy phân một este X có tỉ khối hơi đối với hiđrô là 44 thì được
một muối Natri có khối lượng bằng khối lượng este. Tìm CTCT của
este .
Trường THPT Tân Yê
n Số 1
Bài 5. Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ. Cho hỗn hợp X phản ứng
vừa đủ với dung dịch KOH thì cần hết 100 ml dung dịch KOH 5M.
Sau phản ứng thu được hỗn hợp hai muối của hai axit no đơn chức và
được một rượu no đơn chức Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với Natri được

3,36 lít H2 (đktc). Hai hợp chất hữu cơ thuộc loại chất gì?
Bài 6. Hỗn hợp M gồm hai hợp chất hữu cơ mạch thẳng X và Y chỉ
chứa (C, H, O) tác dụng vừa đủ hết 8 gam NaOH thu được rượu đơn
chức và hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng. Lượng rượu thu được cho tác dụng với natri dư tạo ra
2,24 lít khí H
2
(đktc). X, Y thuộc loại hợp chất gì?
Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn 1mol este X thu được 3 mol CO
2
. Khi X tác
dụng với NaOH tạo ra một anđehit. Tìm CTCT của X.
Cho mét sè bµi tËp sau:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×