Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ thanh toán quốc tế và tài trợ thương mại tại ngân hàng công thương việt nam với doanh nghiệp xuất nhập khẩu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (611.72 KB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
---------***--------

LUẬN VĂN THẠC SỸ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ TÀI TRỢ
THƯƠNG MẠI TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM VỚI DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP
KHẨU
Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế

NGUYỄN THÙY DUNG


Hà Nội - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
---------***--------

LUẬN VĂN THẠC SỸ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ TÀI TRỢ
THƯƠNG MẠI TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM VỚI DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP
KHẨU
Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế
Mã số: 8310106
Họ và tên: Nguyễn Thùy Dung


Người hướng dẫn Khoa học: TS. Nguyễn Bình Dương

Hà Nội - 2020


i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn về đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng
sản phẩm dịch vụ thanh toán quốc tế và tài trợ thương mại tại ngân hàng
Công Thương Việt Nam với doanh nghiệp xuất nhập khẩu” là cơng trình
nghiên cứu cá nhân của tơi trong thời gian qua. Mọi số liệu sử dụng phân tích
trong luận văn và kết quả nghiên cứu là do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách
khách quan, trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa được cơng bố dưới bất
kỳ hình thức nào. Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm nếu có sự khơng trung
thực trong thơng tin sử dụng trong cơng trình nghiên cứu này.
Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2020
Học viên thực hiện

Nguyễn Thùy Dung


ii
LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình xây dựng đề cương, nghiên cứu và hoàn thành luận văn
thạc sĩ, học viên đã nhận được rất nhiều sự trợ giúp đến từ các thầy, các cô
trong Ban giám hiệu, Sau đại học, giảng viên khoa Kinh Tế Quốc Tế trường
Đại học Ngoại Thương Hà Nội. Đặc biệt, cho phép học viên được bày tỏ sự
trân quý và biết ơn tới TS. Nguyễn Bình Dương. Học viên đã nhận được sự

hướng dẫn tận tình, tâm huyết đến từ cô. Qua đây, học viên cũng xin gửi lời
cảm ơn chân thành đến các thầy cô trong khoa Sau đại học đã nhiệt tình giúp
đỡ, hỗ trợ học viên trong quá trình học tập cũng như trong q trình nghiên
cứu hồn thành đề tài luận văn thạc sĩ.
Xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến ban lãnh đạo Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Công thương Việt Nam, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại
thương Việt Nam và một số ngân hàng khác đã tạo điều kiện hỗ trợ về thông
tin, dữ liệu và tài liệu trong quá trình học viên thực hiện luận văn.
Trong bài luận, chắc hẳn không thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu
sót. Học viêni mong muốn sẽ nhận được nhiều đóng góp q báu đến từ các
q thầy cơ, ban cố vấn và bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn nữa và có ý
nghĩa thiết thực áp dụng trong thực tiễn cuộc sống.
Chân thành cảm ơn.


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ................................................................................vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ....................................................................................viii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN............................................ ix
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
1.1. Những vấn đề cơ bản về sản phẩm, dịch vụ TTQT&TTTM tại NHTM .. 8

1.1.1. Khái niệm và đối tượng sử dụng dịch vụ TTQT&TTTM tại NHTM....8
1.1.2. Sản phẩm TTQT&TTTM dành cho Doanh nghiệp Xuất nhập khẩu..12
1.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng sản phẩm dịch vụ TTQT&TTTM đối

với doanh nghiệp XNK....................................................................................... 15
1.2.1. Các tiêu chí đánh giá chất lượng nhìn từ bên ngồi Ngân hàng........15
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng sản phẩm dịch vụ TTQT&TTTM nhìn

từ bên trong ngân hàng................................................................................... 17
1.2.3. Kinh nghiệm của một số NHTM trong việc nâng cao chất lượng sản
phẩm dịch vụ TTQT&TTTM........................................................................... 22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THANH TOÁN
QUỐC TẾ VÀ TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP XUẤT
NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM...................27
2.1. Sơ lược về ngân hàng VietinBank.............................................................. 27
2.2. Thực trạng chất lượng dịch vụ TTQT&TTTM đối với doanh nghiệp
XNK tại VietinBank............................................................................................ 34
2.2.1. Thực trạng chất lượng nhìn từ bên ngoài Ngân hàng VietinBank.....35
2.2.2. Thực trạng chất lượng từ nội tại bên trong Ngân hàng Vietinbank...53


iv

2.2.3. Đánh giá chất lượng sản phẩm dịch vụ TTQT&TTTM tại VietinBank 58

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM DỊCH
VỤ TTQT&TTTM ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP XNK TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM................................................................. 63
3.1. Mục tiêu, phương hướng hoạt động về TTQT&TTTM...........................63
3.1.1. Mục tiêu.................................................................................................. 63
3.1.2. Phương hướng hành động cụ thể trong thời gian sắp tới...................66
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng TTQT&TTTM tại Ngân hàng Công
thương đối với doanh nghiệp XNK................................................................... 67
3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cáo chất lượng nhìn bên ngồi.........................67

3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng nội tại bên trong Ngân hàng...73
3.3. Kiến nghị....................................................................................................... 80
3.3.1. Đối với Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước......................................... 80
3.2.2. Đối với Doanh nghiệp............................................................................ 82
KẾT LUẬN.............................................................................................................. 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................... 86
PHỤ LỤC 1.............................................................................................................. 88
PHỤ LỤC 2.............................................................................................................. 93


v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
CN
CLDV
ĐCTC
EU
FDI
KH
KHDN
KPI
KYC
L/C
NHCTVN/
VietinBank
NHNN
ODA
OFAC
SWIFT
TB

TF
TMCP
TP. HCM
TSC
TTCT
TTQT&TTTM
TTTM
UN
USD
VAT
VCB
VND

Tên tiếng Việt

Chi nhánh
Chất lượng dịch vụ
Định chế tài chính
Liên minh châu Âu
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Khách hàng
Khách hàng doanh nghiệp
Thước đo định lượng được sử dụng để đo
lường kết quả hoạt động của tổ chức
Công tác nghiên cứu khách hàng
Thư tín dụng
Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam
Ngân hàng Nhà nước
Hỗ trợ phát triển chính thức
Văn phịng Kiểm sốt tài sản nước ngồi của

Mỹ
Hiệp hội Viễn thơng liên ngân hàng và tài
chính quốc tế
Ngân hàng thanh tốn
(Chương trình vận hành) Tài trợ thương mại
Thương mại cổ phần
Thành phố Hồ Chí Minh
Trụ sở chính
Thanh tốn chứng từ
Thanh tốn quốc tế và Tài trợ thương mại
Tài trợ thương mại
Liên hợp quốc
Đô la Mỹ
Thuế giá trị gia tăng
Vietcombank
Việt Nam Đồng

Tên tiếng Anh (nếu có)

European Union
Foreign Direct Investment

Key Performance Indicator
Know Your Customer
Letter of Credit

Official Development
Assistance
Office of Foreign Assets
Control

Society for Worldwide
Interbank and Financial
Telecommunication
Transaction Banking
Trade Finance

United Nations
US Dollar
Value-Added Tax


vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Doanh số TTQT&TTTM của VietinBank qua các năm...........................40
Bảng 2.2: Số lượng khách hàng Tài trợ thương mại của VietinBank qua các năm..47
Bảng 3.1 : Chỉ tiêu phát triển hoạt động TTQT&TTTM giai đoạn 2016-2020........65


vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Doanh số TTQT&TTTM giai đoạn 1991-2019................................... 41
(tỷ USD).................................................................................................................... 41
Biểu đồ 2.2: Tổng phí dịch vụ thanh toán quốc tế và tài trợ thương mại của
VietinBank qua các năm........................................................................................... 43
Biểu đồ 2.3 : Doanh số, số dư huy động vốn ngoại tệ của VietinBank qua các năm
................................................................................................................................... 45
Biểu đồ 2.4: Quy mô nhân sự Trung tâm Tài trợ Thương mại – VietinBank theo các
phòng ban năm 2019................................................................................................. 54
Biểu đồ 2.5 : Cơ cấu nguồn nhân độ lực theo trình độ học vấn của.........................55
Trung tâm Tài trợ Thương mại tính đến tháng 12/2019........................................... 55



viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của Trung tâm tài trợ thương mại.................................31
Sơ đồ 2.2: Mơ hình thanh tốn tập trung của Trung tâm Tài trợ thương mại...........36


ix
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN

Đề tài:” “Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ thanh toán
quốc tế và tài trợ thương mại tại ngân hàng Công Thương Việt Nam với
doanh nghiệp xuất nhập khẩu” được tiến hành nghiên cứu từ tháng 02/2020
đến tháng 05/2020
Mục tiêu của đề tài là tìm ra giải pháp để nâng cao chất lượng sản phẩm
dịch vụ thanh toán quốc tế và tài trợ thương mại của ngân hàng Vietinbank.
Thông qua điều tra, thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu đê đánh giá thực
trạng chât lượng sản phẩm dịch vụ TTQT và TTTM tại ngân hàng Vietinbank
từ năm 2015 đến năm 2019, từ đó đề xuất các giải pháp để nâng cao và thúc
đẩy chất lượng sản phẩm dịch vụ trên.
Với kết quả nghiên cứu của mình, tác giả mong muốn có thể hồn thiện
hơn và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ TTQT và TTTM tại ngân hàng
thương mai nói chung và ngân hàng Cơng thương Việt Nam nói riêng.


1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài:
Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế từ lâu đã trở thành một xu thế tất yếu, có

vai trị và tầm ảnh hưởng quan trọng đối với tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế Việt
Nam. Với chủ trương phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, tham gia vào
nhiều hiệp định thương mại, diễn đàn kinh tế khu vực và thế giới, Đảng và Nhà
nước ta đã khơng ngừng đưa ra những chính sách, quy định nhằm phát triển hoạt
động thương mại xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam với các quốc gia trên thế
giới.
Khi nhắc tới xuất nhập khẩu hàng hóa, chúng ta khơng thể khơng nhắc tới hoạt
động thanh tốn quốc tế và tài trợ thương mại - một trong những nghiệp vụ quan trọng
của các ngân hàng thương mại để hỗ trợ việc thanh toán ra khỏi phạm vi biên giới quốc
gia của các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu. Thanh tốn quốc tế và tài trợ
thương mại là mắt xích không thể thiếu trong dây chuyền hoạt động thương mại thế
giới. Chỉ khi hoạt động này được tiến hành nhanh chóng, an tồn, trơi chảy thì hoạt
động xuất nhập khẩu hay thương mại quốc tế của một nước mới có thể phát triển được.

Trong lĩnh vực ngân hàng đối ngoại, mảng Thanh toán quốc tế và Tài trợ
thương mại là mũi nhọn đã làm nên thương hiệu VietinBank và khẳng định vị thế
ngân hàng thương mại dẫn đầu. Với hơn 30 năm bề dày lịch sử thành lập, hơn 20
năm kinh nghiệm phát triển, cung ứng sản phẩm thanh toán quốc tế và tài trợ
thương mại đến khách hàng, ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam đã tạo được
nhiều dấu ấn đối với khách hàng về chất lượng và số lượng xử lý các giao dịch
thanh toán xuất nhập khẩu trong nhiều năm, được The Asset trao giải “Ngân hàng
TTTM vốn lưu động tốt nhất Việt Nam” cho phân khúc KH vừa và nhỏ (SME) vào
tháng 4/2017; Giải thưởng “Ngân hàng TTTM tốt nhất Việt Nam năm 2017” do The
Asian Banker vinh danh tại Singapore tháng 6/2017. Năm 2019, doanh số thanh
toán quốc tế và tài trợ thương mại của ngân hàng đạt 60 tỷ USD, hoàn thành vượt
mức kế hoạch được giao và tiếp tục giúp VietinBank sánh vai cùng nhiều NH quốc


2


tế uy tín tại Châu Á như: Deutsche Bank, JPMorgan Chase, BNP Paribas, Standard
Chartered, ANZ, HSBC...
Để đạt được những thành tựu nói trên, VietinBank đã trải qua một giai đoạn
chuyển mình mạnh mẽ và tự hào là đơn vị đi tiên phong từ việc xử lý các giao dịch
thanh toán quốc tế và tài trợ thương mại phân tán tại các chi nhánh sang mơ hình
thanh tốn tập trung. Đồng thời, là ngân hàng đi đầu trong việc không ngừng nâng
cấp hệ thống, nghiên cứu và triển khai nhiều sản phẩm mới cho khách hàng, luôn
lắng nghe thị trường, đưa ra các chính sách đúng đắn cho từng giai đoạn phát triển,
lấy khách hàng làm trọng tâm.
Nhận thức được vai trị của mình trong việc khơng ngừng nâng cao chất
lượng sản phẩm dịch vụ bên cạnh duy trì bộ máy xử lý các giao dịch thanh toán tập
trung phục vụ cho hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp được diễn ra một
cách trôi chảy và hiệu quả. Thêm vào đó, ngân hàng cũng nhận thấy một số điểm
cịn hạn chế về chất lượng trong sản phẩm, dịch vụ của mình như quy trình xử lý
cịn khá phức tạp, nhiều văn bản ban hành chồng chéo gây khó khăn cho cán bộ tác
nghiệp trong việc thực hiện hay như tốc độ xử lý giao dịch chưa thực sự được khách
hàng hài lòng do việc phê duyệt giao dịch phải qua nhiều cấp kiểm soát dẫn tới kéo
dài thời gian xử lý và phê duyệt cho một giao dịch,…
Việc nghiên cứu các tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ hoạt động thanh
toán quốc tế và tài trợ thương mại để nhìn nhận được các thành tựu cũng như những
hạn chế cịn tồn tại và tìm ra được những giải pháp để nâng cao chất lượng là mối
quan tâm không chỉ của riêng VietinBank mà đối với rất nhiều ngân hàng khác tại
Việt Nam. Đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ thanh toán
quốc tế và tài trợ thương mại tại ngân hàng Công Thương Việt Nam với doanh
nghiệp xuất nhập khẩu” hy vọng sẽ đóng góp một số ý kiến trong việc nhận diện
các tiêu chí bảo đảm cho chất lượng TTQT&TTTM tại Ngân hàng VietinBank để từ
đó có các giải pháp phát huy các thế mạnh, khắc phục những tồn tại nhằm duy trì và
phát triển hoạt động thanh toán quốc tế và tài trợ thương mại của hệ thống ngân
hàng một cách linh hoạt, hiệu quả và bền vững, đặc biệt là các giải pháp giành cho
doanh nghiệp xuất nhập khẩu.



3


4

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu về nâng cao chất lượng hoạt động
TTQT&TTTM tại các ngân hàng thương mại.
Liên quan đến đề tài nâng cao chất lượng TTQT&TTTM tại các ngân hàng
thương mại, cho tới thời điểm hiện tại, chưa có luận văn thạc sĩ hay cơng trình
nghiên cứu nào tập trung nghiên cứu và phân tích về các yếu tố cấu thành lên chất
lượng của sản phẩm, dịch vụ lĩnh vực này. Có thể nói đây là một đề tài rất mới do
mơ hình xử lý tập trung cả thanh toán quốc tế và tài trợ thương mại mới chỉ thực sự
phát triển và được biết đến rộng rãi ở Việt Nam một vài năm gần đây và các thơng
tin số liệu cũng tương đối khó tìm kiếm và phân tích thơng tin.
Các nghiên cứu hiện tại mới chỉ dừng ở mức phân tích hoạt động thanh tốn
quốc tế và tài trợ thương mại, thực trạng của mô hình tập trung đang áp dụng tại
ngân hàng thương mại hay các giải pháp để phát triển hoạt động thanh tốn quốc tế
trong mơ hình tập trung đó, có thể kể đến như sau:
Hồ Thu Thủy trong bài viết “Các nhân tố ảnh hưởng tới q trình thanh tốn
xuất nhập khẩu” mới đi vào phân tích các yếu tố từ phía ngân hàng, từ phía khách
hàng và từ phía quản lý nhà nước, chiều phân tích chưa đi sâu vào chất lượng của
hoạt động TTQT&TTTM, thêm đó số liệu phân tích khơng nhiều, chủ yếu tập trung
phân tích lý thuyết.
Trong Luận văn Thạc sỹ đại học Ngoại thương của Nguyễn Thị Xuân Hương
với để tài “Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh tốn quốc tế tại Ngân hàng Nơng
nghiệp & Phát triển nông thôn Agribank Chi nhánh Hà Tây (2010)” đã có hệ thống
lý luận, chỉ tiêu về thanh tốn quốc tế và vai trò trong nền kinh tế và trong hoạt
động ngân hàng thương mại, nêu ra được các yếu tố cấu thành lên hoạt động thanh

toán quốc tế. Nghiên cứu cũng cho người đọc kiến thức cơ bản về các phương tiện
sử dụng trong thanh toán quốc tế như séc, hối phiếu, thẻ thanh toán,…cũng như các
phương thức như chuyển tiền ngoại tệ, nhờ thu, LC,…và làm nổi bật thực trạng và
đánh giá được mơ hình hoạt động hiện tại của ngân hàng Agribank. Tuy nhiên,
nghiên cứu mới chỉ đề cập về các sản phẩm thanh toán quốc tế, chưa có sự xuất hiện
của hoạt động gắn liền là tài trợ thương mại. Thêm đó, Agribank khơng phải là


5

Ngân hàng TMCP, các cách tiếp cận vấn đề và hướng giải quyết đơi khi sẽ khó áp
dụng tại các Ngân hàng TMCP hiện nay.
Trong một nghiên cứu khác, với đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng dịch
vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai” năm 2013, tác giả Trương Thị Diễm Thúy cũng đề cập đến cơ
sở lý luận về chất lượng dịch vụ TTQT tại ngân hàng thương mại, ngoài ra đưa
thêm một số dẫn chứng, ví dụ từ các ngân hàng nước ngồi về kinh nghiệm nâng
cao chất lượng dịch vụ,…Tác giả cũng tích cực trong việc áp dụng các thang đo
chất lượng dịch vụ thông qua hệ số Cronbach Alpha, thang đo bằng phân tích nhân
tố EFA,…để đánh giá đúng chất lượng của Vietcombank. Song, nghiên cứu cũng
vấp phải một số vấn đề liên quan đến số liệu chạy mơ hình cịn chưa đủ lớn để đánh
giá một cách toàn diện, lý thuyết đi sâu vào các phương thức thanh toán quốc tế,
nhưng chưa làm bật được phần chất lượng sản phẩm, dịch vụ mà tác giả đang hướng
đến, các giải pháp nêu ra chưa thực sự bám sát chỉ tiêu chất lượng và dự tính kết quả
mang lại.
Hay trong Luận văn Thạc sỹ Đại học Kinh tế quốc dân của tác giả Hồ Thị
Quỳnh Nga với đề tài “Nâng cao chất lượng hoạt động tài trợ thương mại tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam (BIDV)” năm 2015, tuy đã khái qt
được thực trạng phát triển và có phân tích đánh giá về việc phát triển hiện tại của
BIDV, nhưng hệ thống lý thuyết cịn dài và có một số lý thuyết không thực sự phù

hợp với đề tài nghiên cứu, ngồi ra nghiên cứu chưa phân tích các yếu tố ảnh hưởng
đến sự phát triển trong khi đây là một nội dung của cơ sở lý thuyết.
Những điểm mới trong luận văn của tác giả:
Thứ nhất, hệ thống được lý luận về chất lượng sản phẩm dịch vụ
TTQT&TTTM của VietinBank hiện tại, đối tượng sử dụng sản phẩm, và nêu các
điểm mạnh, điểm hạn chế của hoạt động này và các yếu tố đảm bảo chất lượng sản
phẩm, dịch vụ TTQT&TTTM của ngân hàng thương mại.


6

Thứ hai, phân tích được thực trạng và đánh giá được chất lượng sản phẩm
dịch vụ TTQT&TTTM của ngân hàng VietinBank để nhìn nhận được những thành
cơng và hạn chế của dịch vụ này tại ngân hàng
Thứ ba, đề xuất các giải pháp, kiến nghị thực tế trong thời gian tới để đảm
bảo nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ TTQT&TTTM nhằm nâng cao vị thế và
uy tín của ngân hàng VietinBank trên thị trường thanh toán quốc tế.
3. Mục tiêu nghiên cứu:
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về hoạt động TTQT&TTTM và phân tích thực
tiễn các tiêu chí đánh giá chất lượng sản phẩm dịch vụ tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam, đề xuất các giải pháp để đảm bảo chất lượng hoạt động thanh
toán quốc tế trở nên hiệu quả hơn, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, góp phần
thúc đẩy sự phát triển của hoạt động thanh toán của ngân hàng cả về số lượng và
chất lượng.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
-

Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng dịch vụ TTQTT&TTTM đối với doanh
nghiệp xuất nhập khẩu của VietinBank và các giải pháp nâng cao chất lượng
dịch vụ của mảng sản phẩm, dịch vụ này trong ngân hàng. Đối tượng nghiên cứu

là phù hợp với chuyên ngành Kinh tế quốc tế, đồng thời khi tập trung phân tích
về doanh nghiệp xuất nhập khẩu, phân khúc khách hàng đa số sử dụng tất cả các
sản phẩm TTQT&TTTM, tác giả sẽ đưa ra góc nhìn bao qt, mang tính tồn
hàng thay vì chỉ nói về một nhóm sản phẩm nhất định.

-

Phạm vi nghiên cứu:



Khơng gian: Hoạt động TTQT&TTTM của Ngân hàng TMCP Công



Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
Thời gian: từ năm 2015-2020, kiến nghị giải pháp đến 2025.

Thương Việt Nam nói chung, qua phân tích một số chỉ tiêu, hoạt đơng tại
Trung tâm Tài trợ Thương mại – đơn vị xử lý tác nghiệp tập trung các
giao dịch thanh toán quốc tế và tài trợ thương mại của toàn bộ hệ thống

5. Phương pháp nghiên cứu:


7

Luận văn sử dụng các phương pháp: tổng hợp, thống kê, phân tích tình hình
thực tế chất lượng hoạt động thanh toán tại ngân hàng VietinBank để nhận diện các
yếu tố đảm bảo sự thành công của hoạt động xử lý tập trung, tìm ra những hạn chế

trong các tiêu chí đánh giá chất lượng cịn tồn tại để khắc phục và hoàn thiện hoạt
động của ngân hàng hơn nữa phù hợp với thực tiễn kinh doanh và định hướng của
toàn bộ hệ thống VietinBank:
-

Phương pháp thống kê: Thu thập số liệu từ các báo cáo thường niên của
VietinBank từ năm 2008-2019, các báo cáo hoạt động kinh doanh của Sở
giao dịch từ năm 2008-2014 (số liệu từ hệ thống Vmoc Report và Vmoc
System của VietinBank), Trung tâm tài trợ thương mại từ năm 2015-2019 (số
liệu từ Core Sunshine của VietinBank)

-

Phương pháp tổng hợp: sàng lọc, phân tích các dữ liệu, số liệu liên quan tới
đề tài để đề ra giải pháp và phương hướng thực hiện theo đúng mục tiêu
nghiên cứu.

-

Phương pháp khảo sát: Thông qua phiếu khảo sát các khách hàng doanh
nghiệp thông qua buổi hội thảo của Khối khách hàng doanh nghiệp với các
doanh nghiệp trên từng khu vực địa bàn trong thời gian từ tháng 6-9/2019.
Kết quả thu thập được được tác giả tiến hành tổng hợp và phân tích thơng
qua chương trình Microsoft Excel.

6. Kết cấu của đề tài:
Luận văn gồm 3 chương lớn:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng dịch vụ TTQT&TTTM đối với doanh
nghiệp XNK tại các Ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng chất lượng dịch vụ TTQT&TTTM đối với doanh nghiệp

XNK tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ TTQT&TTTM đối
với doanh nghiệp XNK tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam


8

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
TTQT&TTTM ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề cơ bản về sản phẩm, dịch vụ TTQT&TTTM tại NHTM
1.1.1. Khái niệm và đối tượng sử dụng dịch vụ TTQT&TTTM tại NHTM
1.1.1.1. Khái niệm
- Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả và quyền hưởng
lợi về tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ
chức, cá nhân nước này với tổ chức, cá nhân nước khác, hay giữa một quốc gia với
tổ chức quốc tế, thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của các nước (theo Nguyễn
Văn Tiến, 2014)
Đối với nền kinh tế, trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, tồn cầu hố
nền kinh tế thế giới thì hoạt động thanh tốn quốc tế đóng một vai trò quan trọng
trong việc phát triển kinh tế của đất nước. Một quốc gia khơng thể phát triển với
chính sách đóng cửa, chỉ dựa vào tích luỹ trao đổi trong nước mà phải phát huy lợi
thế so sánh, kết hợp với sức mạnh trong nước với môi trường kinh tế quốc tế. Trong
bối cảnh hiện nay, khi các quốc gia đều đặt kinh tế đối ngoại lên hàng đầu, coi hoạt
động kinh tế đối ngoại là con đường tất yếu trong chiến lược phát triển kinh tế đất
nước thì vai trị của hoạt động thanh tốn quốc tế ngày càng được khẳng định.
Thanh tốn quốc tế là mắt xích không thể thiếu trong dây chuyền hoạt động
kinh tế quốc dân.Thanh toán quốc tế là khâu quan trọng của giao dịch mua bán hàng
hóa, dịch vụ giữa các cá nhân, tổ chức thuộc các quốc gia khác nhau. Thanh toán
quốc tế góp phần giải quyết mối quan hệ hàng hố tiền tệ, tạo nên sự liên tục của

quá trình sản xuất và đẩy nhanh q trình lưu thơng hàng hố trên phạm vi quốc tế.
Nếu hoạt động thanh toán quốc tế được tiến hành nhanh chóng, an tồn sẽ khiến cho
quan hệ lưu thơng hàng hố tiền tệ giữa người mua và người bán diễn ra trôi chảy,
hiệu quả hơn.
Thanh toán quốc tế làm tăng cường các mối quan hệ giao lưu kinh tế giữa các
quốc gia, giúp cho quá trình thanh tốn được an tồn, nhanh chóng, tiện lợi và



×