Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

Cơ hội và thách thức đối với việc xuất khẩu hàng nông sản của việt nam sang thị trường liên minh châu âu (eu) giai đoạn 2020 – 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (847.53 KB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
--------o0o-------

LUẬN VĂN THẠC SĨ

CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI VIỆC
XUẤT KHẨU HÀNG NÔNG SẢN CỦA VIỆT
NAM SANG THỊ TRƯỜNG LIÊN MINH CHÂU
ÂU (EU) GIAI ĐOẠN 2020 – 2025
Chuyên ngành: Kinh doanh thương mại

TRẦN BÍCH THỦY

Hà Nội - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
--------o0o-------

LUẬN VĂN THẠC SĨ

CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI VIỆC
XUẤT KHẨU HÀNG NÔNG SẢN CỦA VIỆT NAM
SANG THỊ TRƯỜNG LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)

GIAI ĐOẠN 2020 – 2025

Ngành: Kinh doanh thương mại
Ngành: Kinh doanh thương mại


Mã số: 8340121
Họ và tên học viên: Trần Bích Thủy
Người hướng dẫn: PGS.TS Bùi Thị Lý

Hà Nội - 2020


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả của quá trình học tập và nghiên
cứu của riêng cá nhân tơi. Những quan điểm được trình bày trong luận văn là quan
điểm cá nhân. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, có
nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn

Trần Bích Thủy


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành cảm ơn đến PGS.TS Bùi Thị Lý, người đã hướng dẫn, chỉ
bảo tôi trong suốt thời gian nghiên cứu.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu Trường Đại học Ngoại
Thương, đến quý thầy cô trong Khoa Sau Đại học.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tận
tình giúp đỡ, hỗ trợ tơi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nôi, ngày tháng năm 2020
Tác giả luận văn


Trần Bích Thủy


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XUẤT KHẨU HÀNG NÔNG SẢN,
KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƯỜNG HÀNG NÔNG SẢN CỦA LIÊN MINH
CHÂU ÂU (EU) VÀ NHỮNG QUY ĐỊNH CƠ BẢN LIÊN QUAN TỚI
NHẬP KHẨU HÀNG NÔNG SẢN VÀO THỊ TRƯỜNG LIÊN MINH
CHÂU ÂU (EU).................................................................................................. 7
1.1.

Cơ sở lý luận về hàng nông sản, xuất khẩu hàng nông sản......................7

1.1.1. Khái quát về hàng nông sản.................................................................7
1.1.2. Khái quát về xuất khẩu hàng nông sản................................................9
1.2.

Khái quát về thị trường hàng nông sản của Liên minh Châu Âu (EU) ..13

1.2.1. Quy mô thị trường.............................................................................. 13
1.2.2. Đặc điểm thị trường............................................................................ 14
1.2.3. Kênh phân phối................................................................................... 16
1.3.


Những quy định cơ bản của thị trường Liên minh châu Âu (EU) về

thương mại hàng nông sản................................................................................ 18
1.3.1. Những yêu cầu cơ bản của thị trường Liên minh Châu Âu đối với
hàng nông sản nhập khẩu.............................................................................. 18
1.3.2. Những quy định chung của Hiệp định nông nghiệp của Tổ chức
Thương mại quốc tế WTO áp dụng đối với hàng nông sản nhập khẩu vào thị
trường Châu Âu............................................................................................. 21
1.3.3. Những quy định chung của EVFTA áp dụng đối với hàng nông sản
nhập khẩu vào thị trường Châu Âu............................................................... 26
1.4. Kinh nghiệm của một số nước xuất khẩu hàng nông sản vào thị trường Liên

minh châu Âu (EU)............................................................................................ 40
1.4.1.Kinh nghiệm của Thái Lan................................................................... 40


1.4.2.Kinh nghiệm của Trung Quốc.............................................................. 41
1.4.3.Kinh nghiệm của Brasil........................................................................ 42
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH MỘT SỐ CƠ HỘI, THÁCH THỨC ĐỐI VỚI
VIỆC XUẤT KHẨU HÀNG NÔNG SẢN CỦA VIỆT NAM TRONG GIAI
ĐOẠN 2020 – 2025........................................................................................... 43
2.1. Thực trạng hoạt động xuất khẩu hàng nông sản của Việt Nam vào thị
trường Liên minh Châu Âu (EU)...................................................................... 43
2.1.1. Kim ngạch xuất khẩu hàng nông sản của Việt Nam vào thị trường Liên
minh châu Âu (EU) trong giai đoạn 2010 – 2019......................................... 43
2.1.2. Cơ cấu xuất khẩu hàng nông sản theo mặt hàng.................................45
2.1.3. Cơ cấu xuất khẩu hàng nông sản theo quốc gia.................................52
2.2.

Cơ hội đối với việc xuất khẩu hàng nông sản của Việt Nam vào thị


trường Liên minh châu Âu (EU) giai đoạn 2020 – 2025..................................59
2.2.1. Cơ hội tiếp cận thị trường tiềm năng, rộng lớn..................................59
2.2.2. Cơ hội giảm thiểu các hàng rào kỹ thuật thương mại bất hợp lý sau
khi các hiệp định thương mại được ký kết..................................................... 60
2.2.3. Cơ hội cho hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam nâng cao chất
lượng sản phẩm và tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu khi các hiệp định
thương mại được ký kết................................................................................. 63
2.3.

Thách thức.............................................................................................. 65

2.3.1. Thách thức đối diện với những đòi hỏi khắt khe về sở hữu trí tuệ, đảm
bảo quy tắc xuất xứ, cam kết lao động và vấn đề bảo vệ môi trường...........65
2.3.2.

Thách thức từ các rào cản kỹ thuật, bảo quản sau thu hoạch và

vấn đề vệ sinh thực phẩm đối với hàng nông sản nhập khẩu từ phía EU rất
chặt chẽ 67
2.3.3. Thách thức về các thủ tục, chính sách nâng cao khả năng xuất khẩu
hàng nơng sản của Việt Nam sang thị trường EU còn nhiều bất cập...........69
2.3.4. Thách thức từ sự kiện Brexit và thị trường tiêu thụ bị giảm dần.......70
2.3.5. Thách thức từ các đối thủ cạnh tranh................................................. 71
2.3.6. Thách thức từ dịch bệnh Covid-19..................................................... 72


CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TẬN DỤNG CƠ HỘI, VƯỢT
QUA THÁCH THỨC ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU HÀNG NÔNG SẢN VIỆT
NAM SANG THỊ TRƯỜNG LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) GIAI ĐOẠN

2020 - 2025 ......................................................................................................... 75

3.1.

Chiến lược, mục tiêu phát triển xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam đến

năm 2025 ............................................................................................................ 75
3.1.1. Định hướng chiến lược phát triển xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam
đến năm 2025 ................................................................................................. 75
3.1.2. Mục tiêu phát triển xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam đến năm 2025 ... 76
3.2.

Quan điểm về đẩy mạnh xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường

Liên minh châu Âu (EU) đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 .................... 77
3.3.

Các giải pháp cho ngành nông nghiệp nhằm tận dụng cơ hội, vượt qua

thách thức, đẩy mạnh xuất khẩu nông sản Việt Nam sang thị trường Liên minh
châu Âu (EU) ..................................................................................................... 78
3.3.1. Nhóm giải pháp về hồn thiện và đổi mới cơ chế, chính sách để phù
hợp với EVFTA ............................................................................................... 79
3.3.2. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả trong sản xuất sản
phẩm nông sản ............................................................................................... 85
3.3.3. Nhóm giải pháp tăng cường tổ chức hoạt động xuất khẩu nông sản
của Việt Nam sang thị trường EU .................................................................. 89
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 95



DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ

BẢNG
Bảng 1.1: Quy tắc cụ thể mặt hàng đối với một số sản phẩm nông nghiệp..............32
Bảng 2.1: Kim ngạch xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam sang thị trường EU so với
Thế giới giai đoạn giai đoạn năm 2010 – 2019........................................................ 44
Bảng 2.2: Tỷ trọng xuất khẩu cà phê sang EU trong tổng kim ngạch xuất khẩu cà phê

của Việt Nam giai đoạn 2010 – 2019....................................................................... 46
Bảng 2.3: Tỷ trọng xuất khẩu hạt điều sang EU trong tổng kim ngạch xuất khẩu hạt
điều của Việt Nam giai đoạn 2010 - 2019................................................................ 48
Bảng 2.4: Bảng tỷ trọng xuất khẩu chè sang EU trong tổng kim ngạch xuất khẩu chè
của Việt Nam giai đoạn 2010 - 2019........................................................................ 50
Bảng 2.5: Tỷ trọng xuất khẩu rau quả sang EU trong tổng kim ngạch xuất khẩu hạt
điều của Việt Nam giai đoạn 2010 - 2019................................................................ 52
Bảng 2.6: Thị phần cà phê Việt Nam và một số đối thủ cạnh tranh chính tại thị trường

EU giai đoạn 2010 – 2019........................................................................................ 53
Bảng 2.7: Thị phần hạt điều Việt Nam và một số đối thủ cạnh tranh chính tại thị
trường EU giai đoạn 2010 – 2019............................................................................ 54
Bảng 2.8: Thị phần chè Việt Nam và một số đối thủ cạnh tranh chính tại thị trường
EU giai đoạn 2010 – 2019........................................................................................ 56


BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Kim ngạch xuất khẩu và tốc độ tăng trưởng hàng nông sản của Việt Nam

giai đoạn năm 2010 – 2019....................................................................................... 43
Biểu đồ 2.2: Kim ngạch xuất khẩu và tốc độ tăng trưởng của cà phê Việt Nam sang

thị trường sang thị trường EU giai đoạn 2010 – 2019.............................................. 45
Biểu đồ 2.3: Kim ngạch xuất khẩu và tốc độ tăng trưởng của sản phẩm hạt điều Việt
Nam sang thị trường EU giai đoạn 2010 - 2019...................................................... 47
Biểu đồ 2.4: Kim ngạch xuất khẩu và tốc độ tăng trưởng mặt hàng chè của Việt Nam

sang thị trường EU giai đoạn 2010 - 2019............................................................... 49
Biểu đồ 2.5: Kim ngạch xuất khẩu và tốc độ tăng trưởng của sản phẩm hạt điều Việt
Nam sang thị trường EU giai đoạn 2010 - 2019...................................................... 51
Biểu đồ 2.6: Kim ngạch xuất khẩu cà phê Việt Nam theo một số các thị trường thuộc

EU giai đoạn 2010 – 2019........................................................................................ 53
Biểu đồ 2.7: Kim ngạch xuất khẩu hạt điều Việt Nam theo một số các thị trường thuộc

EU giai đoạn 2010 – 2019........................................................................................ 55
Biểu đồ 2.8: Kim ngạch xuất khẩu chè Việt Nam theo các thị trường thuộc EU giai
đoạn 2010 – 2019...................................................................................................... 57
Biểu đồ 2.9: Kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả Việt Nam theo một số các thị trường

thuộc EU giai đoạn 2010 – 2019.............................................................................. 58


DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Diễn giải

Ý nghĩa

ASEAN


Association of South
East Asian Nations

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

EVFTA

Vietnam – Eu Free Trade
Agreement

Hiệp định Thương mại tự do Việt
Nam - Liên minh Châu Âu

EU

European Union

Liên minh Châu Âu

EURO
FAO

Đồng tiền chung Châu Âu
Food And Agriculture
Organization of the
United Nations

Tổ chức lương thực và Nông nghiệp
Liên hợp quốc


FDI

Foreign Direct
Investment

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

FTA

Free Trade Agreement

Hiệp định thương mại tự do

GATS

General Agreement on
Trade in Services

Hiệp định chung về thương mại dịch
vụ

GI

Geographical Indication

Chỉ dẫn địa lý

MFN

Most Favoured Nation


Nguyên tắc tối huệ quốc

MUTRAP

Multilateral Trade Policy
Assistance Project

Dự án hỗ trợ chính sách thương mại
đa biên

R&D

Research and
Development

Nghiên cứu và phát triển

SHTT

Sở hữu trí tuệ

SPS

Sanitary and
Phytosanitary Measure

Biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm
và kiểm dịch động, thực vật


TBT

Technical Barriers to
Trade

Hàng rào kỹ thuật đối với thương mại


Chữ viết tắt

Diễn giải

Ý nghĩa

TRIPS

Trade-Related
Intellectual Property

Hiệp định về khía cạnh thương mại

Rights Agreement

của quyền sở hữu trí tuệ

UN

United Nations

Liên hợp quốc


USD

US DOLLARS

Đồng đô la Mỹ

WTO

World Trade
Organization

Tổ chức thương mại thế giới

ATVSTP

An toàn vệ sinh thực phẩm

BVTV

Bảo vệ thực vật

CBI

Tổ chức Hỗ trợ nhập khẩu từ các
nước đang phát triển

DN

Doanh nghiệp


GAP

Good Agricultural
Practices

Quy trình thực hành sản xuất nơng
nghiệp tốt

HACCP

Hazard Analysis and
Critical Control Points

Ngun tắc Phân tích mối nguy và
điểm kiểm sốt tới hạn

MRLs

Maximum Residue Limit

Mức dư lượng thuốc trừ sâu tối đa
cho phép

NK

Nhập khẩu

TCTK


Tổng cục thống kê

TMQT

Thương mại quốc tế

XK

Xuất khẩu

XKNS

Xuất khẩu nông sản


TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Tự nhiên ban tặng cho Việt Nam các điều kiện rất thuận lợi để phát triển nông
nghiệp. Và nông nghiệp từ lâu đã là nền tảng của nền kinh tế nước ta. Do đó, đứng
trước cơ hội cần phải biết tận dụng, đứng trước khó khăn cần phải có những nhận
định và giải pháp để đưa hàng nông sản Việt Nam ngày càng phát triển mạnh hơn
nữa, đưa thương hiệu nông sản Việt Nam đến với người tiêu dùng ở các quốc gia có
nền kinh tế phát triển hàng đầu thế giới, đặc biệt là thị trường tiềm năng như Liên
minh châu Âu (EU). Bên cạnh đó, việc ký kết và thực thi Hiệp định thương mại tự
do EVFTA là một bước đi khơng thể thiếu trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EU). Qua quá trình nghiên cứu, luận văn đã
đạt được những kết quả sau:
Thứ nhất, tác giả đã hệ thống hóa các nội dung, yêu cầu đối với hoạt động xuất
khẩu nông sản Việt Nam sang thị trường EU một cách tổng quát và liệt kê chi tiết
các cam kết liên quan trực tiếp đến xuất khẩu hàng nông sản trong Hiệp định Nông
nghiệp của WTO, trong các quy định của Liên minh châu Âu về nhập khẩu hàng

nông sản và trong Hiệp định thương mại tự do EVFTA. Đồng thời, tác giả cũng
tổng hợp ngắn gọn về thị trường và đặc điểm thị trường Liên minh Châu Âu.
Thứ hai, tác giả đã nêu lên thực trạng xuất khẩu của hàng nông sản Việt Nam
giai đoạn 2010 – 2019 qua một số mặt hàng nơng sản chính, và mối quan hệ hợp tác
kinh tế giữa Việt Nam và EU hiện nay. Từ việc tổng hợp và các phân tích, suy luận,
tác giả đã chỉ ra các cơ hội của Việt Nam giai đoạn 2020 -2025 khi xuất khẩu hàng
nông sản sang thị trường Liên minh châu Âu trong thời gian. Bên cạnh đó, tác giả
đã chỉ ra hàng nơng sản Việt Nam cũng phải đối mặt với những thách thức khi xuất
khẩu sang thị trường khó tính như EU giai đoạn 2020 – 2025.
Thứ ba, từ bối cảnh thực trạng cũng như các cơ hội và thách thức gặp phải được
đề cập trong Chương 2, tác giả đã đề xuất các giải pháp đối với Chính phủ Việt Nam,
doanh nghiệp nơng sản và Hiệp hội. Theo đó, bên cạnh nỗ lực cải tổ, hạn chế các vấn
đề nội tại của doanh nghiệp, nâng cao năng lực sản xuất và cạnh tranh của các doanh
nghiệp thì Hiệp hội ngành hàng cần làm tốt vai trò hỗ trợ và đại diện cho doanh nghiệp


khi trong bối cảnh hội nhập, các can thiệp về trợ cấp của Chính phủ đã bị hạn chế.
Về phía mình, các bộ ngành liên quan và Chính phủ Việt Nam cũng cần có những
động thái kiến tạo một hệ thống pháp luật hoàn thiện, hỗ trợ cho hội nhập, cùng với
đó là thực thi các chính sách hỗ trợ xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam sang thị
trường EU một cách toàn diện và hiệu quả.


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trên thế giới hiện nay, việc hội nhập kinh tế quốc tế khu vực là điều tất yếu và
được coi như yêu cầu tiên quyết cho sự phát triển kinh tế của một quốc gia. Trong
q trình hội nhập kinh tế sơi động đó thì hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu là

lĩnh vực giao thương giữ vai trị vơ cùng quan trọng, tạo ra tiền đề cơ sở vật chất
thúc đẩy nhanh chóng và quyết định sự thành cơng của q trình cơng nghiệp hố,
hiện đại hố đất nước. Thơng qua hoạt động xuất nhập khẩu, các nước có thể khai
thác được những lợi thế của mình trong việc nâng cao năng suất và hiệu quả lao
động, tạo ra nguồn thu ngoại tệ lớn, góp phần nâng cao GDP nước nhà.
Đối với Việt Nam, một nền kinh tế non trẻ đang trên đà phát triển thì hoạt
động xuất nhập khẩu lại càng có ý nghĩa quan trọng đối với sự nghiệp cơng nghiệp
hố, hiện đại hố đất nước. Dưới sự chỉ đạo của Đảng và Nhà nước, theo phương
châm chiến lược đẩy mạnh cơng nghiệp hố - hiện đại hố nền kinh tế nước ta phát
triển giai đoạn tới 2025 cơ bản trở thành nước công nghiệp, chuyển dịch cơ cấu
hướng về xuất khẩu. Chính phủ ta đã khẳng định vai trò đặc biệt quan trọng của lĩnh
vực xuất nhập khẩu và coi xuất nhập khẩu là bước đi mới, quan trọng để thực hiện
thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống của nhân dân.
Xuất phát là một nước nông nghiệp với dân số chủ yếu tham gia vào sản xuất
nông lâm, Việt Nam đã xác định nông sản là mặt hàng xuất khẩu quan trọng nhằm
tạo ra nguồn thu cần thiết cho việc phát triển kinh tế của đất nước. Vì vậy, Nhà
nước ta đã tạo rất nhiều điều kiện thuận lợi và khuyến khích sự tham gia của các
doanh nghiệp trong và ngoài nước tham gia vào lĩnh vực xuất khẩu hàng nơng sản.
Nhờ sự giúp đỡ cuẩ chính phủ, các doanh nghiệp đã chú trọng mở rộng thị trường
xuất khẩu nông sản - thế mạnh của Việt Nam và gặt hái được thành công đáng kể tại
các thị trường lớn như Trung Quốc, Hoa Kỳ, Liên minh châu Âu,…
Trong đó, Liên minh châu Âu (EU) là một trong những thị trường lớn nhất thế
giới, một thị trường đầy tiềm năng được các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam đã và
đang vươn tới. Với tư cách là thành viên của WTO và Hiệp định Thương mại tự do


2

giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) được thơng qua, do đó Việt Nam sẽ
có cơ hội lớn trong việc thúc đẩy mạnh mẽ xuất khẩu vào thị trường này.

Tuy nhiên, trong điều kiện nền kinh tế toàn cầu đang có nhiều biến động,
chính sách nhập khẩu của Liên minh châu Âu đã được điều chỉnh, các rào cản
thương mại tăng cường được áp dụng đã gây khó khăn rất lớn cho các doanh nghiệp
Việt Nam khi tham gia xuất khẩu vào thị trường Liên minh châu Âu. Bên cạnh đó,
tuy tổng kim ngạch xuất khẩu gia tăng nhưng cũng có nhiều mặt hàng sự tăng
trưởng lại khơng đều, có năm tăng có năm giảm, do biến động kinh tế thế giới cũng
như sự cạnh tranh về giá từ các nước xuất khẩu khác.
Trước tình hình những khó khăn của các doanh nghiệp Việt Nam trong việc
định hướng phát triển xuất khẩu sang thị trường Liên minh châu Âu tác giả quyết
định chọn đề tài: “Cơ hội và thách thức đối với việc xuất khẩu hàng nông sản của
Việt Nam sang thị trường Liên minh châu Âu (EU) giai đoạn 2020 – 2025” làm
đề tài luận văn thạc sỹ ngành Kinh doanh Thương mại của mình.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài các cơ hội và thách thức đối với việc xuất
khẩu hàng nông sản Việt Nam sang thị trường Liên minh châu Âu (EU).
2.2. Phạm vi nghiên cứu
Về mặt nội dung: mặt hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam có rất nhiều
nhưng trong phạm vi nghiên cứu của luận văn này tác giả chỉ tập trung nghiên cứu
một số mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam sang thị trường Liên
minh châu Âu là cà phê, chè, rau quả, hạt tiêu, hạt điều.
Về mặt không gian: hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường
Liên minh Châu Âu (EU).
Về mặt thời gian: luận văn tập trung chỉ ra những cơ hội và thách thức đối với
việc xuất khẩu hàng nông sản của Việt Nam sang thị trường Liên minh Châu Âu
(EU) giai đoạn 2020 – 2025.


3


3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là chỉ ra các cơ hội và thách thức đối với nền
xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam sang thị trường Liên minh châu Âu (EU) giai
đoạn 2020 - 2025, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm tận dụng cơ hội, vượt qua thách
thức đối với xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam sang thị trường Liên minh châu Âu
(EU) giai đoạn 2020 – 2025. Để đạt được mục đích trên, luận văn sẽ thực hiện các
nhiệm vụ sau:
- Tìm hiểu cơ sở lý luận chung về hàng nông sản, xuất khẩu hàng nông sản và
các quy định của Liên minh châu Âu về nhập khẩu hàng nông sản và trong Hiệp
định thương mại tự do EVFTA; đồng thời khái quát thị trường Liên minh châu Âu,
đặc điểm tiêu dùng để từ đó khai thác các cơ hội từ thị trường này;
- Cơ hội và thách thức khi xuất khẩu sang thị trường Liên minh châu Âu mà
hàng nông sản Việt Nam phải đối mặt trong giai đoạn 2020 - 2025;
- Một số giải pháp nhằm tận dụng cơ hội, vượt qua thách thức đối với xuất khẩu

hàng nông sản Việt Nam sang thị trường Liên minh châu Âu giai đoạn 2020 - 2025.

4. Tình hình nghiên cứu
Các nghiên cứu về Hiệp định EVFTA đã xuất hiện ngay từ khi Việt Nam và
EU khởi động các vịng đàm phán đầu tiên. Cho đến nay có thể liệt kê một số các
nghiên cứu như sau:
Cơng trình nghiên cứu: “Quan hệ kinh tế Việt Nam - Liên minh Châu Âu: thực
trạng và triển vọng” của Nguyễn Quang Thuấn (2009).
Phân tích “Tác động của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU đến xuất
nhập khẩu của các ngành công nghiệp Việt Nam” của Phạm Ngọc Phong, Đặng
Thùy Linh và Nguyễn Thị Ánh Ngọc trên Tạp chí Phát triển và Hội nhập (12/2016).
“Kiến nghị chính sách của Cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam về Triển vọng
Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Liên minh Châu Âu” của Ủy ban tư vấn chính
sách Thương mại quốc tế - VCCI (2013). Bài viết “Đánh giá tác động theo ngành của
Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU: Sử dụng các chỉ số thương mại” của Vũ



4

Thanh Hương, Nguyễn Thị Minh Phương trên Tạp chí ĐHQGHN: Kinh tế và Kinh
doanh, Tập 32, số 3 (2016).
Báo cáo “Vietnam - EU free trade agreement: Impact and policy implications
for Việt Nam” (Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh Châu Âu: Tác
động và những kiến nghị về chính sách cho Việt Nam) của tác giả Nguyễn Bình
Dương, Đại học Ngoại thương Hà Nội.
Các nghiên cứu ở trên đề cập mối quan hệ hợp tác kinh tế của Việt Nam và
EU, bên cạnh đó đề cập đến triển vọng phát triển mối quan hệ này ở góc nhìn vĩ mơ
của tồn bộ nền kinh tế. Ở một số nghiên cứu đã có đề cập đến xuất nhập khẩu nói
chung của Việt Nam - EU và tập trung vào một số ngành cơng nghiệp chủ đạo. Bên
cạnh đó, nghiên cứu cũng chỉ ra các cơ hội khi Việt Nam tham gia hiệp định thương
mại tự do EVFTA, đề cập đến các điểm cần phải cân nhắc của Việt Nam nhằm đưa
ra những biện pháp khắc phục cũng như đề cập đến cộng đồng doanh nghiệp Việt
Nam, về các kỳ vọng và quan ngại, các tác động đến thương mại, các cơ hội thách
thức đặt ra và từ đó đưa ra các giải pháp kiến nghị về mặt chính sách. Như vậy các
nghiên cứu trên đã đưa ra những cái nhìn tổng thể nhất về tình hình xuất nhập khẩu
hàng nông sản Việt Nam sang EU. Tuy nhiên, tác giả nhận thấy chưa có đề tài nào
tập trung nghiên cứu về cơ hội và thách thức trong hoạt động xuất khẩu hàng nông
sản của Việt Nam vào thị trường Liên minh châu Âu giai đoạn 2020 - 2025.
Bên cạnh đó là báo cáo “The free trade agreement between Vietnam and the
European Union: Quantitative and qualitative impact analysis” (Hiệp định thương
mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu: Phân tích tác động về định lượng
và định tính) của Mutrap (2011).
Báo cáo “Sustainable impact assessment EU - Vietnam FTA”(Đánh giá tác
động dài hạn của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh Châu Âu) của
Mutrap (2014).

Các nghiên cứu nước ngoài chủ yếu là các báo cáo của Mutrap phân tích về
Hiệp định thương mại tự do EVFTA. Trong đó, giới thiệu mối quan hệ Thương mại
và Đầu tư Việt Nam - EU, đánh giá tác động về định lượng dựa trên mơ hình cân
bằng tổng thể và đánh giá chi tiết các ảnh hưởng đến từng ngành, đặc biệt phân tích


5

các tác động với một số ngành chủ lực của Việt Nam như dệt may, giày dép, ô tô,
ngân hàng và lĩnh vực đầu tư. Bên cạnh đó cũng đưa ra các kiến nghị cụ thể để Việt
Nam hướng tới phát triển bền vững.
Như có thể thấy ở trên, có khá nhiều các nghiên cứu đã được thực hiện trong
thời gian qua, tuy nhiên các nghiên cứu này phần lớn cịn ở góc độ tổng quan,
nghiên cứu vĩ mơ cả nền kinh tế. Một số nghiên cứu chỉ ra tác động trực tiếp của
Hiệp định đến các hoạt động thương mại và đầu tư nói chung ở trên tất cả lĩnh vực,
ở các nghiên cứu khác tập trung vào nghiên cứu các ngành hàng quan trọng như dệt
may, da giày, ô tô, điện tử, các ngành công nghiệp khác, chứ chưa có một nghiên
cứu sâu sắc tồn diện nào về cơ hội và thách thức khi xuất khẩu hàng nông sản Việt
Nam sang thị trường EU giai đoạn 2020 - 2025. Do đó luận văn sẽ đi sâu vào phân
tích và đưa ra những giải pháp về hoạt động này.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện các nhiệm vụ trên, tác giả sẽ dựa trên cơ sở lý luận, sử dụng các
phương pháp phân tích, đánh giá lý thuyết và thực tiễn, suy luận, so sánh, tổng hợp,
nghiên cứu để phân tích các cơ hội và thách thức khi xuất khẩu hàng nông sản Việt
Nam sang thị trường Liên minh châu Âu (EU).
Cụ thể, với nhiệm vụ 1, để tổng hợp cơ sở lý luận, tác giả đã sử dụng phương
pháp thu thập, tổng hợp dữ liệu, thông tin. Với nhiệm vụ 2, tác giả tiếp tục sử dụng
phương pháp thu thập, tổng hợp dữ liệu, thống kê ngoài ra áp dụng phân tích, so sánh,
đánh giá, suy luận để tìm ra các vấn đề. Với nhiệm vụ 3, tác giả sử dụng phương pháp
nghiên cứu, suy luận, so sánh để đưa ra các giải pháp, kiến nghị phù hợp nhất.


6. Kết cấu của Luận văn
Ngoài Lời mở đầu, mục lục, phụ lục, tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu
theo 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về xuất khẩu hàng nông sản khái quát về thị trường
hàng nông sản của liên minh châu Âu (EU) và những quy định cơ bản liên quan tới
nhập khẩu hàng nông sản vào thị trường liên minh châu Âu (EU).


6

Chương 2: Phân tích một số cơ hội, thách thức đối với việc xuất khẩu hàng
nông sản của việt nam trong giai đoạn 2020 – 2025.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm tận dụng cơ hội, vượt qua thách thức đối
với xuất khẩu hàng nông sản Việt nam sang thị trường liên minh châu Âu (EU) giai
đoạn 2020 – 2025.
Do những hạn chế về thời gian, về tài liệu và khả năng của người viết, nội
dung của luận văn khó tránh khỏi những sai sót và khiếm khuyết. Tác giả rất mong
nhận được sự chỉ dẫn tận tình của các thầy cơ cũng như những góp ý của đơng đảo
bạn đọc. Xin chân thành cảm ơn!


7

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XUẤT KHẨU HÀNG NÔNG SẢN, KHÁI
QUÁT VỀ THỊ TRƯỜNG HÀNG NÔNG SẢN CỦA LIÊN MINH CHÂU ÂU
(EU) VÀ NHỮNG QUY ĐỊNH CƠ BẢN LIÊN QUAN TỚI NHẬP KHẨU
HÀNG NÔNG SẢN VÀO THỊ TRƯỜNG LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
1.1. Cơ sở lý luận về hàng nông sản, xuất khẩu hàng nông sản
1.1.1. Khái quát về hàng nơng sản

Trong phần này, luận văn sẽ trình bày các khái niệm về hàng nông sản của
một số tổ chức quốc tế như Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), Tổ chức Lương
thực, Nông nghiệp Liên hợp quốc (FAO), Liên minh châu Âu (EU), quan điểm của
Việt Nam và cách tiếp cận của tác giả. Vì “nơng sản” tuy là một thuật ngữ được sử
dụng phổ biến trong hoạt động thương mại quốc tế nhưng lại được định nghĩa khác
nhau trong các tài liệu khoa học.
a. Quan điểm của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO)
Theo WTO, sản phẩm nơng sản là một trong hai loại hàng hố bao gồm: hàng
hố nơng sản và hàng hố phi nơng sản. Theo Hiệp định Nông nghiệp, sản phẩm
nông sản là tất cả các sản phẩm được liệt kê từ Chương 1 đến Chương 24 (trừ cá và
sản phẩm cá) và một số sản phẩm thuộc các chương khác trong Hệ thống hài hồ
mơ tả và mã hàng hố (HS). Tất cả các sản phẩm còn lại trong Hệ thống HS được
xem là sản phẩm phi nơng nghiệp.
Do đó, nơng sản là một phạm vi khá rộng bao gồm các loại hàng hố có nguồn
gốc từ hoạt động nơng nghiệp nếu được theo định nghĩa trên. Cụ thể là:
- Các sản phẩm nông nghiệp cơ bản như lúa gạo, lúa mỳ, bột mỳ, sữa, động
vật sống, cà phê, hồ tiêu, hạt điều, chè, rau quả tươi,…;
- Các sản phẩm phái sinh: bánh mỳ, bơ, dầu ăn, thịt,…;
- Các sản phẩm được chế biến từ sản phẩm nông nghiệp như bánh kẹo, sản
phẩm từ sữa, xúc xích, nước ngọt, rượu, bia, thuốc lá, da động vật thô,…
b. Quan điểm của Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc (FAO)
FAO cho rằng sản phẩm nơng sản là nhiều nhóm sản phẩm khác nhau gồm:
nhóm các sản phẩm nhiệt đới (chè, ca cao, cà phê, tiêu….), nhóm sản phẩm ngũ cốc



×