Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Đánh giá thực trạng công tác quản lý nước thải công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (688.77 KB, 110 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN
__________________

***

__________________

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NƯỚC
THẢI CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CẨM
GIÀNG, TỈNH HẢI DƯƠNG

Tên sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ
Chuyên ngành đào tạo: Kinh tế nông nghiệp
Lớp: KT 51D
Niên khóa: 2006 - 2010
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Văn Song
KS. Nguyễn Thị Ngọc Thương

HÀ NỘI - 2010


LỜI CAM ĐOAN

Khoá luận tốt nghiệp "Đánh giá thực trạng công tác quản lý nước thải
công nghiệp trên địa bàn huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương" là cơng trình
nghiên cứu khoa học của riêng tơi. Khố luận có sử dụng một số thông tin từ
nhiều nguồn số liệu khác nhau, các thông tin này đều đã chỉ rõ nguồn gốc trích


dẫn.
Tơi xin cam đoan: các số liệu, kết quả trong khố luận là trung thực và chưa
từng được cơng bố trong bất kỳ cơng trình khoa học nào khác; mọi sự giúp đỡ cho
việc thực hiện khoá luận này đều đã được cảm ơn.

Tác giả khóa luận

Nguyễn Thị Thanh Thuỷ

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: "Đánh giá thực trạng công tác quản lý
nước thải công nghiệp trên địa bàn huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương" tôi đã
nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ động viên của nhiều cá nhân, tập thể. Tôi xin
được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều
kiện giúp đỡ tôi trong q trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Khoa KT & PTNT
trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội, xin cảm ơn các thầy cô trong bộ môn Kinh
tế Tài nguyên & Môi trường đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi về mọi mặt trong q
trình học tập và hồn thành Khố luận này.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Nguyễn Văn Song
và KS. Nguyễn Thị Ngọc Thương, những người thầy đã trực tiếp tận tình hướng
dẫn và giúp đỡ tơi hồn thành Khố luận này.
Tơi xin cảm ơn sự giúp đỡ hết sức nhiệt tình của phịng Tài ngun và Mơi
trường, phịng Thống kê, phịng Cơng thương huyện Cẩm Giàng và các ban ngành
khác trong huyện cùng các cán bộ, người dân 3 xã: TT Lai Cách, xã Cẩm Văn và
xã Cẩm Điền, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương trong quá trình thực hiện đề tài
này.

Tơi xin cảm ơn sự động viên giúp đỡ của gia đình và bạn bè trong quá trình
học tập và nghiên cứu đề tài này.
Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2010
Người thực hiện

Nguyễn Thị Thanh Thuỷ

ii


TĨM TẮT KHỐ LUẬN

Ngành cơng nghiệp của huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương hiện nay đang
rất phát triển, đi kèm theo đó là vấn đề ơ nhiễm mơi trường, ơ nhiễm nguồn
nước. Gần đây, các cơ quan chức năng đã phát hiện nhiều doanh nghiệp trên địa
bàn huyện Cẩm Giàng thải nước thải không đúng quy định gây ô nhiễm nguồn
nước. Nghiêm trọng nhất phải kể đến nước thải của công ty Tung Kuang.
Nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề và với mục tiêu đánh giá thực trạng
trong công tác quản lý nước thải cơng nghiệp từ đó đề xuất các giải pháp thiết
thực nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nước thải công nghiệp trên địa
bàn huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương. Bằng các phương pháp khoa học hợp lý
tôi tiến hành nghiên cứu đề tài "Đánh giá thực trạng công tác quản lý nước thải
công nghiệp trên địa bàn huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương".
Kết quả nghiên cứu cho thấy, nước thải công nghiệp là ngun nhân chính
gây ra ơ nhiễm nguồn nước đặc biệt là ơ nhiễm ở các dịng sơng. Việc khắc phục
hậu quả này là rất khó khăn và tốn kém. Cả nước ta hiện có khoảng 200 khu chế
xuất, khu cơng nghiệp, xả hơn 220 nghìn m3 nước thải/ngày đêm nhưng chỉ có
30% được xử lý. Cơng tác quản lý nước thải công nghiệp của Việt Nam đã được
triển khai nhưng chưa đi vào thực tế cuộc sống và chưa được đầu tư đúng mức.
Cũng như tình trạng của Việt Nam, công tác quản lý nước thải công

nghiệp của huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương đến nay vẫn chưa được chú
trọng.
Hiện nay, tồn huyện có 5 khu cơng nghiệp đang hoạt động và cả 5 khu
công nghiệp này đều đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải công nghiệp chung

iii


cho cả khu công nghiệp. Một số doanh nghiệp trong khu cơng nghiệp có nước
thải cơng nghiệp có độ độc hại cao cũng đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải
riêng như công ty TNHH Fuji Seike Việt Nam, công ty TNHH Công nghiệp
Brother Việt Nam, công ty TNHH Công nghệ Vĩnh Hàn ở khu công nghiệp
Phúc Điền.
Ở các khu cơng nghiệp do có ban quản lý khu cơng nghiệp nên việc thực
hiện xử lý nước thải công nghiệp trước khi thải ra môi trường đã được thực hiện
tương đối tốt. Nhưng ở các doanh nghiệp ngồi khu cơng nghiệp do chỉ là doanh
nghiệp tư nhân, việc kiểm tra nhắc nhở của cơ quan quản lý môi trường nhà
nước chưa thật sát sao nên nhiều doanh nghiệp còn xả nước thải công nghiệp
chưa qua xử lý ra môi trường gây ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng.
Cơ quan quản lý mơi trường huyện đã có nhiều cố gắng trong cơng tác
quản lý nguồn nước thải công nghiệp trên địa bàn huyện tuy nhiên vẫn còn nhiều
những tồn tại: Việc nghiên cứu ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật cho lĩnh
vực BVMT, xử lý nước thải công nghiệp chưa thực sự phát huy hiệu quả, nhiều
dự án xử lý nước thải cơng nghiệp đã bị bỏ dở gây lãng phí tiền của nhà nước;
Công tác truyền thông về môi trường cịn ít về số lượng, đơn điệu về nội dung
bởi vậy chưa thu hút được sự quan tâm của người dân; Cơng tác kiểm tra của
phịng Tài ngun và Mơi trường còn chưa triệt để; Cơ sở vật chất trang thiết bị
cịn thiếu, sự phối hợp và trao đổi thơng tin không kịp thời. Công tác quản lý
nước thải công nghiệp của huyện Cẩm Giàng chưa đạt hiệu quả bởi cịn gặp
nhiều khó khăn như: Nguồn nhân lực phục vụ cơng tác quản lý mơi trường

huyện cịn thiếu về số lượng và yếu về trình độ chun mơn so với yêu cầu của
sự nghiệp bảo vệ môi trường; Thiếu nguồn lực về tài chính đầu tư cho cơng tác
quản lý, xử lý nước thải công nghiệp; Nhận thức của người dân về bảo vệ nguồn
nước còn yếu, chưa ý thức được tác hại của nước thải công nghiệp đến nguồn

iv


nước; chủ các cơ sở sản xuất kinh doanh chưa quan tâm đến môi trường và thiếu
trách nhiệm trong việc xử lý nước thải công nghiệp trước khi thải ra nguồn nước.
Đề tài cũng chỉ ra rằng hệ thống pháp luật, nguồn tài chính, nhận thức của chủ
doanh nghiệp và nhận thức của cộng đồng là những yếu tố ảnh hưởng không nhỏ
tới hiệu quả công tác quản lý nước thải công nghiệp của huyện Cẩm Giàng, tỉnh
Hải Dương.
Nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nước thải công nghiệp trên địa
bàn huyện Cẩm Giàng, đề tài đề xuất một số biện pháp chủ yếu: (1) Tăng cường
khả năng và hiệu lực của cơ quan quản lý môi trường của các cấp chính quyền
huyện, xã; (2) Tăng cường năng lực quản lý các cán bộ môi trường các cấp; (3)
Tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức của nhân dân, đặc biệt là
chủ các doanh nghiệp về sự cần thiết của hoạt động BVMT, BVNN; (4) Quy
hoạch các KCN, CCN một cách hợp lí; (5) Sử dụng các công cụ kinh tế để chống ô
nhiễm môi trường cơng nghiệp; (6) Hỗ trợ về tài chính và kỹ thuật để bảo vệ môi
trường công nghiệp.


MỤC LỤC
v
Lời cam đoan ...............................................................................................i
Lời cảm ơn ..................................................................................................ii
Tóm tắt khố luận ......................................................................................iii

Mục lục ......................................................................................................vi
Danh mục bảng ..........................................................................................ix
Danh mục hình ...........................................................................................x
Danh mục đồ thị .........................................................................................x
Danh mục từ viết tắt ...................................................................................xi
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI...........................................1
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN........................................1
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................13
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................13
1.2.2 Mục tiêu cụ thể..................................................................................16
1.3 Đối tượng & phạm vi nghiên cứu ......................................................16
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu.......................................................................16
PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU....................................17
2.1 Cơ sở khoa học, lý luận của đề tài.....................................................17
2.1.1 Một số khái niệm .............................................................................17
2.1.2 Tài nguyên nước và sử dụng tài nguyên nước trong công nghiệp
.......................................................................................................................23
2.1.3 Vấn đề môi trường trên thế giới ...................................................24
2.1.4 Thực trạng và những thách thức đặt ra đối với công tác bảo vệ
môi trường ở Việt Nam..............................................................................27
2.2 Cơ sở thực tiễn của đề tài...................................................................37


2.2.1 Tình hình quản lý nước thải cơng nghiệp ở Việt Nam................37
2.2.2 Quản lý nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương.....41
PHẦN III: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CÚU................................................................................................42
3.1 Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu.....................................................42
3.1.1 Vị trí địa lý........................................................................................42
3.1.2 Địa hình, thổ nhưỡng.......................................................................43

3.1.3 Điều kiện kinh tế - xã hội................................................................43
3.2 Phương pháp nghiên cứu......................................................................55
3.2.1 Chọn điểm nghiên cứu.....................................................................55
3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu..........................................................55
3.2.4 Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo...........................................56
3.2.6 Hệ thống chỉ tiêu phân tích và xử lý số liệu.................................56
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................57
4.1 Thực trạng tình hình nước thải công nghiệp thải ra nguồn nước t ại
huyện Cẩm Giàng.......................................................................................57
4.1.1 Tình hình phát triển cơng nghiệp ở huyện Cẩm Giàng...............57
4.2 Thực trạng công tác quản lý nước thải công nghiệp trên địa b àn
huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương..........................................................62
4.2.1 Tình hình quản lý nước thải cơng nghiệp trên địa bàn huyện...62
4.2.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nước thải công
nghiệp của cơ quan quản lý môi trường huyện Cẩm Giàng..................71
4.2.3 Đánh giá kết quả công tác quản lý nước thải công nghiệp của
huyện ...........................................................................................................75
4.3 Thực trạng công tác quản lý nước thải công nghiệp tại một s ố
doanh nghiệp trên địa bàn huyện..............................................................77
4.3.1 Tình hình quản lý nước thải tại một số doanh nghiệp................77


4.3.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nước thải của
doanh nghiệp................................................................................................85
4.4 Những hạn chế, khó khăn trong công tác quản lý n ước th ải công
nghiệp trên địa bàn huyện Cẩm Giàng....................................................87
4.4.1 Điều kiện về nguồn lực phục vụ công tác quản lý nước th ải công
nghiệp...........................................................................................................87
4.4.2 Nhận thức của các chủ cơ sở sản xuất về công tác quản lý nước
thải công nghiệp..........................................................................................89

4.4.3 Nhận thức của cộng đồng về quản lý nước thải công nghiệp.....90
4.5 Một số giải pháp đề xuất....................................................................90
4.5.1 Các giải pháp quản lý tại doanh nghiệp..........................................90
4.5.2 Các giải pháp quản lý tại cơ quan quản lý nhà nước huyện........92
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................95
5.1 Kết luận.................................................................................................95
5.2 Kiến nghị................................................................................................97
5.2.1 Đối với doanh nghiệp........................................................................97
5.2.2 Đối với chính quyền địa phương....................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................99
PHỤ LỤC 1 .........................................................................................................87
PHỤ LỤC 2 .........................................................................................................94

viii BẢNG
DANH MỤC
STT

Tên bảng

Trang


2.1
2.2
2.3
3.1
3.2
3.3
3.4


Thống kê lượng nước dùng trong cơng nghiệp
Các khí nhà kính trong khí quyển năm 2006
Trữ lượng nước của thế giới
Tình hình đất đai của huyện Cẩm Giàng năm 2007 - 2009
Tình hình lao động huyện Cẩm Giàng qua 3 năm 2007 - 2009
Vốn và tình hình sử dụng vốn của huyện Cẩm Giàng
Tăng trưởng kinh tế và cơ cấu kinh tế của huyện qua 3 năm

11
13
18
32
34
37
39

4.1
4.2

2007-2009
Tình hình phát triển công nghiệp huyện Cẩm Giàng (2007 - 2009)
Giá trị sản xuất cơng nghiệp huyện Cẩm Giàng 3 năm 2007-2009

43
45

4.3

Tình hình xả thải NTCN vào nguồn nước tại huyện Cẩm


48

4.3

Giàng, tỉnh Hải Dương
Thanh tra về môi trường các đơn vị sản xuất trên địa bàn

56

4.4

huyện Cẩm Giàng
Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của Xí nghiệp phân

64

4.5

bón và hóa chất Hải Dương năm 2009
Sử dụng và thải nước thải của một số doanh nghiệp trong

70

KCN Phúc Điền trong tháng 12 năm 2009

ix
DANH MỤC HÌNH
STT
Tên hình
Trang

2.1 Sơ đồ tổ chức công tác môi trường ở cấp Trung ương của Việt Nam
10
4.1 Sơ đồ tổ chức các cơ quan quản lý môi trường
52


4.2
4.3

Tóm tắt sơ đồ cơng nghệ khâu chế biến các loại sản phẩm
Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải của KCN Đại An

66
70

DANH MỤC ĐỒ THỊ

STT

Tên đồ thị

Trang

3.1

Phân bố dân cư của huyện Cẩm Giàng

35

3.2


Tỷ suất tăng tự nhiên

35

3.3

Tình hình chi ngân sách của huyện Cẩm Giàng

36

3.4

Cơ cấu các ngành kinh tế huyện Cẩm Giàng

38

4.1

Số lần thanh tra, kiểm tra đối với Xí nghiệp (2007- 2009)

66

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BOD
BVMT
BVNN

BQ
C36
CBNSTP
CCN
CC
CN
CN&XDCB
COD
DN
DT
ĐVT
GTSX
KCN
KHHGĐ
KT – XH

NĐ-CP
NN
NN&PTNT
NSĐP
QLNN
SL
TNHH
TT
TW
UBND
TW

Nhu cầu ô xi sinh hố
Bảo vệ mơi trường

Bảo vệ nguồn nước
Bình qn
Cục cảnh sát phịng chống tội phạm về mơi trường
Chế biến nơng sản thực phẩm
Cụm công nghiệp
Cơ cấu
Công nghiệp
Công nghiệp và xây dựng cơ bản
Nhu cầu ơ xi hố học
Doanh nghiệp
Diện tích
Đơn vị tính
Giá trị sản xuất
Khu cơng nghiệp
Kế hoạch hố gia đình
Kinh tế xã hội
Lao động
Nghị định – Chính phủ
Nơng nghiệp
Nơng nghiệp và phát triển nông thôn
Ngân sách địa phương
Quản lý nhà nước
Số lượng
Trách nhiệm hữu hạn
Trung tâm
Trung ương
Uỷ ban nhân dân
Trung ương

UBND


Uỷ ban nhân dân
xi


PHẦN 1: MỞ ĐẦU

1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Cơng nghiệp là ngành kinh tế đặc biệt quan trọng đối với bất kỳ quốc gia,
vùng lãnh thổ nào. Nó là động lực cho sự phát triển của các ngành kinh tế, là cơ
sở của các ngành dịch vụ, thương mại, là yếu tố trung tâm của q trình cơng
nghiệp hố, hiện đại hố đất nước.
Cơng nghiệp góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập, xố đói giảm nghèo cho
các quốc gia, nâng cao vị thế, hình ảnh của các quốc gia. Tuy nhiên bên cạnh
những vai trị to lớn đó, cơng nghiệp cũng gây ra khơng ít những hậu quả nghiêm
trọng về nhiều mặt như tác động đến đời sống, sức khoẻ của người dân, cạn kiệt
tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến phát triển bền vững.
Hậu quả nghiêm trọng nhất chính là nó gây ơ nhiễm môi trường ảnh
hưởng đến đời sống, sức khoẻ của người dân. Việc khắc phục hậu quả ô nhiễm
môi trường rất phức tạp, khó khăn và tốn kém trong thời gian dài. Thậm chí có
những tác động khơng thể và khơng bao giờ khắc phục được. [17]
Trong đó nguy hiểm nhất chính là việc nước thải cơng nghiệp gây ơ
nhiễm nguồn nước. Nước thải công nghiệp chứa rất nhiều những hoá chất và vi
sinh vật độc hại gây nguy hiểm cho sức khoẻ con người. Nước thải công nghiệp
không chỉ có tác động trong phạm vi nhỏ mà nó lan rộng theo nguồn nước và rất
khó khăn để khắc phục hậu quả.
Kết quả khảo sát cho thấy, ô nhiễm nước do sản xuất cơng nghiệp là rất
nặng nề, có khu công nghiệp thải ra tới 500.000 m 3 nước bẩn mỗi ngày, nước

13



thải của một số ngành cơng nghiệp như hố chất, phân bón, khai thác chế biến
khống sản có lượng nước thải lớn, hàm lượng có chứa xyama vượt tới 84 lần…
Do vậy, việc quản lý nước thải công nghiệp là rất cần thiết. [17]
Hải Dương là một tỉnh được đánh giá rất cao trong việc phát triển cơng
nghiệp. Có điều kiện tự nhiên thuận lợi, cơ sở hạ tầng phát triển cộng với nhiều
chính sách ưu đãi nên Hải Dương đã thu hút được rất nhiều vốn đầu tư trong
phát triển công nghiệp. Cẩm Giàng là một huyện điểm trong phát triển công
nghiệp của tỉnh Hải Dương. Các khu, cụm cơng nghiệp và nhiều doanh nghiệp
mọc lên đã góp phần quan trọng trong việc phát triển kinh tế của huyện cũng
như của tỉnh. Tuy nhiên đi kèm theo đó là vấn đề quản lý nước thải công nghiệp
thế nào để bảo vệ nguồn nước và phát triển bền vững.
Trong thời gian gần đây, trên địa bàn huyện Cẩm Giàng, các cơ quan chức
năng nhà nước đã phát hiện ra một doanh nghiệp xả thẳng nước thải công nghiệp
rất độc hại ra môi trường mà không qua xử lý gây ô nhiễm nghiêm trọng cho dịng
sơng Giẽ mặc dù cơng ty này có hệ thống xử lý nước thải tiên tiến nhất miền Bắc
Việt Nam. Đó là Cơng ty Cổ phần Cơng Nghiệp Tung Kuang tại Việt Nam _ cơng
ty có 100% vốn của Ðài Loan, chuyên sản xuất nhôm thanh định hình.
Theo những điều tra ban đầu, bể chứa thu gom nước thải của Cơng ty này
có khối lượng khoảng 500m3, được bơm thường xuyên qua hệ thống đường ống
ngầm nằm sâu dưới lịng đất, thải ra mơi trường nhiều hóa chất độc hại như
Chrome 6 (cao gấp 10 lần tiêu chuẩn cho phép), Mangan, sắt... đều có nồng độ
vượt quy định. [16]
Công ty Tung Kuang mới bắt đầu xây dựng từ năm 2002 mà đến nay dịng
sơng Giẽ, nơi công ty này xả nước thải công nghiệp vào đã bị ô nhiễm nghiêm
trọng. Người dân sống gần sông Giẽ bức xúc nói: “Tơi thường xun thấy hiện

14



tượng nước thải đục như nước vo gạo chảy ra ở đoạn sơng này. Thỉnh thoảng, có
hơm nước cịn sủi bọt trắng xóa. Nước ở đây ơ nhiễm, mà khơng khí cũng kinh
khủng. Khi nhà máy hoạt động, khói đen xả ra đen xì. Chúng tơi có lần tự lấy
nước ở đây đi xét nghiệm, nhưng chưa có kết quả. Cua hến ở quanh đây chết hết,
không sống nổi.”[22]
Điều đặc biệt nguy hiểm là chỉ cách miệng cống ngầm này khoảng 200m
là xí nghiệp kinh doanh nước sạch số 1. Xí nghiệp này trực tiếp lấy nguồn nước
mặt của sơng Giẽ, sau đó đưa lên xử lý bằng cơng nghệ đơn giản là các bể lắng
lọc. Mỗi ngày, nhà máy cung cấp khoảng gần 3000m3 nước cho hơn 3000 hộ
dân và các cơ quan đóng trên địa bàn huyện Cẩm Giàng. [22]
Vậy những nguyên nhân nào ảnh hưởng đến công tác quản lý nước thải
công nghiệp? Các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Cẩm Giàng đã quản lý nước
thải của mình thế nào? Lãnh đạo huyện đã thực hiện cơng tác quản lý nước thải
công nghiệp ra sao và đã thực sự đạt hiệu quả?
Để trả lời các câu hỏi trên cũng như góp phần bảo vệ mơi trường nói chung
và mơi trường nước nói riêng, nâng cao chất lượng môi trường sống cho người
dân, đảm bảo phát triển công nghiệp bền vững trên địa bàn huyện Cẩm Giàng
đồng thời được sự phân công của khoa KT & PTNT trường Đại học Nông nghiệp
Hà Nội và của Bộ môn Kinh tế Tài nguyên và Môi trường chúng tôi tiến hành
nghiên cứu đề tài: "Đánh giá thực trạng công tác quản lý nước thải công nghiệp
trên địa bàn huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương."
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung

15


Đánh giá thực trạng trong công tác quản lý nước thải cơng nghiệp từ đó
đề xuất các giải pháp thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nước

thải công nghiệp trên địa bàn huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về ô nhiễm môi trường, ô
nhiễm nguồn nước và công tác quản lý nước thải cơng nghiệp.
- Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công
tác quản lý nước thải trên địa bàn huyện Cẩm Giàng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý
nguồn nước thải góp phần bảo vệ nguồn nước tại huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải
Dương.
1.3 Đối tượng & phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là phịng Tài ngun và Mơi trường, các
doanh nghiệp trên địa bàn huyện Cẩm Giàng và những hộ dân chịu ảnh hưởng
của nước thải công nghiệp do các doanh nghiệp thải ra.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
• Về nội dung: Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý nước thải công
nghiệp trên địa bàn huyện Cẩm Giàng trong 3 năm từ năm 2007 đến năm 2009
từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nước thải
cơng nghiệp góp phần bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn huyện Cẩm Giàng,
tỉnh Hải Dương.
• Về khơng gian: Nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn huyện Cẩm
Giàng, tỉnh Hải Dương.

16


• Về thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 25/12/2009 đến ngày 26/05/2010.

PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở khoa học, lý luận của đề tài

2.1.1 Một số khái niệm
 Khái niệm môi trường
+ Theo tổ chức UNDP thì: "Mơi trường là những hệ vật thể và phi vật thể
xung quanh chúng ta như: gió, đất, nước, cây cối, sinh vật, sơng, biển cả…và
những gì con người tạo nên: thành phố, trang trại, nhà cửa và các sản phẩm di
tích lịch sử khác mà có ảnh hưởng lẫn nhau theo chiều hướng tốt xấu".[2]
+ Theo hội đồng Quốc Tế các nước nói tiếng Pháp thì môi trường được
định nghĩa như sau: "Môi trường là một tập hợp, ở một thời điểm đã cho, các
nhân tố vật lý, hóa học, sinh học và các nhân tố xã hội có một hậu quả trực tiếp
hay gián tiếp, trước mắt hay lâu dài, đối với các sinh vất sống và các hoạt động
của con người".[2]
+ Môi trường là tập hợp tất cả các thành phần của thế giới vật chất bao
quanh có khả năng tác động đến sự tồn tại và phát triển của mỗi sinh vật. Bất cứ
một vật thể, một sự kiện nào cũng tồn tại và diễn biến trong một môi trường.[4]
+ Theo luật bảo vệ mơi trường 2005 thì: "Mơi trường bao gồm các yếu tố
tự nhiên và vất chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống,
sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật".[18]
 Khái niệm ô nhiễm môi trường

17


+ Theo tổ chức y tế thế giới (WHO): "Ô nhiễm môi là việc chuyển các
chất thải hoặc nguyên liệu vào mơi trường đến mức có khả năng gây hại đến sức
khỏe con người, sinh vật làm giảm chất lượng mơi trường".
+ Theo luật bảo vệ mơi trường 2005: "Ơ nhiễm mơi trường là sự làm thay
đổi tính chất của mơi trường, vi phạm tiêu chuẩn mơi trường".[18]
+ Ơ nhiễm môi trường là hiện tượng suy giảm chất lượng môi trường qua
một giới hạn cho phép, đi ngược lại mục đích sử dụng mơi trường, ảnh hưởng
đến sức khỏe con người và sinh vật.[20]

 Khái niệm ô nhiễm nguồn nước
Theo các qui định về bảo vệ môi trường của Việt Nam, ô nhiễm
nước là việc đưa vào các nguồn nước các tác nhân lư, hóa, sinh học và nhiệt
khơng đặc trưng về thành phần hoặc hàm lượng đối với môi trường ban đầu đến
mức có khả năng gây ảnh hưởng xấu đến sự phát triển b́nh thường của một loại
sinh vật nào đó hoặc thay đổi tính chất trong lành của mơi trường ban đầu.
Theo một định nghĩa khác "Ơ nhiễm nước mặt diễn ra khi đưa quá nhiều
các tạp chất, các chất không mong đợi, các tác nhân gây nguy hại vào các nguồn
nước, vượt khỏi khả năng tự làm sạch của các nguồn nước này."[22]
Các đặc điểm lư học, hóa học và sinh học của nước thải và nguồn sinh ra nó

18


Đặc điểm

Nguồn

Lư học
Màu

Nước thải sinh hoạt hay công nghiệp, thường do sự phân hủy của các chất thải hữu cơ

Mùi

Nước thải công nghiệp, sự phân hủy của nước thải

Chất rắn

Nước cấp, nước thải sinh hoạt và cơng nghiệp, xói mịn đất.


Nhiệt

Nước thải sinh hoạt, cơng nghiệp

Hóa học
Carbohydrate

Nước thải sinh hoạt, thương mại, công nghiệp

Dầu, mỡ

Nước thải sinh hoạt, thương mại, công nghiệp

Thuốc trừ sâu

Nước thải nông nghiệp

Phenols

Nước thải công nghiệp

Protein

Nước thải sinh hoạt, thương mại, công nghiệp

Chất hữu cơ bay hơi

Nước thải sinh hoạt, thương mại, công nghiệp


Các chất nguy hiểm

Nước thải sinh hoạt, thương mại, công nghiệp

Các chất khác

Do sự phân hủy của các chất hữu cơ trong nước thải trong tự nhiên

Tính kiềm

Chất thải sinh hoạt, nước cấp, nước ngầm

Chlorides

Nước cấp, nước ngầm

Kim loại nặng

Nước thải công nghiệp

Nitrogen

Nước thải sinh hoạt, công nghiệp

pH

Nước thải sinh hoạt, thương mại, công nghiệp

Phosphorus


Nước thải sinh hoạt, thương mại, công nghiệp; rửa trôi

Sulfur

Nước thải sinh hoạt, thương mại, công nghiệp; nước cấp

Hydrogen sulfide

Sự phân hủy của nước thải sinh hoạt

Methane

Sự phân hủy của nước thải sinh hoạt

Oxygen

Nước cấp, sự trao đổi qua bề mặt tiếp xúc khơng khí - nước

19


Sinh học
Động vật

Các ḍng chảy hở và hệ thống xử lư

Thực vật

Các ḍng chảy hở và hệ thống xử lư


Eubacteria

Nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lư

Archaebacteria

Nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lư

Viruses

Nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lư

(Nguồn: Wastewater Engineering: treatment, reuse, disposal, 1991)

 Khái niệm nước thải cơng nghiệp
Nước thải cơng nghiệp do các xí nghiệp cơng nghiệp có sử dụng nước
trong các quy trình sản xuất khác nhau thải ra, nước thải công nghiệp thường
được xử lý ngay trong phạm vi nhà máy để sử dụng lại nước hoặc thải ra nguồn
tiếp nhận. [9]
Nước thải cơng nghiệp xuất phát từ ba nguồn chính. Thứ nhất là từ các cơ
sở sản zuất. Cơng doạn này có thể được thực hiện liên tục và đồng thời liên tục
thải ra một dòng tương đối đặc quánh.
Nguồn nước thải thứ hai là các thiết bị làm việc, bao gồm nồi hơi, tháp
làm mát và các hệ thống nước sinh hoạt. Mặc dù khơng pahỉ là một phần của quy
trình sản xuất nhưng những thiết bị này lại dống vai trị vơ cùng quan trọng trong
cơng tác vận hành sản xuất. Ngoại trừ các quy trình vệ sinh bảo trì, nhìn chung
nước thải từ nguồn này thải ra liên tục và có chất lượng ổn định.

20




×