Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương kế toán hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (32 MB, 87 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP VIỆT – HUNG
KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHUN NGÀNH: TÀI CHÍNH – KẾ TỐN
Đơn vị thực tập: CÔNG TY CP VẬT TƯ KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP
BẮC GIANG TẠI LỤC NGẠN
Địa chỉ: Khu Minh Khai, Thị trấn Chũ, Huyện Lục Ngạn, Tỉnh Bắc
Giang
Tên đề tài:
“KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN, KẾ
TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG,KẾ
TỐN HÀNG HĨA VÀ TIÊU THỤ HÀNG HÓA”

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hải Linh
Mã sinh viên:140039
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Đặng Thị Minh Loan

Hà Nội. Tháng 01 /2018


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
LOAN

GVHD: TH.S ĐẶNG THỊ MINH

LỜI CÁM ƠN
Trước khi trình bày nội dung báo cáo thực tập tốt nghiệp này, em xin gửi
lời cảm ơn tới tất cả thầy cô giáo khoa Kinh Tế và Quản Lý – Trường Đại học
Công nghiệp Việt Hung, các cán bộ công tác tại Công ty CP vật tư kỹ thuật nông


nghiệp Bắc Giang chi nhánh Lục Ngạn đã dành cho e sự giúp đỡ quý báu, hướng
dẫn tận tình trong quá trình thực hiện báo cáo thực tập này.
Em xin gửi lời cám ơn sâu sắc tới cô giáo Thạc sĩ Đặng Thị Minh Loan –
Người đã có cơng lao to lớn trong việc hình thành đề tài, hướng dẫn bảo ban e từ
khi tạo lập đề cương cho tới khi hoàn thành.
Tuy nhiên, do kiến thức chưa được sâu rộng cũng như thời gian có hạn nên
đề tài báo cáo tốt nghiệp này không tránh khỏi những thiếu sót.Vì vậy, e rất
mong nhận được sự giúp đỡ của các thầy, cô giáo và cán bộ của Công ty để báo
cáo thêm phong phú về lý luận và thiết thực thực tiễn hơn.
Một lần nữa, em xin chân thành cám ơn Giám đốc cùng tồn thể anh, chị
trong Cơng ty đặc biệt là Cô giáo Th.s Đặng Thị Minh Loan đã giúp e hồn thành
được báo cáo của mình.

SVTH: NGUYỄN HẢI LINH
MSSV: 1400395

LỚP: K38-TCNH

1


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
LOAN

GVHD: TH.S ĐẶNG THỊ MINH

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BTC

Bộ tài chính


BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo Hiểm Y Tế

BHTN

Bảo Hiểm Thất Nghiệp

CBCNV

Cán Bộ Công Nhân Viên

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

DN

Doanh nghiệp

ĐVT


Đơn vị tính

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

LNST

Lợi nhuận sau thuế

MTV

Một thành viên

TK

Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TT-BTC

Thơng tư – Bợ tài chính

TTTL

Thanh Tốn Tiền Lương


TK

Tài khoản

KPCĐ

Kinh Phí Cơng Đồn

SXKD

Sản x́t kinh doanh

STT

Sớ thứ tự

VKD

Vốn kinh doanh

VCSH

Vốn chủ sở hữu

SVTH: NGUYỄN HẢI LINH
MSSV: 1400395

LỚP: K38-TCNH


2


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
LOAN

GVHD: TH.S ĐẶNG THỊ MINH

DANH MỤC SƠ ĐỒ,HÌNH VẼ

SVTH: NGUYỄN HẢI LINH
MSSV: 1400395

LỚP: K38-TCNH

3


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
LOAN

GVHD: TH.S ĐẶNG THỊ MINH

MỤC LỤC

SVTH: NGUYỄN HẢI LINH
MSSV: 1400395

LỚP: K38-TCNH


4


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
LOAN

GVHD: TH.S ĐẶNG THỊ MINH

LỜI MỞ ĐẦU
Đối tượng mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài.
 Đối tượng nghiên cứu:
Báo cáo nghiên cứu về Cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần vật tư kỹ
thuật nông nghiệp Bắc Giang chi nhánh Lục Ngạn . Tập trung nghiên cứu chi tiết
về 3 nhiệm vụ chính:
Kế tốn vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh tốn
Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
Kế tốn hàng hóa và và tiêu thụ hàng hóa

 Mục tiêu nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu là vận dụng giữa lý luận về “Kế toán vốn bằng tiền
và các nghiệp vụ thanh tốn;kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương;Kế
tốn hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa” vào nghiên cứu tình hình thực tế tại cơng ty
nhằm củng cố vững chắc hơn kiến thức hiểu biết của mình qua đề tài đã chọn,
đồng thời để biết vận dụng và kiểm chứng hiểu biết của mình trong thực tế cơng
việc. Thơng qua đó để thấy được những vấn đề hạch toán ghi chép đúng và chưa
đúng trong phần hành kế tốn của Cơng ty.
 . Nhiệm vụ nghiên cứu:
Tìm hiểu về quá trình hình thành và phát triển tổ chức quản lí và tổ chức kế
tốn tại cơng ty. Vận dụng những lí luận về “Kế tốn vốn bằng tiền và các nghiệp
vụ thanh toán;kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương;Kế tốn hàng hóa

và tiêu thụ hàng hóa” vào nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn tại cơng ty thực
tập. Từ đó đưa ra các kiến nghị và giải pháp cho cơng ty nhằm hồn thiện và
nâng cao hiệu quả của cơng tác kế tốn


Phạm vi nghiên cứu

Nội dung nghiên cứu:
Kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Kế tốn hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa

SVTH: NGUYỄN HẢI LINH
MSSV: 1400395

LỚP: K38-TCNH

5


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
LOAN

GVHD: TH.S ĐẶNG THỊ MINH

Phạm vi không gian : Công ty cổ phần vật tư kỹ thuật nông nghiệp Bắc
Giang chi nhánh Lục Ngạn


Phạm vi thời gian: Số liệu, tài liệu báo cáo tài chính năm 2015-2016




Phương pháp nghiên cứu.
Phương pháp quan sát: Là phương pháp thu thập thông tin thông qua các tri

giác nghe, nhìn để thu thập các thơng tin từ thực tế của DN nhằm đáp ứng mục
tiêu nghiên cứu đề tài
Phương pháp thống kê: Là phương pháp liệt kê, thống kê những thông tin,
dữ liệu thu thập dược phục vụ cho việc lập các bảng phân tích
Phương pháp phân tích: Là phương pháp dựa trên những số liệu có sẵn để
phân tích những ưu,nhược điểm trong cơng tác kinh doanh nhằm hiểu rõ hơn các
vấn đề nghiên cứu từ đó tìm ra nguyên nhân và giai pháp khăc phục
Phương pháp tính giá: Là phương pháp kế toán sử dụng thước đo tiền tệ
tổng hợp và phân bỏ chi phí để xác định giá trị thực tế của tài sản trong đơn vị
theo nguyên tắc hất định
Phương pháp chứng từ kế toán: Là phương pháp phản ánh các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh thực sự hoàn thành theo thời gian và địa điểm phát sinh của
nghiệp vụ đó vào bảng chứng từ kế toán và và sử dụng các c hứng từ đó vào bảng
chứng từ kế tốn, sử dụng các chứng từ đó cho cơng tác kế tốn và cơng tác quản lý

Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Là phương pháp hỏi trực tiếp những
người cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài.Phương
pháp này sử dụng trong giai đoạn thu thập những thông tin cần thiết và những số
liệu thơ có liên quan đến đề tài.
Ngồi ra cịn sử dụng một số phương pháp khác : Phương pháp thu thập số
liệu , phương pháp sử lý số liệu, phương pháp quan sát


Kết quả đạt được




Kết cấu của đề tài
Kết cấu của đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm tình hình chung của doanh nghiệp Công ty công ty
cp vật tư ký thuật nông nghiệp Bắc Giang tại Lục Ngạn.
Chương 2: Thực trạng công tác kế tốn Cơng ty cơng ty cp vật tư ký
thuật nông nghiệp Bắc Giang tại Lục Ngạn.

SVTH: NGUYỄN HẢI LINH
MSSV: 1400395

LỚP: K38-TCNH

6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
LOAN

GVHD: TH.S ĐẶNG THỊ MINH

Chương 3: Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tại Cơng ty
cơng ty cp vật tư ký thuật nông nghiệp Bắc Giang tại Lục Ngạn.

SVTH: NGUYỄN HẢI LINH
MSSV: 1400395

LỚP: K38-TCNH


7


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
LOAN

GVHD: TH.S ĐẶNG THỊ MINH

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CHI
NHÁNH CƠNG TY CP VẬT TƯ KỸ THUẬT NÔNG
NGHIỆP BẮC GIANG TẠI LỤC NGẠN
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh công ty cp vật tư ký
thuật nông nghiệp Bắc Giang tại Lục Ngạn.
1.1.1.Sự ra đời và phát triển của Chi nhánh công ty cp vật tư kỹ thuật nông
nghiệp Bắc Giang tại Lục Ngạn.
Chi nhánh công ty CP vật tư kỹ thuật nông nghiệp Bắc Giang tại Lục Ngạn
là một doanh nghiệp được thành lập cấp ngày 23/01/2003,giấy chứng nhận đăng
kí kinh doanh số 240029080-004 do sở nơng nghiệp Bắc Giang cấp.
-Tên Công Ty:Công Ty CP Vật Tư Kỹ Thuật Nông Nghiệp Bắc Giang chi
nhánh Lục Ngạn
-Người đại diện:Vũ Đức Văn

Chức vụ:Giám Đốc

-Địa chỉ:Khu Minh Khai, Thị Trấn Chũ, huyện Lục Ngạn, Tỉnh Bắc Giang.
-Điện thoại:02403882224-Fax (0240)3882224
-Email:
-Tài khoản số:2504211000030 tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Huyện Lục Ngạn

-Mã số thuế:2400290850-004
-Vốn điều lệ của công ty:18.000.000.000đ
Quá trình ra đời và phát triển của Công ty cp vật tư kỹ thuật nông nghiệp
Bắc Giang chi nhánh Lục Ngạn.
* Năm2003, Công ty đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh như sau:
- Số vốn điều lệ tăng: 4.500.000.000đ (Bốn tỷ năm trăm triệu đồng)
- Tổng số vốn điều lệ sau khi tăng: 10.000.000.000đ (Mười tỷ đồng)
- Đổi điều lệ Công ty theo Luật doanh nghiệp quy định
* Năm 2012, Công ty đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh như sau:
- Số vốn điều lệ tăng: 3.000.000.000đ (Ba tỷ đồng)
- Tổng số vốn điều lệ sau khi tăng: 13.000.000.000đ (Mười ba tỷ đồng)

SVTH: NGUYỄN HẢI LINH
MSSV: 1400395

LỚP: K38-TCNH

8


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
LOAN

GVHD: TH.S ĐẶNG THỊ MINH

- Đổi điều lệ Công ty theo Luật doanh nghiệp quy định
* Năm 2015, Công ty đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh như sau:
- Số vốn điều lệ tăng: 2.000.000.000đ (Hai tỷ đồng)
- Tổng số vốn điều lệ sau khi tăng: 15.000.000.000đ (Mười năm tỷ đồng)
* Năm 2017, Công ty đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh như sau:

- Số vốn điều lệ tăng: 3.000.000.000đ (Ba tỷ đồng)
- Tổng số vốn điều lệ sau khi tăng: 18.000.000.000đ (Mười tám tỷ đồng)
Như vậy sau hơn 10 năm tồn tại và phát triển, Công ty cp vật tư kỹ thuật
nông nghiệp Bắc Giang chi nhánh Lục Ngạn không ngừng phát triển từ một công
ty nhỏ với số vốn điều lệ 5.500.000.000đ (Năm tỷ năm trăm triệu đồng) đến nay
thành 18.000.000.000đ (Mười tám tỷ đồng).
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ
1.1.2.1. Chức năng:
-Sản xuất,mua bán phân bón,giống cây trồng vật ni.
-Gia cơng,sang chai,đóng gói thuốc bảo vệ thực vật.
-Sản xuất,mua bán thức ăn gia súc,gia cầm vật nuôi.
-Mua bán thuốc thú y, vật tư kim khí, vật liệu xây dựng, than mỏ, xăng dầu
hóa chất (trừ loại nhà nước cấm), lương thực, thực phẩm, công nghệ phẩm, hàng
nông, lâm, thổ, thủy, hải sản, đường, cà phê, máy móc, thiết bị phục vụ cho sản
xuất nông nghiệp, công nghiệp, điện dân dụng.
-Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng oto.
-Xây dựng, cơng trình dân dụng, giao thơng thủy lợi.
-Tư vấn dịch vụ môi giới xuất khẩu lao động.
-Dịch vụ chuyển giao khoa học kỹ thuật phục vụ cho sản xuất và đời sống.
1.1.2.2. Nhiệm vụ
-Giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã tổ chức và hướng dẫn việc thực hiện quy
hoạch, chương trình, kế hoạch, đề án khuyến khích phát triển nơng nghiệp, lâm
nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi và phát triển nơng thơn.
-Tun truyền, phổ biến pháp luật, chính sách của Đảng và Nhà nước về nông
nghiệp và phát triển nông thôn.

SVTH: NGUYỄN HẢI LINH
MSSV: 1400395

LỚP: K38-TCNH


9


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
LOAN

GVHD: TH.S ĐẶNG THỊ MINH

-Tổng hợp, hướng dẫn kế hoạch sản xuất nông nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ
sản, phát triển rừng hàng năm; hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp kỹ
thuật chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cây trồng, vật nuôi trong sản xuất nông lâm
nghiệp, thuỷ sản theo quy hoạch, kế hoạch được phê duyệt.
- Xây dựng kế hoạch, huy động lực lượng và tổ chức thực hiện phòng trừ
dịch bệnh cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản; tổ chức thực hiện việc tu bổ, bảo vệ đê
điều, đê bao, bờ vùng, cơng trình và cơ sở hậu cần chuyên ngành, bảo vệ rừng;
phòng cháy, chữa cháy rừng, chống chặt phá rừng và khắc phục hậu quả thiên tai
hạn hán, bão, lũ, úng, lụt, sạt, lở, cháy rừng; biện pháp ngăn chặn kịp thời những
hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ đê điều, bảo vệ rừng, cơng trình và cơ sở
hậu cần chuyên ngành tại địa phương.
-Phối hợp hướng dẫn thực hiện và kiểm tra việc thống kê diễn biến đất nông
nghiệp, đất lâm nghiệp, đất diêm nghiệp, thống kê rừng, kiểm kê rừng, diễn biến
tài nguyên rừng, diễn biến số lượng gia súc, gia cầm trên địa bàn cấp xã theo quy
định. Tổng hợp tình hình thực hiện tiến độ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp.
-Hướng dẫn việc khai thác và phát triển các ngành, nghề, làng nghề truyền
thống nông thôn; ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ để phát triển sản xuất và
phát triển các ngành, nghề mới nhằm giải quyết việc làm, cải thiện điều kiện làm
việc, sinh hoạt của người lao động, cải thiện đời sống của nhân dân địa phương.
-Báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình sản xuất nơng nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ

sản, công tác thuỷ lợi và phát triển nông thôn trên địa bàn cấp xã theo quy định.
-Không ngừng đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, khoa học kỹ
thuật nghiệp vụ, chính trị tư tưởng và quản lý cán bộ công nhân viên.
-Chấp hành đúng các chế độ quản lý kinh tế của nhà nước, thực hiện đầy đủ
các khoản nghiệp vụ nộp ngân sách nhà nước.
-Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân.
1.1.3. Một số kết quả đạt được gần đây của Chi nhánh công ty cp vật tư ký
thuật nông nghiệp Bắc Giang tại Lục Ngạn.
Công ty đã phát triển được đa dạng ngành nghề khác nhau, mở rộng và phát
triển các ngành nghề và phát triển rộng rãi sang các tỉnh lân cận chứ không thu

SVTH: NGUYỄN HẢI LINH
MSSV: 1400395

LỚP: K38-TCNH

10


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
LOAN

GVHD: TH.S ĐẶNG THỊ MINH

hẹp tại một khơng gian nào đó.Sau những cố gắng của cán bộ, cơng nhân thì
cơng ty đã có được những cơng trình tiêu biểu và một số thành tích thể hiện trên
bảng sau:
Bảng 1.1: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH NĂM 2015-2016 CỦA
CHI NHÁNH CÔNG TY CP VẬT TƯ KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP BẮC
GIANG TẠI LỤC NGẠN.


ĐVT: VN đồng
So sánh
TT

Chỉ tiêu

2015

1 Tổng số lao động10

2016

Giá Trị

Tỷ Lệ %

12

2

20

5.000.000

200.000

4,16

bình quân

2 Tổng số thu nhập4.800.000
bình
quân/người/tháng
3 Nguồn

vốn

kinh14.831.617.36827.908.977.19913.077.359.83188,17

doanh
+ Vốn chủ sở hữu

143.209.804 153.833.312 10.623.508

+ Nợ phải trả

14.688.407.56427755143887 13.066.737.32388,95

4 Hệ số nợ

0,9903

0,9944

0,0041

0,41

5 Hệ số VCSH


102,56

108,423

5,863

5,71

6 Tài sản

14.831.617.36827.908.977.19913.077.359.83188,17

+ Tài sản lưu động

13.844.564.94827.093.885.53413.249.320.58695,70

+ Tài sản cố định

987.052.420 815.091.665 -171.960.755 -17,42

7 Hệ số cơ cấu tài sản96,67

7,41

176,12

79,45

82,18


5,29

5,223

7.795,522

lưu động
8 Hệ số cơ cấu tài sản0,067

SVTH: NGUYỄN HẢI LINH
MSSV: 1400395

LỚP: K38-TCNH

11


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
LOAN

GVHD: TH.S ĐẶNG THỊ MINH

cố định
9 Doanh thu bán hàng62.953.900.26975.985.582.76113.031.682.49220,70
và cung cấp dịch vụ
10 Hiệu suất sử dụng0,25

-1,06

-1,31


-524

vốn cố định
11 Giá vốn hàng bán

60.996.004.54175.985.582.76114.989.578.22024,57

12 Chi phí bán hàng

1.693.967.399 1.291.808.008 -402.159.385 -23,74

13 Chi phí QLDN

9.739.182

12.857.142

3.117.960

32,01

14 Doanh thu tài chính 403.178.785 852.264.633 449.085.848 111,38
15 Chi phí tài chính

631.937.987 406.627.918 -225.310.069 -35,65

16 Thu nhập khác

0


0

0

0

17 Chi phí khác

0

0

0

0

18 Lợi nhuận trước thuế25.429.945

27.679.385

2.249.440

8,84

19 Thuế TNDN

0

0


0

27.679.385

2.249.440

8,84

0,03

-0,03

-50

+ Tỷ suất LNTT/VKD 0,0017

0,00099

-0,00071

-41,76

+ Tỷ suất LNST/VKD 0,0017

0,00099

-0,00071

-41,76


+ Tỷ suất LNST/VCSH0,177

0,179

0,002

1,12

0

20 Lợi nhuận sau thuế 25.429.945
21 Hệ số sinh lời
+ Hệ số lãi ròng

0,06

+ Hệ số khả năng sinh
lời (ROA)

(ROE)
(Nguồn phịng kế tốn)

SVTH: NGUYỄN HẢI LINH
MSSV: 1400395

LỚP: K38-TCNH

12



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
LOAN

GVHD: TH.S ĐẶNG THỊ MINH

Nhận xét: Qua bảng phân tích tình hình tài chính năm 2015 -2016 của Công
ty CP vật tư kỹ thuật nông nghiệp Bắc Giang tại Lục Ngạn:
 Tổng lao động bình quân năm 2016 là 12 người tăng 2 người so với năm
2015, tương ứng với 20%. Điều này cho thấy Công ty đã xây dựng được nguồn
nhân sự vững chắc nhằm nâng cao hiệu quả lao động thúc đẩy hiệu quả SXKD
tại Cơng ty.
 Thu nhập bình qn năm 2016 đạt 5.000.000 đồng/người/tháng, tăng
4,16% so với năm 2015. Tổng thu nhập bình quân của người lao động tăng dần,
đảm bảo ổn định cuộc sống cho người lao động.
 Nguồn vốn kinh doanh năm 2016 tăng 13.077.359.831 đồng so với năm
2015 tăng từ 14.831.617.368đ lên 27.908.977.199đ tương ứng với tỷ lệ tăng là
88,17%.
 Hệ số nợ: Năm 2015 muốn sử dụng 1 đồng vốn thì cơng ty phải vay nợ
bên ngồi 0,9903 đồng. Hệ số này đã tăng 0,41% ở năm 2016 lên 0,9944 đờng,
cho thấy khả năng thanh tốn khoản nợ của Công ty ngày càng đi xuống.
 Hệ số vốn chủ sở hữu năm 2015 là 102,56%, năm 2016 là 108,423% tăng
5,863% so với năm 2015. Tỷ số này dùng để đo lường sự ổn định của việc tăng
vốn.
 Tài sản của Công ty cũng tăng do nguồn vốn kinh doanh tăng, năm 2016
tăng 13.077.359.831 đồng so với năm 2015 tăng từ 14.831.617.368đ lên
27.908.977.199đ tương ứng với tỷ lệ tăng là 88,17%.
 Hệ số cơ cấu tài sản lưu động năm 2016 là 176,12 tăng 79,45 so với năm
2015 tương ứng với tỷ lệ tăng là 82,18%.
 Hệ số cơ cấu tài sản cố định năm 2016 tăng 5,223 tăng tương ứng với tỷ lệ

7.795,522% so với năm 2015.
 Doanh thu bán hàng đạt 12975.985.582.761 đồng trong năm 2016, tăng
13.031.682.492đ tương đương với tỷ lệ tăng là 20,70% so với năm 2015. Chứng
tỏ công ty đang trên đà phát triển.

SVTH: NGUYỄN HẢI LINH
MSSV: 1400395

LỚP: K38-TCNH

13


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
LOAN

GVHD: TH.S ĐẶNG THỊ MINH

 Hiệu suất sử dụng vốn cố định năm 2016 giảm -1,31% so với năm 2015.
Chứng tỏ chính sách áp dụng nhằm hiệu suất sử dụng vốn của công ty chưa đạt
hiệu quả.
 Chi phí bán hàng năm 2016 là 1.291.808.008đ giảm tương ứng với tỷ lệ 23,74 so với năm 2015.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2016 là 12.857.142đ tăng tương ứng
với tỷ lệ 32,01% so với năm 2015.
 Doanh thu tài chính tăng mạnh qua 2 năm,tương đương với tỷ lệ tăng là 111,38%.
 Chi phí tài chính giảm mạnh qua 2 năm, tương đương với tỷ lệ giảm là -35,65%.
 Lợi nhuận trước thuế năm 2016 tăng 2.249.440đ so với năm 2015.
 Lợi nhuận sau thuế năm 2016 cũng tăng 2.249.440đ so với năm 2015. Lợi
nhuận sau thuế tăng cao hơn năm trước chứng tỏ công ty đang kinh doanh rất tốt.
 Hệ số sinh lời tăng theo từng chỉ tiêu:

+ Hệ số lãi ròng năm 2016 giảm -41,76%. Tỷ số này mang giá trị âm nghĩa
là cơng ty kinh doanh khơng có lãi.
+ Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh là chỉ tiêu đo lường mức sinh lời của
đồng vốn. Tỷ suất LNTT/VKD năm 2016 giảm -41,76% so với năm 2015.
+ ROE năm 2015, Công ty bỏ ra 1 đồng VCSH thì thu được 0,177 đồng
LNST. Năm 2016 công ty bỏ ra 1 đồng VCSH thì thu được 0,179đồng LNST.
Chỉ tiêu ROE năm nay cao hơn năm trước, như vậy cơng ty có thể tăng vốn để
thực hiện quá trình kinh doanh.
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động SXKD của Cơng ty
 Tình hình tài chính của doanh nghiệp
Tình hình tài chính của Công Ty CP Vật Tư Kỹ Thuật Nông Nghiệp Bắc
Giang chi nhánh Lục Ngạn ảnh hưởng rất lớn tới hiệu quả SXKD của Cơng ty.
Khi Cơng ty có khả năng tài chính mạnh thì khơng những đảm bảo cho các hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục và ổn định mà còn
giúp cho doanh nghiệp có khả năng đầu tư đổi mới cơng nghệ và áp dụng kỹ
thuật tiên tiến vào sản xuất nhằm làm giảm chi phí, nâng cao năng suất và chất
lượng sản phẩm. Qua khảo sát thực tế tại Công Ty CP Vật Tư Kỹ Thuật Nông

SVTH: NGUYỄN HẢI LINH
MSSV: 1400395

LỚP: K38-TCNH

14


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
LOAN

GVHD: TH.S ĐẶNG THỊ MINH


Nghiệp Bắc Giang chi nhánh Lục Ngạn ta thấy, Công ty đã có một chiến lược
kinh doanh hiệu quả và nguồn tài chính mạnh mẽ điều này giúp công ty thực
hiện các chính sách kinh doanh được thuận lợi và đạt được hiệu quả cao. Vì vậy
tình hình tài chính tác động rất mạnh tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của
chính cơng ty.
 Khả năng gia nhập mới của các doanh nghiệp
Trong cơ chế thị trường ở nước ta hiện nay trong hầu hết các lĩnh vực, các
ngành nghề sản xuất kinh doanh có mức doanh lợi cao thì đều bị rất nhiều các
doanh nghiệp khác nhóm ngó và sẵn sàng đầu tư vào lĩnh vực đó nếu như khơng
có sự cản trở từ phía chính phủ. Vì vậy buộc các doanh nghiệp trong các ngành
có mức doanh lợi cao đều phải tạo ra các hàng rào cản trở sự ra nhập mới bằng
cách khai thác triệt để các lợi thế riêng có của doanh nghiệp. Do vậy ảnh hưởng
tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Môi trường kinh tế
Nếu tốc độ tăng trưởng nền kinh tế quốc dân cao, các chính sách của Chính
phủ khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư mở rộng sản xuất, sự biến động tiền
tệ là không đáng kể, lạm phát được giữ mức hợp lý, thu nhập bình quân đầu
người tăng... sẽ tạo điều kiện cho các công ty và doanh nghiệp phát triển sản
xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và ngược lại.
 Môi trường khoa học kỹ thuật cơng nghệ
Tình hình phát triển khoa học kỹ thuật cơng nghệ, tình hình ứng dụng của
khoa học kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất trên thế giới cũng như trong nước
ảnh hưởng tới trình độ kỹ thuật cơng nghệ và khả năng đổi mới kỹ thuật công
nghệ của doanh nghiệp do đó ảnh hưởng tới năng suất chất lượng sản phẩm tức là
ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.
 Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp hiện có trong ngành
Mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành với nhau
ảnh hưởng trực tiếp tới lượng cung cầu sản phẩm của mỗi doanh nghiệp, ảnh
hưởng tới giá bán, tốc độ tiêu thụ sản phẩm... do vậy ảnh hưởng tới hiệu quả của

mỗi doanh nghiệp.

SVTH: NGUYỄN HẢI LINH
MSSV: 1400395

LỚP: K38-TCNH

15


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
LOAN

GVHD: TH.S ĐẶNG THỊ MINH

1.1.5. Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong q trình hoạt động SXKD của
Công ty
Thuận lợi
+ Là một đơn vị hoạt động dộc lập đảm bảo hoàn thành nghĩa vụ với Nhà
nước.
Trong đó những năm hoạt động Doanh nghiệp đã khơng ngừng hồn thiện
mình để trở thành một Doanh nghiệp vững mạnh về cả năng lực tài chính, các
cơng trình đã và đang sắp thi công đã khẳng định sự phát triển trên địa bàn.
+ Ra đời trong thời điểm Nhà nước đang có nhiều ưu đãi khuyến khích các
Doanh nghiệp đầu tư phát triển như ưu đãi về thuế suất, ưu đãi về vay vốn,
tạo tiền đề cho Doanh nghiệp phát triển
+ Ban giám đốc tăng cường công tác quản lý từ cấp quản lý đến cấp đội để
công tác sản xuất kinh doanh khốn gọn các cơng trình ngày càng hồn thiện,
thực hiện đúng chế độ khốn gọn cơng trình. Nên sau vài năm hoạt động Doanh
nghiệp đã xây dựng, thiết kế và lắp đặt được nhiều trang thiết bị nội thất, ngoại

thất cơng trình đưa vào thi cơng và thúc đẩy doanh thu và thu nhập bình quân của
người lao động cũng tăng lên hàng năm.
+ Doanh nghiệp cịn có đội ngũ nhân viên kỹ sư lành nghề, có trình độ và
trách nghiệm trong cơng việc, năng lực chun mơn khá vững vàng, trình độ
nhận thức tương đối tốt, có ý thức trau dồi học tập, năng động, tận tụy trong cơng
việc chung tay góp sức cho công ty ngày càng phát triển lớn mạnh và giữ uy tín
trong mắt khách hàng.
Khó khăn
+ Bên cạnh những thuận lợi kể trên Doanh nghiệp cũng gặp một số khó
khăn trong quá trình kinh doanh của mình
+ Trong quá trình hoạt động kinh doanh như về vốn Doanh nghiệp nhiều
lúc gặp khó khăn khơng đủ để đầu tư vào các cơng trình đang thi cơng hay các dự
án mới vì trong quá trình hoạt động Doanh nghiệp phải huy động vốn từ các nhà
đầu tư, hay vay tại ngân hàng để bổ sung cho nguồn vốn chủ sở hữu. Nguyên
nhân chính thiếu vốn là do khách hàng thanh tốn chậm

SVTH: NGUYỄN HẢI LINH
MSSV: 1400395

LỚP: K38-TCNH

16


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
LOAN

GVHD: TH.S ĐẶNG THỊ MINH

+ Các khoản công nợ phải thu khách hàng kéo dài khiến cho vốn của công

ty bị tồn đọng làm giảm vòng quay vốn của doanh nghiệp.
1.2. Tổ chức quản lý và sản xuất tại Chi nhánh công ty cp vật tư ký thuật
nông nghiệp Bắc Giang tại Lục Ngạn.
1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý
1.2.1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức
Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý, điều hành doanh nghiệp theo mơ hình
chức năng như sau:

Giám Đốc

Phó Giám Đốc Kinh
Doanh

Phịng
Kế Tốn
Tài Vụ

Phó Giám Đốc Nhân
Sự

Phịng
Kế Hoạch
Kinh
Doanh

Phịng
Tổ Chức
Hành
Chính


Hệ Thống
Các Trạm
Cửa Hàng

Sơ đồ 1.1: Bộ máy kinh doanh của công ty cp vật tư ký thuật nông nghiệp
Bắc Giang tại Lục Ngạn.
1.2.1.2. Nhiệm vụ, chức năng của từng bộ phận trong bộ máy tổ chức:
-Giám Đốc công ty:
+Chức năng:Là đại diện pháp nhân của cơng ty, có quyền quyết định cao
nhất về tất cả các hoạt động quản lý và điều hành tồn diện của cơng ty.
.Người có quyền quyết định điều hành hoạt động của Công Ty, chịu
trách nhiệm mọi hoạt động kinh doanh của Công Ty trước pháp luật, tổ chức

SVTH: NGUYỄN HẢI LINH
MSSV: 1400395

LỚP: K38-TCNH

17


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
LOAN

GVHD: TH.S ĐẶNG THỊ MINH

thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư, chịu trách nhiệm đấu
thầu với các đối tác.
+Nhiệm vụ:Phê duyệt các chiếm lược từ các phòng ban và đưa ra quyết
định thực hiện phương pháp tối ưu nhất đối với Công Ty.

.Ban hành các quy chế nội bộ của Công Ty, kiến nghị các phương án cơ cấu
tổ chức Công Ty.
+Các phòng ban chức năng:Đây là ban tham mưu giúp việc cho giám đốc,
chịu sự điều hành của giám đốc. Ngồi việc thực hiện chức năng của mình, các
phịng ban cịn phải có mối quan hệ chặt chẽ với nhau nhằm kiểm tra, đối chiếu
số liệu và giúp đỡ nhau hồn thành cơng việc được giao.
- Phịng kế tốn tài vụ: Giám sát mọi hoạt động của Công ty trong từng thời
điểm kinh doanh, quản lý vốn của toàn doanh nghiệp, chịu trách nhiệm tổng hợp
các báo cáo, thực hiện các nghiệp vụ kế toán, thiết lập các sổ sách, chứng từ theo
đúng yêu cầu của Bộ tài chính ban hành, theo dõi hồn thành các nghĩa vụ tài
chính của Công ty với cơ quan Nhà nước thường xuyên cập nhật cung cấp thông
tin kinh tế giúp ban giám đốc quyết định mọi hoạt động kinh tế trong Công ty về
mặt tài chính.
- Phịng kế hoạch kinh doanh: Tham mưu xây dựng các kế hoạch, chiến
lược kinh doanh (Chiến lược về giá, nhân sự, quảng cáo…), nghiên cứu mở rộng
thị trường cho Cơng ty. Ngồi ra phối hợp với và đơn đốc các phịng ban khác
xây dựng chức năng của công ty. Đồng thời Thực hiện kế hoạch của Ban giám
đốc đề ra. Chịu trách nhiệm về công tác tiêu thụ và thực hiện tiêu thụ dịch vụ,
Marketing ngắn hạn, dài hạn.
- Phịng tổ chức hành chính: Tham mưu với Đảng uỷ và Ban Giám đốc về
công tác cán bộ, tiền lương, chế độ chính sách, an ninh, bảo hộ lao động, đối nội,
đối ngoại, thi đua khen thưởng, góp phần vào hiệu quả kinh doanh chung của
Công ty.
- Hệ thống cửa hàng: Là các cửa hàng được Công ty mở ra với mục đích tạo
điều kiện thuận lợi cho Cơng ty giao dịch bán hàng hóa.

SVTH: NGUYỄN HẢI LINH
MSSV: 1400395

LỚP: K38-TCNH


18


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
LOAN

GVHD: TH.S ĐẶNG THỊ MINH

1.2.2. Tổ chức sản xuất
Doanh nghiệp hiện đang sử dụng mô hình bộ máy tổ chức chức năng để quản
lý. Mơ hình này giúp doanh nghiệp thực hiện chun mơn hóa các chức năng quản lý,
thu hút được các chuyên gia có kiến thức sâu về nghiệp vụ chun mơn vào cơng tác
quản lý, tránh được sự bố trí chồng chéo chức năng, nhiệm vụ giữa các bộ phận.
1.3. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Chi nhánh cơng ty cp vật tư ký thuật nông
nghiệp Bắc Giang tại Lục Ngạn.
1.3.1. Bộ máy kế tốn
Để hoạt động có hiệu quả,cơng việc kế tốn tại cơng ty được phân chia
thành nhiều mảng khác nhau, mỗi mảng bao gồm nhiều phần hành kế tốn.Tùy
thuộc vào khối lượng, tầm quan trọng của cơng việc cũng như trình độ, kinh
nghiệm của kế tốn viên mà một kế tốn viên có thể đảm nhiệm nhiều mảng,hoặc
một mảng có thể do nhiều kế tốn viên thực hiện. Hiện nay, đội ngũ kế tốn của
cơng ty gồm 6 người, được phân công nhiệm vụ cụ thể nhằm đảm bảo thực hiện
hiệu quả cơng tác hoạch tốn kế tốn tại cơng ty.
1.3.1.1. Sơ đồ bộ máy kế tốn:

Kế Tốn Trưởng

Kế Toán Tổng Hợp


Kế Toán Vật Tư

Thủ Quỹ

Ghi chú:

Quan hệ quản lý,chỉ đạo trực tiếp
Quan hệ hợp tác

Sơ đồ 1.2:Bộ máy kế tốn Cơng Ty cp vật tư ký thuật nơng nghiệp Bắc
Giang tại Lục Ngạn.
(Nguồn: Phịng Hành chính – Nhân sự Công ty Cổ )

SVTH: NGUYỄN HẢI LINH
MSSV: 1400395

LỚP: K38-TCNH

19


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
LOAN

GVHD: TH.S ĐẶNG THỊ MINH

1.3.1.2. Chức năng của từng bộ phận trong bộ máy kế toán :
-Kế Toán Trưởng: Chịu trách nhiệm trước giám đốc và các cơ quan pháp
luật về tồn bộ cơng việc kế tốn của mình tại Cơng Ty. Lập báo cáo, cung cấp số
liệu, tài liệu của công ty theo yêu cầu của giám đốc công ty và của cơ quan quản lý

nhà nước. Lập kế hoạch, kế tốn tài chính, tham mưu cho giám đốc về các quyết
định trong việc quản lý cơng ty. Có nhiệm vụ theo dõi chung, chịu trách nhiệm
hướng dẫn tổ chức phân công kiểm tra các cơng việc của nhân viên kế tốn.
-Kế tốn tổng hợp: có nhiệm vụ hướng dẫn kiểm tra số liệu của các kế
toán viên rồi tổng hợp số liệu báo cáo quyết tốn theo q. Tập hợp chi phí xác
định doanh thu, hạch toán lãi lỗ và đánh giá hiệu quả kinh doanh của cơng ty. Kế
tốn tổng hợp cịn theo dõi tình hình thanh tốn với ngân sách Nhà nước.
-Kế tốn Vật tư - tài sản: Theo dõi tình hình cung ứng, xuất - nhập vật tư,
kiểm tra giám sát về số lượng hiện trạng tài sản cố định hiện có, tình hình tăng
giảm, tính và phân bổ khấu hao cho các đối tượng sử dụng.
-Thủ quỹ: Phản ánh thu, chi, tồn quỹ tiền mặt hằng ngày đối chiếu tồn quỹ
thực tế với sổ sách để phát hiện những sai sót và xử lý kịp thời đảm bảo tồn quỹ
thực tế tiền mặt cũng bằng số dư trên sổ sách.
1.3.2. Hình thức kế tốn và chế độ kế tốn tại Chi nhánh công ty cp vật tư ký
thuật nông nghiệp Bắc Giang tại Lục Ngạn.
1.3.2.1. Chế độ kế toán tại Công ty
- Chi nhánh công ty cp vật tư kỹ thuật nông nghiệp Bắc Giang tại Lục Ngạn
áp dụng chế độ kế tốn theo thơng tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của
bộ trưởng bộ tài chính.
- Niên độ kế tốn của công ty là 12 tháng
- Đơn vị tiền tệ là Việt Nam Đồng
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng phương pháp kê khai
thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho.
- phương pháp kiểm kê: Khấu hao được trích theo phương pháp đường
thẳng. Thời gian khấu hao phù hợp với thông tư số 45/2013/TT-BTC.

SVTH: NGUYỄN HẢI LINH
MSSV: 1400395

LỚP: K38-TCNH


20


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
LOAN

GVHD: TH.S ĐẶNG THỊ MINH

- Phương pháp tính thuế GTGT: Cơng ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao được trích theo phương pháp
đường thẳng. Thời gian khấu hao phù hợp với thơng tư số 45/2013/TT-BTC.
1.3.2.2. Hình thức sổ kế tốn tại Cơng ty
- Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn Nhật ký chung. Loại hình tổ chức
cơng tác kế tốn theo kiểu tập trung, tồn bộ cơng tác hạch tốn kế tốn được
thực hiện tại phịng Kế toán. Thực hiện ghi chép các nghiệp vụ kinh tế theo trình
tự thời gian kết hợp với hệ thống hoá theo nội dung kinh tế, kết hợp giữa hạch
toán tổng hợp và hạch tốn chi tiết.
Trình tự ghi sổ kế tốn của cơng ty theo hình thức " Nhật ký chung"

Chứng từ kế toán

Sổ Nhật Ký
Chung

Số,thẻ kế toán,chi tiết

Bảng tổng hợp chi
tiết


Sổ cái

Bảng cân đối số
phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi đối chiếu kiểm tra
Ghi định kỳ

Sơ đồ 1.3: Quy trình kế tốn vốn bằng tiền tại công ty cp vật tư ký thuật
nông nghiệp Bắc Giang tại Lục Ngạn.
(Nguồn: Phịng Kế tốn tại Cơng ty )

SVTH: NGUYỄN HẢI LINH
MSSV: 1400395

LỚP: K38-TCNH

21


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
LOAN

GVHD: TH.S ĐẶNG THỊ MINH


-Chứng từ gốc và bảng phân bố phát sinh hàng ngày kế toán ghi các bảng
kê, nhật ký, thẻ và sổ kế toán chi tiết.
-Cuối tháng từ số liệu trên các bảng kê, thẻ và sổ kế toán chi tiết ghi vào
nhật ký chứng từ liên quan và lập bảng tổng hợp chi tiết.
-Hết tháng kế toán căn cứ vào sổ phát sinh trên các bảng kê, nhật kí chứng
từ, bảng tổng hợp chi tiết, sổ quỹ và sổ cái để lập báo cáo tài chính của kỳ kế
tốn theo quy định của nhà nước.

SVTH: NGUYỄN HẢI LINH
MSSV: 1400395

LỚP: K38-TCNH

22


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
LOAN

GVHD: TH.S ĐẶNG THỊ MINH

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI
CHI NHÁNH CƠNG TY CP VẬT TƯ KỸ THUẬT NÔNG
NGHIỆP BẮC GIANG TẠI LỤC NGẠN.
2.1. Tổ chức kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh tốn tại Chi nhánh
cơng ty cp vật tư ký thuật nông nghiệp Bắc Giang tại Lục Ngạn.
2.1.1. Giới thiệu chung về Tổ chức quản lý VBT và các NVTT tại Công ty
2.1.1.1: Tổ chức quản lý VBT tại công ty:
Để tổ chức quản lý vốn bằng tiền trong doanh nghiệp hiệu quả Công ty áp
dụng các nguyên tắc quản lý sau:

-Công ty cần phải mở tài khoản ngân hàng để gửi các khoản tiền tạm thời
chưa dùng đến;
-Vận dụng triệt để phương thức thanh toán chuyển khoản giữa 2 bên mua bán;
-Thường xuyên kiểm tra, giảm sát tình hình sử dụng vốn đúng kể hoạch và
nắm vững số dư tiền tại quỹ, tiền gửi ngân hàng hàng ngày;
-Hạn chế tiền mặt tồn quỹ, chỉ giữ lại ở mức thấp nhất để đáp ứng nhu cầu
thanh toán mà không thể chi trả qua ngân hàng;
-Quy trách nhiệm các bên nếu để xảy ra trường hợp thừa/thiếu;
Cách tổ chức quản lý vốn bằng tiền tại công ty công ty cp vật tư ký thuật
nông nghiệp Bắc Giang tại Lục Ngạn như sau:
-Xác định mức dự trữ vốn bằng tiền một cách hợp lý sẽ giúp Công ty tránh
được những rủi ro và tận dụng tốt các cơ hội kinh doanh,giữ uy tín với các nhà
cung cấp,tăng cơ hội thu lời;
-Quản lý chặt chẽ dòng tiền vào doanh nghiệp từ hoạt động bán hàng và
cung cấp dịch vụ,thu từ hoạt động kinh doanh; Tăng tốc thu hồi tiền là tăng tốc
thu hồi tiền mặt nhanh(tăng tốt dộ luân chuyển các khoản phải thu) sử dụng
chính sách bán hàng hấp dẫn như áp dụng chiết khấu/tặng hàng khuyến mại khi
khách hàng trả tiền sớm.
-Quản lý chặt chẽ các khoản chi bằng tiền thông qua việc xây dựng quy
chế, nội dung về quản lý các khoản chi tiền mặt, tránh nhầm lẫn, thất thoát, xuất

SVTH: NGUYỄN HẢI LINH
MSSV: 1400395

LỚP: K38-TCNH

23


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

LOAN

GVHD: TH.S ĐẶNG THỊ MINH

hiện hành vi trục lợi cá nhân. Quản lý chặt chẽ các khoản tạm ứng tiền mặt (đối
tượng mức độ tiền mặt được tạm ứng...)
-Tất cả các khoản chi tiền mặt đều phải thơng qua quỹ khơng được chi
ngồi quỹ. Việc xuất quỹ hàng ngày đều phải do thủ quỹ tiến hành trên cơ sở các
phiếu thu chi tiền mặt hợp thức và hợp pháp.Ngoài ra,cần kịp thời áp dụng biện
pháp giảm tốc dộ chi tiêu nếu xét thấy cần thiết(tăng thời gian chiếm dụng vốn);
-Chủ động lập kế hoạch vốn bằng tiền (kế hoạch luân chuyển vốn bằng
tiền). Công ty xác định dòng tiền vào-ra cho từng thời kỳ, tương ứng với các dự
định: Dự báo ngắn hạn; Dự báo trung hạn; Dự báo dài hạn.
2.1.1.2: Tổ chức quản lý các NVTT tại Cơng ty:
Đối với nghiệp vụ thanh tốn các khoản phải thu:
-Nợ phải thu được hoạch toán chi tiết theo từng đối tượng phải thu, theo
từng nội dung phải thu và ghi chép theo từng lần thanh tốn.
-Khơng phản án các nghiệp vụ bán sản phẩm,hàng hóa, cung cấp dịch vụ
thu tiền ngay (tiền mặt, séc, hoặc đã thu qua ngân hàng)
-Hạch toán chi tiết, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ; nợ trong
hạn, nợ khó địi hoặc nợ khơng có khả năng thu hồi để có căn cứ xác định số trích
lập dự phịng phải thu khó địi hoặc có biện pháp xử lý đối với các khoản nợ phải
thu khơng địi được.
Đối với nghiệp vụ thanh toán các khoản phải trả:
-Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp dịch vụ cần được hoạch tốn
chi tiết từng đối tượng phải trả.
-Khơng phản ánh các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ trả tiền ngay
(tiền mặt, séc)
-Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận,nhập kho nhưng chưa đến cuối
tháng chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về

giá thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thơng báo giá chính thức của người bán.
2.1.2. Kế tốn VBT và các NVTT tại Cơng ty
2.1.2.1. Kế toán VBT
a.Chứng từ sử dụng
-Phiếu thu (Mẫu số:01-TT)

SVTH: NGUYỄN HẢI LINH
MSSV: 1400395

LỚP: K38-TCNH

24


×