Tải bản đầy đủ (.ppt) (71 trang)

Bài giảng chuyên đề quản lý dự án - Quy trình đấu thầu dịch vụ tư vấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.11 KB, 71 trang )

Chuyên đề
QUY TRÌNH ĐẤU THẦU GÓI THẦU
DỊCH VỤ TƯ VẤN
- Thông tư 06/2010/TT-BKH ngày 9/3/2010: Mẫu hồ sơ mời
thầu dịch vụ tư vấn
- Thông tư 15/2010/TT-BKH ngày2 9/6/2010: Mẫu báo cáo
đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu dịch vụ tư vấn
- Thông tư 08/2010/TT-BKH ngày 21/4/2010: Mẫu báo cáo
thẩm định kết quả đấu thầu
I. QUY TRÌNH LỰA CHỌN NHÀ THẦU
TƯ VẤN LÀ TỔ CHỨC
II. QUY TRÌNH LỰA CHỌN NHÀ THẦU
TƯ VẤN CÁ NHÂN
QUY TRÌNH LỰA CHỌN NHÀ THẦU
QUY TRÌNH LỰA CHỌN NHÀ THẦU
TƯ VẤN LÀ TỔ CHỨC
TƯ VẤN LÀ TỔ CHỨC
Quy trình đấu thầu đối với nhà thầu tư vấn là tổ chức
bao gồm 8 bước sau:
1.Chuẩn bị đấu thầu
2.Tổ chức đấu thầu
3.Đánh giá HSDT
4.Đàm phán hợp đồng
5.Trình, thẩm định và phê duyệt KQĐT
6.Thông báo KQĐT
7.Thương thảo, hòan thiện hợp đồng
8.Ký kết hợp đồng
QUY TRÌNH LỰA CHỌN NHÀ THẦU
QUY TRÌNH LỰA CHỌN NHÀ THẦU
TƯ VẤN LÀ TỔ CHỨC
TƯ VẤN LÀ TỔ CHỨC


Lựa chọn danh sách nhà thầu để
tham gia đấu thầu
Lập HSMT
Thẩm định
Mời thầu
Phát hành HSMT
Thành lập tổ CGĐT
Đóng thầu, mở thầu
Phê duyệt
Bước 1:
Chuẩn bị đấu thầu
Bước 2:
Tổ chức đầu thầu
Chủ đầu tư
Bên mời thầu
Cơ quan tổ chức có
chức năng thẩm định
Bên mời thầu
Bên mời thầu
Chủ đầu tư
Bên mời thầu
Chủ đầu tư

không
QUY TRÌNH LỰA CHỌN NHÀ THẦU
QUY TRÌNH LỰA CHỌN NHÀ THẦU
TƯ VẤN LÀ TỔ CHỨC
TƯ VẤN LÀ TỔ CHỨC
Đánh giá sơ bộ
Đánh giá về KT

Phê duyệt DS đạt về KT
Mở HSĐX tài chính & đánh giá
về TC
Lập BCĐG
Đàm phán hợp đồng
Bước 3:
Đánh giá HSDT
Bước 4:
Đàm phán hợp đồng
Tổ chuyên gia đấu thầu
Tổ chuyên gia đấu thầu
Chủ đầu tư
Tổ chuyên gia đấu thầu
Tổ chuyên gia đấu thầu
Bên mời thầu
QUY TRÌNH LỰA CHỌN NHÀ THẦU
QUY TRÌNH LỰA CHỌN NHÀ THẦU
TƯ VẤN LÀ TỔ CHỨC
TƯ VẤN LÀ TỔ CHỨC

Thẩm định KQĐT
Phê duyệt
Thông báo KQĐT
Thương thảo hoàn thiện hợp
đồng
Ký hợp đồng
Trình KQĐT
Bước 5:
Trình, thẩm định
và phê duyệt

KQĐT
Bước 6
Bước 7
Bước 8
Cơ quan tổ chức có
chức năng Thẩm định
Chủ đầu tư
Bên mời thầu
Bên mời thầu
Chủ đầu tư và nhà
thầu trúng thầu
Bên mời thầu
1. Chuẩn bị đấu thầu
1. Chuẩn bị đấu thầu
Chuẩn bị đấu thầu là giai đoạn đầu tiên trong quy trình 8 bước
của đầu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế đối với gói thầu
DVTV. Đây là giai đoạn chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho
việc tổ chức đấu thầu, bao gồm:
1.Lựa chọn danh sách ngắn
2.Lập HSMT
3.Thẩm định HSMT
4.Phê duyệt HSMT
5.Mời thầu

Thông báo mời thầu

Gửi thư mời thầu
1.1. Lựa chọn danh sách ngắn
1.1. Lựa chọn danh sách ngắn


Căn cứ vào tính chất và quy mô của từng gói thầu, khi thực
hiện đấu thầu rộng rãi, chủ đầu tư có thể thông báo mời
thầu ngay hoặc áp dụng thủ tục lựa chọn danh sách ngắn
song phải được người có thẩm quyền phê duyệt trong
KHĐT.

Thủ tục lựa chọn danh sách ngắn được thực hiện bao gồm:
a) Đối với đấu thầu rộng rãi
a) Đối với đấu thầu rộng rãi

Chủ đầu tư phê duyệt HSMQT bao gồm các nội dung yêu
cầu về năng lực chuyên môn và số lượng chuyên gia; yêu
cầu về kinh nghiệm;

TCĐG HSQT được xây dựng theo tiêu chí “đạt”, “không
đạt” và cần được nêu trong HSMQT, bao gồm tiêu chuẩn
về năng lực chuyên môn và số lượng chuyên gia tiêu chuẩn
về kinh nghiệm;

Thông báo mời nộp HSQT (kể cả tiếng Anh đối với đấu
thầu quốc tế) phải được đăng tải trên báo Đầu thầu 3 kỳ
liên tiếp và trên trang thông tin điện tử về đấu thầu. Ngòai
việc đăng tải theo quy định trên có thể đăng tải đồng thời
trên các phương tiện thông tin đại chúng khác;
a) Đối với đấu thầu rộng rãi (tt)
a) Đối với đấu thầu rộng rãi (tt)

Kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời nộp HSQT, bên
mời thầu phát hành miễn phí HSMQT cho các nhà thầu có
nhu cầu tham gia đến trước thời điểm hết hạn nộp HSQT;


Trường hợp bên mời thầu không phát hành HSMQT theo
quy định hoặc thực hiện bất kỳ hành vi nào làm hạn chế
nhà thầu nhận HSMQT sẽ bị cấm tham gia họat động đấu
thầu từ 6 tháng đến 1 năm (Nghị định 85/CP Điều 65 khoản
1 điểm m);

Thời gian để nhà thầu chuẩn bị HSQT tối thiểu là 10 ngày
đối với đấu thầu trong nước và 20 ngày đối với đấu thầu
quốc tế, kể từ ngày đầu tiên phát hành HSMQT;

Bên mời thầu đánh giá HSQT do nhà thầu nộp theo TCĐG,
lựa chọn và trình chủ đầu tư phê duyệt danh sách ngắn
b) Đối với đấu thầu hạn chế:
b) Đối với đấu thầu hạn chế:

Bên mời thầu xác định danh sách ngắn gồm tối thiểu 5 nhà
thầu có đủ năng lực, kinh nghiệm (theo quy định tại Điều
19 của Luật Đấu thầu) và có nhu cầu tham gia đấu thầu
trình chủ đầu tư phê duyệt.
1.2. Lập HSMT
1.2. Lập HSMT
Đây là bước chuẩn bị có tính chất quyết định đến chất lượng
và hiệu quả của việc đấu thầu. HSMT là tòan bộ tài liệu sử
dụng cho đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế bao gồm
các yêu cầu cho một gói thầu làm căn cứ pháp lý để nhà thầu
chuẩn bị HSDT và để bên mời thầu đánh giá HSDT nhằm lựa
chọn nhà thầu trúng thầu; là căn cứ cho việc thương thảo,
hoàn thiện và ký kết hợp đồng. Do đó, HSMT phải được lập
bởi các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực, trình độ chuyên môn

đối với gói thầu (kỹ thuật, thương mại, pháp lý…) và am hiểu
các quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định hướng dẫn thi
hành và mẫu HSMT. Ngòai ra, để đảm bảo chất lượng HSMT,
Luật Đấu thầu cũng cho phép thuê một tổ chức tư vấn hoặc tổ
chức đấu thầu chuyên nghiệp có đủ năng lực, kinh nghiệm để
lập HSMT.
a) Căn cứ lập HSMT
a) Căn cứ lập HSMT
(Nghị định 85/CP Điều 15 khoản 2 điểm a)

Quyết định đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư và các tài
liệu có liên quan;

KHĐT được duyệt;

Các quy định của pháp luật về đấu thầu và các quy định của
pháp luật liên quan; điều ước quốc tế hoặc văn bản thỏa
thuận quốc tế (nếu có) đối với các dự án sủ dụng vốn ODA;

Các quy định chính sách của Nhà nước về thuế, tiền lương,
ưu đãi trong đấu thầu quốc tế hoặc các quy định khác có
liên quan.

Trường hợp gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định
đầu tư thì chủ đầu tư, đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị
dự án căn cứ vào các văn bản liên quan để lập HSMT trình
người đứng đầu cơ quan chủ đầu tư hoặc người đứng đầu
đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án phê duyệt.
b) Nội dung HSMT
b) Nội dung HSMT

(Luật Đấu thầu Điều 32 khoản 2)

Các yêu cầu về mặt kỹ thuật, bao gồm các yêu cầu về kiến
thức và kinh nghiệm chuyên môn đối với các chuyên gia
( điều khoản tham chiếu);

Yêu cầu về mặt tài chính, thương mại: bao gồm các chi phí
để thực hiện gói thầu, phương thức và điều kiện thanh tóan,
nguồn tài chính, đồng tiền dự thầu và các điều khoản nêu
trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đông;

TCĐG, yêu cầu quan trọng, điều kiện ưu đãi (nếu có) và
các yêu cầu khác;
Trong đó, các yêu cầu quan trọng ( điều kiện tiên quyết)
làm căn cứ để lọai bỏ HSDT trong HSMT bao gồm ( Nghị
định 85/CP Điều 15 khoản 2 điểm b):
b) Nội dung HSMT (tt)
b) Nội dung HSMT (tt)

Nhà thầu không có tên trong danh sách mua HSMT
hoặc không đáp ứng được quy định về trường hợp nhà
thầu cần thay đổi tư cách (tên) tham gia đấu thầu so với
khi mua HSMT;

Nhà thầu không đảm bảo tư cách hợp lệ theo quy định
của pháp luật đấu thầu;

Nhà thầu tham gia gói thầu tư vấn xây dựng không bảo
đảm điều kiện năng lực họat động xây dựng theo quy
định của pháp luật về xây dựng;


Không có bản gốc HSDT;

Đơn dự thầu không hợp lệ;

HSDT có giá dự thầu không cố định hoặc chào thầu
theo nhiều mức giá;
b) Nội dung HSMT (tt)
b) Nội dung HSMT (tt)

Hiệu lực của HSDT không đảm bảo yêu cầu theo quy
định trong HSMT;

Nhà thầu có tên trong hai hoặc nhiều HSDT với tư cách
là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên
trong liên danh);

Nhà thầu vi phạm một trong 19 hành vi bị cấm trong
đấu thầu hoặc có từ ba hành vi vi phạm trở lên bị cảnh
cáo;

Các yêu cầu quan trọng khác có tính cách đặc thù của
gói thầu.
Việc lập HSMT DVTV phải tuân thủ Mẫu HSMT DVTV ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2010/TT-BKH ngày 9/3/2010
của Bộ KH&ĐT.
1.3. Thẩm định HSMT
1.3. Thẩm định HSMT
(Nghị định 85/CP Điều 72 khoản 1)
a) Nội dung thẩm định:


Kiểm tra các tài liệu là căn cứ để lập HSMT;

Kiểm tra nội dung của HSMT;

Phát hiện những nội dung còn thiếu, chưa rõ, không phù
hợp của HSMT, với mục tiêu, phạm vi công việc và thời
gian thực hiện dự án, pháp luật về đấu thầu và pháp luật
khác liên quan;

Những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa tổ chức, cá nhân
tham gia lập HSMT;

Những nội dung khác nếu có.
1.3. Thẩm định HSMT (tt)
1.3. Thẩm định HSMT (tt)
b) Báo cáo thẩm định:

Khái quát về dự án và gói thầu: nội dung chính của dự án
và gói thầu, cơ sở pháp lý để lập HSMT;

Tóm tắt nội dung chính của gói thầu;

Nhận xét về mặt pháp lý, về nội dung còn tồn tại của
HSMT; kiến nghị về các nội dung cần sửa đổi để phê
duyệt HSMT;

Nội dung khác nếu có
1.4. Phê duyệt HSMT
1.4. Phê duyệt HSMT

Chủ đầu tư phê duyệt HSMT trên cơ sở báo cáo thẩm định
của cơ quan, tổ chức thẩm định (Luật Sửa đổi Điều khoản
19, Nghị định 85/CP Điều 15 khoản 3).
1.5. Mời thầu
1.5. Mời thầu
Mời thầu có thể tiến hành sau hoặc đồng thời với việc lập
HSMT nhưng phải đảm bảo nguyên tắc HSMT được phê
duyệt trước khi phát hành. Tùy theo hình thức đấu thầu được
phê duyệt trong KHĐT, mời thầu được tiến hành theo 1 trong
2 cách:
1.Thông báo mời thầu, hoặc
2.Gửi thư mời thầu.
1.5.1. Thông báo mời thầu
1.5.1. Thông báo mời thầu
Trường hợp không áp dụng thủ tục lựa chọn danh sách ngắn,
chủ đầu tư thực hiện đăng tải thông báo mời thầu (kể cả tiếng
Anh đối với đấu thầu quốc tế) trên Báo Đấu thầu 3 kỳ liên tiếp
và trên trang thông tin điện tử về đấu thầu. Ngòai việc đăng tải
theo quy định trên có thể đăng tải đồng thời trên các phương
tiện thông tin đại chúng khác
1.5.2. Gửi thư mời thầu
1.5.2. Gửi thư mời thầu
Đối với các gói thầu thực hiện đấu thầu rộng rãi thông qua lựa
chọn danh sách ngắn hoặc đấu thầu hạn chế, bên mời thầu tiến
hành việc mời thầu bằng cách gửi thư mời thầu tới các nhà
thầu trong danh sách ngắn đã được chủ đầu tư phê duyệt. Nội
dung thư mời thầu được lập theo mẫu nêu tại Phụ lục II kèm
theo Nghị định 85/CP. Thời gian từ khi gửi thư mời thầu đến
khi phát hành HSMT tối thiểu là 5 ngày đối với đấu thầu trong
nước và 7 ngày đối với đấu thầu quốc tế.

2. Tổ chức đấu thầu
2. Tổ chức đấu thầu
Tổ chức đấu thầu là giai đoạn thứ hai của quy trình được tính
từ khi phát hành HSMT cho đến khi mở HSĐX kỹ thuật. Đây
cũng là giai đoạn để các nhà thầu chuẩn bị HSDT.
1.Phát hành HSMT
2.Làm rõ và sửa đổi HSM
3.Thành lập tổ chuyên gia đấu thầu
4.Chuẩn bị HSDT, tiếp nhận và quản lý HSDT, sửa đổi hoặc
rút HSDT
a) Chuẩn bị HSDT
b) Tiếp nhận và quản lý HSDT
c) Sửa đổi hoặc rút HSDT
5.Mở thầu
a) Chuẩn bị mở thầu
b) Mở HSĐX kỹ thuật
2.1. Phát hành HSMT
2.1. Phát hành HSMT

Sau khi thông báo mời thầu hoặc gửi thư mời thầu, bên mời thầu
tiến hành bán HSMT cho các nhà thầu đến mua HSMT (đối với
đấu thầu rộng rãi thực hiện thông báo mời thầu rộng rãi) hoặc các
nhà thầu trong danh sách ngắn đã được chủ đầu tư phê duyệt (đối
với đấu thầu rộng rãi có thực hiện bước lựa chọn danh sách ngắn
hoặc đối với đấu thầu hạn chế)

HSMT được bán tới trước thời điểm đóng thầu. Khi nhà thầu mua
HSMT, bên mời thầu phải thực hiện việc ghi tên các nhà thầu này
vào danh sách các nhà thầu mua HSMT. Đối với nhà thầu liên
danh thì chỉ cần một thành viên trong liên danh mua HSMT nhưng

phải lấy tư cách (tên) của liên danh dự thầu. Trường hợp sau khi
mua HSMT, nhà thầu muốn thay đổi tư cách tham dự thầu (từ độc
lập sang liên danh hoặc ngược lại) thì phải thông báo bằng văn bản
đến bên mời thầu để bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng
thầu về việc thay đổi tư cách này. Bên mời thầu sẽ xem xét đối với
các trường hợp như sau:
2.1. Phát hành HSMT (tt)
2.1. Phát hành HSMT (tt)

Đối với đấu thầu rộng rãi chấp nhận sự thay đổi tư cách khi
nhận được văn bản thông báo của nhà thầu trước thời điểm
đóng thầu;

Đối với đấu thầu hạn chế, qua bước lựa chọn danh sách ngắn thì
tùy từng trường hợp cụ thể mà bên mời thầu xem xét và báo
cáo chủ đầu tư quyết định chấp nhận hay không chấp nhận sự
thay đổi tư cách của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu nhưng
phải bảo đảm tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch trong đấu
thầu.

Trường hợp tổ chức, cá nhân thuộc bên mời thầu không bán HSMT
cho nhà thầu hoặc không thực hiện bất kỳ hành vi nào làm hạn chế
nhà thầu mua HSMT theo thời gian xác định tại thông báo mời
thầu, thư mời thầu sẽ bị cấm tham gia họat động đấu thầu từ 6
tháng đến 1 năm (Nghị định 85/CP Điều 65 khoản 1 điểm m)
2.2. Làm rõ và sửa đổi HSMT
2.2. Làm rõ và sửa đổi HSMT

Sau khi phát hành HSMT, nếu nhà thầu nhận thấy HSMT
chưa đủ rõ thì có thể yêu cầu bên mời thầu làm rõ HSMT

(Luật đấu thầu Điều 34). Yêu cầu làm rõ phải được thể hiện
bằng văn bản gửi đến bên mời thầu. Căn cứ theo yêu cầu
làm rõ của nhà thầu, bên mời thầu sẽ trả lời bằng văn bản
và văn bản này không chỉ gửi cho nhà thầu cần làm rõ mà
gửi cho tất cả các nhà thầu nhận HSMT.

Trường hợp cần thiết bên mời thầu có thể tổ chức hội nghị
tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong HSMT
mà các nhà thầu chưa rõ. Nội dung trao đổi phải được bên
mời thầu ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ
HSMT gửi đến các nhà thầu nhận HSMT.
2.2. Làm rõ và sửa đổi HSMT (tt)
2.2. Làm rõ và sửa đổi HSMT (tt)

Trường hợp cần điều chỉnh một số nội dung trong HSMT,
bên mời thầu sẽ tiến hành sửa đổi HSMT. Văn bản sửa đổi
HSMT phải gửi tới tất cả các nhà thầu đã nhận HSMT. Văn
bản sửa đổi HSMT là một phần của HSMT. Luật Đấu thầu
(Điều 33 khoản 1) quy định thời gian tối thiểu để bên mời
thầu gửi văn bản sửa đổi HSMT đến các nhà thầu nhận
HSMT là 10 ngày trước thời điểm đóng thầu để đảm bảo đủ
thời gian cho nhà thầu hòan chỉnh HSDT. Bên mời thầu có
thể gia hạn thời hạn nộp HSDT (thời điểm đóng thầu) để
nhà thầu có đủ thời gian hòan chỉnh HSDT (nếu cần).

×