TUYỂN TẬP ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
SINH HỌC LỚP 9
ĐỀ SỐ 1.
I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)
Em hãy lựa chọn một chữ cái trước câu trả lời đúng và ghi vào bài làm.
Câu 1: Tỉ số nào sau đây của ADN là đặc trưng cho từng loài sinh vật?
A.
XT
GA
+
+
B.
XG
TA
+
+
C.
XT
XA
+
+
D.
XT
TG
+
+
Câu 2: Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ tế bào là:
A. Prôtêin. B. ADN.
C. Nhiễm sắc thể. D.ADN và prôtêin
Câu 3: Gen nhân đôi 2 đợt, mỗi gen con sao mã 3 lần, nếu gen dài 5100 ăngstron thì tổng số
liên kết hoá trị có trong tất cả các phân tử mARN được tạo ra là:
A. 20993 B. 23992 C. 29990 D. 35988
Câu 4: Có thể có tối đa bao nhiêu thể 3 nhiễm khác nhau ở loài 2n = 20?
A. 40 B. 30 C. 20 D. 10
Câu 5: Một tế bào của người có 22 nhiễm sắc thể thường và một cặp nhiễm sắc thể giới tính
XY. Khẳng định nào sau đây về tế bào đó là đúng:
A. Tinh trùng (n - 1) B. Tinh trùng (n + 1)
C. Tinh trùng (n) D. Trứng đã thụ tinh.
Câu 6: Một con gà mái có 10 tế bào sinh dục nguyên phân liên tiếp 3 lần, các tế bào con
sinh ra giảm phân bình thường. Số lượng thể định hướng được tạo ra là:
A. 320 B. 80 C. 240 D. 30
Câu 7: Loại biến dị nào không di truyền qua sinh sản hữu tính:
A. Biến dị tổ hợp B. Đột biến gen
C. Đột biến nhiễm sắc thể D. Thường biến
Câu 8: Mục đích của quá trình tổng hợp ARN trong tế bào là:
A. Chuẩn bị tổng hợp prôtêin cho tế bào B. Chuẩn bị cho sự nhân đôi ADN
C. Chuẩn bị cho sự phân chia tế bào D. Tham gia cấu tạo NST
II. TỰ LUẬN: (18 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
a. Menđen đã thu được kết quả gì khi lai hai cặp tính trạng, từ đó ông đã khái quát thành quy
luật nào, hãy phát biểu nội dung?
b. Hoàn thành bảng sau: Với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì:
Số loại
giao tử
Số loại
kiểu gen
Tỉ lệ phân li
kiểu gen
Số loại
kiểu hình
Tỉ lệ phân li
kiểu hình
Số kiểu
hợp tử
Câu 2 (3 điểm).
Phân biệt quá trình tổng hợp ADN và ARN?
Câu 3 (1,5 điểm).
Trình bày khái niệm đột biến gen? Phân loại? Nêu ý nghĩa của đột biến gen?
Câu 4 (3,5 điểm).
a. Trình bày hoạt động chính của NST ở kì trung gian của phân bào, kì giữa nguyên
phân, kì sau nguyên phân, kì giữa giảm phân I, kì sau giảm phân I.
b. Hoạt động của NST ở kì nào của giảm phân là cơ sở tạo ra sự đa dạng giao tử. Giải
thích?
c. Quan sát hình ảnh hai kì phân bào liên tiếp của tế bào một loài sinh vật.
Hình 1 Hình 2
- Xác định bộ NST lưỡng bội (2n) của loài? Giải thích?
- Viết kí hiệu NST của giao tử sinh ra từ tế bào này?
- Đây là cơ chế của loại biến dị nào?
Câu 5 (4 điểm).
Giả sử ở một loài thực vật gen A:cây cao, a: cây thấp, B: quả đỏ, b: quả vàng. Lai cây
cao, quả vàng thuần chủng với cây thấp, quả đỏ thuần chủng được F
1
, F
1
lai phân tích ở F
2
thu được một trong hai tỉ lệ kiểu hình sau:
- Trường hợp 1:1 cây cao, quả đỏ:1 cây cao, quả vàng:1 cây thấp, quả đỏ:1 cây thấp, quả
vàng.
- Trường hợp 2: 1 cây cao, quả vàng: 1 cây thấp, quả đỏ.
Biện luận, viết sơ đồ lai cho mỗi trường hợp trên.
Câu 6 (4 điểm).
Một tế bào sinh dục sơ khai đực của một loài động vật nguyên phân liên tiếp 5 lần,
toàn bộ các tế bào con sinh ra tiến hành giảm phân tạo giao tử. Các giao tử này đều tham
gia thụ tinh tạo ra 64 hợp tử. Toàn bộ quá trình phát sinh giao tử nói trên môi trường nội
bào cung cấp nguyên liệu tương đương 5040 nhiễm sắc thể đơn.
a. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng?
b. Nếu toàn bộ số trứng tham gia quá trình thụ tinh trên được sinh ra từ một nhóm tế bào
sinh dục cái sơ khai, các tế bào trong nhóm có số lần nguyên phân như nhau, hiệu suất
thụ tinh của trứng bằng hiệu suất thụ tinh của tinh trùng. Hãy xác định số tế bào của
nhóm và số lần nguyên phân. Biết số tế bào của nhóm nhỏ hơn số lần nguyên phân.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1.
I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Mỗi câu trả lời đúng cho 0,25 điểm.
Câu 1: B Câu 2: C Câu 3: D Câu 4: D
Câu 5: B Câu 6: C Câu 7: D Câu 8: A
II. TỰ LUẬN: (18 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
a. - Kết quả: Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng các nhân
tố di truyền độc lập với nhau thì F
2
có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các
tính trạng hợp thành nó. (0,25 điểm)
- Định luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá
trình phát sinh giao tử. (0,25 điểm)
b. Hoàn thành bảng : Mỗi câu trả lời đúng cho 0,25 điểm.
Số loại
giao tử
Số loại
kiểu gen
Tỉ lệ phân li
kiểu gen
Số loại
kiểu hình
Tỉ lệ phân li
kiểu hình
Số kiểu
hợp tử
2
n
3
n
(1:2:1)
n
2
n
(3:1)
n
4
n
Câu 2: (3 điểm) Phân biệt quá trình tổng hợp ADN và ARN?
Nhân đôi AND Tổng hợp ARN Điểm
Nguyên
liệu
- Bốn loại nu A,T,G,X - Bốn loại nu A,U,G,X 0,5
điểm
NTBS
A đi với T bằng hai liên kết hiđrô
và ngược lại, G đi với X bằng ba
liên kết hiđrô và ngược lại
A
mã gốc
đi với U
môi
trường
,T
mã gốc
đi với A
môi
trường
bằng hai liên
kết hiđrô, G
mã gốc
đi với X
môi
trường
, X
mã gốc
đi với G
môi
trường
bằng ba liên kết hiđrô.
0,5
điểm
Quy mô
- Xảy ra trên cả hai mạch.
+ Trên mạch đơn có chiều 3
’
-5
’
(mạch khuôn) tổng hợp liên tục
+ Trên mạch đơn có chiều 5
’
-3
’
(mạch bổ sung) tổng hợp thành
nhiều đoạn có chiều 5
’
-3
’
Sau đó
các đoạn này được nối lại với nhau
tạo thành đoạn 3
’
-5
’
hoàn chỉnh.
+ Trên mạch đơn có chiều 3
’
-
5
’
(mạch khuôn) nu của môi
trường nội bào liên kết với
các nu trên mạch đơn của
ADN một cách liên tục
0,75đ
iểm
Enzim
- Ezim AND-polimeraza xúc tác
cùng nhiều enzim khác
- Ezim ARN-polimeraza xúc
tác cùng nhiều enzim khác
0,25
điểm
Kết quả
- Kết quả: Từ 1 ADN mẹ ban đầu
tạo thành hai ADN con giống hệt
nhau và giống hệt mẹ. Qua k lần
tổng hợp tạo 2
k
AND.
- Khi tổng hợp xong ADN con
được phân chia cho các tế bào con.
- Kết quả:Tạo ra ARN mới.
Mỗi lần tổng hợp tạo ra một
ARN. Qua k lần tổng hợp tạo
k ARD
- Khi tổng hợp xong ARN
hình thành cấu trúc của mình,
0,5
điểm
i vo t bo cht tham gia
gii mó.
í ngha
-L c s cho s t nhõn ụi ca
NST m bo cỏc quỏ trỡnh NP,
GP, TT din ra bỡnh thng, n
nh VCDT qua cỏc th h.
Tng hp nờn ARN tham gia
vo quỏ trỡnh tng hp P.
0,5
im
Cõu 3: (1,5 im)
a. Khái niệm: Là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan một hoặc một
số cặp nuclêôtít, xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử AND 0,25 im
- Phõn loi : mất, thêm, thay thế, đảo vị trí một hoặc một số cặp nuclêôtít 0,25
im
b . ý nghĩa:
- Đột biến gen đợc xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hoá (nguyên liệu
sơ cấp) 0,5 im
+ Tuy đa số đột biến gen có hại cho bản thân sinh vật nhng đột biến làm tăng sự
sai khác giữa các thể, tạo nhiều kiểu gen, kiểu hình mới, cung cấp nguyên liệu cho
quá trình chọn lọc tự nhiên, có ý nghĩa đối với tiến hoá sinh giới.
+ Trong các loại đột biến thì đột biến gen đợc xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu
vì so với đột biến NST thì đột biến gen phổ biến hơn, ít ảnh hởng nghiêm trọng đến
sức sống và sự sinh sản của cơ thể sinh vật.
- Đột biến gen có vai trò quan trọng trong chọn giống: 0,5 im
+ Tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống cây trồng và vi sinh vật.
+ Xây dựng các phơng án gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hoá học
để tạo những đột biến có giá trị cao trong sản xuất.
Cõu 4: (3,5 im)
a. Trỡnh by hot ng chớnh ca nhim sc th
-Kỡ trung gian ca phõn bo:
+ NST ang dng si mnh nhõn ụi thnh NST kộp gm 2 cromatit ớnh vi
nhau tõm ng. 0,25 im
+ NST co ngn hin rừ dn. 0,25 im
-Kỡ gia nguyờn phõn:
+ NST úng xoc cc i cú hỡnh dng, kớch thc c trng cho loi. 0,25 im
+ NST kộp tp trung thnh mt hng trờn mt phng xớch o ca thoi vụ sc, mi
NST kộp ớnh vi thoi vụ sc tõm ng. 0,25 im
- Kỡ sau nguyờn phõn: Tõm ng tỏch ụi, mi NST kộp tỏch thnh hai NST n
phõn li v mt cc ca t bo. 0,25 im
- Kỡ gia gim phõn I:
+ NST úng xoc cc i cú hỡnh dng, kớch thc c trng cho loi. 0,25 im
+ NST kộp tp trung thnh hai hng trờn mt phng xớch o ca thoi vụ sc, mi
NST kộp ớnh vi thoi vụ sc tõm ng, trong mi hng ch cha mt NST kộp
trong cp tng ng. 0,25 im
- Kỡ sau gim phõn I:Xy ra s phõn li 2 NST kộp trong cp tng ng v hai cc
t bo. 0,25 im
b. Hot ng ca NST kỡ no ca gim phõn l c s to ra s a dng giao t:
- Kì đầu của GPI có thể xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các NST kép khác
nguồn gốc trong cặp tương đồng tạo nhóm gen liên kết mới. 0,25 điểm
- Kì sau GP I có sự phân li độc lập của NST kép trong cặp tương đồng, tiếp theo có
sự tổ hợp tự do của bộ NST kép đơn bội tại mỗi cực tế bào. Vì vậy từ 1 tế bào sinh
giao tử (2nNST) qua giảm phân I tạo ra 2
n
loại giao tử khác nhau về nguồn gốc
NST(nếu không có đột biến và TĐC) 0,25 điểm
c. Quan sát hình ảnh hai kì phân bào liên tiếp của tế bào một loài sinh vật:
- Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội: 2n = 8 NST 0,25 điểm
- Giải thích: TB có NST xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo thoi vô sắc vậy
TB đang ở kì giữa GPI, kì này số NST trong tế bào là 2n kép (8NST kép) 0,25 điểm
- Viết kí hiệu giao tử sinh ra từ tế bào: (n – 1), (n+1) 0,25 điểm
- Đây là cơ chế của loại biến dị: Đột biến dị bội. 0,25 điểm
Câu 5: (4 điểm)
* Xét sự di truyền tính trạng chung cho hai TH
- Xét sự di truyền tính trạng kích thước cây: ë F
2
cây cao: cây thấp = 1:1.Suy ra KG F
1
: Aa x aa (Lai phân tích) 0,25 điểm
- Xét sự di truyền tính trạng màu quả:
quả ®á : quả vàng = 1: 1.Suy ra KG F
1
: Bb x bb (Lai phân tích) 0,25 điểm
* TH 1: Xét sự di truyền chung cả hai tính trạng:(cây cao: cây thấp) (quả ®á : quả
tr¾ng) =
1 :1:1:1 giống tỉ lệ TH1. Vậy các gen phân li độc lập. 0,5 điểm
- KG của P là Aabb x aaBb hoặc AaBb x aabb 0,5 điểm
SĐL1: P cây cao, quả vàng x cây thấp, quả đỏ 0,5 điểm
Aabb x aaBb
G
P
: Ab ; ab aB ; ab
F
1
TLKG: 1AaBb : 1 Aabb : 1aaBb : 1aabb
TLKH:1 cây cao, quả đỏ: 1 cây cao, quả vàng: 1 cây thấp, quả đỏ: 1 cây thấp,quả
vàng.
SĐL2: P: cây cao, quả đỏ x cây thấp, quả vàng 0,5 điểm
AaBb x aabb
G
P
: AB ; Ab ; aB ; ab ab
F
1
TLKG: 1AaBb : 1 Aabb : 1aaBb : 1aabb
TLKH:1 cây cao, quả đỏ: 1 cây cao, quả vàng: 1 cây thấp, quả đỏ: 1 cây thấp,quả
vàng.
*TH 2: Xét sự di truyền chung cả hai tính trạng: Nếu các gen phân li độc lập thì: (cây
cao: cây thấp) (quả ®á : quả tr¾ng) = 1 :1:1:1 nhưng tỉ lệ TH2 là 1: 1 vậy các gen
di truyền liên kết. 0,5 điểm
Vì F
1
có 2 kiểu tổ hợp = 2 . 1 loại giao tử. Suy ra một cây P cho 1 loại giao tử(KG:
ab
ab
) một cây P cho 2 loại giao tử(KG:
ab
AB
) 0,5 điểm
SĐL1: P: thân cao, hoa trắng x thân thấp, hoa đỏ 0,5 điểm
ab
AB
x
ab
ab
G
P
: AB ; ab ab
F
1
TLKG: 1
ab
AB
: 1
ab
ab
TLKH: 1 thõn cao, hoa :1 thõn thp, hoa trng.
Cõu 6: (4 im)
a. S t bo sinh tinh: 2
5
= 32 t bo 0,25 im
S tinh trựng sinh ra: 4.32 =128 tinh trựng (vỡ 1TB sinh tinh to 4 tinh trựng)
0,25 im
S tinh trựng c thu tinh = s trng c thu tinh bng s hp t = 64.
0,25 im
Hiu sut th tinh ca tinh trựng: H =
128
64
. 100% = 50%
0,5 im
Gi b NST lng bi ca loi l 2n ( n l s nguyờn dng)
0,25 im
S NST mụi trng cung cp cho quỏ trỡnh phỏt sinh giao t c
( 2
5
- 1) . 2n + 2
5
. 2n = 5040. Suy ra 2n = 80.
0,5 im
b. Gi s t bo sinh dc cỏi l x, s ln nguyờn phõn ca mi t bo sinh dc cỏi l
k
(x, k l s nguyờn dng)
0,25 im
S trng c th tinh = s hp t = 64
0,25 im
Suy ra S t bo sinh trng = s trng tham gia th tinh = 64: 50% = 128
0,25 im
Vy x . 2
k
= 128.
0,25 im
Ta cú bng sau:
0,5 im
k 1 2 3 4 5 6 7
x 64 32 16 8 4 2 1
Chn nghim k = 5; x = 2 hoc k = 6; x = 2 0,5 im
S 2.
I.Trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc đáp án đúng
1.EmZim chịu trách nhiệm tháo xoắn sợi kép AND là
A. Amilaza B.Primaza
C. AND- Polimenaza D.Ligaza
2.Một gen có số lợng Nucleotit là 6800. Số chu kỳ xoắn của gen theo mô hình Watson-Cric là
A.338 B .340 C.680 D.200
3.Gen là gì?
A. Nhân tố di truyền B. Một đoạn của phân tử AND
C. Là NST D. Một đoạn của phân tử ARN.
4.Một phần tử AND gồm
A. Đờng C
5
H
10
O
4
, axit amin ,Uraxin
B. Đờng C
5
H
10
O
4
; axit H
3
PO
4
; bazơ Nitric
C. Đờng C
5
H
10
O
5
; Ađênin ; axit H
3
PO
4
D. Xitonin; Đờng C
5
H
10
O
5
;bazơ Nitric
5.Một cơ thể
AB
ab
khi giảm phân cho ra bao nhiêu loại giao tử nếu các gen liên kết hoàn toàn
A. 1 giao tử B. 2 giao tử C. 3 giao tử D. 4 giao tử
6.Khi phân tử aridin chèn vào vị trí mạch AND đang tổng hợp thì gây nên đột biến
A. Mất 1 nucleotit B.o v trớ Nucleotit
C.Thay th 1 nucleotit D. Thờm 1 nucleotit
II.T LUN
7.Nờu bn cht mi quan h gia gen v tớnh trng qua s sau
Gen (ADN)
(1)
mARN
(2)
Prụtờin
(3)
Tớnh trng
8. t bin gen l gỡ?Nguyờn nhõn gõy t bin gen? Cỏc dng t bin gen? C ch iu kin ca
t bin gen?
9.Cho mt cõy u H Lan (P) lai vi 3 cõy u H Lan khỏc nhau:
- Vi cõy th nht thu c F
1
trong ú cú 6,25% kiu hỡnh thõn thp ,ht xanh
- Vi cõy th hai thu c F
1
trong ú cú 12,5% kiu hỡnh thõn thp ,ht xanh
- Vi cõy th ba thu c F
1
trong ú cú 25% kiu hỡnh thõn thp ,ht xanh
Hóy bin lun v vit s lai trong tng trng hp,bit rng tớnh trng thõn cao ht vng l tri so
vi tớnh trng thõn thp , ht xanh. Mi gen quy nh mt tớnh trng v cỏc gen nm trờn cỏc NST
ng dng khỏc nhau.
Cõu 10:Mt phõn t ADN cú = 0,51 m.Cú hiu s gia Nuclờụtit loi Aờnin vi 1 loi khỏc
bng 20%
a/ Tớnh s lng tng loi Nuclờụtit ca gen?
b/ Tớnh khi lng phõn t ca gen ú .
c/ Trờn mch 1 ca gen cú A
1
=25%; X
1
=15%.
Trờn mch 2 ca gen cú A
2
=45%; X
2
=15%.
Hóy xỏc nh s lng v t l % tng loi Nuclờụtit trờn mi mch ca AND.
P N S 2.
I: TRC NGHIM (3)Mi cõu ỳng cho 0,5 im
1.C 2.B 3.B 4.B 5.B 6.A
II.T LUN(7 )
7. Bn cht
- ADN l bn mt mó cha cu trỳc di truyn v mó húa cỏc axit amin di dng b 3 (B 3 mó gc)
- ARN => mARN được sao mã từ ADN .Trên mARN chứa các bộ 3 mã sao được tổng hợp từ
ADN theo nguyên tắc A-U, G-X . Từ mARN là khuôn mẫu tổng hợp nên Prôtein .
- Prôtêin được tổng hợp từ mARN nhờ có bào quan ribôxôm trình tự các axit amin do các bộ 3 mã
sao quy định. Proteein được tổng hợp xong sẽ cấu tạo thành nhiều cấu trúc khác nhau để xây dựng
cơ thể.
- Tính trạng : được biểu hiện từ cấu trúc protein
* Tóm lại : Tính trạng của cơ thể được biểu hiện do cơ sở vật chất ADN thông qua mối liên hệ
ARN ,protein.
8. * K/n đột biến gen
- Đột biến gen là những biến đổi xảy ra trong cấu trúc của gen liên quan đến 1 hoặc 1 số cặp
Nucleotit tại 1 điểm nào đó của phân tử ADN
* Các dạng : có 4 dạng
• Mất cặp Nuclêôtit.
• Thêm cặp Nuclêôtit
• Thay cặp cặp Nuclêôtit bằng cặp Nuclêôtit khác
• Đảo vị trí
*Nguyên nhân
- Nguyên nhân bên ngoài : Ảnh hưởng của tác nhân bên ngoài vật lý,hóa học
- Nguyên nhân bên trong : Do rối loạn trong quá trình tự nhân đôi của ADN dẫn đến ADN
sao chép sai
* Cơ chế biểu hiện : (3 mức độ)
- Nếu đột biến xảy ra trong giảm phân (đột biến giao tử ) Có khả năng di truyền bằng con đường
sinh sản hữu tính
- Đột biến tiền phôi: Qua quá trình hình thành giao tử di truyền bằng sinh sản hữu tính
- Đột biến Xô ma phát sinh trong 1 tế bào sinh dưỡng di truyền bằng sinh sản sinh dưỡng
Câu 9:
Biện luận:
- Quy ước: A: Cao B: Vàng
a : thấpb: Xanh
a/ TH1 : Kết quả F
1
thu được có 6,25% kiểu hình thấp –xanh chiếm
1 1 1
.
16 4 4
ab ab= ⇒
Mỗi cơ thể
ở P cho ra 4 loại giao tử khác nhau có giao tử ab
kiểu gen P: AaBb
-Sơ đồ lai
P: Cao ,vàng x cao ,vàng
AaBb AaBb
GP: AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F
1
:
♀ AB Ab aB ab
AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab AABb AAbb AaBb Aabb
aB AaBB AaBb aaBB aaBb
ab AaBb Aabb aaBb aabb
♂
Tỉ lệ kiểu gen:
1AABB
2AaBB
2AABb
4AaBb
9 cao ,vàng
1AAbb
2Aabb
3 thấp ,vàng
1aaBB
2aaBb
3 cao ,xanh
1aabb 1thấp, xanh
Tỉ lệ chung 9:3:3:1
b/ TH2: Kết quả F
1
có 12,5 % thấp xanh có kiểu gen aabb =
1
8
=
1 1
.
4 2
ab ab
do đó 1 cơ thể P cho 4
giao tử ,cơ thể kia cho 2 giao tử có giao tử ab
cơ thể kia có kiểu gen Aabb (Cao xanh)
- Sơ đồ lai
P: Cao ,vàng x cao ,xanh
AaBb Aabb
GP: AB,Ab,aB,ab Ab,ab
F
1
:
♀
AB Ab aB ab
Ab
AABb Aabb AaBb Aabb
ab
ABab Aabb aaBb aabb
c/ TH3: F
1
thu được 25% thấp xanh =
1
4
aabb => Tổng số kiểu tổ hợp bằng 4 => 1 cơ thể P cho 4
giao tử ,cơ thể kia cho 1 giao tử , kiểu gen aabb (thấp ,xanh)
- Sơ đồ lai
P: Cao ,vàng x thấp ,xanh
AaBb aabb
GP: AB,Ab,aB,ab ab
F
1
: AaBb; Aabb ; aaBb ;aabb (Thấp xanh)
Câu 10: a, Số lượng từng loại của gen
Theo đầu bài λ=0,51 μm = 5100A
0
♂
N=
2 2.5100
3000
3,4 3,4
λ
= =
(Nu)
-Mặt khác A-G =20%
Ta có A+G=50%
Giải phương trình ta có A= 35% =T
G= 15% =X
A= 35% =T =1050 (Nu)
G= 15% =X = 450 (nu)
b/ Khối lượng phân tử
M = N.300= 3000.300 = 900000(đ v c)
c/ Mạch 1 có A
1
= 25% =T
2
(theo ntbs)
G
2
= 15% =X
1
Mạch 2 có A
2
= 45% =T
1
(theo ntbs)
G
1
= 15% =X
2
Số lượng từng loại
A
1
= T
2
=
25.1500
100
=375 (Nu) A
2
= T
1
=
45.1500
100
=675 (Nu)
G
1
= X
2
=
15.1500
100
=225 (Nu) X
1
= G
2
=
15.1500
100
=225 (Nu)
ĐỀ SỐ 3.
A. Trắc nghiệm :
Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau đây :
Câu 1: Điều kiện quan trọng nhất để nghiệm đúng định luật phân li độc lập của Men
Den là :
a.Khảo sát một số lượng lớn cá thể
b.Mỗi gen qui định một tính trạng
c.Mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng khác nhau
d.Các cá thể thê hệ P phải thuần chủng
Câu 2: Lấy cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thu được kết quả :
a.112 cây quả đỏ : 125 cây quả vàng b. 108 cây quả đỏ : 36 cây quả vàng
c.Toàn cây quả đỏ d. Toàn cây quả vàng
Câu 3 : Phát biểu nào không đúng với tính trạng trội không hoàn toàn ?
a.Cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian b.Cơ thể F2 có tỉ lệ kiểu hình 3:1
c.Cơ thể F2 có tỉ lệ kiểu gen : 1:2:1 d Cơ thể lai F1 có kiểu gen dị hợp
Câu 4: Số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào ở ở giai đoạn kì trước giảm phân 2 là
a.1n nhiễm sắc thể đơn b. 2n nhiễm sắc thể đơn
c. 2n nhiễm sắc thể kép d. 1n nhiễm sắc thể kép
Câu 5: Cơ chế xác định giới tính ở các loài sinh vật đơn tính
a. Do con đực quyết định b. Do con cái quyết định
c. Tùy thuộc giới nào là giới dị giao tử d. Cả 3 ý a,b,c đều đúng
Câu 6: Một đoạn phân tử ADN gồm 5 gen dài bằng nhau , mỗi gen có 20% nucle6otit1 loại
A và 30% nucle6otit loại G thì tỉ lệ A / G của đoạn ADN này là :
a .2/3 b. 1/1 c.1/5 d.
3/2
Câu 7: Một gen tự nhân đôi n lần lien tiếp sẽ tạo ra được bao nhiêu gen giống nó ?
a. 2 gen b. n gen c. 2
n
gen d. n
2
gen
Câu 8 : Quá trình tổng hợp pro6te6in diễn ra mạnh nhất vào giai đoạn nào trong đời sống
tế bào
a.Trong giai đoạn phân chia tế bào b.Giữa hai lần phân chia tế bào
c. Trước khi phân chia tế bào d.Giai đoạn G1 và G2 của chu kì tế bào
Câu 9: Ở sinh vật , đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ra kiểu hình trong trường hợp nào ?
a.Khi gặp điều kiện môi trường thuận lợi
b. Cấu trúc của gen bị biến đổi gây ảnh hưỡng đến kiểu gen
c. Ở thể đồng hợp và khi gặp điều kiện môi trường thích hợp
d. Khi quá trình tổng hợp Protein bị rối loạn
Câu 10: Bệnh bạch tạng do một gen lặn qui định . Một cặp vợ chồng có màu da bình
thường và đều có kiểu gen dị hợp thì tỉ lệ phần trăm con của họ mắc bệnh bạch tạng là :
a.25% b. 50% c. 75% d.100%
Câu 11: Ở cây lai có bộ NST 2n(Aa) khi tứ bội hóa thì bộ NST 4 n sẽ là
a. AAAA b. AAaa c. AAAa d. aaaA
Câu 12: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST , dạng đột biến nào được sử dụng để xác
định vị trí gen trên nhiễm sắc thể
a. Mất đoạn NST b. Đảo đoạn NST c. Lặp đoạn NST d. Chuyển đoạn
NST
Câu 13: Bộ nhiễm sắc thể của người bị bệnh bạch tạng là :
a. 2n= 44 b. 2n =45 c. 2n = 46 d. 2n = 47
Câu 14: Trong chọn giống người ta dùng phương pháp nào sau đây được dung để kiểm tra
kiểu hình của cá thể
a. Chọn lọc cá thể b. Chọn lọc hàng loạt
c.Chọn lọc nhân tạo d. Chọn lọc cơ bản
Câu 15: Khi các cá thể có kiểu gen Bb tự thụ phấn , ở F2 có tỉ lệ
a.Bb =100% b. Bb =75%, BB+bb = 25%
c.Bb = 50%, BB+bb = 50% d. Bb = 25% , BB +bb= 75 %
Câu 16: Bệnh di truyền nào sau đây do đột biến nhiễm sắc thể gây ra :
a.Bệnh bạch tạng , bệnh câm điếc bẩm sinh b.Bệnh đao , Tớc nơ
c. Bệnh Tớc nơ, Bệnh Bạch tạng d. Bệnh ung thư máu , Tớc
nơ
B. Tự luận (6 đ)
Câu 1: Giải thích tại sao ở thế hệ F2 trong phép lai phân tính của Men Den vừa
có thể đồng hợp , vừa có thể dị hợp ? (1đ)
Câu 2: Vì sao nói nhiễm sắc thể có hoạt tính di truyền và sinh lý mạnh mẽ ở kì
trung gian trong quá trình phân bào (0.5đ)
Câu 3: Điểm khác nhau cơ bản giữa cơ chế tổng hợp ARN và ADN là gì ? (1.5
đ)
Câu 4: Cho các phép lai sau :
Lần 1 : Cho lai các loại cây lúa thân cao A với cây lúa thân thấp B thuần
chủng , ta có được các loại cây lúa thân cao và các loại cây lúa thân thấp ,
mỗi loại chiếm tỉ lệ 50%
Lần 2: cho lai cây lúa thân thấp C với cây lúa thân thấp D ta được toàn bộ
cây lúa thân thấp
Lần 3: cho lai cây lúa thân cao E với cây lúa thân cao F, ta thu được toàn cây
lúa thân cao
Hãy biện luận xác định tính trội lặn và kiểu gen của P trong các thí nghiệm trên
(2.5đ)
Câu 5: Tại sao Morgan chọn ruồi giấm làm đối tượng thí nghiệm ?(0.5đ)
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3.
A . Trắc nghiệm : (4đ)
Mỗi câu trả lời đúng (0.25 đ)
Câu
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
c c b d c a d d c a b a c b c b
B Tự luận (6đ)
Câu 1: Giải thích tại sao thế hệ F2 vừa có thể đồng hợp , vừa có thể dị hợp ?
Do F1 là cơ thể lai mang cặp gen dị hợp Aa , khi giảm phân tạo ra 2 loại
giao tử A và a (0.25đ)
Sự thụ tinh giữa một giao tử đức A với một giao tử cái A cho thể đồng hợp
AA (0.25đ)
Sự thụ tinh giữa một giao tử đức a với một giao tử cái a cho thể đồng
hợp aa (0.25đ)
Sự thụ tinh giữa một giao tử đức A với một giao tử cái a hoặc Sự thụ tinh
giữa một giao tử đức a với một giao tử cái A cho thể dị hợp Aa (0.25đ)
Câu 2: Vì sao nói nhiễm sắc thể có hoạt tính di truyền và sinh lý mạnh mẽ ở
kì trung gian trong quá trình phân bào
Ở kì trung gian trong quá trình phân bào , nhiễm sắc thể tháo xoắn toàn bộ
hoặc từng phần nên có dạng sợi mảnh ( Sợi ADN) Các gen trên nhiễm sắc
thể hoạt động ( tự sao hay sao mã ) , do vậy nhiễm sắc thể có hoạt tính di
truyền và sinh lý mạnh mẽ (0.5 đ)
Câu 3: Điểm khác nhau cơ bản giữa cơ chế tổng hợp ARN và ADN là gì ?
(1.5 đ)
Tổng hợp ADN Tổng hợp ARN
-Xảy ra trên toàn bộ hai mạch đơn
của phân tử AND
-Nguyên liệu tổng hợp : A, T, G, X
-Nguyên tắc : nguyên tắc bổ sung
A-T, G- X, và nguyên tắc bán bảo
toàn
-Enzim xúc tác : ADN- pôlimeraza
-Kết quả : Từ một ADN mẹ tạo ra 2
ADN con giống hệt ADN mẹ , trong
mội ADN con có một mạch đơn mới
được tổng hợp nên
-Tổng hợp ADN là cơ chế đảm bảo
truyền đạt thông tin di truyền cho thế
hệ tế bào và sinh vật nhờ cơ chế
nguyên phân , giảm phân và thụ tinh
- Xảy ra trên từng gen riêng lẽ ở tại
một mạch đơn của phân tử AND
-Nguyên liệu tổng hợp : A, T, G, X
Nguyên tắc : nguyên tắc bổ sung
A- U, G- X, T- A
-Enzim xúc tác : ARN- pôlimeraza
-Kết quả : Tạo ra một mạch ARN có
số lượng , thành phần và trật tự các
đơn phân giống mạch bổ sung của
gen ( chỉ khác T được thay bằng U )
-Tổng hợp ARN đảm bảo cho các
gen truyền đạt thong tin di truyền từ
nhân ra tế bào chất nhờ cơ chế sao
mã và giải mã
Câu 4: (2.5đ)
xác định tính trội lặn (0.5 đ)
Nhận xét phép lai ta thấy :
Khi lai cơ thể A với cơ thể B thuần chủng , F1 xuất hiện các tính trạng
thân cao và thân thấp với tỉ lệ 1:1 . Dây là kết quả của phép lai phân tích ,
cơ thể của kiểu hình trội có kiểu gen di hợp tử (0.25)
Vây cơ thể A thân cao là cơ thể có kiểu hình trội di hợp tử một cặp gen ,
cơ thể B thân thấp thuần chủng có kiểu đồng hợp lặn do đó :
Tính trạng thân cao là tính trạng trội , tính trạng thân thấp là tính trạng lặn
(0.25)
• Xác định kiểu gen của P ở mỗi thí nghiệm (2đ)
Qui ước gen : Gen H : Thân cao
Gen h : Thân Thấp
Cơ thể mang tính trạng thân cao là : HH và Hh (0.5 )
Cơ thể mang tính trạng thân thấp là : hh (0.25)
Cây lúa thân cao A là cơ thể mang kiểu hình trội có kiểu gen là di hợp “ Hh
Cây lúa thân thấp B là cơ thể mang kiểu hình lặn có kiểu gen là đồng hợp
lặn : hh
P 1: Cây A thân cao ( Hh ) x Cây B thân Thấp ( hh) (0.25d)
Cây lúa thân thấp C và D là cơ thể mang kiểu hình lặn có kiểu gen là đồng
hợp “ hh
P2: Cây C thân thấp ( hh ) x Cây D thân Thấp ( hh) (0.25 )
P 3: Cây lúa thân cao E và F là cơ thể mang kiểu hình trội có kiểu gen :
HH và Hh
Có 3 trường hợp : 1. Cây lúa thân cao E( HH) x Cây lúa thân cao F
( HH) (0.25)
2. Cây lúa thân cao E ( HH) x Cây lúa thân cao F
( Hh) (0.25)
3. Cây lúa thân cao E( Hh) x Cây lúa thân cao F
( Hh) (0.25)
Câu 5 : Vì ruồi giấm dễ nuôi , sinh sản nhanh , mỗi thế hệ có hang ngàn con ,
nhiều biến dị để so sánh , dễ lai giống , số lượng nhiễm sắc thể ít (2n= 8) ,
tuyến nước bọt của ruồi giấm có nhiễm sắc thể lớn dễ quan sát .
ĐỀ SỐ 4.
Câu 1(1.5đ). Trình bày vắn tắt cơ chế hình thành các loại tế bào có bộ NST n; 2n; 3n từ loại tế bào
ban đầu có bộ NST 2n ?
Câu 2(2.5đ). So sánh cấu trúc và quá trình tự nhân đôi của ADN với mARN ?
Câu 3(1đ). Lấy tế bào có hai cặp NST ký hiệu là Aa và Bb để chứnh minh: Những diễn biến của
NST trong kỳ sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn
bội ở các tế bào con được tạo thành qua giảm phân ?
Câu 4(1đ). Gen A bị đột biến thành gen a. Em hãy xác định vị trí và loại đột biến trong các trường
hợp sau:
Trường hợp 1: Phân tử prôtêin do gen a quy định tổng hợp có trình tự axit amin hoàn toàn khác với
trình tự axit amin trong phân tử prôtêin do gen A quy định tổng hợp
Trường hợp 2: Phân tử prôtêin do gen a quy định tổng hợp có axit amin thứ 3 khác với axit amin
thứ 3 trong phân tử prôtêin do gen A quy định tổng hợp
Câu 5(1đ). F
0
có kiểu gen Aa . Xác định % Aa ở thế hệ F
10
khi các thế hệ F
0
đến F
9
tự thụ phấn liên
tục ?
Câu 6(3đ). Nhóm bạn Tuấn thực hiện thí nghiệm để xác định quy luật di truyền chi phối các tính
trạng hình dạng và màu sắc h¹t của một loài cây như sau:
Cho hai giống thuần chủng hạt tròn, màu trắng và hạt bầu dục, màu đỏ lai với nhau được F
1
toàn hạt
tròn, màu hồng. Cho các cây F
1
tự thụ phấn thu được 900 hạt trên các cây F
1
với 3 kiểu hình. Em
hãy cùng với nhóm bạn Tuấn xác định quy luật di truyền đã chi phối phép lai trong thí nghiệm trên
và tính số hạt của mỗi loại kiểu hình ?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4.
Câu 1:(1.5 điểm)
- Cơ chế hình thành TB n (0.5 điểm): Từ TB 2n NST qua giảm phân tạo thành TB mang n NST
- Cơ chế hình thành TB 2n(0.5 điểm):
+Cơ chế nguyên phân : Từ TB 2n qua nguyên phân tạo TB 2n NST(0.25điểm)
+ Kết hợp giữa giảm phân và thụ tinh: Từ TB 2n giảm phân tạo TB n NST , qua thụ tinh 2
TB n NST kết hợp với nhau tạo thành TB mang 2n NST(0.25 điểm)
- Cơ chế hình thành TB 3n(0.5điểm): Giảm phân không bình thường kết hợp với thụ tinh: TB
2n qua giảm phân không bình thường tạo giao tử mang 2n NST (0.25 điểm), qua thụ tinh kết hợp
với TB mang n NST tạo thành TB mang 3n NST (0.25 điểm)
Câu 2(2.5 điểm)
1. Về cấu trúc(1 điểm)
- Giống nhau(0.25 điểm)
+ Thuộc loại đại phân tử có kích thước và khối lượng lớn
+ Cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nuclêôtit
- Khác nhau(0.75 điểm)
Đặc điểm ADN mARN
+Số mạch
+ Kích thước
+ Khối lượng
+ Các Nuclêôtit
+ Liên kết Hiđrô
2
Lớn hơn mARN
Lớn hơn mARN
4 loại A, T, G, X
Có giữa các nuclêôtit đứng
dối diện của 2 mạch
1
Nhỏ hơn ADN
Nhỏ hơn ADN
4 loại A, U, G, X
Không có
2. Cơ chế tổng hợp(1.5)
- Giống nhau(0.75 điểm)
+ Thời điểm tổng hợp : Ở kỳ trung gian khi các NST ở dạng sợi mảnh
+ Địa điểm tổng hợp: Trong nhân TB
+ Nguyên tắc tổng hợp: Khuôn mẫu và bổ sung
+ Có sự tháo xoắn của ADN
+ Cần các enzim xúc tác
+ Cần nguyên liệu là các nuclêôtit
- Khác nhau(0.75 điểm)
ADN mARN
+ Nguyên tắc tổng hợp
+ Số mạch khuôn
+ Sự tháo xoắn
+ Số mạch được tổng hợp
+ Hệ thống enzim tổng hợp
+ Nguyên liệu tổng hợp
Bổ sung: A-T
2 mạch
Toàn bộ phân tử ADN
2 mạch
Khác với ARN
4 nuclêôtit: A, T,G, X
Bổ sung: A
ADN
-U
ARN
1 mạch
Cục bộ trên phân tử ADN
tương ứng với từng gen
tổng hợp
1 mạch
Khác với ADN
4 nuclêôtit: A, U,G, X
Câu 3:(1 điểm) Yêu cầu HS vẽ được đồng thời cả 2 yêu cầu dưới đây mới cho điểm
- Mỗi NST đồng dạng phân ly về 1 cực của TB
- Có hai cách tổ hợp các NST khác nguồn của 2 cặp NST Aa và Bb
Câu 4(1 điểm)
Trường hợp 1(0.5đ): Do phân tử prôtêin do gen a quy định tổng hợp có trình tự axit amin hoàn toàn
khác với trình tự axit amin trong phân tử prôtêin do gen A quy định tổng hợp vì thế đột biến gen
thuộc loại thêm cặp hoặc mất cặp nuclêôtit (0.25điểm) diễn ra tại vị trí một trong 3 cặp nuclêôtit
đầu tiên của gen A(0.25điểm)
Trường hợp 2 (0.5đ): Phân tử prôtêin do gen a quy định tổng hợp có axit amin thứ 3 khác với axit
amin thứ 3 trong phân tử prôtêin do gen A quy định tổng hợp vì thế đây là đột biến thay thế cặp
nuclêôtit (0.25điểm) ở vị trí một trong ba nuclêôtit ở bộ ba thứ 3 trên gen A(0.25điểm)
Câu 5(1 điểm)
F
0
: 100%Aa
F
1
: 50%Aa tức là Aa chiếm 1/2=(1/2)
1
, giảm một nửa so với F
0
F
2
: 25%Aa tức là Aa chiếm1/4=(1/2)
2
giảm 1/2 so với F
1
Qua mỗi lần tự thụ phấn thì thể dị hợpAa lại giảm đi một nửa. Vì thế ở F
10
Aa chiếm (1/2)
10
=1/1024
(Nếu HS tính theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
Câu 6(3 điểm)
P thuần chủng, F
1
đồng loạt mang KH tròn, hồng Tính trạng tròn trội hoàn toàn so với bầu
dục, tính trạng hồng là tính trạng trung gian của hai tính trạng đỏ và trắng của bố mẹ
Quy ước: A quy định hạt tròn, a quy định hạt bầu dục
B quy định màu đỏ, b quy định màu trắng Bb quy định màu hồng
Theo quy luật phân ly ở F
2
cặp tính trạng hạt có tỷ lệ: 3tròn: 1 bầu dục; cặp tính trạng màu sắc hạt
cho tỷ lệ: 1đỏ: 2hồng: 1trắng
Nếu hai cặp gen trên phân ly độc lập thì F
2
có 6 kiểu hình là với tỷ lệ:
(3tròn: 1bầu dục)( 1đỏ : 2hồng : 1 trắng)
=3 tròn, đỏ: 6 tròn hồng: 3tròn, trắng: 1bầu dục, đỏ: 2 bầu dục, hồng: 1bầu dục,trắng
Nhưng ở đây chỉ có 3 kiểu hình vì thế hai cặp gen này liên kết với nhau.
Vậy ta có sơ đồ lai:
P: Ab aB
(tròn, trắng ) x (bầu dục, đỏ)
Ab aB
F
1
: Ab Ab
(tròn, hồng ) x (tròn, hồng)
aB aB
F
2
: Ab Ab aB
1 (tròn,trắng): 2 ( tròn,hồng) :1 (bầu dục, đỏ)
Ab aB aB
( Nếu quy ước gen B quy định màu trắng, b màu đỏ thì gen A liên kết với gen B,a liên kết với b)
Kiểu hình tròn, hồng chiếm tỷ lệ 1/2 suy ra số hạt là: 900/2=450(hạt)
Kiểu hình tròn trắng có tỷ lệ bằng tỷ lệ KH bầu dục, đỏ = 450/2= 225( hạt)
ĐỀ SỐ 5.
Câu 1( 2.0 điểm )
Viết sơ đồ và giải thích về mối quan hệ giữa ADN, ARN, Protein ở những loài có vật chất di
truyền là ARN?
Câu 2( 2.0 điểm )
So sánh sự khác nhau giữa Cung phản xạ và Vòng phản xạ?
Câu 3( 2.0 điểm )
Lưới thức ăn là gì? Hãy nêu sơ đồ của 3 chuỗi thức ăn (mỗi chuỗi thức ăn có 5 mắt xích) và
phối hợp 3 chuỗi thức ăn đó thành 1 lưới thức ăn.
Câu 4: ( 2.0 điểm )
Tại sao trong cùng một loài những động vật có kích thước càng nhỏ thì tim đập càng nhanh?
Câu 5: ( 2.0 điểm )
a. Huyết áp là gì? Vì sao càng xa tim huyết áp trong hệ mạch càng nhỏ?
b. Ở một người có huyết áp là 120 / 80, em hiểu điều đó như thế nào?
Câu 6: ( 2.0 điểm )
Hãy sắp xếp các hiện tượng sau vào các mối quan hệ sinh thái cho phù hợp :
1. Chim sâu ăn; 2. Dây tơ hồng bám trên bụi cây; 3. Vi khuẩn cố định đạm trong nốt sần của rễ
cây họ đậu; 4. Giun kí sinh trong ruột của động vật và người; 5. Sâu bọ sống nhờ trong tổ
kiến, tổ mối; 6. Nhạn bể và Cò làm tổ tập đoàn; 7. Hiện tượng liền rễ ở các cây Thông; 8.
Địa y; 9. Loài cây Cọ mọc quần tụ thành từng nhóm; 10. Cáo ăn thỏ
Câu 7: ( 3.0 điểm )
a. Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế
hệ sẽ dẫn tới thoái hóa giống ? Cho ví dụ ?
b. Kiểu gen ban đầu của giống như thế nào thì tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ không
gây thoái hóa giống ?
Câu 8: ( 2.0 điểm )
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Có bao nhiêu nhiễm sắc thể được dự đoán ở thể một
nhiễm, thể ba nhiễm, thể bốn nhiễm, thể ba nhiễm kép, thể không nhiễm ?
Câu 9: ( 3.0 điểm )
Ở lúa, tính trạng thân cao (A), thân thấp (a), chín muộn (B), chín sớm (b), hạt dài(D), hạt tròn
(d). Các gen trên phân li độc lập.
Cho ba thứ lúa di hợp tử về cả 3 tính trạng thân cao, chín muộn, hạt dài lai với lúa đồng hợp tử
về thân cao, dị hợp tử về tính trạng chín muộn và hạt tròn. Không viết sơ đồ lai (hoặc kẻ bảng) hãy
xác định :
a. Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1?
b. Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5.
Câu 1. ( 2.0 điểm)
Sơ đồ 1,0 đ
- Giải thích:
+ Trình tự các Nu trên ARN qui định trình tự các Nu trên ADN.
+ Trình tự các Nu trên ADN qui định trình tự các Nu trên mARN.
0,25
0,25
+ Trình tự các Nu trên mARN qui định trình tự các a.a trên phân tử protein 0,5
Câu 2: ( 2.0 điểm)
Cung phản xạ Vòng phản xạ điểm
- Mang tính chất đơn giản hơn, thường chỉ
được hình thành bởi 3 nơron: hướng tâm,
trung gian. Li tâm.
- Mang tính chất phức tạp hơn. Do sự kết
hợp của nhiều cung phản xa. Nên số
nơron hướng tâm, trung gian và ly tâm
tham gia nhiều hơn.
1,0
- Xảy ra nhanh, mang tính chất bản năng nhưng không có luồng thông báo ngược.
- Xảy ra chậm hơn, nhưng có luồng thông báo ngược, thường có các hoạt động phối hợp
của các cơ và kết quả thường chính xác hơn.
1,0
HS trình bày được 2 ý so sánh chi 1,0 điểm, nêu 1 ý chỉ cho 0,25 điểm
Câu 3. ( 2.0 điểm )
- Khái niệm lưới thức ăn 0,5
- 3 chuỗi thức ăn. 0,75
- Lưới thức ăn 0,75
Câu 4. ( 2.0 điểm )
Trong cúng một loài những động vật có kích thước càng nhỏ thì tim đập càng nhanh
vì:
- Cường độ trao đổi chất mạnh, nhu cầu đòi hỏi nhiều ô xi.
1,0
- Cường độ trao đổi chất mạnh vì diện tích tiếp xúc của bề mặt cơ thể với môi trường lớn
so với khối lượng cơ thể, nên có sự mất nhiệt nhiều.
1,0
Câu 5. ( 2.0 điểm )
a. Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch, tính tương đương mmHg / cm
2
0,5
- Càng xa tim huyết áp trong hệ mạch lại càng nhỏ vì năng lượng do tâm thất co đẩy
máu lên thành mạch càng giảm 0,5
b. Huyết áp là 120 / 80 là cách nói tắt được hiểu:
+ Huyết áp tối đa là 120 mmHg/cm
2
( lúc tâm thất co )
+ Huyết áp tối thiểu là 80 mmHg/cm
2
( lúc tâm thất giãn )
Đó là người có huyết áp bình thường.
1,0
Câu 6. ( 2.0 điểm )
* Quan hệ cùng loài: 7, 9 0,5
* Quan hệ khác loài: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 10 0,5
+ Cộng sinh: 3, 8.
+ Hội sinh : 5.
+ Hợp tác : 6.
+ Kí sinh - vật chủ : 2, 4.
+ Vật ăn thịt và con mồi : 1, 10.
1,0
HS nờu 2 hoc 3 mi quan h cho 0,5 im
Cõu 7. ( 3.0 im )
a. T th phn bt buc cõy giao phn v giao phi cn huyt ng vt qua
nhiu th h s dn ti thoỏi húa ging:
- T th phn bt buc v giao phi cn huyt qua nhiu th h thỡ con chỏu cú sc sng
kộm dn, nng sut gim, bc l nhng tớnh trng xu, xut hin quỏi thai
- Vỡ: cỏc cp gen d hp i vo trng thỏi ng hp, trong ú cú gen ln ( thng cú hi )
c biu hin. Qua cỏc th h, t l ng hp tng dn, t l d hp gim dn.
Mi ý ỳng cho 0,5 im.
1,0
- Vớ d: 1,0
b. Nu kiu gen ban u l ng hp v cỏc gen tri cú li thỡ t th phn hoc giao
phi cõn huyt qua nhiu th h s khụng dn ti thoỏi húa ging.
1,0
Cõu 8. ( 2.0 im )
- Th mt nhim: 2n - 1 = 9 0,25
- Th ba nhim: 2n + 1 = 11 0,25
- Th bn nhim: 2n + 2 = 12 0,5
- Th ba nhim kộp: 2n + 1 + 1 = 12 0,5
- Th khụng nhim: 2n - 2 = 8 0,5
Cõu 9 ( 3.0 im )
a. S loi v t l phõn li kiu gen F1 :
- Kiu gen ca P : AaBbDd ( Cao, mun, di ) x AABbdd ( cao, mun, trũn ) 0,5
- S kiu gen F1 : 12 0,5
- T l kiu gen F1 : (1 : 1) (1 : 2 : 1) (1 : 1) = 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 0,75
b. S loi v t l phõn li kiu hỡnh F1 :
- S loi kiu hỡnh F1 : 4 0,5
- T l kiu hỡnh F1 : (1) ( 3 : 1 ) (1 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1 0,75
HS trỡnh by v ra kt qu ỳng mi cho im, trng hp HS vit SL hoc lp khung pennet
thng kờ thỡ khụng cho im.
S 6.
Câu 1: ( 1.5 điểm )
Nêu những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân.
Câu 2: ( 1.75 điểm )
Trình bày chức năng chính của các cơ quan và các hệ cơ quan ở cơ thể ngời: Vận động, Tuần
hoàn, Hô hấp, Tiêu hoá, Bài tiết, Da, Thần kinh và giác quan.
Câu 3: ( 1 điểm )
Trong kỳ sau của giảm phân I, nhiễm sắc thể đã diễn biến theo cơ chế nào để hình thành nên
các tế bào con ( n ) có nguồn gốc khác nhau? Cho ký hiệu về nhiễm sắc thể và giải thích (có
thể dùng sơ đồ).
Câu 4: ( 1 điểm )
Thể đa bội là gì? Cho ví dụ. Trình bày sự hình thành thể đa bội (4n) do nguyên phân và giảm
phân không bình thờng (có thể dùng sơ đồ).
Câu 5: ( 1.25 điểm )
Tại sao đột biến gen thờng có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến
gen trong thực tiển sản xuất; cho ví dụ đối với vật nuôi và cây trồng.
Câu 6: ( 1 điểm )
Cho một đoạn phân tử ADN dới đây:
Mạch 1 5 G T T A G A T A X G G X X X A T G T A 3
Mạch 2 3 X A A T X T A T G X X G G G T A X A T 5
a) Viết thứ tự các đơn phân của mARN đợc tổng hợp từ mạch 2.
b) Nếu đoạn ADN trên có chứa 1 gen. Mạch khuôn là mạch 1, hãy giải thích để xác định
chiều mạch khuôn, giới hạn của gen và viết thứ tự các ribônuclêôtit tơng ứng của phân tử
mARN đợc tổng hợp từ gen trên.
Câu 7: ( 2.5 điểm )
ở một loài côn trùng.
Cho P : Thân xám cánh dài X thân đen cánh ngắn
F1: 100% xám dài
Cho F1 lai với một cơ thể khác (dị hợp tử 1 cặp gen). Giả sử rằng F2 xuất hiện một trong hai
trờng hợp sau:
+ Trờng hợp 1: F2 2 xám dài : 1 xám ngắn : 1 đen ngắn.
+ Trờng hợp 2: F2 3 xám dài : 3 xám ngắn : 1 đen dài : 1 đen ngắn.
Biện luận. Viết sơ đồ lai đối với từng trờng hợp.
Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thờng, nhiễm sắc
thể không thay đổi cấu trúc trong giảm phân.
P N S 6.
Câu 1: (1.5 điểm)
Những diễn biến cơ bản của NST ở các kỳ của nguyên phân
Các kỳ Những diễn biến cơ bản của NST
Kỳ đầu 0.25 - NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn
0.25 - Các NST kép đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm
động
Kỳ giữa 0.25 - Các NST kép đóng xoắn cực đại
0.25 - Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng giữa của thoi
phân bào
Kỳ sau 0.25 - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân ly
về hai cực của tế bào
Kỳ cuối 0.25 - Các NST đơn dãn xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh dần thành
nhiễm sắc chất
Câu 2: (1.75 điểm)
Chức năng của các cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể ngời
Cơ quan
và hệ cơ
quan
Chức năng
Vận động 0.25 - Nâng đỡ và bảo vệ cơ thể / tạo cử động và di chuyển cho
cơ thể
Tuần hoàn 0.25 - Vận chuyển chất dinh dỡng, ô xi vào tế bào / và chuyển
sản phẩm phân giải từ tế bào đến hệ bài tiết
Hô hấp 0.25 - Thực hiện trao đổi khí với môi trờng ngoài: nhận ô xi và
thải cacbônic
Tiêu hoá 0.25 - Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn
giản
Bài tiết 0.25 - Thải ra ngoài cơ thể các chất không cần thiết hay độc hại
Da 0.25 - Cảm giác, bài tiết, / điều hoà thân nhiệt và bảo vệ cơ thể
Thần kinh
và giác
quan
0.25 - Điều khiển, điều hoà và phối hợp hoạt động của các cơ
quan.
Câu 3: (1 điểm)
0.25 - Cơ chế: Do hiện tợng phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể ở
kỳ sau của giảm phân I.
0.25 - Ký hiệu: 2 cặp NST tơng đồng là A, a và B, b. ở kỳ giữa NST ở trạng thái kép:
(A A) (a a), (B b) (b b).
0.25 - Do sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST kép tơng đồng khi về 2
cực của tế bào, cho nên tổ hợp NST kép ở tế bào con đợc tạo ra khi kết thúc lần phân
bào I có 2 khả năng:
1. (A A) (B B), (a a) (b b)
2. (A A) (b b), (a a) (B B)
0.25 - Vì vậy qua giảm phân có thể tạo ra 4 loại giao tử là: AB, Ab, aB và ab.
( Nếu tế bào có n cặp NST tơng đồng thì số loại giao tử có thể đợc tạo ra là 2
n
).
Câu 4: (1 điểm)
0.5 - Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dỡng có số nhiễm sắc thể là bội số
của n (nhiều hơn 2n). / Ví dụ: 3n, 4n, 5n
0.25 - Sự hình thành thể đa bội (4n) do nguyên phân:
Hợp tử 2n = 6 qua nguyên phân bị đột biến tạo thành 4n = 12 và nguyên phân
nhiều đợt liên tiếp tạo thành cơ thể 4n =12.
0.25 - Sự hình thành thể đa bội do giảm phân:
Bố, mẹ đều có 2n = 6, qua giảm phân bị đột biến đều cho giao tử đột biến 2n =
6, hai giao tử 2n = 6 kết hợp tạo thành hợp tử 4n = 12. Hợp tử 4n = 12 qua
nguyên phân bình thờng nhiều đợt liên tiếp tạo thành cơ thể 4n = 12.
( Học sinh có thể cho ví dụ khác hoặc mô tả bằng sơ đồ nếu đúng nội dung vẫn
cho điểm tối đa).
Câu 5: (1.25 điểm)
Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thờng có hại cho bản thân sinh vật vì:
0.25 - Chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên
và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên.
0.25 - Gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin.
0.25 - Chúng có ý nghĩa đối với chăn nuôi, trồng trọt vì trong thực tế có những đột
biến gen có lợi cho con ngời.
0.25 - Ví dụ ở vật nuôi : Đột biến tự nhiên Cừu chân ngắn ở Anh, làm cho chúng
không thể nhảy qua hàng rào để vào phá vờn.
0.25 - Ví dụ ở cây trồng : Đột biến làm mất tính cảm ứng quang chu kỳ phát sinh
ở giống lúa Tám thơm giúp trồng đợc 2 vụ/năm ở nhiều địa phơng kể cả vùng
trung du và miền núi.
( Học sinh có thể cho ví dụ khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
Câu 6: (1 điểm)
0.5 - Thứ tự các đơn phân của ARN:
G U U A G A U A X G G X X X A U G U A
0.25 - Giải thích: mARN có mã mở đầu là 5 AUG 3 và mã kết thúc là 5UAA 3
do đó mạch khuôn của gen phải đợc đọc theo chiều 3 5 và bắt đầu bằng 3
TA X 5 , chấm dứt bằng 3 ATT 5.
0.25 - mARN là: 5 A U G G G X X G U A U X U A A 3
Câu 7: (2.5 điểm)
0.25 - P (tơng phản) F1: 100% xám dài Xám , dài là trội hoàn toàn; P:
thuần chủng; F1: dị hợp tử 2 cặp gen.
0.25 - Quy định gen: A : Xám , a : đen : B : Dài , b : ngắn.
Trờng hợp 1:
0.25 - F2 xuất hiện tỷ lệ: 2 : 1 : 1 = 4 tổ hợp = 2 lgtử X 2 lgtử. F1 (dhtử 2 cặp) chỉ
cho 2 lgtử chứng tỏ đã xảy ra liên kết hoàn toàn.
P: AB/AB X ab/ab
GP: AB ab
F1: 100% AB/ab ( Xám dài)
0.25 - Xét màu xắc: F1 x X F2: 3 xám : 1 đen Aa x Aa
- Xét về cánh: F1 x X F2: 1 dàI : 1 ngắn Bb x bb
0.5 - Suy ra: F1là: AB/ab và X là: Ab/ab
P: AB/ab x Ab/ab
GP: AB = ab Ab = ab
F1: 1 AB/Ab : 1 AB/ab : 1 Ab/ab : 1ab/ab
( 2 xám dàI : 1 xám ngắn : 1 đen ngắn )
Tr ờng hợp 2:
0.25 - F2 xuất hiện tỷ lệ: 3 : 3 : 1 : 1 = 8 tổ hợp = 4 lgtử X 2 lgtử. F1 (dhtử 2 cặp)
chỉ cho 4 lgtử bằng nhau chứng tỏ đã xảy ra hiện tợng phân ly độc lập.
P: A A B B x a ab b
GP: AB ab
F1: 100% A a B b( Xám dài)
0.25 - Xét màu xắc: F1 x X F2: 3 xám : 1 đen Aa x Aa
- Xét về cánh: F1 x X F2: 1 dàI : 1 ngắn Bb x bb
0.5 - Suy ra: F1là: A a B bvà X là: A a b b
P: A a B b x A a b b
GP: AB, Ab, aB, ab Ab, ab
F1: Vẽ khung Pen net và cho kết quả đúng.
S 7.
Cõu 1: ( 3 ) Mt on mch ARN cú trỡnh t cỏc nuclờụtớt nh sau:
- A - U - G - X - U - A - X - G - U -
a. Xỏc nh trỡnh t cỏc nuclờụtớt trong on gen ó tng ra on mch ARN trờn?
b. Tớnh s lng tng loi nuclờụtớt ca gen.
c. Nu on gen ú nhõn ụi 1 ln thỡ cu trỳc ca cỏc on mi c to ra nh th
no?
Cõu 2: (2) ADN l gỡ? Vỡ sao ADN cú tớnh a dng v c thự?
Cõu 3: (3) chut tớnh trng mu lụng do gen nm trờn NST thng quy nh.
Lụng sỏm tri hon ton so vi lụng en.
Cho mt chut c giao phi hai chut cỏi khỏc nhau, thu c tng s t
hp giao t t 2 phộp lai l 6. Bit s loi giao t ca cỏ th cỏi th nht nhiu hn s
loi giao t ca cỏ th cỏi th 2.
a) Bin lun xỏc nh kiu gen, ca cỏc cỏ th núi trờn.
b) Lp s cho mi phộp lai.
Cõu 4: (3 ) ngi bnh teo c do gen ln d nm trờn NST gii tớnh X quy nh,
gen D quy nh tớnh trng bỡnh thng. Cho ngi n cú kiu gen d hp kt hụn vi
ngi nam bỡnh thng thỡ con cỏi sinh ra s nh th no ?
Cõu 5: (3)
c chua, cõy cao (A) tri so vi cõy thp (a) , qu (B) tri so vi qu vng (b).
Cho ph ộp lai sau:
P: Cao, x cao,
F
1
: 3 cao, : 1 thp, vng
Em hóy cho bit phộp lai trờn tuõn theo quy lut di truyn no ? bin lun v vit s
lai. Cho bit gen quy nh tớnh trng nm trờn NST thng ?
Câu 6 : ( 3đ) Nêu ý nghĩa sinh học của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ
tinh?
Câu 7: (3 đ) Có 5 tế bào của vịt nhà nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng
của môi trường nội bào 2800 NST. Các tế bào con tạo ra có chứa tất cả 3200 NST.
Xác định:
a). Số NST lưỡng bội của vịt nhà?
b). Số lần nguyên phân của mỗi tế bào?
c). Số tâm động trong các tế bào con được tạo ra?
ĐỀ SỐ 8.
Câu 1: (3 điểm)
Cho ví dụ về lai một cặp tính trạng trong trường hợp trội không hoàn toàn và
trội hoàn toàn? Viết sơ đồ lai từ P đến F2 để minh họa? Giải thích vì sao có sự giống
và khác nhau đó?
Câu 2: (3 điểm)
Nêu ý nghĩa sinh học của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh?
Câu 3: (3 điểm)
Lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng, con cái có kiểu hình bình thường với con
đực có kiểu hình hoang dại. F1 thu được tất cả có kiểu hình hoang dại. Cho F1 giao
phối với nhau, F2 thu được: các con cái có 50% kiểu hình bình thường, 50% kiểu hình
hoang dại. Các con đực tất cả 100% có kiểu hình hoang dại.
Hãy xác định đặc điểm di truyền của gen quy định kiểu hình hoang dại? Biết
rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng. Các gen quy định kiểu hình bình thường và hoang
dại không ảnh hưởng đến sức sống của cơ thể.
Câu 4: (3 điểm)
Quá trình tổng hợp ADN, và quá trình tổng hợp ARN khác nhau cơ bản ở
những điểm nào?
Câu 5: (3 điểm)
Có 5 tế bào của vịt nhà nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của
môi trường nội bào 2800 NST. Các tế bào con tạo ra có chứa tất cả 3200 NST.
Xác định:
a). Số NST lưỡng bội của vịt nhà?
b). Số lần nguyên phân của mỗi tế bào?
c). Số tâm động trong các tế bào con được tạo ra?
Câu 6: ( 3 đ) Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtít như sau: