Chương 2:
NỘI DUNG
•
Khái niệm hoạch định NNL
•
Nêu được quy trình hoạch định NNL
KHÁI NIỆM
•
Là quá trình xem xét một cách có
hệ thống các nhu cầu về nguồn
nhân lực để vạch ra kế hoạch làm
thế nào để đảm bảo mục tiêu “đúng
người, đúng việc, đúng nơi, đúng
chỗ…”
Sáu điều đúng trong hoạch định
NNL
•
Đúng số lượng
•
Đúng loại nhân
viên
•
Đúng thời điểm
•
Đúng vị trí
•
Làm đúng công
việc
•
Thực hiện công
việc theo đúng
cách
Lợi ích của hoạch định NNL
•
Tận dụng tốt hơn NNL
•
Phối hợp có hiệu quả các hoạt động
nhân lực và mục tiêu tương lai của tổ
chức
•
Thuê nhân công để đạt được hiệu quả
về mặt kinh tế
•
Mở rộng cơ sở thông tin quản lý
nhân lực nhằm hỗ trợ các hoạt động
liên quan đến quản lý nhân lực khác
và các bộ phận của tổ chức khác
•
Thực hiện thành công các yêu cầu
về thị trường lao động địa phương
•
Điều hành các chương trình quản lý
nhân sự khác nhau, như chương
trình hành động cụ thể và nhu cầu
thuê nhân công
Quá trình hoạch định NNL
Cầu sản
phẩm
Năng suất
lao động
Thị
trường
lao động
bên trong
Thị trường
lao động
bên ngoài
Cầu lao động
Cung lao động
NHỮNG ĐIỀU KIỆN VÀ CÁC GIẢI PHÁP LỰA CHỌN
Nguyên nhân dẫn đến nhu cầu
•
Thách thức bên ngoài
•
Quyết định của tổ chức
1. Thách thức bên ngoài
•
Kinh tế
•
Xã hội – Chính trị - Pháp
luật
•
Công nghệ
•
Máy tính
Nguyên nhân dẫn đến nhu cầu
Nguyên nhân dẫn đến nhu cầu
2. Quyết định của tổ chức
-
Kế hoạch chiến lược
-
Ngân sách
-
Dự đoán về sản xuất và bán hàng
-
Các hướng mới (thay đổi nhu cầu NL,
tổ chức mới và thiết kế công việc mới)
Yếu tố liên quan đến lực lượng lao động
•
Nghỉ phép
•
Kết thúc hợp đồng
•
Xin thôi việc
•
Về hưu
•
Tử vong
Quy trình Hoạch định NNL được
tiến hành theo: 5 bước
1. Dự báo nhu cầu NNL
2. Phân tích thực trạng NNL
3. Đưa ra quyết định tăng hoặc giảm NNL
4. Lập kế hoạch thực hiện
5. Đánh giá việc thực hiện kế hoạch
Bước 1: Dự báo nhu cầu NNL
•
Doanh nghiệp mong muốn đạt được mục
tiêu gì?
•
Cần phải thực hiện những hoạt động gì?
•
Sản xuất những sản phẩm hoặc dịch vụ
nào?
•
Sản xuất ở quy mô như thế nào?
Dựa vào những thông tin trên,
xác định nhu cầu NNL bao gồm:
•
Số lượng bao nhiêu nhân viên cho
từng vị trí công việc
•
Chất lượng những phẩm chất và
kỹ năng cần thiết là gì?
•
Thời gian khi nào thì cần?
Bước 2: Phân tích thực trạng NNL
•
Bước này nhằm mục đích xác định
những ưu và nhược điểm nhân lực
hiện có tại doanh nghiệp
+ Phân tích về mặt hệ thống
+ Phân tích về mặt quá trình
Căn cứ những yếu tố sau để phân
tích
•
Phân tích
về mặt hệ
thống
•
Số lượng, cơ cấu, trình
độ, kỹ năng, kinh
nghiệm, năng lực làm
việc, thái độ làm việc
và các phẩm chất cá
nhân.
•
Cơ cấu tổ chức: loại
hình hoặt động, trách
nhiệm, quyền hạn và
mối quan hệ công việc
trong cơ cấu.
•
Các chính sách quản lý
NNL (Tuyển dụng, đào
tạo, khen thưởng, kỷ
luật)
Căn cứ những yếu tố sau để phân tích
•
Phân
tích
về
mặt
quá
trình
•
Mức độ hấp dẫn của công
việc
•
Sự thỏa mãn của nhân viên
•
Môi trường văn hóa của
doanh nghiệp
•
Phong cách quản lý
•
Tính rõ ràng và cụ thể của
các mục tiêu mà doanh
nghiệp đã vạch ra
•
Những rào cản hoặc các tồn
tại của doanh nghiệp
•
Việc cải tiến các hoạt động
QTNNL trong doanh nghiệp
•
LẬP MẪU TỜ KHAI CÁC KỸ NĂNG
NNL
•
SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN NHÂN
VIÊN TRONG NỘI BỘ TỔ CHỨC
ĐÁNH GIÁ NNL
Mẫu tờ khai kỹ năng (TLBS)