Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Xác định hạn mức tín dụng trong cho vay hạn mức khách hàng doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 38 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HỆ
ĐÀO
TẠO SAU ĐẠI
HỌC




NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
ĐỀ TÀI

XÁC ĐỊNH HẠN MỨC TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP



GVHD: PGS.TS TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG
LỚP: NH Đêm 1 – Khóa 22 –Nhóm 1
Danh sách nhóm:













TP.HCM, Tháng 01/2014
1. Hồ Thị Thu Hiền
2. Trần Thị Ngọc Huệ
3. Lương Thị Hồng Quế
4.Trần Thị Cẩm Tú
MỤC LỤC

I. Hạn mức tín dụng
II. Xác định hạn mức tín dụng
1. Đối với cho vay
1.1. Cho vay tài trợ dự án
1.2. Cho vay theo món trung dài hạn
1.3. Cho vay theo món ngắn hạn
1.4. Cho vay ngắn hạn theo hạn mức tín dụng
1.4.1. Đối tượng áp dụng
1.4.2. Ưu – nhược điểm
1.4.3. Cách xác định hạn mức tín dụng
1.4.3.1. Dựa vào vòng quay vốn lưu động
1.4.3.2. Dựa vào lưu chuyển tiền tệ
1.4.4. Cách tính hạn mức tín dụng của các Ngân hàng Việt Nam
1.4.4.1. Cách xác định hạn mức tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam (BIDV)
1.4.4.2. Cách xác định hạn mức tín dụng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải (MSB)
1.4.4.3. Cách xác định hạn mức tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB)
2. Đối với bao thanh toán
3. Đối với bảo lãnh
4. Đối với chiết khấu

I. Hạn mức tín dụng:

Theo Điều 6 và Điều 16 Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước ban hành ngày 31/12/2001 “Quy chế cho vay của tổ chức tín
dụng đối với khách hàng” quy định về Hạn mức tín dụng như sau: “Hạn mức tín dụng
là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời gian nhất định mà ngân hàng và
khách hàng đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng”.
Như vậy hạn mức tín dụng có thể hiểu là số tiền tối đa bao gồm tất cả các khoản
cho vay, bảo lãnh, (bao gồm cả phát hành thư tín dụng (L/C), chiết khấu, bao thanh
toán, cho thuê tài chính và các hình thức cấp tín dụng khác cấp cho một khách hàng.
Để xác định được hạn mức tín dụng cho một khách hàng thì cuối mỗi năm tài
chính khách hàng phải lên phương án, kế hoạch kinh doanh trong năm tài chính tiếp
theo, xác định được tổng nhu cầu vốn để thực hiện phương án, xác định được nguồn tài
trợ, tính hiệu quả của phương án kinh doanh. Trên cơ sở kế hoạch của khách hàng Ngân
hàng sẽ tiến hành thẩm định định và xác định hạn mức tín dụng cho khách hàng.
Một cách tổng quát thì khách hàng qoanh nghiệp thông thường thường được xác
định hạn mức thông qua các hình thức như:
* Cho vay: là hình thức cấp tín dụng theo đó TCTD giao hoặc cam kết giao
cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một
thời hian nhất định theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Các hình thức
cho vay:
- Cho vay tài trợ dự án: Xác định hạn mức tín dụng bao gồm chi phí đầu tư
cho dự án, chi phí bổ sung vốn lưu động trong 1 năm.
- Cho vay trung dài hạn đầu tư thêm tài sản cố định để mở rộng hoạt động
sản xuất kinh doanh.
- Cho vay ngắn hạn món: Bổ sung vốn lưu động đối với từng hợp đồng
kinh tế cụ thể.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Bổ sung vốn lưu động cho nhu cầu vốn
trong năm kế hoạch. Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thoả
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định
(thường là 12 tháng)
* Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua

hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu
hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch
vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
* Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng theo đó TCTD cam kết với bên
nhận bảo lãnh về việc TCTD sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách
hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ
đã cam kết, khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho TCTD theo thỏa thuận.
* Chiết khấu bộ chứng từ: Là hình thức cấp tín dụng theo đó Ngân hàng ứng
trước cho người thụ hưởng (là người đề nghị chiết khấu) một khoản tiền để
nhận quyền đòi tiền từ bộ chứng từ hàng xuất khẩu theo phương thức nhờ
thu hoặc tín dụng chứng từ L/C.

II. Xác định hạn mức tín dụng:
1. Đối với cho vay
Cho vay tài trợ dự án:
- Dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở
rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về
số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm hay dịch vụ nào đó
trong một khoảng thời gian nhất định.
- Đối với một dự án đầu tư, TCTD phải xác định được hạn mức cho vay bao
gồm cho vay trung dài hạn để bổ sung vốn đầu tư, cho vay ngắn hạn để bổ
sung vốn lưu động đáp ứng cho nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh trong năm kế
hoạch khi dự án đi vào hoạt động.
- Để xác định được vốn vay bổ sung cho đầu tư dự án thì các bước cần tiến hành
gồm:
+ Thẩm định mức tổng đầu tư vào dự án: Đánh giá tổng mức đầu tư của dự
án đó được tính toán đầy đủ các chi phí cấu thành hay chưa (bao gồm: chi
phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định
cư; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác
(gồm lãi vay trong thời gian xây dựng, vốn lưu động và các chi phí cần

thiết khác) và chi phí dự phòng); có đầy đủ, hợp lý các khoản cần thiết
chưa, cần xem xét các yếu tố làm tăng chi phí do trượt giá; lạm phát; tăng
giá nguyên vật liệu xây dựng, nhân công; phát sinh thêm khối lượng, dự
phòng việc thay đổi tỷ giá ngoại tệ nếu dự án có sử dụng ngoại tệ, thay đổi
chính sách của Nhà nước có liên quan; kết quả phê duyệt tổng mức đầu tư
của các cấp có thẩm quyền là hợp lý chưa. Tuy nhiên, trên cơ sở những dự
án tương tự đã thực hiện và kinh nghiệm được đúc rút ở giai đoạn thẩm
định dự án sau đầu tư (về suất vốn đầu tư, về phương án công nghệ, về các
hạng mục thực sự cần thiết và chưa thực sự cần thiết trong giai đoạn thực
hiện đầu tư, v.v ) sau khi so sánh nếu thấy có sự khác biệt lớn ở bất kỳ
một nội dung nào thì phải tập trung phân tích, tìm hiểu nguyên nhân và đưa
ra nhận xét. Từ đó, đưa ra cơ cấu vốn đầu tư hợp lý mà vẫn đảm bảo đạt
được mục tiêu dự kiến ban đầu của dự án để làm cơ sở xác định mức tài trợ
tối đa mà TCTD nên tham gia vào dự án. Ngoài ra, TCTD cũng cần tính
toán, xác định xem nhu cầu vốn lưu động cần thiết ban đầu để thực hiện
quá trình chạy thử, nghiệm thu và đảm bảo hoạt động của dự án sau này
nhằm có cơ sở thẩm định giải pháp nguồn vốn và tính toán hiệu quả tài
chính.
+ Xác định nhu cầu vốn đầu tư theo tiến độ thực hiện dự án: đánh giá về tiến
độ thực hiện dự án và nhu cầu vốn cho từng giai đoạn như thế nào, có hợp
lý hay không. Khả năng đáp ứng nhu cầu vốn trong từng giai đoạn thực
hiện dự án để đảm bảo tiến độ thi công. Ngoài ra, cần phải xem xét tỷ lệ
của từng nguồn vốn tham gia trong từng giai đoạn có hợp lý hay không
+ Nguồn vốn đầu tư: Trên cơ sở tổng mức vốn đầu tư được duyệt, NVTĐ rà
soát lại từng loại nguồn vốn tham gia tài trợ cho dự án, đánh giá khả năng
tham gia của từng loại nguồn vốn, từ kết quả phân tích tình hình tài chính của
Chủ đầu tư để đánh giá khả năng tham gia của nguồn vốn chủ sở hữu. Chi phí
của từng loại nguồn vốn, các điều kiện vay đi kèm của từng loại nguồn vốn.
Cân đối giữa nhu cầu vốn đầu tư và khả năng tham gia tài trợ của các nguồn
vốn dự kiến để đánh giá tính khả thi của các nguồn vốn thực hiện dự án

=> Thông thường để xác định hạn mức tín dụng đối với cho vay đầu tư dự án thì
TCTD phải làm theo lưu chuyển tiền tệ để xác định tính hiệu quả của dự án và xác
định khả năng trả nợ của dự án.

Cho vay theo món trung dài hạn:
- Cho vay theo món trung dài hạn chủ yếu nhằm mục đích mở rộng thêm hoạt
động sản xuất kinh doanh, mua sắm thêm máy móc thiết bị.
- Để xác định hạn mức cho vay TCTD thường so sánh giữa kế hoạch kinh
doanh hiện tại với kế hoạch kinh doanh có đầu tư thêm máy móc thiết bị, bao
gồm các bước tính toán như:
Tính sản lượng và doanh thu
Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm …

Công suất lao động.
Sản lượng.
Giá bán.
Doanh thu.
Thuế VAT.
Doanh thu sau thuế VAT.
Tính chi phí hoạt động
Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3

Năm …

Nguyên vật liệu chính.
Nguyên vật liệu phụ.
Điện.
Nước.
Lương + BHYT.
Chi phí thuê đất.

Chí phí quản lý phân xưởng.
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí bán hàng.
Tổng cộng chi phí hoạt động.
Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3

Năm …

Thuế VAT được khấu trừ.
Chi phí hoạt động đã khấu trừ thuế
VAT.

Tính khấu hao
Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm …
I. Nhà xưởng

- Nguyên giá.
- Đầu tư thêm trong kỳ.
- Khấu hao trong kỳ.
- Khấu hao lũy kế.
- Giá trị còn lại trong kỳ.
II. Thiết bị

- Nguyên giá.
- Đầu tư thêm trong kỳ.
- Khấu hao trong kỳ.
- Khấu hao lũy kế.
- Giá trị còn lại cuối kỳ.
III. Chi phí đầu tư khác


- Nguyên giá.
- Đầu tư thêm trong kỳ.
- Khấu hao trong kỳ.
- Khấu hao lũy kế.
- Giá trị còn lại cuối kỳ.
IV. Tổng cộng

- Nguyên giá.
- Đầu tư thêm trong kỳ.
- Khấu hao trong kỳ.
- Khấu hao lũy kế.
- Giá trị còn lại cuối kỳ.
Tính toán lãi vay vốn trung dài hạn
Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm …
Dư nợ đầu kỳ.
Vay trong kỳ.
Trả nợ gốc trong kỳ.
Dư nợ cuối kỳ.
Nợ dài hạn đến hạn trả.
Lãi vay trong kỳ.
Trong đó:
Vay trong kỳ: nhu cầu vay đầu tư bổ sung của dự án.
Trả nợ gốc trong kỳ: dựa vào lịch trả nợ dự kiến
Báo cáo kết quả kinh doanh
Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm…

1. Doanh thu sau thuế.
2. Chi phí hoạt động sau thuế.
3. Khấu hao.
4. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay.

5. Lãi vay.
6. Lợi nhuận trước thuế.
7. Lợi nhuận chịu thuế (a)
8. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
9. Lợi nhuận sau thuế.
10. Chia cổ tức, chi quỹ KT, PL.
11. Lợi nhuận tích lũy.
12. Dòng tiền hàng năm từ dự án (b)
- Lũy kế dòng tiền.
- Hiện giá dòng tiền.
- Lũy kế hiện giá dòng tiền.

Tính toán các chỉ số:
- LN trước thuế/Doanh thu.

-

LN sau thuế/Vốn tự có (ROE).
- LN sau thuế/Tổng Vốn đầu tư
(ROI).
- NPV.
- IRR.
(a): Được tính = Lợi nhuận trước thuế - Lỗ lũy kế các năm trước được khấu trừ theo
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) do Quốc hội ban hành theo quyết định số
14/2008/QH12 ngày 3/6/2008.
(b): Được tính = Khấu hao cơ bản + Lãi vay vốn cố định + Lợi nhuận sau thuế. Việc
tính toán chỉ tiêu này chỉ áp dụng trong trường hợp không lập bảng Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ để tính các chỉ số NPV, IRR.
Cân đối trả nợ (Khi không lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ)
Khoản mục Năm 1


Năm 2 Năm 3

Năm…

1.

Nguồn trả nợ:
- Khấu hao cơ bản.
- Lợi nhuận sau thuế để lại.
- Nguồn bổ sung.

2. Dự kiến trả nợ hàng năm.

3. Cân đối: 1-2


Tính điểm hòa vốn
Khoản mục Năm 1 Năm 2

Năm 3

Năm….

I/ Định phí

1. Khấu hao TSCĐ.
2. Lãi vay trung hạn.
3. Chi phí QLPX (phần định phí).
4. Chi phí QLDN (phần định phí).

5. Chi phí bán hàng (phần định phí).
II/ Tổng chi phí

III/ Biến phí
Khoản mục Năm 1 Năm 2

Năm 3

Năm….

IV/ Doanh thu thuần

V/ Điểm hòa vốn
- Điểm hòa vốn lời, lỗ (%).


Cho vay theo món ngắn hạn:
- Đối tượng áp dụng: Các KH có quan hệ tín dụng không thường xuyên, có nhu
cầu vay vốn không thường xuyên, có nguồn thu không ổn định và một số nhu
cầu vay theo món khác, thời hạn tối đa 12 tháng.
- Cơ sở xác định nhu cầu vốn: Dựa vào nhu cầu vay vốn cho từng phương án,
hợp đồng kinh tế, báo cáo tài chính của khách hàng.
- Xác định nhu cầu vốn như sau:

Nhu cầu vay =
Chi phí cần thiết
cho SXKD
- Vốn tự có - Vốn khác

Trong đó:

Chi phí
cần thiết
=
Giá trị hợp đồng
(doanh thu phương
án)
-

Khấu hao
cơ bản
-

Thuế -

Lợi nhuận định
mức cho SXKD
Vốn khác gồm: vốn vay TCTD khác, vốn ứng trước của đối tác trong hợp đồng kinh
tế và vốn huy động khác.

Cho vay ngắn hạn theo hạn mức tín dụng
1.4.1 Đối tượng áp dụng:
Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng áp dụng đối với khách hàng có
quan hệ tín dụng thường xuyên với ngân hàng (có nhu cầu tín dụng thường xuyên), có
tình hình sản xuất kinh doanh ổn định, hiệu quả, luân chuyển vốn nhanh không phù hợp
với phương thức cho vay từng lần, có tín nhiệm với ngân hàng, mở tài khoản tiền gửi
thanh toán và chuyển doanh thu về ngân hàng.
Như vậy, khách hàng được vay vốn theo hạn mức tín dụng, ngoài việc đảm bảo
nguyên tắc và điều kiện vay vốn, khách hàng cần phải đảm bảo thêm một số điều kiện
như:
- Sản xuất kinh doanh ổn định, vốn luân chuyển nhanh.

- Vay vốn trả nợ thường xuyên.
- Có tín nhiệm với ngân hàng.
- Mở tài khoản tiền gửi thanh toán chính tại ngân hàng.

1.4.2 Ưu – nhược điểm của cho vay theo hạn mức tín dụng:
* Ưu điểm:
- Thủ tục đơn giản, khách hàng vay vốn chỉ cung cấp hồ sơ lần đầu khi có nhu cầu
vay vốn, khi có nhu cầu giải ngân chỉ bổ sung thêm chứng từ chứng minh việc
sử dụng vốn vay. Về phía ngân hàng cũng giúp giảm bớt các công việc của cán
bộ tín dụng khi không phải thường xuyên thẩm định đối với từng món vay cũng
như công chứng hợp đồng thế chấp và đăng ký giao dịch đảm bảo như cho vay
từng lần.
- Kịp thời đáp ứng nhu cầu vốn cho doanh nghiệp: Nhu cầu vốn lưu động của
khách hàng doanh nghiệp thường xuyên biến đổi trong quá trình kinh doanh vì
vậy cho vay theo hạn mức tín dụng giúp đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn lưu động
khi phát sinh và khi doanh nghiệp thu hồi vốn lại có thể trả ngay lập tức.
- Cho phép doanh nghiệp linh hoạt trong việc sử dụng nguồn vốn vay, chỉ khi nào
cần thì mới rút vốn vay sử dụng.
- Giảm các chí phí phát sinh liên quan đến khoản vay như chi phí thẩm định tài
sản, lệ phí công chứng, chi phí hồ sơ giấy tờ liên quan, …
- Lãi suất cho vay theo phương thức hạn mức tín dụng thông thường thấp hơn cho
vay từng lần do ngân hàng chỉ áp dụng với khách hàng có quan hệ vay vốn
thường xuyên và có uy tín với ngân hàng, chính vì vậy ngân hàng sẽ có chính
sách ưu đãi lãi suất hơn đối với các khách hàng này.
* Nhược điểm:
- Do hạn mức tín dụng được duy trì trong một khoảng thời gian (thường là 12
tháng) mà ngân hàng thông thường không thực hiện thẩm định lại tình hình tài
chính của khách hàng nên có thể dẫn đến rủi ro khi không nắm được tình hình
hoạt động kinh doanh của khách hàng.
- Việc xác định nhu cầu vốn kế hoạch của khách hàng phải chính xác, nếu khách

hàng tính toán thiếu thì sẽ gây ra hiện tượng thiếu vốn ảnh hưởng đến họat động
sản xuất kinh doanh của khách hàng, khách hàng không nắm bắt được nhanh
chóng cơ hội kinh doanh. Trường hợp khách hàng tính toán dư thừa nhu cầu vốn
thì có thể phải trả một khoản phí cho ngân hàng đối với phần hạn mức tín dụng
không sử dụng hết.
1.4.3 Cách xác định hạn mức tín dụng
Cho vay hạn mức tín dụng là một phương thức cho vay ngắn hạn nhằm bổ sung
vốn lưu động cho khách hàng, bài viết chủ yếu tập trung vào việc xác định hạn mức tín
dụng cho khách hàng doanh nghiệp.
Hiện nay các ngân hàng thương mại Việt Nam chủ yếu sử dụng 2 cách:
Dựa vào vòng quay vốn lưu động:
* Căn cứ xác định hạn mức tín dụng:
- Báo cáo quyết toán của năm trước.
- Báo cáo quyết toán tại thời điểm gần nhất.
- Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm.
- Các hợp đồng kinh tế, hợp đồng thi công.
- Kế hoạch tài chính của doanh nghiệp, trong đó dự báo chi tiết về tài sản và
nguồn vốn. Các khoản mục trong bảng kế hoạch tài chính có thể liệt kê ở bảng
dưới đây :
Tài sản Nguồn vốn
Tài sản lưu động Nợ phải trả
. Tiền và các khoản tương đương tiền . Nợ ngắn hạn
. Các khoản phải thu Vay và nợ ngắn hạn
. Hàng tồn kho Phải trả người bán
. Tài sản ngắn hạn khác Phải trả khác
Tài sản dài hạn . Nợ dài hạn
. Tài sản cố định Vay và nợ ngắn hạn
. Tài sản dài hạn khác Phải trả người bán
Vốn chủ sở hữu
Tổng cộng tài sản Tổng cộng nguồn vốn

- Kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp có thể gồm các khoản mục:
Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận trước thuế
15. Thuế thu nhập doanh nghiệp
16. Lợi nhuận sau thuế

* Cách xác định hạn mức tín dụng:
- Xác định vòng quay vốn lưu động dựa trên tài sản lưu động bình quân:
Vòng quay VLĐ kỳ kế hoạch = Doanh thu thuần kỳ kế hoạch
Bình quân TSLĐ kỳ kế hoạch
- Xác định chi phí sản xuất kế hoạch:
Chi phí sản xuất kế hoạch = Doanh thu thuần kế hoạch – khấu hao – lợi nhuận –
thuế - lợi nhuận định mức
- Xác định nhu cầu vốn kế hoạch:
Nhu cầu vốn kế hoạch = Chi phí sản xuất kế hoạch
Vòng quay VLĐ kỳ kế hoạch

- Xác định vốn lưu động tự có:
Vốn lưu động tự có = vốn lưu động ròng đầu năm kế hoạch + dự kiến tăng vốn
dài hạn trong năm kế hoạch – dự kiến mua sắm tài
sản cố định trong năm kế hoạch
- Xác định các khoản huy động khác:
Các khoản huy động khác = Chiếm dụng vốn của người bán + Vay ngắn hạn các
tổ chức tín dụng khác
- Xác định hạn mức tín dụng:
Hạn mức tín dụng = Nhu cầu vốn kế hoạch – Vốn lưu động tự có - Các khoản
huy động khác kế hoạch
Ví dụ: Công ty TNHH X có nhu cầu vay vốn Ngân hàng A, Công ty TNHH X
nộp bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh cho ngân hàng A như sau:
Bảng cân đối kế toán
ĐVT: Triệu đồng
TÀI SẢN Năm 2011 Năm 2012
A. Tài sản ngắn hạn 31,779

33,163

I. Tiền và các khoản tương đương tiền 1,398

4,068

1. Tiền 1,398

4,068

II. Các khoản phải thu 10,901

10,881


1. Phải thu khách hàng 6,787

5,777

2. Trả trước cho người bán 4,114

5,104

3. Các khoản phải thu khác -

-

III. Hàng tồn kho 18,471

16,852

1. Hàng tồn kho 18,471

16,852

IV. Tài sản ngắn hạn khác 1,009

1,362

1. Chi phí trả trước ngắn hạn 75

114

2. VAT được khấu trừ 784


928

3. Tài sản ngắn hạn khác 150

320

B. Tài sản dài hạn 3,494

2,956

I. Các khoản phải thu dài hạn -



1. Phải thu dài hạn khác




I. Tài sản cố định 3,044

2,706

1. Tài sản cố định hữu hình 3,044

2,706

- Nguyên giá 3,382


3,382

- Giá trị hao mòn lũy kế (338)

(676)

2. Tài sản cố định vô hình -

-

- Nguyên giá -

-

- Giá trị hao mòn lũy kế -

-

3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang -



II. Tài sản dài hạn khác 450

250

1. Chi phí trả trước dài hạn 450

250


2. Tài sản dài hạn khác



TỔNG CỘNG TÀI SẢN 35,273

36,119

NGUỒN VỐN




A. Nợ phải trả 29,019

25,776

I. Nợ ngắn hạn 17,821

20,376

1. Vay và nợ ngắn hạn 12,095

16,500

2. Phải trả người bán 4,839

3,318

3. Người mua trả tiền trước -


-

4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 54

88

5. Phải trả người lao động



6. Chi phí phải trả 541

197

7. Các khoản phải trả phải nộp ngắn hạn khác 292

273

8. Phải trả nội bộ



II. Nợ dài hạn 11,198

5,400

1. Vay và nợ dài hạn 11,198

5,400


2. Phải trả dài hạn người bán -

-

3. Phải trả dài hạn nội bộ -

-

B. Nguồn vốn chủ sở hữu 6,254

10,343

I. Nguồn vốn chủ sở hữu 6,254

10,343

1. Vốn đầu tư chủ sở hữu 6,000

10,000

2. Thặng dư vốn cổ phần



3. Chênh lệch tỷ giá hối đoái -



3. Lợi nhuận chưa phân phối 254


343

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 35,273

36,119

Báo cáo kết quả kinh doanh:
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 48,294

91,233

2. Các khoản giảm trừ doanh thu -

-

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ 48,294

91,233

4. Giá vốn hàng bán 46,822

88,407

5. Lợi nhuận gộp 1,472

2,826


6. Doanh thu hoạt động tài chính 14

11

7. Chi phí tài chính 365

1,547

- Trong đó: Chi phí lãi vay 365

1,547

8. Chi phí bán hàng 128

81

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 806

1,103

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 187

106

11. Thu nhập khác 121

12

12. Chi phí khác 0


0

13. Lợi nhuận khác 121

12

14. Tổng lợi nhuận trước thuế 308

118

15. Thuế thu nhập doanh nghiệp 54

30

16. Lợi nhuận sau thuế 254

89

Công ty X lập kế hoạch kinh doanh năm 2013 như sau:
1. Kế hoạch doanh thu năm 2013
ĐVT: Triệu đồng

Khoản mục Giá trị
Doanh thu thực hiện năm 2011 48,294

Doanh thu thực hiện năm 2012 91,233

Tốc độ tăng doanh thu 2012/2011 189%


Tốc độ tăng trưởng doanh thu 2013 dự kiến 150%

Doanh thu kế hoạch năm 2013 136,850


2. Một số khoản mục theo Doanh thu
ĐVT: Triệu đồng

Khoản mục Giá trị
Tỷ lệ GVHB/DTT 95%

Tỷ lệ CPBH&CPQL/DTT 1.30%

Tỷ lệ TSLĐ/DTT năm 2011 65.80%

Tỷ lệ TSLĐ/DTT năm 2012 36.35%

Tỷ lệ TSLĐ/DTT năm 2013 51%

Tỷ lệ phải trả người bán/DTT 10%

TSCĐ đầu tư mới -


3. Các thông số khác
ĐVT: Triệu đồng

Khoản mục Giá trị
Lãi suất vay ngân hàng /năm 12%


Nợ ngắn hạn NH khác 16,500

Vay dài hạn NH khác 5,400

Vốn CSH 10,343

Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại 100%


4. Bảng kết quả kinh doanh năm 2013 (ước tính)
ĐVT: Triệu đồng

CHỈ TIÊU 2013
Doanh thu thuần 136,850

Giá vốn hàng bán 130,007

Lợi nhuận gộp 6,842

Chi phí bán hàng và CPQL 1,776

Lợi nhuận trước thuế & lãi vay 5,066

Lãi vay 3,572

Lợi nhuận trước thuế 1,494

Thuế thu nhập doanh nghiệp 374

Lợi nhuận sau thuế 1,121


Lợi nhuận giữ lại 1,121

Tỷ suất sinh lợi 0.82%


Ngân hàng A tính toán hạn mức tín dụng cho Công ty X
1. Vòng quay vốn lưu động 2013 kế hoạch
ĐVT: Triệu đồng, vòng
Giá trị
1. Doanh thu thuần 2013 136,850

2.TSLĐ dự kiến năm 2013 69,898

3.TSLĐ bình quân dự kiến 51,530

4.Vòng quay vốn lưu động 2013 (4=3/1)
2.66

2. Chi phí sản xuất cần thiết
ĐVT: Triệu đồng
Giá trị
1.Doanh thu thuần kế hoạch 136,850

2.Khấu hao 338

3.Thuế TNDN 374

4.Lợi nhuận định mức 1,121


5.Chi phí sản xuất cần thiết (5=1-2-3-4) 135,017

3. Vốn lưu động tự có
ĐVT: Triệu đồng
Giá trị
1.Vốn chủ sở hữu 10,343

2.Vay dài hạn tại NH khác 5,400

3.Tài sản cố định 2,706

4.Tài sản dài hạn khác 250

5.Vốn lưu động tự có (5=1+2-3-4) 12,787

4. Nhu cầu vay Ngân hàng A
ĐVT: Triệu đồng
Giá trị
1.Chi phí sản xuất cần thiết 135,017

2.Vòng quay vốn lưu động ước tính 2013 2.66

3.Vốn tự có 12,787

4.Các khoản huy động khác 13,685

5.Nhu cầu vốn vay (5=1/2-3-4) 24,369

6.Vay bổ sung vốn lưu động của TCTD khác 16,500


7.Nhu cầu vay ngân hàng A (7=5-6) 7,869

 Hạn mức tín dụng Ngân hàng A cấp cho Công ty TNHH X là 7,869 triệu đồng
* Ưu điểm:
- Cách tính toán tương đối đơn giản, phù hợp với những doanh nghiệp không có
biến động nhiều về tỷ lệ các thành phần trong bảng cân đối kế toán cũng như các
khoản mục chi phí trên doanh thu.
- Khách hàng có thể quay vòng sử dụng vốn khi ngân hàng không xác định được
chính xác thời gian trả nợ cụ thể mà chỉ dựa vào thời gian duy trì hạn mức.
* Nhược điểm:
- Việc tính toán vòng quay vốn lưu động dựa vào tài sản lưu động bình quân, lấy
từ các số thời điểm đầu kỳ và cuối kỳ, không phản ánh được hết mức độ biến
động tăng giảm trong kỳ của các khoản mục tài sản lưu động, chính vì vậy
thường xảy ra tình trạng thiếu hụt vốn cho doanh nghiệp khi tài sản lưu động của
khách hàng tăng cao.
- Việc tính toán hạn mức ngoài kết quả kinh doanh dự kiến (kế hoạch) thì các chỉ
tiêu đa số đều dựa vào số dư nợ cuối kỳ của năm trước nên trong năm kế hoạch
không xác định được việc tăng, giảm khoản vay này ảnh hưởng đến nhu cầu vốn
như thế nào nên hạn mức được xác định có thể chưa chính xác.
- Việc xác định hạn mức của doanh nghiệp được dựa vào dư nợ vay của cuối năm
trước, khi tính toán hạn mức tín dụng có loại trừ các khoản vay này, tuy nhiên
đây chỉ là số liệu cuối kỳ của năm trước, không thể hiện được trong năm kế
hoạch việc tăng giảm các khoản nợ này cho nên cũng không đánh giá được hết
nhu cầu vốn của doanh nghiệp.
- Ngân hàng không xác định được thời gian trả nợ của khách hàng do không có cơ
sở tính toán được nguồn tiền vào – ra của khách hàng nên nếu khách hàng không
chuyển tiền về tài khoản mở tại ngân hàng thì ngân hàng khó giám sát để thu hồi
nợ vay.
Dựa vào lưu chuyển tiền tệ:
* Căn cứ xác định hạn mức tín dụng:

- Báo cáo quyết toán của năm trước.
- Báo cáo quyết toán tại thời điểm gần nhất.
- Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm.
- Các hợp đồng kinh tế, hợp đồng thi công.
- Để áp dụng phương pháp xác định hạn mức theo dòng tiền là khách hàng vay
phải lập được dự toán lưu chuyển tiền tệ/dự toán thu chi ngân quỹ trong suốt
thời gian vay vốn (kỳ kế hoạch). Mặc dù hạn mức tín dụng thường được xác
định cho khoảng thời gian 1 năm, nhưng dự toán dòng tiền lập trong khoảng thời
gian càng ngắn thì càng chính xác (có thể là tuần, tháng, thậm chí hàng ngày)
* Nguyên tắc xác định:
- Căn cứ vào dự toán/kế hoạch lưu chuyển tiền tệ trong kỳ
- Căn cứ số dư ngân quỹ đầu kỳ, số dư tiền tối thiểu để xác định tình trạng ngân
quỹ thặng dư/thiếu hụt cuối kỳ
- Dự kiến số vay/trả trong kỳ
- Xác định hạn mức tín dụng.
* Các bước thực hiện:
- Bước 1: Dựa trên dự toán dòng thu và chi do doanh nghiệp dự kiến, xác định
ngân lưu ròng trong kỳ bằng cách lấy dòng thu trừ đi dòng chi.
- Bước 2: Xác định tình trạng ngân quỹ cuối kỳ thông qua số dư ngân quỹ đầu kỳ,
ngân lưu ròng trong kỳ, số dư tiền tối thiểu. Có hai trường hợp xảy ra: ngân quỹ
cuối kỳ thặng dư (số dương) hoặc thiếu hụt (số âm)
- Bước 3: Xác định số vay ròng/trả ròng trong kỳ
+ Khi ngân quỹ thiếu hụt thì số tiền vay mới sẽ bằng với số tiền thiếu hụt, các
kỳ thiếu hụt gần nhau thì dư nợ sẽ là số tiền tích lũy của các kỳ vay mới.
+ Khi ngân quỹ thặng dư thì sẽ trả nợ vay mới
- Bước 4: Xác định hạn mức tín dụng trên cơ sở số vay/trả trong kỳ, ngân hàng
xác định số dư nợ lũy kế vào cuối mỗi kỳ. Hạn mức tín dụng sẽ được ấn định
theo số dư nợ lũy kế tại thời điểm cao nhất.
* Cách xác định hạn mức tín dụng:
Hiện nay có hai phương pháp tính lưu chuyển tiền tệ là phương pháp trực tiếp và

phương pháp gián tiếp. Trong hai phương pháp này, mặc dù cách tiếp cận khác nhau
nhưng đều đi đến kết quả cuối cùng đó là dòng tiền ròng phải như nhau. Nếu như
cách tiếp cận trực tiếp cho ta biết được các dòng tiền vào, dòng tiền ra đi đâu, về
đâu như thế nào, thì trong cách tiếp cận gián tiếp cho ta biết được một doanh nghiệp
có lợi nhuận nhưng chưa chắc là có tiền. Bài viết sẽ đưa cách tính hạn mức tín dụng
thông qua cách tính lưu chuyển tiền tệ gián tiếp. Tuy nhiên các ngân hàng thường
không áp dụng bảng lưu chuyển tiền tệ theo mẫu của bộ tài chính mà có sắp xếp, rút
gọn lại một số chỉ tiêu. Thông thường việc tính toán hạn mức tín dụng theo phương
pháp lưu chuyển tiền tệ bao gồm các nội dung sau:
(1) LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Lưu chuyển tiền tệ vào

1. Doanh thu
2.Thay đổi các khoản phải thu
3. Tổng lưu chuyển tiền tệ vào 3=1-2
Lưu chuyển tiền tệ ra

4. Giá vốn hàng bán
5. Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý (có không
khấu hao)
6. Thay đổi hàng tồn kho
7. Thay đổi các khoản phải trả
8.Trả lãi vay
9.Thuế TNDN
10.Tổng lưu chuyển tiền tệ ra 10=4+5+6+7+8+9
11.Tiền ròng từ hoạt động kinh doanh 11=3-10
(2) LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
12.Thu do thanh lý tài sản
13.Chi mua sắm mới tài sản
14.Tiền ròng từ hoạt động đầu tư 14=12-13

(3) LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
15.Vay dài hạn mới

16.Trả nợ ngắn hạn cũ
17.Trả nợ dài hạn cũ
18.Chia cổ tức
19.Tiền ròng từ hoạt động tài chính 19=15-16-17-18
20.LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ RÒNG 20=11+14+19
21.Tiền đầu kỳ
22.Tiền cuối kỳ 22=20+21
23.Số dư tiền tối thiểu
24.Thâm hụt / thặng dư 24=22-23
25.Vay ngắn hạn mới
26.Trả nợ ngắn hạn mới
27.Dư nợ 27=24+25-26
28.Hạn mức tín dụng

Ví dụ: Công ty X xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng tháng trong năm kế hoạch để
xin vay vốn Ngân hàng A. Xác định hạn mức theo lưu chuyển tiền tệ như sau:


TÀI SẢN Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6
A. Tài sản ngắn hạn 34,021

34,031

35,885

36,636


39,545

38,390

1. Tiền và các khoản tương đương tiền 500

1,000

500

1,500

1,500

1,000

2. Phải thu khách hàng 5,900

5,839

6,393

6,639

7,624

7,378

3. Trả trước cho người bán 5,186


5,145

5,515

5,679

6,336

6,171

4. Hàng tồn kho 21,005

20,589

21,917

21,132

22,230

21,763

5. Tài sản ngắn hạn khác 1,430

1,459

1,561

1,686


1,854

2,077

B. Tài sản dài hạn 2,678

2,651

2,624

2,597

2,570

2,543

TỔNG CỘNG TÀI SẢN 36,700

36,683

38,509

39,233

42,114

40,932

NGUỒN VỐN












A. Nợ phải trả 26,357

26,340

28,166

28,890

31,771

30,589

1. Vay và nợ ngắn hạn 17,047

16,821

17,975

17,705


18,328

15,176

2. Phải trả người bán 3,474

3,821

4,601

5,694

8,034

10,062

3. Các khoản phải trả khác 586

598

639

691

760

851

4. Vay và nợ dài hạn 5,250


5,100

4,950

4,800

4,650

4,500

B. Nguồn vốn chủ sở hữu 10,343

10,343

10,343

10,343

10,343

10,343

1. Vốn đầu tư chủ sở hữu 10,000

10,000

10,000

10,000


10,000

10,000

3. Lợi nhuận chưa phân phối 343

343

343

343

343

343

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 36,700

36,683

38,509

39,233

42,114

40,932




Bảng cân đối kế toán:
TÀI SẢN Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

A. Tài sản ngắn hạn 38,425

37,256

36,142

38,498

41,165

46,606

1. Tiền và các khoản tương đương tiền 1,000

500

1,000

500

1,000

1,000


2. Phải thu khách hàng 7,501

7,255

7,009

7,710

8,480

9,329

3. Trả trước cho người bán 6,254

6,089

5,925

6,518

7,169

7,886

4. Hàng tồn kho 21,344

20,899

19,570


21,028

21,635

25,304

5. Tài sản ngắn hạn khác 2,326

2,512

2,638

2,743

2,880

3,088

B. Tài sản dài hạn 2,515

2,488

2,461

2,434

2,407

2,379


TỔNG CỘNG TÀI SẢN 40,940

39,744

38,603

40,932

43,572

48,985

NGUỒN VỐN











A. Nợ phải trả 30,597

29,401

28,260


30,589

33,229

38,642

1. Vay và nợ ngắn hạn 13,049

10,054

7,599

8,483

7,799

9,169

2. Phải trả người bán 12,246

14,118

15,530

17,083

20,499

24,599


3. Các khoản phải trả khác 953

1,029

1,081

1,124

1,180

1,274

4. Vay và nợ dài hạn 4,350

4,200

4,050

3,900

3,750

3,600

B. Nguồn vốn chủ sở hữu 10,343

10,343

10,343


10,343

10,343

10,343

1. Vốn đầu tư chủ sở hữu 10,000

10,000

10,000

10,000

10,000

10,000

3. Lợi nhuận chưa phân phối 343

343

343

343

343

343


TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 40,940

39,744

38,603

40,932

43,572

48,985


Bảng kết quả kinh doanh năm 2013
CHỈ TIÊU Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6
Doanh thu thuần 1,368

684

6,842

9,579

20,527

17,790

Giá vốn hàng bán 1,300


650

6,500

9,100

19,501

16,901

Lợi nhuận gộp 68

34

342

479

1,026

890

Chi phí bán hàng và CPQL 18

9

89

125


267

231

Lợi nhuận trước thuế & lãi vay 51

25

253

354

760

658

Lãi vay 249

241

261

262

261

213

Lợi nhuận trước thuế (199)


(215)

(8)

93

498

445

Thuế thu nhập doanh nghiệp -

-

-

23

125

111

Lợi nhuận sau thuế (199)

(215)

(8)

70


374

334

Lợi nhuận giữ lại (199)

(215)

(8)

70

374

334

Bảng kết quả kinh doanh năm 2013
CHỈ TIÊU Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 2013
Doanh thu thuần 19,159

16,422

13,685

11,632

9,579

9,579


136,850

Giá vốn hàng bán 18,201

15,601

13,001

11,051

9,100

9,100

130,007

Lợi nhuận gộp 958

821

684

582

479

479

6,842


Chi phí bán hàng và CPQL 249

213

178

151

125

125

1,779

Lợi nhuận trước thuế & lãi vay 709

608

506

430

354

354

5,063

Lãi vay 210


144

118

125

117

104

2,306

Lợi nhuận trước thuế 498

464

388

305

237

250

2,757

×