Tải bản đầy đủ (.docx) (65 trang)

Chuyên đề thực tập giải pháp cơ bản nhằm ổn định nguồn lao động tại công ty cổ phần may thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.78 KB, 65 trang )

Nguyễn

chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Thu Dung

LI NểI U
Trong cỏc học thuyết của mình, tác giả của chủ nghĩa Mác – Lênin đã
ln đề cao vai trị của con người. Con người giữ vị trí trung tâm, đóng vai trị
quyết định đến các nhân tố khác của lực lượng sản xuất.
Thật vậy, con người với vai trò là nguồn nhân lực ln có tác động chi
phối đến các nguồn lực khác của quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp. Cho dù máy móc có hiện đại, cơng nghệ có tiên tiến đến đâu nhưng
nếu thiếu đi bàn tay khối óc của con người thì cũng trở nên vơ dụng.
Tuy nhiên con người là một yếu tố động, họ có thể tham gia vào hoạt
động của tổ chức này hay tổ chức khác. Chính vì vậy lực lượng lao động
trong các doanh nghiệp ln ln có sự biến động nhất định. Và sự biến động
đó có ảnh hưởng rất lớn đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Sự biến động có thể là biến động về chất lượng cũng như số lượng của nguồn
nhân lực của Công ty.
Đặc biệt trong các doanh nghiệp may hiện nay khi tiền lương thấp, thời
gian lao động kéo dài lại làm việc rất căng thẳng nên nguồn nhân lực ln có
sự biến động rất lớn. Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần May Thăng
Long em đã nhận thấy rằng biến động lao động là vấn đề bức xúc không chỉ
riêng với công ty Cổ Phần may Thăng Long mà là vấn đề của cả ngành may.
Em đã cố gắng tìm hiểu thực trạng cũng như nguyên nhân của sự biến động
lao động để hiểu rõ về thực trạng và có thể đề ra các giải pháp khắc phục cho
Cơng ty. Vì vậy em đã chọn đề tài: “Một số giải pháp cơ bản nhằm ổn định
nguồn lao động tại Công ty Cổ Phần May Thăng Long”.
Qua đề tài này em đưa ra cái nhìn tổng quan về tình hình biến động lao
động trong cơng ty và từ đó đưa ra các biên pháp khắc phục tình trạng biến


động lao động, giúp cho công ty CP may Thăng Long ngày càng vững mạnh.
Nội dung của đề tài được trình bày ở các phần sau:

1


Nguyễn

chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Thu Dung
Li m u

Chng I: Tổng quan về công ty cổ phần may Thăng Long
Chương II: Phần phân tích thực trạng LĐ trong cty CP may Thăng Long.
Chương III: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm ổn định lao động tại
công ty cổ phần may thăng long
Kết luận
Danh mục tài liệu tham khảo

2


Nguyễn

chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Thu Dung

CHNG: I

TNG QUAN V CƠNG TY CỔ PHẦN MAY THĂNG LONG
Tên đơn vị: Cơng ty cổ phần may Thăng
Tên gia dịch quốc tế: Thang Long garment joint stock company
Tên viết tắt: THALGOGA
Trụ sở giao dịch đặt tại: 250 Minh khai—Hoàng mai— Hà nội
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CƠNG TY

1. Cơng ty may Thăng Long trong những năm đầu phát triển
Ngày 08/05/1958 cách đây đúng 48 năm Công ty CP may Thăng Long
ra đời lúc dó cơng ty có tên là cơng ty may mặc xuất khẩu. Sau khi hoàn
thành cơ bản công cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh,
nhân dân miền Bắc và thủ đô Hà Nội bước vào thời kì thực hiện kế hoạch 3
năm cải tạo xã hội chủ nghĩa, bước đầu phát triển Văn hoá - kinh tế, làm hậu
thuẫn vững chắc cho cuộc đấu tranh thống nhất lâu dài và gian khổ. Chống đế
quốc Mỹ và bè lũ tay sai âm mưu chia cắt lâu dài và thơn tính miền Nam thân
u của tổ quốc.
Tháng 4 - 1958 Hội nghị thành phố Hà Nội khẳng định “ phải xây dựng
Hà Nội thành một thành phố công nghiệp và là một trung tâm kinh tế.
Sau gần một tháng chuẩn bị ngày 05-08-1958 bộ ngoại thương đã chính
thức ra quyết định thành lập Cơng ty may mặc xuất khẩu, thuộc Tổng Công ty
xuất nhập khẩu tạp phẩm. Trụ sở văn phịng Cơng ty đóng tại số 15 phố Cao
Bá Quát- Hà Nội. Ban đầu Công ty có 28 cán bộ và gần 2000 cơng nhân với
1300 máy may chia làm nhiều tổ mỗi tổ có từ 13-15 công nhân.
Đây là sự đánh dấu sự ra đời của một Công ty may xuất nhập khẩu đầu
tiên của Việt Nam. Sản phẩm chủ yếu của Công ty được thị trường Đức và
các nước Đông Âu đặc biệt là các nước xã hội chủ nghĩa.

3



Nguyễn

chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Thu Dung
2. Cụng ty CP may Thăng long trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước
(1965 -1975).
2.1. Trong cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân của giặc Mỹ
Bị thua đau trong chiến trường miền Nam ngày 5-8-1964 đế quốc Mỹ
leo thêm một nấc thang tội ác mới, cho máy bay bắn phá miền Bắc, ngăn chặn
sự chi viện lớn cho chiến trường miền Nam chúng đã cho máy bay bắn phá
Hà Nội và các tỉnh lân cận.
Thực hiện chỉ thị của Bộ chủ quản, thành uỷ, xí nghiệp bố chí sắp xếp
lại phịng, ban, phân xưởng sản xuất thực hiện việc phịng khơng sơ tán. Trừ
hai phân xưởng 1 và 2 sản xuất bằng mắy chạy điện nên được ở lại sản xuất
tại nội thành, cịn lại đều sơ tán về địa bàn nơng thơn .
Mặc dù gặp nhiều khó khăn, sản xuất trong thời chiến song với sự tập
trung lãnh đạo của đảng uỷ xí nghiệp, hoạt động tích cực của cơng đồn,
Đồn thanh niên công với sự cố gắng của tập thể công nhẫn nghiệp đều hồn
thành kế hoạch thậm chí có những thời kì vượt cả kế hoạch đặt ra.
2. 2. Cùng thủ đô và cả nước tiến lên CNXH
Thắng lợi vĩ đại của sự nghiệp chống mỹ cứu nước đã mở ra cho dân
tộc ta một thời kì mới, thời kì cả nước thống nhất, đi lên xã hội chủ nghĩa.
Trong thời gian này xí nghiệp đã tập trung vào một số hoạt động chính:
- Xây dựng nội quy Xí nghiệp và triển khai thực hiện là một đơn vị thí
điểm của toàn ngành may.
- Trang bị thêm 84 máy may bằng và 36 máy 2 kim 5 chỉ, thay cho 60
máy cũ, một máy ép có cơng suất lớn. Nghiên cứu chế tạo 500 chi tiết gá lắp
làm cữ, gá cho hàng sơ mi ....
- Nghiên cứu cải tiến dây chuyền áo sơ mi, có sự cộng tác và giúp đỡ

của chun gia Liên Xơ.Vào năm 1979, xí nghiệp được Bộ quyết định đổi tên
mới: Xí nghiệp May Thăng Long.

4


Nguyễn

chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Thu Dung

3. Cụng ty may Thăng Long trong thời kì đổi mới xây dựng đất
nước
Trong những năm 1990-1992, tình hình Quốc tế tiếp tục diễn biến ngày
càng phức tạp. Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô - Viết tan đã và các
nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu sụp đổ.
Đối diện với những khó khăn mang tính sống cịn” Tồn tại hay không
tồn tại”. Làm sao và làm thế nào để duy trì sản xuất, bảo đảm cơng ăn việc
làm cho 3000 người lao động.
Trên tinh thần đó, liên tục trong các năm 1990 đến 1992, xí nghiệp đã
đầu tư hơn 20 tỷ đồng để thay toàn bộ toàn bộ dây chuyền, cơng nghệ, thiết bị
cũ của Cộng hồ dân chủ Đức. Đầu tư thêm 2 tỷ đồng để nhập hệ thống giặt
mài quần bị. Chính vì thế mà sản phẩm quần bị mài của Cơng ty đứng vững
được trên thị trườngThuỵ Điển , Cộng hoà liên bang Đức và các nước khác.
Nhờ đổi mới tư duy quản lý và khả năng thích ứng nhanh với mơi
trường cạnh tranh nên năm 1991, Công ty là đơn vị đầu tiên trong ngành may
mặc được nhà nước cấp giấy phép xuất khẩu trực tiếp.Và đến năm 1992, công
ty là đơn vị đầu tiên được Bộ Công nghiệp nhẹ ( nay là Bộ Công nghiệp) cho
phép chuyển từ loại hình xí nghiệp sang loại hình công ty với tên cũ là Công

ty May Thăng Long theo quyết định số 218 TC/LĐ -CNN ngày 24/3/1993
Trước những sự thay đổi mang tính chiến lược đó mà đến năm1995
Công ty đã mở thêm được nhiều thị trường mới và lập quan hệ với nhiều
Cơng ty nước ngồi có tên tuổi. Với những thành quả đã đạt được Công ty đa
được nhà nước, Chủ tịch nước trao tặng nhiều huân huy trương:
Vào năm 1997 Huân trương lao động hạng 3
Năm 2000 Huân trương lao động hạnh ba, Huân trương kháng chiến
công hạng nhất Năm 2002 Huân trương độc lập hạng nhì, Huân trương lao

5


Nguyễn

chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Thu Dung
ng hng ba. Cỏ nhân đồng chí Tổng giám đốc được tặng Huân trương lao
động hạng nhì. Chủ tịch cơng đồn được tặng hn trương lao động hạng ba.
Năm 2003, thực hiện chủ trương cổ phần hố các doanh nghiệp nhà
nước, cơng ty đã tiến hành lập phương án cổ phần hoá theo quyết định số
165/ 2003/ QĐ/ BCN ngày 14 /10 /2003. Hiện nay, tên chính thức của cơng ty
là Cơng ty Cổ phần May Thăng Long( THALOGO) với 51% vốn nhà nước
Như vậy, với những thành quả mà Công ty Cổ phần May Thăng Long
đã đạt được trong thời gian qua, điều đó càng khẳng định rõ hơn khả năng
hoạt động cũng như hướng đi đúng đắn của công ty. Hy vọng rằng, trong thời
gian tới công ty sẽ phát huy được sức mạnh của mình, tiếp tục trên đà tăng
trưởng và đóng góp nhiều hơn nữa vào sự nghiệp cơng nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nước.
4. Định hướng phát triển của Công ty trong những năm tới.

Trải qua nhiều năm hoạt động, từ một công ty 100% vốn nhà nước đến
năm 2004 Công ty đã chuyển đổi thành công ty cổ phần 51% vốn nhà nước.
Nhìn vào đây ta thấy tuy là công ty cổ phần nhưng nhà nước vẫn nắm giữ số
lượng cổ phiếu chi phối. Điều này chứng tỏ dệt may là một trong những mặt
hàng chủ chốt của Việt Nam, Việc thay đổi này đã tạo cho doanh nghiệp
khơng ít cơ hội. Trước tiên là cơ hội được làm chủ ở một mặt nào đó, chủ
động hơn trong sản xuất kinh doanh, có khả năng thu hút vốn từ nhiều nguồn
khác nhau, mặt khác công ty vẫn được phép tham gia vào hoạt động xuất
nhập khẩu. Nhưng cũng khơng ít khó khăn do cách quản lý cũ để lại. Là cơng
ty kinh doanh mặt hàng mang tính thị hiếu cao, công ty đã đưa ra một số định
hướng mới từ khi chuyển đổi cho tới năm 2010 như sau :
4.1. Xây dựng và phát triển thương hiệu.
Thương hiệu THALOGA được đăng ký bản quyền tại thị trường Việt
Nam từ năm 1993 và được cấp giấy chứng nhận đăng ký bản quyền tại Mỹ
tháng 9 năm 2003. Có thể thấy để đạt được như ngày nay công ty đã không

6


Nguyễn

chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Thu Dung
ngng n lc c gắng. Việc xâm nhập vào thị trường ngoài nước gặp khơng ít
khó khăn. Nhất là các luật lệ thế giới đặt ra rất nghiêm ngặt. Các sản phẩm
phải qua nhiều khâu kiểm tra chất lượng mới có thể tiêu thụ trên thế giới.
Những năm gần đây vấn đề thương hiệu đã khơng cịn q xa lạ với Việt
Nam. Nhưng do những hạn chế trong tiếp cận các thông lệ thế giới vì vậy mãi
đến năm 2003, cơng ty mới được cấp giấy chứng nhận đăng ký bản quyền.

Điều này cũng cho thấy cơng ty đã có sự quan tâm thực chất tới việc phát
triển bền vững. Phát triển thương hiệu vì vậy được coi là vấn đề cần được đưa
ra trong định hướng phát triển sản xuất kinh doanh của công ty trong những
năm tới.
Việc phát triển thương hiệu cũng đồng nghĩa với việc tạo lập vị thế của
công ty trên thị trường trong nước cũng như thị trường nước ngoài. Cho nên
mục tiêu lâu dài của doanh nghiệp là nâng cao chất lượng sản phẩm sản xuất,
tạo ra nhiều kiểu dáng, mẫu mã, chủng loại khác nhau phù hợp với từng đối
tượng khách hàng. Thoả mãn khách hàng một cách tốt nhất chính là biểu hiện
của việc phát triển thương hiệu THALOGA.
4.2. Các mục tiêu liên quan đến sản xuất kinh doanh.
a. Mục tiêu về thị trường.
Công ty xác định vấn đề giữ vững và mở rộng thị trường là vấn đề sống
còn đảm bảo doanh thu, lợi nhuận và thu nhập của người lao động, đảm bảo
sự tồn tại và phát triển của công ty.
Các thị trường nước ngồi của cơng ty bao gồm : Thị trường gia công và
thị trường FOB.
Đối với thị trường gia công , công ty đặt mục tiêu giữ vững khách hàng
truyền thống như EU, Nhật, Mỹ....Đồng thời phát triển thị trường mới như
Châu á, Châu Phi, Châu mỹ latin nhằm xây dựng hệ thống khách hàng đảm
bảo lợi ích của hai bên và giúp đỡ nhau trong quá trình phát triển.

7


Nguyễn

chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Thu Dung

i vi th trng FOB : Công ty xác định đây là thị trường phát triển

lâu dài vì vậy trong năm tới cơng ty sẽ xây dựng mạng lưới các nhà thầu phụ,
nắm băt thông tin ,giá cả. Công ty cũng đặt kế hoạch khai thác thị trường tại
chỗ để có thể giảm bớt chi phí nhập khẩu, rút ngắn thời gian đưa sản phẩm tới
tay khách hàng.
Đối với thị trường nội địa : Đây là vấn đề quan trọng được công ty rất
quan tâm. Hiện nay nhu cầu của người dân đã tăng hơn trước do vậy công ty
cũng xác định thành lập trung tâm kinh doanh và tiêu thụ hàng hoá của công
ty, mở rộng hệ thống bán buôn, bán lẻ tại Hà Nội và các tỉnh thành phố, địa
phương trong cả nước nhằm đảm bảo sự tăng trưởng doanh thu nội địa như
tăng trưởng doanh thu xuất khẩu. Đồng thời công ty cũng hy vọng tiến tới sản
xuất hàng theo đơn đặt hàng của trung tâm kinh doanh tiêu thụ và các đại lý
nhằm đáp ứng yêu cầu thị trường và hàng hố sản xuất đến đâu tiêu thụ hết
đến đó. Công ty cũng đặt ra mục tiêu cho đồng phục học sinh, đồng phục
công sở. Chiếm lĩnh thị trường trong nước hiện nay là vấn đề không chỉ công
ty quan tâm mà đang được rất nhiều ngành chú ý. Do đó đưa vấn đề này vào
định hướng phát triển sản xuất kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn
về vai trò của việc thu hút khách hàng trong nước.
Tiếp cận thị trường, tìm kiếm khách hàng là một biểu hiện của sự chủ
động đối với một công ty. Do vậy luôn đặt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu,
khách hàng luôn luôn đúng là khẩu hiệu được đặt ra cho tồn cơng ty.
b. Mục tiêu doanh thu và lợi nhuận.
* Doanh thu :
Hiện nay doanh thu công nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng
doanh thu. Trong đó doanh thu xuất khẩu lớn hơn doanh thu nội địa. Do vậy
trong những năm tới giữ vững tốc độ tăng doanh thu xuất khẩu đồng thời đẩy
mạnh tốc độ tăng doanh thu nội địa là điều mà công ty rất cần quan tâm. Bên
cạnh đó cơng ty cũng cố gắng tăng tỷ trọng doanh thu nội địa trong tổng
8



Nguyễn

chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Thu Dung
doanh thu. i vi doanh thu kinh doanh khác cũng cần duy trì tốc độ tăng
trưởng như hiện nay.

* Lợi nhuận : Lợi nhuận là kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Do vậy trong những năm tới công ty khơng chỉ duy trì tốc
độ tăng lợi nhuận mà cịn phải đẩy nhanh tốc độ tăng lợi nhuận tương ứng với
tốc độ tăng của doanh thu trong từng thời kỳ.
c. Mục tiêu về sản xuất.
Công ty đặt ra mục tiêu đạt 12 triệu sản phẩm vào năm 2005 và tăng
sản phẩm sản xuất qua các năm. Trong đó những sản phẩm chủ yếu của công
ty như áo sơmi, quần âu, quần dệt kim, áo Jacket.... sẽ tăng về số lượng và
chất lượng sản phẩm sản xuất. Công ty hy vọng trong năm tới sẽ sản xuất
được nhiều hàng xuất khẩu thay vì thực hiện gia cơng.
II. ĐẶC ĐIỂM NGÀNH NGHỀ SẢN XUẤT KINH DOANH

- Sản xuất và kinh doanh, xuất nhập khẩu các sản phẩm may mặc, các
loại nguyên liệu thiết bị, phụ tùng, phụ liệu, hoá chất thuốc nhuộm, thiết bị
tạo mẫu thời trang, các sản phẩm khác của ngành dệt may.
- Kinh doanh, xuất nhập khẩu các mặt hàng công nghệ thực phẩm, công
nghiệp tiêu dùng, trang thiết bị văn phịng, nơng lâm, hải sản, thủ cơng mỹ
nghệ.
- Kinh doanh các sản phẩm vật liệu điện, điện tử, cao su, ôtô, xe máy,
mỹ phẩm, rượu, kinh doanh nhà đất, cho thuê văn phòng.

- Kinh doanh kho vận, kho ngoại quan, kinh doanh khách sạn, nhà hàng,
vận tải, du lịch lữ hành trong nước.
- Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với qui định của pháp luật
III. BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ QUI TRÌNH SẢN XUẤT CỦA CƠNG TY

1.Bộ máy tổ chức, quản lý của cơng ty

9


Nguyễn

chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Thu Dung
a. s t chức, quản lý cơng
ĐẠI HỘI CỔ ĐƠNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SỐT

TỔNG GIÁM ĐỐC

PTGĐ tàichính &

P.KDTH

XN. NAM HẢI


P.KTT
V

PTGĐ PTSX

P.KHSX

XN 1

P.TT

PTGĐ PTKTCL

PTGĐ PT nội

XN.PT

P.CBSX

P..KTCL

XN 2

XN 3

VP

TT. HOÀ LẠC

Sơ đồ tổ chức của công ty cho ta thấy Tổng giám đốc Công ty là lãnh

đạo cao nhất, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, điều hành mọi hoạt
động chung của Công ty, có trách nhiệm đảm bảo hoạt động sản xuất kinh
doanh sinh lãi, duy trì và phát triển vốn của Doanh nghiệp.
Các phó tổng giám đốc là người giúp việc cho tổng giám đốc, điều
hành những vấn đề liên quan đến lĩnh vực được phân công. Là người trực tiếp
điều hành các phịng ban, các xí nghiệp, đồng thời có trách nhiệm báo cáo với
tổng giám đốc những vấn đề phát sinh chưa được giải quyết.
Các phịng ban và xí nghiệp phối hợp với nhau trong cơng việc, nếu có
vướng mắc thì báo cáo với phó tổng giám đốc trực tiếp điều hành để có biện
pháp giải quyết tránh việc ùn tắc và bỏ dở công việc.
b. Chức năng, nhiệm vụ các phịng ban và xí nghiệp

10


Nguyễn

chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Thu Dung
* Cỏc xớ nghip may

Giám đốc chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về việc:
- Quản lý tài sản của Cty hiện có tại đơn vị bao gồm: Nhà xưởng, máy
móc thiết bị và các cơng cụ lao động, vật tư hàng hố khi nhận từ kho Công ty
về.
- Quản lý lao động và các chế độ chính sách với người lao động theo
quy định của nhà nước và Công ty đảm bảo đời sống CBCNV đơn vị được
nâng cao và cải thiện.
- Tổ chức phân công lao động, đảm bảo công tác an tồn lao động,

phịng chống cháy nổ, cơng tác vệ sinh công nghiệp, các yêu cầu của khách
hành khi kiểm tra đánh giá.
Nhiệm vụ
- Công tác quản lý tài sản và lao động
- Quản lý công tác kỹ thuật, chất lượng
- Tổ chức kiểm tra chất lượng nguyên nhiên liệu trước khi đưa vào sản
xuất.
- Công tác tổ chức sản xuất
Quyền hạn
Giám đốc xí nghiệp có tất cả các quyền hạn liên quan đến hoạt động
sản xuất và kinh doanh trong xí nghiệp mình quản lý: Có quyền ngừng hoặc
tiếp tục sản xuất nếu thấy cần thiết. Điều động lao động trong xí nghiệp...
* Phịng kĩ thuật chất lượng
Nhiệm vụ:
-Tham mưu giúp tổng giám đốc các lĩnh vực công tác: như tham mưu về
công nghệ (triển khai kĩ thuật từ khâu đầu đến khi khách hàng chấp nhận..)
- Tham mưu cơ điện...
-Quản lý an toàn lao động, vệ sinh an toàn môi trường điều kiện làm việc.
-Quản lý hệ thống chất lượng của Công ty...
Quyền hạn
11


Nguyễn

chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Thu Dung
c quyn kim tra việc thực hiện quy trình cơng nghệ, tiêu chuẩn kĩ
thuật. Được quyền đình chỉ sản xuất với các trường hợp vật tư, công đoạn sản

xuất không đạt chất lượng hoặc trong sản xuất của các đợn vị khi không đảm
bảo an tồn lao động. Kiểm sốt việc quản lý hồ sơ chất lượng trong toàn bộ
hệ thống chất lượng. Đề xuất biện pháp khắc phục phòng ngừa và xử lý sản
phẩm không phù hợp. Làm việc trực tiếp với khách hàng về công tác kĩ thuật,
định mức tiêu hao nguyên nhiên phụ liệu.
* Phòng thị trường
Nhiệm vụ:
- Tham mưu giúp Tổng giám đốc các lĩnh vực
- Nghiên cứu tìm kiếm thị trường, tìm kiếm khách hàng.
- Giao dịch, đàm phán với khách hàng để kí các hợp đồng kinh tế theo
đúng luật pháp Việt Nam và theo luật pháp Quốc tế.
- Giải quyết các khiếu nại với khách hàng (nếu có)
Quyền hạn
- Được quyền chủ động tìm kiếm khách hàng và đàm phán ký kết hợp
đồng kinh tế trong phạm vi parem giá ký cho phép và đề xuất Tổng giám đốc
các trường hợp ngoài phạm vi quy định.
- Được quyền kiểm soát các tiến độ và năng lực sản xuất của Cơng ty
để có kế hoạch tìm kiếm thêm thị trường, tìm kiếm thêm khách hàng đảm bảo
sản xuất và phát triển của Cơng ty.
* Phịng kế hoạch – xuất nhập khẩu
Nhiệm vụ:
- Tham mưu giúp Tổng giám đốc các lĩnh vực cơng tác có liên quan.
- Kế hoạch, xây dựng SX - tiêu thu ngắn hạn, trung han, dài hạn, tổng
hợp, báo cáo, phân tích, đánh giá tình hình sản xuất, kinh doanh. Cung cấp
nhu cầu nguyên phụ liệu và cung ứng nguyên phụ liệu mua trong nước phục
vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty. Các thủ tục xuất nhập khẩu, các
thủ tục giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu, các thủ tục thanh lý hợp đồng với
12



Nguyễn

chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Thu Dung
khỏch hng khi kt thúc hợp đồng, thanh khoản hợp đồng với cơ quan thuế và
Hải quan. Xây dựng kế hoạch đầu tư và tổ chức thực hiện các cơng trình đầu
tư và xây dựng cơ bản.
- Thanh quyết toán NPL với khách hàng khi kết thúc hợp đồng
Quyền hạn :
- Được quyền kiểm tra tất cả các đơn vị liên quan đến quá trình sản
xuất và việc kiểm tra sử dụng nguyên phụ liệu.
- Ký tắt các phiếu đề xuất của các đơn vị liên quan đến vật tư phụ liệu
phục vụ sản xuất trước khi Ban Tổng giám đốc duyệt.
- Được quyền kiểm tra tất cả các đơn vị liên quan đến q trình sản suất
khi khơng thực hiên đúng cam kết trong hợp đồng.
- Được quyền tham gia ký hợp đồng tham gia gia công với các vệ tinh
khi Công ty không đáp ứng được năng lực sản xuất trong trường hợp giá ký
trong phạm vi cho phép.
* Phịng kế tốn tài vụ
Nhiệm vụ
- Tham mưu cho giám đốc các lĩnh vực có liên quan đến Tài chính kế
tốn.
- Xây dựng kế hoạch hoạt động tài chính: Xây dựng các chỉ tiêu kế
hoạch hoạt động tài chính như: Doanh thu, vốn, chi phí, nộp ngân sách nhà
nước, lợi tức cổ đơng... Xây dựng phương án phân chia và sử dụng các quỹ.
Xây dựng các kế hoạch vay vốn và sử dụng nguồn vốn. Xây dựng quy chế
đấu thầu, quy chế tạm ứng tiền, quy chế mua bán vật tư hàng hoá.
- Quản lý cơng tác kế tốn tài chính: Tổ chức việc phân bổ kế hoạch tài
chính đã được Tổng giám đốc phê duyệt. Giám sát hoạt động tài chính, các

khoản thu, chi, các khoản kế toán phát sinh. Tổ chức ghi chép, thống kê, tổng
hợp, phân tích hiệu quả tài chính. Báo cáo phân tích sử dụng các nguồn vốn,
tài sản cố định, vốn cố định, vốn lưu động..

13


Nguyễn

chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Thu Dung
- T chc ph biến thực hiện chế độ tài chính kế tốn. Tổ chức hướng
dẫn và thực hiện kiểm tra các quy định về luân chuyển chứng từ nội dung
thiết lập chứng từ từng đối tượng kế toán và phương pháp theo dõi ghi chép.
Tổ chức đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ kế tốn, chế độ chính sách mới về kế
tốn tài chính hiện hành của nhà nước cho đơn vị.
- Tổ chức bảo quản lưu chữ các tài liệu kế toán: tổ chức quản lý cá tài
liệu kế toán theo đúng quy định của nhà nước. Lưu chữ các tài liệu kế tốn,
thu chi, các báo cáo tài chính, các quyết tốn tài chính theo quy định hiện
hành của Cơng ty và nhà nước.
Quyền hạn
- Được quyền chủ động giải quyết cá vấn đề tài chính theo kế hoạch đã
được Tổng giám đốc phê duyệt và uỷ quyền.
- Được quyền kiểm tra, kiểm sốt việc thu, chi tài chính của tất cả các
đơn vị theo phương án khoán hoặc các quy định của Cơng ty.
* Văn phịng Cơng ty
Nhiệm vụ: Tham mưu và giúp Tổng giám đốc các lĩnh vực sau:
- Xây dựng và quản lý bộ máy tổ chức hoạt động của Cơng ty: Xây
dựng mơ hình tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các đơn vị trong Công ty phù

hợp với tình hình thực tế của Cơng ty. Quản lý lao động, hồ sơ nhân sự, con
dấu, các tài liệu quan trọng của Công ty, tài sản quan trọng của Công ty và
phương tiện đi lại của CBCNV trong Công ty cũng như của khách đến Công
ty làm việc. Xây dựng hệ thống quy chế, nội quy bảo đảm an ninh, chính trị,
trật tự trị an. Kiểm tra đơn đốc các đơn vị thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ
đã được lãnh đạo Công ty phê duyệt.
- Quản lý các chế độ chính sách đối với người lao động, Công ty và nhà
nước.
- Đào tạo nguồn nhân lực.
- Quản lý và tổ chức phục vụ đời sống, quản trị trong Công ty.
- Quản lý công tác thi đua khen thưởng.
14


Nguyễn

chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Thu Dung
Quyn hn

- Trc tip giao dịch với các cơ quan hữu quan có liên quan đến lĩnh
vực công tác được giao.
- Thừa lệnh Tổng giám đốc ký văn bản có tính chất nội bộ trong Cơng
ty, các văn bản có tích chất hành chính quản trị gửi ra ngồi Cơng ty, các xác
nhận liên quan đến chế độ chính sách người lao động.
- Kiểm tra và giám sát việc thực hiện nội quy kỷ luật, lao động của đơn
vị, cá nhân người lao động, các chế độ chính sách người lao động.
* Phịng chuận bị sản xuất
Nhiệm vụ

- Quản lý nguyên phụ liệu, thanh phẩm và hàng hoá trong hệ thống kho
tàng.
- Tổ chức tiếp nhận và cấp phát nguyên phụ liệu, vật tư, hoá chất...
phục vụ sản xuất.
Quyền hạn
- Được quyền từ chối cung cấp hàng hố có trong kho khi chưa có lệnh
hoặc ý kiến của lãnh đạo Cty.
- Được quyền từ chối nhập những hàng không đạt tiêu chuẩn chất lượng khi chưa có xác nhận của KCS Cty hoặc khơng đầy đủ thủ tục hố đơn,
chứng từ...
* Phịng kinh doanh tổng hợp
Nhiệm vụ
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các phương án kinh doanh.
- Triển khai và tổ chức kinh doanh tiêu thụ hàng hoá trong Cty.
- Triển khai và tổ chức kinh doanh tổng hợp các hàng hoá khác
- Lưu trữ hồ sơ tài liệu
Quyền hạn
- Được quyền trực tiếp kí kết hợp đồng kinh doanh thương mại theo uỷ
quyền của Tổng giám đốc trên cơ sở đảm bảo có lợi nhuận .
15


Nguyễn

chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Thu Dung
- Ch ng khai thác thị trường mua bán và đề xuất và đề xuất Cty các
khoản vốn kinh doanh.
- Phân phối tiền lương, thưởng cho CB-CNV đơn vị căn cứ hiệu quả
công tác của từng cá nhân trong việc kinh doanh đem lại lợi nhuận cho Cty và

đơn vị.
* Xí nghiệp phụ trợ
Nhiệm vụ
- Sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị :
- Tổ chức sửa chữa trung đại tu các thiết bị máy, thiết bị chuyên dùng
theo kế hoạch của phòng Kĩ thuật chất lượng. Tổ chức sửa chữa các thiết bị
máy móc nồi hơi, cầu thang máy, các thiết bị điện nước trong Cty khi có sự
cố hỏng hóc đảm bảo các quy trình cơng nghệ và tiêu chuẩn kĩ thuật. Lắp đặt,
thi công các hệ thống nồi hơi, các loại thiết bị máy móc ... theo thiết kế và
chịu hồn tồn trách nhiệm về chất lượng máy móc, cơng trình do đơn vị sửa
chữa, lắp đặt .
- Sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống điện: Sửa chữa trung đại tu các động
cơ điện các loại quạt, hệ thống thông gió, hệ thống điện ánh sáng trong Cty và
theo đề nghị của các Xí nghiệp có phê duyệt của Tổng giám đốc. Lắp đặt các
hệ thống điện, các phát sinh theo yêu cầu sản xuất của Cty.
- Đào tạo công nhân nghề: Bồi dưỡng nâng cao bậc lương cho công
nhân cơ khí, cơng nhân sửa chữa máy móc thiết bị, nồi hơi, thiết bị áp lực...
Quyền hạn:
Được quyền kiểm tra và đề nghị ngừng toàn bộ hệ thống điện, máy móc
thiết bị khi có hiện tượng khơng bảo đảm an tồn về người và tài sản.
Được quyền trả cho Cơng ty những người khơng tn thủ quy trình
cơng nghệ và tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc không tuân theo sự phân cơng của đợn
vị.
2. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm:
Công đoạn in
thêu

16
Vải


Cắt

May

Kiểm chât

Kiểm tra


Nguyễn

chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Thu Dung

Quy trỡnh cụng ngh sản xuất sản phẩm của công ty cổ phần may
Thăng Long là một quy trình liên tục được thực hiện trên quy trình cơng nghệ
hiện đại liên tục đồng bộ và khép kín từ khâu nguyên liệu đưa vào là vải được
đưa đến bộ phận cắt sau đó đến bộ phận may (nếu sản phẩm nào phải in, thêu
thì phải qua công đoạn in thêu rồi mới đến công đoạn may) sau khi may hoàn
thành sản phẩm được đưa tới bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm (KCS) để
kiểm tra các mặt hàng bị lỗi, bị sai quy cách, mẫu mã khơng ? sau đó đến bộ
phận kiểm tra thành phẩm, sau khi kiểm tra thành phẩm được đêm đi là, ủi và
hồn thành sản phẩm được đóng gói và đưa vào nhập kho. Như vậy để sản
xuất ra một sản phẩm công ty phải trải qua hàng loạt các công đoạn quan
trọng và phức tạp.
Mỗi công đoạn của quy trình sản xuất sản phẩm của cơng ty đều có mức
độ quan trọng nhất định song cơng đoạn quan trọng nhất vẩn là cơng đoạn cắt
vì nếu cắt sai kích thước quy định sẽ khơng đáp ứng được các chỉ tiêu kỹ
thuật của kế hoạch dẩn đến sản phẩm sẽ bị hỏng và khơng thể tiêu thụ được vì

nếu tiêu thụ những sản phẩm như vậy sẽ làm cho cơng ty bị mất uy tín với
khách hàng đồng thời sẽ làm mất đi một khoản lợi nhuận của công ty. Chính
vì vậy địi hỏi cơng nhân ở cơng đoạn này phải có tay nghề cao chính xác,do
đó lao động có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng sản phẩm của công ty

17


Nguyễn

chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Thu Dung

CHNGII
THC TRNG LAO NG TRONG CÔNG TY
I.ĐẶC ĐIỂM LAO CỦA CÔNG TY

1.Cơ cấu lao động trong công ty
a.cơ cấu lao động trong công ty theo chức năng
Bảng 1: bảng cơ cấu lao động theo chức năng

Năm

Tổng số lao
động ( người )

LĐ trực tiếp

LĐ gián tiếp


Số lượng

Tỷ trọng

Số lượng

Tỷ trọng

( người )

(%)

( người )

(%)

2000

2165

1565

72,287

600

27,713

2001


2300

1727

75,087

573

24,913

2002

2517

1967

78,149

550

21,851

2003

3166

2647

83,607


519

16,393

2004

2787

2377

85,289

410

14,711

2005

3217

2837

88,188

380

11,812

18



Nguyễn

chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Thu Dung
Qua bng s liu trên ta năm 2000 lao động trực tiếp là 1565 người
chiếm 72,28 % trong tổng số 2165 người và số lao động gián tiếp là 600
người chiếm 27,71 % . Đến năm 2005 thì tỷ trọng lao động trực tiếp là 2837
người chiếm 88,18 % còn lao động gián tiếp chỉ chiếm 11,8 % trong tổng số
3217 người . Như vậy ta thấy tỷ trọng lao động trực tiếp chiếm tỷ trọng cao
trong tổng số lao động của công ty và số lao động này có xu hướng tăng lên,
bên cạnh đó số lao động gián tiếp thì chiếm tỷ trọng nhỏ hơn và lực lượng lao
động thuộc bộ phận này có xu hướng giảm dần, số lao động trực tiếp gấp gần
3 lần số lao động gián tiếp. Đây là tỷ trọng phù hợp đối với một công ty may.
a.

cơ cấu lao động của cơng ty theo trình độ chun mơn
Bảng 2: cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn
Đơn vị : người, %

số lao

Trung

học trọng đẳng

Tỷ
trọng


cấp

Tỷ
trọng

2165

50

2,309

68

3,141

158

7,298

1889

87,25

2001

2300

70


3,043

69

3,00

132

5,739

2029

88,22

2002

2517

71

2,821

68

2,702

105

4,172


2273

90,31

2003

3166

105

3,316

77

2,432

103

3,253

2881

91

2004

2787

110


3,58

72

2,946

90

3,229

2515

90,245

2005

3217

145

4,507

83

2,58

97

3,015


2892

89,9

Năm

động
BQ

2000

Đại

Tỷ

Cao

Công
nhân

Tỷ
trọng

Qua bảng biểu trên ta thâý tỷ trọng lao động có trình độ cơng nhân chiếm
một tỷ trọng lớn nhất sau đó là lao động có trình độ trung cấp thấp nhất là lao
động có trình độ đại học và cao đẳng. Ta thấy rằng trong 3 năm 2000 đến năm
2003 tỷ trọng lao động theo các trình độ tăng hoặc giảm theo một xu hướng
nhưng những năm sau đó thì lại tăng giảm không theo cùng một xu hướng.
Năm 2000 lao động có trình độ đại học là 50 người ( chiếm 2,3 % ), lao động
có trình độ cao đẳng là 68 người ( chiếm 3,14 % ), số lao động có trình độ

19


Nguyễn

chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Thu Dung
trung cp l 158 người ( chiếm 7,3 % ). Đến năm 2003 tỷ trọng lao động có
trình độ đại học và cơng nhân tăng lên trong khi đó tỷ trọng lao động có trình
độ cao đẳng và trung cấp có xu hướng giảm xuống: tỷ trọng lao động có trình
độ đại học 3,316 %, tỷ trọng lao động có trình độ cao đẳng là 2,432 %, số lao
động có trình độ trung cấp là 3,24 %, tỷ trọng lao động có trình độ công nhân
là 91 % . Đến năm 2004 mặc dù tổng số lao động trong công ty giảm xuống
nhưng tỷ trọng lao động có trình độ đại học và cao đẳng tăng lên và cùng với
nó là tỷ trọng lao động có trình độ trung cấp và cơng nhân giảm xuống. Điều
này chứng tỏ một điều là sau khi cổ phần hố thì chất lượng lao động trong
cơng ty đã có sự chuyển biến tích cực.
b.

Cơ cấu lao động trong cơng ty theo giới tính

Năm

Lao động BQ

Nam

Tỷ trọng


Nữ

Tỷ trọng

2000

2165

285

13,168

1880

86,832

2300

288

12,52

2012

87,480

2517

294


11,681

2223

88,319

3166

304

9,602

2862

90,398

2787

251

9,02

2536

90,980

3217

273


8,48

2944

91,520

2001
2002
2003
2004
2005

Nhìn vào bảng trên ta thấy lao động trong công ty chủ yếu là lao động
nữ và tỷ trọng lao động nữ trong cơng ty ngày càng tăng và bên cạnh đó thì tỷ
trọng lao động nam có xu hướng ngày càng giảm xuống.
Năm 2000 lao động nữ trong công ty là 1880 người chiếm 86,832%,
lao động nam là 285 người chiếm 13,168%
Năm 2001 sồ lao động nữ trong công ty là 2012 người chiếm 87,48%,
số lao động nam là 288 người chiếm 12,52%.

20



×