Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

phân tích tình hình cho vay đối với hộ gia đình tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện phong điền thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (776.14 KB, 85 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
š¯›

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY ĐỐI VỚI
HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG NƠNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH HUYỆN PHONG ĐIỀN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Giáo viên hướng dẫn
Ths. NGUYỄN THÚY HẰNG

Sinh viên thực hiện
TRỊNH THỊ BÉ ĐÈO
Mã số SV: 4074533
Lớp: KTNN 1 - K33
Cần Thơ - 2010


LỜI CẢM TẠ
¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾
Trong thời gian em ngồi trên giảng đường đại học của trường đại học Cần
Thơ em đã học được rất nhiều điều không chỉ là kiến thức chuyên mơn mà cịn
có những kiến thức xã hội rất bổ ít. Quyển luận văn này là kết tinh của kiến thức
em đã học tại trường và những kiến thức thực tế đầu tiên của em.
Em xin chân thành cám ơn quý thầy cô khoa kinh tế - QTKD đã giúp cho
em có những kiến thức để thực hiện đề tài. Đặc biệt là giáo viên hướng dẫn cô
Nguyễn Thúy Hằng đã có những điều chỉnh và hướng dẫn kịp thời để em có


những định hướng tốt hơn trong q trình làm bài.
Em xin cảm ơn ban lãnh đạo ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn huyện Phong Điền đã tạo điều kiện cho em có khoảng thời gian được học
hỏi những kinh nghiệm quý báo. Xin cám ơn các cơ, chú, anh, chị phịng tín
dụng, phịng kế tốn – ngân qủy đã nhiệt tình giúp đở em trong việc tiếp cận đến
một số nghiệp vụ tín dụng cũng như trong vấn đề thu thập số liệu.
Cuối lời, chúc cô hướng dẫn, thầy cô của Khoa Kinh Tế -QTKD cùng tồn
thể ban lãnh đạo, cơ, chú, anh, chị của ngân hàng được nhiều sức khỏe và công
tác tốt.
Ngày 10 tháng 11 năm 2010
Sinh viên thực hiện
(đã ký)

Trịnh Thị Bé Đèo

i


LỜI CAM ĐOAN
¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾
Tơi cam đoan đề tài này là do chính bản thân tơi thực hiện, các số liệu thu thập
trong đề tài do ngân hàng cung cấp.
Ngày 10 tháng 11 năm 2010
Sinh viên thực hiện
(đã ký)
Trịnh Thị Bé Đèo

ii



NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

Qua thời gian thực tập tại chi nhánh NHNN & PTNT huyện Phong Điền – TP
Cần Thơ em: Trịnh Thị Bé Đèo sinh viên lớp KTNN 1 - K33 trường Đại Học
Cần Thơ
Chấp hành tốt nội quy, quy chế cơ quan, vui vẻ và nhiệt tình trong cơng việc.
Trong thời gian thực tập em có nhiều cố gắng tìm hiểu, học tập, nghiên cứu về
hoạt động ngân hàng. Em đã đánh giá, phân tích so sánh hoạt động cho vay đối
với hộ gia đình tại NHNN & PTNT huyện Phong Điền.
Qua thời gian học tập em đúc kết những kinh nghiệm quý báu cho bản than sau
khi ra trường tham gia vào công tác thực tiển sẽ đạt được kết quả tốt hơn.

Cần Thơ, ngày 12 tháng 11 năm 2010
P. Giám đốc
(đã ký)
Nguyễn Dương Hoan

iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………......................
………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………
……………………………………………………………......................
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………

Cần Thơ, ngày…tháng…năm…

iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………......................
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………
……………………………………………………………......................
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………

Cần Thơ, ngày…tháng…năm…


v


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................................................1
1.1.1. Sự cần thiết của đề tài ..............................................................................1
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn...................................................................2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU............................................................................3
1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.........................................................................................3
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..............................................................................3
1.3.1. Không gian nghiên cứu............................................................................3
1.3.2. Thời gian nghiên cứu ...............................................................................3
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
............................................................................................................................4
2.1. Phương pháp luận............................................................................................4
2.1.1. Vai trò của ngân hàng đối với phát triển kinh tế hộ gia đình ..................4
2.1.1.1. Khái niệm kinh tế hộ gia đình...............................................................4
2.1.1.2. Vai trị của kinh tế hộ gia đình trong nền kinh tế đất nước

..............4

2.1.1.3. Vai trò của hoạt động cho vay đối với kinh tế hộ gia đình...................5
2.1.2. Một số vấn đề trong hoạt động cho vay của ngân hàng ...............................6
2.1.2.1. Điều kiện cho vay .................................................................................6
2.1.2.2. Hồ sơ cho vay .......................................................................................6

2.1.2.3. Qui trình xét duyệt cho vay...................................................................7
vi


2.1.2.5. Thời hạn cho vay...................................................................................8
2.1.2.6. Phương thức cho vay ............................................................................8
2.1.2.7. Lãi suất cho vay ....................................................................................9
2.1.2.8. Mục đích cho vay................................................................................10
2.1.3. Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động cho vay của ngân hàng ..........................10
2.1.3.1. Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ xấu............................10
2.2. Phương pháp nghiên cứu:..............................................................................11
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu.................................................................11
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu............................................................... 11
CHƯƠNG 3 : THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
KINH TẾ HỘ GIA ĐÌNH CỦA NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN PHONG ĐIỀN ............................................. 13
3.1. Sơ lược về huyện Phong Điền, Thành Phố Cần Thơ .................................... 13
3.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................. 13
3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ......................................................................... 13
3.2. Tổng quan về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Phong
Điền ...................................................................................................................... 14
3.2.1. Lịch sử ra đời và phát triển của Ngân hàng ........................................... 14
3.2.3. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm (2007 –
2009) và 6 tháng đầu năm 2010 ........................................................................... 18
3.3. Thực trạng về hoạt động cho vay đối với kinh tế hộ gia đình của NHNN &
PTNT chi nhánh huyện Phong Điền, Thành Phố Cần Thơ.................................. 23
3.3.1. Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng qua 3 năm (2007- 2009) và 6 tháng
đầu năm 2010 ....................................................................................................... 23
3.3.2. Phân tích hoạt động cho vay đối với kinh tế hộ gia đình tại NHNN &
PTNT chi nhánh huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ. .................................. 26

vii


3.3.2.1. Phân tích doanh số cho vay đối với kinh tế hộ gia đình................. 30
3.3.2.2. Phân tích doanh số thu nợ đối với kinh tế hộ gia đình ................... 38
3.3.2.2. Phân tích tình hình dư nợ đối với kinh tế hộ gia đình ........................ 45
3.3.2.4. Tình hình nợ xấu đối với kinh tế hộ gia đình ..................................... 51
3.4. Phân tích các chỉ tiêu đáng giá hiệu quả hoạt động cho vay kinh tế hộ gia
đình của NHNN & PTNT huyện Phong Điền qua 3 năm và 6 tháng đầu năm
2010 ..................................................................................................................... 57
3.4.1. Hệ số thu nợ (%): ................................................................................. 58
3.4.2. Tỉ lệ nợ xấu (%): .................................................................................... 59
3.4.3. Vịng quay vốn tín dụng......................................................................... 60
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ TÌM HIỂU CÁC
NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KINH TẾ HỘ
GIA ĐÌNH CỦA NHNN & PTNT .................................................................... 61
4.1. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động cho vay kinh tế hộ gia đình
..................................................................................................................... 61
4.1.1. Mơi trường kinh tế và những vấn đề pháp luật...................................... 61
4.1.1.1. Về mơi trường pháp luật – chính trị ............................................... 61
4.1.1.2. Các nhân tố từ ngân hàng ............................................................... 62
4.1.1.3. Các nhân tố từ hộ gia đình.............................................................. 62
4.2. Kết quả đạt được và những khó khăn tồn động của ngân hàng trong hoạt
động cho vay đối với kinh tế hộ gia đình ............................................................. 62
4.2.1. Kết quả đạt được .................................................................................... 62
4.2.2. Những khó khăn..................................................................................... 63
4.2.3. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của ngân hàng ..................... 64
4.2.3.1. Điểm mạnh: .................................................................................... 64
viii



4.2.3.2. Điểm yếu......................................................................................... 65
4.2.3.3. Cơ hội ............................................................................................. 65
4.2.3.4. Thách thức ...................................................................................... 65
CHƯƠNG 5: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI KINH TẾ HỘ GIA ĐÌNH CỦA NGÂN HÀNG ......... 66
5.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với kinh tế hộ gia đình của ngân
hang ..................................................................................................................... 66
5.1.1. Về doanh số cho vay .............................................................................. 66
5.1.2. Về doanh số thu nợ ................................................................................ 66
5.1.3. Về dư nợ................................................................................................. 67
5.1.4. về nợ xấu ................................................................................................ 67
5.2. Vận dụng mô hình SWOT để nâng cao hoạt động cho vay kinh tế hộ gia đinh
của ngân hàng....................................................................................................... 67
CHƯƠNG 6 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
..................................................................................................................... 69
6.1. kết luận .......................................................................................................... 69
6.2. Kiến nghị ....................................................................................................... 70
6.2.1 Đối với ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. .............. 70
6.2.2 Đối với ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Phong
Điền – Thành Phố Cần Thơ................................................................................. 70
6.2.3. Đối với Chính quyền địa phương .......................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
..................................................................................................................... 72

ix


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: kết quả hoạt động kinh doanh của NHNN & PTNT huyện Phong Điền

qua 3 năm và 6 tháng đầu năm 2010.................................................................... 19
Bảng 2: Cơ cấu nguồn vốn của NHNN & PTNT huyện Phong Điền qua 3 năm
(2007- 2009) và 6 tháng đầu năm 2010 ............................................................... 24
Bảng 3: Tình hình cho vay theo các thành phần kinh tế của NHNN & PTNT
huyện Phong Điền qua 3 năm ( 2007 – 2009) và 6 tháng đầu năm 2010 ............ 27
Bảng 4 : Doanh số cho vay đối với kinh tế hộ gia đình theo kì hạn của NHNN &
PTNT qua 3 năm (2007-2009) và 6 tháng đầu năm 2010.................................... 31
Bảng 5: Doanh số cho vay đối với kinh tế hộ gia đình theo ngành kinh tê của
NHNN & PTNT qua 3 năm (2007-2009) và 6 tháng đầu năm 2010 ................... 35
Bảng 6: Doanh số thu nợ đối với kinh tế hộ gia đình theo kì hạn của NHNN &
PTNT qua 3 năm (2007-2009) và 6 tháng đầu năm 2010.................................... 39
Bảng 7: Doanh số thu nợ đối với kinh tế hộ gia đình theo ngành kinh tế của
NHNN & PTNT qua 3 năm (2007-2009) và 6 tháng đầu năm 2010 ................... 42
Bảng 8: Tình hình dư nợ đối với kinh tế hộ gia đình theo thời hạn của NHNN &
PTNT qua 3 năm (2007-2009) và 6 tháng đầu năm 2010.................................... 46
Bảng 9: Tình hình dư nợ đối với kinh tế hộ gia đình theo ngành kinh tế của
NHNN & PTNT qua 3 năm (2007-2009) và 6 tháng đầu năm 2010 ................... 49
Bảng 10:Tình hình nợ xấu đối với kinh tế hộ gia đình theo kỳ hạn tại NHNN &
PTNT huyện Phong Điền qua 3 năm và 6 tháng đầu năm 2010 .......................... 52
Bảng 11: Tình hình nợ xấu đối với kinh tế hộ gia đình theo ngành nghề kinh tế
của NHNN & PTNT qua 3 năm (2007-2009) và 6 tháng đầu năm 2010 ............ 56
Bảng 12: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay kinh tế hộ gia đình
qua 3 năm (2007-2009) và 6 tháng đầu năm 2010............................................... 57
Bảng 13: Mơ hình SWOT ................................................................................... 68
x


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH

Hình 1: kết quả hoạt động kinh doanh của NHNN & PTNT huyện Phong Điền


qua 3 năm và 6 tháng đầu năm 2010 ......................................................................... 20
Hình 2: Tỷ lệ % doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của NHNN & PTNT huyện
Phong Điền qua 3 năm (2007 – 2009) và 6 tháng đầu năm 2010 .................................. 29
Hinh 3: Doanh số cho vay đối với kinh tế hộ gia đình theo kì hạn của NHNN &

PTNT qua 3 năm (2007-2009) và 6 tháng đầu năm 2010.................................... 32
Hình 4: Doanh số cho vay đối với kinh tế hộ gia đình theo ngành kinh tê của
NHNN & PTNT qua 3 năm (2007-2009) và 6 tháng đầu năm 2010 ................... 36
Hình 5: Doanh số thu nợ đối với kinh tế hộ gia đình theo kì hạn của NHNN &
PTNT qua 3 năm (2007-2009) và 6 tháng đầu năm 2010.................................... 40
Hình 6: Doanh số thu nợ đối với kinh tế hộ gia đình theo ngành kinh tế của
NHNN & PTNT qua 3 năm (2007-2009) và 6 tháng đầu năm 2010 ................... 43
Hình 7: Tình hình dư nợ đối với kinh tế hộ gia đình theo thời hạn của NHNN &
PTNT qua 3 năm (2007-2009) và 6 tháng đầu năm 2010.................................... 47
Hình 8: Tình hình dư nợ đối với kinh tế hộ gia đình theo ngành kinh tế của
NHNN & PTNT qua 3 năm (2007-2009) và 6 tháng đầu năm 2010 ................... 50
Hình 9:Tình hình nợ xấu đối với kinh tế hộ gia đình theo kỳ hạn tại NHNN &
PTNT huyện Phong Điền qua 3 năm và 6 tháng đầu năm 2010 .......................... 53
Hình 10:Tình hình nợ xấu đối với kinh tế hộ gia đình theo ngành kinh tế tại
NHNN & PTNT huyện Phong Điền qua 3 năm và 6 tháng đầu năm 2010 ......... 55
Hình 11: Hệ số thu nơ đối với kinh tế hộ gia đình của NHNN & PTNT qua 3 năm
(2007 -2009) và 6 tháng đầu năm 2010 ......................................................................... 58
Hình 12: Tỷ lệ nợ xấu đối với kinh tế hộ gia đình của NHNN & PTNT qua 3 năm (2007
-2009) và 6 tháng đầu năm 2010.................................................................................... 59
xi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


NHNN&PTNT: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nơng thơn
NĐ-CP: Nghị định chính phủ
QĐ/HĐQT: Quyết định hội đồng quản trị
QĐ-TTg: Quyết định của thủ tướng
CTCP, TNHH: Công ty cổ phần, trách nhiệm hữu hạn
SXKD: Sản xuất kinh doanh

xii


GVHD: Nguyễn Thúy Hằng

Luận Văn Tốt Nghiệp

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Sự cần thiết của đề tài
Ngân hàng là một ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.
Một lĩnh vực có tầm quan trọng đặc biệt đã và đang được từng bước đổi mới
nhằm thích ứng với q trình phát triển kinh tế và tìm ra phương pháp để đạt mục
tiêu tạo vốn cho xã hội, thu nhiều lợi nhuận cho mình theo khn khổ của pháp
luật
Tuy nhiên, nước ta là một nước có nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông
nghiệp, sản xuất hàng hoá chưa phát triển, đơn vị sản xuất chủ yếu là kinh tế hộ
gia đình năng suất thấp, quy mơ ruộng đất, vốn, tiềm lực cịn nhỏ bé, việc áp
dụng khoa học cơng nghệ vào sản xuất cịn hạn chế…vì vậy, nhu cầu về vốn để
mở rộng sản xuất và nâng cao chất lượng cuộc sống là rất cần thiết đối với kinh
tế hộ gia đình mà ngồi những chính sách đúng đắn của nhà nước thì chỉ có ngân

hàng mới làm được điều đó. Đặc biệt là ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn, sự hỗ trợ nguồn vốn từ ngân hàng giúp các hộ gia đình đảm bảo được
hoạt động sản xuất kinh doanh, góp phần xóa đói giảm nghèo và nâng cao thu
nhập cải thiện cuộc sống.
Huyện Phong Điền là một huyện nơng nghiệp, có vị trí địa lý thuận lợi, có
tiềm năng lớn về sản xuất nông nghiệp, trong những năm vừa qua, huyện đã đạt
được những thành tựu to lớn góp phần tạo nên sự tăng trưởng chung cho thành
phố Cần Thơ cũng như cả nước, trong đó kết quả sản xuất kinh doanh của các hộ
gia đình đã ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế của huyện mà nhu cầu về vốn của
các hộ gia đình là địi hỏi rất lớn từ nội lực các hộ, từ ngân sách nhà nước và từ
nguồn vốn tín dụng của ngân hàng. Do đó, cần phải đầu tư vốn cho kinh tế hộ gia
đình để tận dụng khai thác những tiềm năng sẵn có về đất đai, mặt nước, lao
động, tài nguyên làm ra nhiều sản phẩm cho xã hội…

SVTH:Trịnh Thị Bé Đèo

Trang 1


GVHD: Nguyễn Thúy Hằng

Luận Văn Tốt Nghiệp

Tuy nhiên, trên thực tế việc mở rộng cho vay đối với hộ gia đình ngày
càng khó khăn do món vay nhỏ, các rủi ro tiềm ẩn cao như: thời tiết, nắng mưa
bão lụt, hạn hán nên ảnh hưởng rất lớn đến đồng vốn vay…Do đó, để cho vay có
hiệu quả, ngân hàng khơng chỉ quan tâm đến việc đáp ứng nguồn vốn cho vay
mà cịn phải quan tâm đến tình hình kinh tế của các hộ gia đình để có những
quyết định kịp thời, đúng lúc nhằm đảm bảo hiệu quả nguồn vốn cho vay của
mình. Vì vậy, Đề tài: “Phân tích tình hình cho vay kinh tế hộ gia đình tại

ngân hàng nông nghệp và phát triển nông thôn chi nhành huyện Phong
Điền, Thành Phố Cần Thơ” được em chọn làm luận văn tốt nghiệp.
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn
- Căn cứ vào điều kiện kinh tế - xã hội huyện Phong Điền
Phong Điền là huyện nông nghiệp với Thế mạnh là cây ăn trái và ngành
chăn nuôi. Năm 2009, tồn huyện có hơn 300 ha (1). diện tích ni các lồi cá sặc
rằn, rơ phi, trê vàng lai, lươn, ba ba và tôm càng xanh, cá tai tượng…Nuôi cá sấu
là một trong những mơ hình mới của nơng dân huyện Phong Điền
Tuy nhiên, quy mô, phương thức sản xuất kinh doanh còn nhỏ lẻ và xuất
phát từ kinh nghiệm tự phát…Vì vậy, để có hiệu quả lâu dài ngồi sự nổ lực của
người dân, sự hỗ trợ định hướng đúng đắn của Nhà nước thì cần phải có nguồn
vốn từ các tổ chức tín dụng mà đặc biệt là từ ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn.
- Căn cứ mục tiêu hoạt động của ngân hàng
Cũng cố nâng cao chất lượng tín dụng ở các hộ gia đình, đồng thời mở
rộng tín dụng đối với tất cả các lĩnh vực, ưu tiên cho khách hàng có khả năng tài
chính tốt. Tạo điều kiện thuận lợi để các hộ gia đình tiếp cận nguồn vốn nhanh,
kịp thời và đẩy mạnh thu hồi nợ quá hạn, xử lý rủi ro, cắt giảm các khoản cho
vay không cần thiết

(1)

/>
1n&type=A0

SVTH:Trịnh Thị Bé Đèo

Trang 2



GVHD: Nguyễn Thúy Hằng

Luận Văn Tốt Nghiệp

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung:
Phân tích tình hình cho vay đối với kinh tế hộ gia đình của ngân hàng
nơng nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Phong Điền Thành Phố
Cần Thơ để thấy được những thuận lợi và khó khăn của ngân hàng, Từ đó đề ra
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay đối với kinh tế hộ gia đình của
ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích tình hình về doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ xấu
đối với kinh tế hộ gia đình tại Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn
chi nhánh huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ từ năm 2007 - 2009 và 6
tháng đầu năm 2010.
- Đánh giá kết quả đạt được và tìm hiểu những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt
động cho vay kinh tế hộ gia đình của ngân hàng.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của
ngân hàng đối với kinh tế hộ gia đình ở huyện Phong Điền.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian nghiên cứu:
Đề tài được thực hiện khi tôi thực tập tại ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn huyện Phong Điền, Thành Phố Cần Thơ
1.3.2. Thời gian nghiên cứu:
Đề tài được thực hiện và hoàn thành trong thời gian thực tập từ
09/09/2010 đến 15/11/2010. Số liệu được thu thập từ năm 2007 – 2009 và 6
tháng đầu năm 2010.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu:
Tín dụng của ngân hàng bao gồm nhiều thành phần như: kinh tế hộ gia

đình, công ty cổ phần, công ty TNHH…mà phần lớn là kinh tê hộ gia đình họ sử
dụng vốn vay nhằm mục đích trơng trọt, chăn ni, kinh doanh…nên đề tài chỉ đi
sâu nghiên cứu đối tượng kinh tê hộ gia đình.

SVTH:Trịnh Thị Bé Đèo

Trang 3


GVHD: Nguyễn Thúy Hằng

Luận Văn Tốt Nghiệp

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Phương pháp luận:
2.1.1. Vai trò của ngân hàng đối với phát triển kinh tế hộ gia đình
2.1.1.1. Khái niệm kinh tế hộ gia đình
Kinh tế hộ gia đình là những hành vi mà các thành viên cùng đóng góp
cơng sức, tài sản để hợp tác kinh tế chung trong hoạt động sản xuất nông, lâm,
ngư nghiệp hoặc trong một số lĩnh vực kinh doanh khác do pháp luật quy định
nhằm đạt được mục đích chung cho mình.
2.1.1.2. Vai trị của kinh tế hộ gia đình trong nền kinh tế đất nước
Góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lao động, giải quyết việc làm
ở nơng thơn. Hiện nay, Các hộ gia đình đã và đang áp dụng các mơ hình kinh tế
trang trại, tổ hợp tác xã…thu hút sức lao động, tạo công ăn việc làm cho lực
lượng lao động dư thừa ở nông thơn.
Có khả năng thích ứng với cơ chế thị trường thúc đẩy sản xuất hàng hóa,
góp phần đảm bảo lương thực của quốc gia, nâng cao trình độ dân trí, ổn định an

ninh trật tự xã hội. Thực hiện mục tiêu dân giàu nước mạnh xã hội công bằng,
văn minh. Kinh tế hộ đã trở thành lực lượng sản xuất chủ yếu về lương thục, thực
phẩm, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản, sản xuất các
ngành nghề thủ công phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Là thành phần
khơng thể thiếu trong q trình cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, đặc biệt
là trên thị trường nơng thơn chính các hộ gia đình là khách hàng thân thiết của
ngân hàng nơng nghệp. Do đó cần phải mở rộng tín dụng để tạo ra nhiều vùng
chuyên canh cho năng suất và hiệu quả sản xuất kinh doanh cao.
Tóm lại, kinh tế hộ gia đình đóng vai trị quan trọng trong việc thúc đẩy
phát triển kinh tế xã hội. Là động lực khai thác các tiềm năng, tận dụng các
nguồn lực vốn, lao đông, đất đai…vào sản xuất kinh doanh làm tăng sản phẩm
cho xã hội.
SVTH:Trịnh Thị Bé Đèo

Trang 4


GVHD: Nguyễn Thúy Hằng

Luận Văn Tốt Nghiệp

2.1.1.3. Vai trò của hoạt động cho vay đối với kinh tế hộ gia đình
Trong nền kinh tế hiện nay thì các thành phần kinh tế muốn tiến hành sản
xuất kinh doanh phải có vốn. Vấn đề thiếu vốn là hiện tượng thường xuyên xảy
ra đối với các hộ gia đình nói riêng và tất cả các đơn vị kinh tế nói chung. Do đó,
nguồn vốn tín dụng từ ngân hàng đóng vai trị rất quan trọng.
Tín dụng ngân hàng đã đáp ứng nhu cầu vốn cho hộ gia đình để duy trì
quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục, góp phần phát triển kinh tế. Nhờ sự
hỗ trợ về vốn mà các hộ gia đình có thể sử dụng các nguồn lực sẵn có khác như:
lao động, tài nguyên đất…để tạo ra sản phẩm cho xã hội. Mặt khác, nó cịn thúc

đẩy, sắp xếp, tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần cho người dân.
Góp phần thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất. Là cầu
nối giữa tiết kiệm và đầu tư vì ngân hàng đem nguồn vốn huy động được để cho
hộ gia đình vay nên ngân hàng thúc đẩy các hộ gia đình sử dụng vốn tín dụng có
hiệu quả, tăng nhanh vịng vốn…
Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện phát huy các ngành nghề truyền thống,
ngành nghề mới, giải quyết việc làm cho người lao động. Phong Điền là một
huyện nông nghiệp, có nhiều làng nghề truyền thống, nhưng chưa được quan tâm
và đầu tư phát triển đúng mức. trong điều kiện hiện nay, việc chuyển đổi cơ cấu
kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa là rất cần thiết nhưng cũng phải biết quan
tâm phát triển các nghành nghề truyền thống, nhất là các nghành nghề đạt hiệu
quả kinh tế cao rất phù hợp với xu hướng CNH-HĐH nông nghiệp, nông thôn.
Phát huy được làng nghề truyền thống chính là phát huy nội lực của kinh tế hộ
gia đình, giải quyết việc làm cho người lao động nông thôn dẫn đến phát triển
tồn diện nơng, lâm, ngư nghiệp với cơng nghiệp chế biến nơng – lâm- thủy sản,
thương mại, dịch vụ…vì vậy, ngân hàng đã kích thích các ngành nghề kinh tế của
hộ gia đình phát triển đồng bộ, làm tăng thu nhập cho nơng dân, đời sống văn
hóa, kinh tế xã hội tăng lên hạn chế sự phân hóa giàu nghèo, giảm bớt khoảng
cách giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn.

SVTH:Trịnh Thị Bé Đèo

Trang 5


GVHD: Nguyễn Thúy Hằng

Luận Văn Tốt Nghiệp


Tóm lại, tín dụng ngân hàng đã đáp ứng nhu cầu về vốn cho kinh tế hộ gia
đình mở rộng sản xuất kinh doanh, thúc đẩy sản xuất chuyển từ tự túc, tự cấp sang
sản xuất hàng hóa. Tạo nhiều việc làm cho người lao động, hạn chế tình trạng cho
vay nặng lãi ở nơng thơn góp phần tăng nhiều sản phẩm cho xã hội.
2.1.2. Một số vấn đề trong hoạt động cho vay kinh tế hộ gia đình của ngân
hàng.
2.1.2.1. Điều kiện cho vay
Ngân hàng xem xét và quyết định cho vay khi các hộ gia đình có đủ các
điều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân
sự theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết.
- Có phương án sản xuất kinh doanh khả thi và thực hiện theo quy định của chính
phủ, ngân hàng nhà nước Việt Nam về bảo đảm tiền vay.
2.1.2.2. Hồ sơ cho vay
Hồ sơ do các hộ gia đình lập và cung cấp cho Ngân hàng:
- Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu của ngân hàng).
- Sao y có cơng chứng (hoặc thị thực) chứng minh nhân dân, hộ khẩu của gia
đình và vợ (hoặc chồng) 02 bản.
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn; Giấy chứng nhận ly hơn của tịa án: bản
chính.
- Phương án vay vốn do các hộ lập với những nội dung sau:
+ Họ và tên khách hàng, năm sinh, địa chỉ thường trú, số CMND.
+ Mục đích sử dụng vốn vay.
+ Tổng nhu cầu vốn để thực hiện dự án, phương án SXKD.
+ Vốn tự có tham gia của các hộ.
SVTH:Trịnh Thị Bé Đèo

Trang 6



GVHD: Nguyễn Thúy Hằng

Luận Văn Tốt Nghiệp

+ Sao tiền đề nghị vay Ngân hàng.
+ Thời gian vay vốn.
+ Phương thức trả gốc, lãi: hàng tháng, hàng quý.
+ Chứng minh được nguồn thu nhập của khách hàng để trả gốc và lãi cho Ngân
hàng.
+ Kết quả tài chính của phương án, dự án đối với trường hợp vay vốn để
SXKD.
+ Tài sản thế chấp cho Ngân hàng.
- Bản chính các giấy tờ liên quan đến tài sản đảm bảo.
- Giấy ủy quyền cho người đại diện (nếu có).
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Hồ sơ do Ngân hàng và khách hàng cùng lập:
+ Hợp đồng tín dụng.
+

Giấy nhận nợ.

+

Hợp đồng đảm bảo tiền vay.

+

Hồ sơ đăng ký giao dịch đảm bảo.


+

Biên bản xác định giá trị tài sản đảm bảo.

+

Biên bản kiểm tra sau khi cho vay
2.1.2.3. Qui trình xét duyệt cho vay
(1) Các hộ gia đình có nhu cầu vay vốn, lập hồ sơ vay vốn gửi cho cán bộ

tín dụng.
Cán bộ tín dụng tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và tiến hành thẩm định hồ
sơ vay vốn.
(2) Nếu chấp nhận cho vay, cán bộ tín dụng và khách hàng tiến hành lập
Hợp đồng tín dụng, sau đó cán bộ tín dụng trình hợp đồng tín dụng lên Trưởng
(Phó) phịng Kinh doanh để thống nhất hạn mức và kỳ hạn trả nợ.

SVTH:Trịnh Thị Bé Đèo

Trang 7


GVHD: Nguyễn Thúy Hằng

Luận Văn Tốt Nghiệp

(3) Trưởng (Phó) phịng Kinh doanh ký duyệt xong chuyển toàn bộ hồ sơ
sang Giám đốc (Phó Giám đốc) ký duyệt.
(4) Sau khi Giám đốc (Phó Giám đốc) ký duyệt, cán bộ tín dụng lưu hồ sơ

vào máy vi tính tại ngân hàng.
(5) Cán bộ tín dụng chuyển hồ sơ sang bộ phận Kế tốn để hồn tất thủ tục.
(6) Kế tốn chuyển hồ sơ cho Thủ quỹ để giải ngân.
(7) Thủ quỹ tiến hành giải ngân cho khách hàng.
(8) Nếu từ chối hồ sơ, cán bộ tín dụng phải thơng báo cho khách hàng biết
từ cấp thơng qua.
2.1.2.4. Mức cho vay
Tổ chức tín dụng căn cứ vào nhu cầu vay vốn của khách hàng, mức vay với
giá trị tài sản làm đảm bảo, khả năng trả nợ vay của khách hàng và khả năng
nguồn vốn của mình để quyết định mức cho vay.
Tổng dư nợ cho vay của một khách hàng không được vượt q 15% vốn tự
có của tổ chức tín dụng trừ trường hợp đối với những khoản vay từ các nguồn
vốn ủy thác của Chính phủ, của các tổ chức, cá nhân hoặc trường hợp khách hàng
vay là tổ chức tín dụng khác.
2.1.2.5. Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay được tổ chức tín dụng xác định phù hợp với chu kỳ sản
xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng. Thời hạn cho vay được tính
từ khi ngân hàng cho rút khoản tiền vay đầu tiên đến khi thu hồi hết nợ. Thời hạn
cho vay có thể coi là thời hạn của một hợp đồng tín dụng. Mỗi hợp đồng tín dụng
tiền vay có thể được giải ngân một hoặc nhiều lần và cũng có thể được hồn trả
một hoặc nhiều lần. Do đó người ta cịn chia thời hạn cho vay ra thời hạn giải
ngân, thời hạn ân hận (nếu có), thời hạn trả nợ và được điều chỉnh gia hạn khi
cần thiết.
Thông thường, các tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về thời hạn
cho vay theo ba loại:
+ Cho vay ngắn hạn: tối đa đến 12 tháng.
SVTH:Trịnh Thị Bé Đèo

Trang 8



GVHD: Nguyễn Thúy Hằng

Luận Văn Tốt Nghiệp

+ Cho vay trung hạn: từ 12 tháng đến 60 tháng.
+ Cho vay dài hạn: trên 60 tháng.
2.1.2.6. Phương thức cho vay :
- Cho vay từng lần: số tiền cho vay và thời hạn cho vay tùy theo thỏa thuận
giữa hai bên, thường là cho vay những hộ có thu nhập khơng thường xun.
- Cho vay theo hạn mức: Các hộ gia đình chỉ được phép vay số tiền nhất
định trong một khoảng thời gian nhất định mà ngân hàng cho phép, thường từ 12
tháng trở xuống đối với những hộ có dịng tiền lưu động, có thu nhập thường
xuyên như hộ kinh doanh.
- cho vay theo hạn mức thấu chi : Các hộ gia đình được phép chi vượt số
dư trên tài khoản tiền gửi một số tiền nhất định và trong một thời gian nhất định
nhằm đơn giản hóa thủ tục, tiết kiệm thời gian xét duyệt, cung cho khách hàng
một số sản phẩm tiện ích. Đối tượng áp dụng là những hộ có giao dịch thường
xun, có uy tín, có khả năng tài chính tốt và được ngân hàng tín nhiệm ở một
mức độ nhất định.
2.1.2.7. Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay là tỷ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu được trong kỳ so với
số vốn cho vay phát ra trong một thời kỳ nhất định. Thông thường lãi suất tính
cho quý, tháng, năm.
Cơ sở tính lãi suất :
Ø lợi nhuận bình quân > lãi suất cho vay > lãi suất tiền gửi > tỷ lệ lạm phát
Ø lãi suất cho vay = lãi suất tiền gửi + chi phí + thuế + lợi nhuận + rủi ro
Ø có 3 mức lãi suất :
-


lãi suất cho vay trung hạn do ngân hàng và khách hàng thỏa thuận phù hợp
với quy định của ngân hàng nhà nước và NHNN & PTNT về lãi suất cho
vay tại thời điểm kí kết hợp đồng tín dụng

-

lãi suất cho vay ưu đãi được áp dụng đối với khách hàng được hỗ trợ về lãi
suất theo quy định của chính phủ và hướng dẫn của ngân hàng.

SVTH:Trịnh Thị Bé Đèo

Trang 9


GVHD: Nguyễn Thúy Hằng

-

Luận Văn Tốt Nghiệp

Các khoản vay chuyển sang nợ quá hạn phải áp dụng lãi suất nợ quá hạn
theo quy định của thống đốc ngân hàng nhà nước tại thời điểm kí kết hợp
đơng tín dụng và không vượt quá 150% lãi suất cho vay.
Lãi suất nợ quá hạn = lãi suất cho vay trong hạn *150%
2.1.2.8. Mục đích cho vay
Mục đích cho vay là để sinh lợi, để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển

của ngân hàng, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế địa phương, cải thiện và
nâng cao đời sống cho người dân…
2.1.3. Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động cho vay của ngân hàng

2.1.3.1. Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ xấu
Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng cho khách
hàng vay trong một thời gian nhất định
Doanh số thu nợ:
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng thu về được
khi đáo hạn vào một thời gian nhất định
Dư nợ:
Là tiêu chí phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chưa thu được vào
một thời điểm nhất định.
Nợ xấu:
Theo quyết định 493/2005/QĐ-Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày
22/4/2005 như sau: Nợ xấu là những khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 (dưới
chuẩn), nhóm 4 (nghi ngờ) và nhóm 5 (có khả năng mất vốn). Được xác định
theo 2 yếu tố: đã quá hạn trên 90 ngày và khả năng trả nợ đáng lo ngại.
Hệ số thu nợ (%):
Chỉ tiêu này đánh giá công tác thu hồi nợ cho vay đối với kinh tế hộ gia
đình của ngân hàng. Nếu hệ số này càng lớn chứng tỏ khả năng thu hồi nợ đối
tượng này của ngân hàng càng tốt.
SVTH:Trịnh Thị Bé Đèo

Trang 10


GVHD: Nguyễn Thúy Hằng

Luận Văn Tốt Nghiệp

Cơng thức tính:
Hệ số thu nợ =


Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay

x 100%

Tỉ lệ nợ xấu (%):
phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và chất lượng tín dụng đối với
kinh tế hộ gia đình tại ngân hàng. Chỉ tiêu này càng nhỏ càng tốt.

Nợ xấu
Tỉ lệ nợ xấu = Tổng dư nợ

x 100%

Vịng quay vốn tín dụng:
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng đối với kinh tế hộ
gia đình của ngân hàng, cho biết thời gian thu hồi nợ vay nhanh hay chậm
Vịng quay vốn tín dụng =

Doanh số thu nợ
Dư nợ bình qn

(vịng)

Với Dư nợ bình qn được tính như sau:

Dư nợ bình qn =

Dư nợ đầu kỳ +Dư nợ cuối kỳ

2

2.2. Phương pháp nghiên cứu:
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu trực tiếp tại phòng kinh doanh NHNN & PTNT huyện
Phong Điền. Từ các bảng báo cáo kết quả tài chính, báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh... qua 3 năm (2007 – 2009) và 6 tháng đầu năm 2010. Ngoài ra, cịn
tìm kiếm từ các bài viết, sách báo, tạp chí kinh tế, interet...

SVTH:Trịnh Thị Bé Đèo

Trang 11


GVHD: Nguyễn Thúy Hằng

Luận Văn Tốt Nghiệp

2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
- Phân tích, giải thích, đánh giá số liệu theo phương pháp so sánh biến
động qua từng năm của các chỉ tiêu bao gồm phương pháp so sánh số tuyệt đối
và phương pháp so sánh số tương đối
+ Phương pháp so sánh số tuyệt đối: Được biểu hiện bằng những con số
cụ thể để so sánh số liệu năm đang tính với số liệu năm trước của các chỉ tiêu
xem có biến động hay khơng để tìm ra nguyên nhân, từ đó có biện pháp khắc
phục
+ Phương pháp so sánh số tương đối: Được biểu hiện bằng tỷ lệ % đây là
các chỉ tiêu bình quân, phản ánh tốc độ tăng giảm của các chỉ tiêu phân tích.
- Ma trận SWOT ( điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức) đối với cho vay
kinh tế hộ gia đình của ngân hàng.


SVTH:Trịnh Thị Bé Đèo

Trang 12


×