Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

CHƯƠNG IV: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.35 KB, 15 trang )

CHƯƠNG IV: KẾ TOÁN TÀI S N C ĐỊNH VÀ B T Đ NG S N Đ U

Ph n I: Tr lời Đúng/Sai và gi i thích ngắn gọn các câu h i sau:
Câu 1. Số dư cuối tháng n của TK 214 – hao mòn TSCĐ là tổng mức khấu hao trích
trong tháng n.
Câu 2: Những TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn còn sử dụng cho SXKD: Nếu
DN có lãi thì DN nên tiếp tục trích khấu hao để giảm bớt mức thuế TNDN phải nộp, nếu
DN bị lỗ thì DN khơng nên tiếp tục trích khấu hao.
Câu 3: DN trích trước chi phí sữa chữa lớn TSCĐ khi: DN có lập kế hoạch sữa chữa lớn
TSCĐ và có dự tốn chi phí
Câu 4: Cách hạch tốn chi phí sửa chữa TSCĐ: Trong mọi trường hợp kế tốn cần phải
phân bổ chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi phí SXKD của nhiều kỳ kế tốn
Câu 5: Khi DN mua quyền sử dụng một mảnh đất, kế tốn tính ngun giá, tìm hiểu mục
đích sử dụng của DN đối với miếng đất để ghi vào TK thích hợp.
Câu 6: Bất động sản là tài sản ngắn hạn hoặc dài hạn do DN quản lý/ khai thác có thể
được theo dõi trên các TK 211, 212, 213,1567,217.
Câu 7: Một cơng ty sở hữu một tịa nhà (bao gồm cả quyền sử dụng đất) có chức năng
hoạt động chính là cho thuê văn phòng. Tòa nhà trên sẽ được Cơng ty theo dõi là tài sản
cố định hữu hình
Câu 8: Công ty tin học Ánh Dương viết một phần mềm sử dụng cho mục đích quản lý
trong nội bộ Cơng ty, chi phí cho việc viết phần mềm tập hợp được là 25 triệu, Công ty
đã đăng ký bản quyền cho phần mềm trên và dự định sử dụng phần mềm trong thời gian
3 năm. Công ty Ánh Dương ghi nhận chi phí viết phần mềm trên là: Chi phí trả trước dài
hạn (phân bổ 3 năm)
Câu 9: Khi DN quyết định bán một bất động sản (nhưng chưa bán) mà khơng phải sửa
chữa, cải tạo, nâng cấp thì: Bất động sản đầu tư giảm, hàng hóa bất động sản tăng
Câu 10: Theo chuẩn mực kế toán Việt nam, khấu hao TSCĐ được tính dựa trên: Nguyên
giá của TSCĐ
Câu 11: Tiền lãi phải trả khi mua tài sản cố định theo phương thức trả chậm, trả góp
được ghi tăng nguyên giá tài sản cố định.
Câu 12: DN B kiểm kê phát hiện thừa 1 máy vi tính đang sử dụng ở văn phòng. Qua


kiểm tra phát hiện nguyên nhân thừa là do DN bỏ sót khơng hạch tốn một máy tính mua


cách đây 2 tháng, giá mua chưa VAT 24.000, VAT 10%, chưa trả tiền người bán. Tỷ lệ
khấu hao 20%. Nếu kế tốn tính khấu hao theo tháng và tính hết vào chi phí kỳ này thì
chi phí khấu hao TSCĐ kỳ này là 4.800
Câu 13: DN H mua 1 thửa đất có diện tích 300m2, giá mua 4.000 đồng, lệ phí trước bạ
1%, các chi phí làm giấy tờ khác 30, chi phí san lấp đất 5. DN chi trả các khoản bằng tiền
mặt.. Mục đích sử dụng thửa đất: một nửa làm nơi sản xuất, một nửa để cho th. Kế tốn
ghi nhận ngun giá TSCĐ vơ hình là 4.075
Câu 14: Khi nhượng bán TSCĐ và bất động sản đầu tư thì giá trị cịn lại đều được hạch
tốn vào chi phí khác.
Câu 15: Cơng ty Delta đã bán một tài sản cố định có nguyên giá là 50.000, và thu về
22.000 (thuế GTGT 10%) bằng tiền mặt. Công ty ghi nhận một khoản lãi là 5.000. Nếu
việc ghi nhận lãi của cơng ty là đúng thì tài sản đó phải có khấu hao lũy kế là: 28.000
Câu 16: Một thiết bị sản xuất của doanh nghiệp bị một sự cố làm hư hỏng nặng, Doanh
nghiệp phải tiến hành sửa chữa lớn đại tu lại tài sản để có thể hoạt động được như cũ với
thời gian sử dụng ước tính bằng với lúc chưa hỏng là 3 năm, DN sẽ hạch tốn: Nợ TK
627/Có TK liên quan
Câu 17: Công ty TNHH Sao Việt là một Công ty mới thành lập và đi vào hoạt động.
Công ty đã bỏ một khoản chi phí lớn là 500 triệu bao gồm tiền cho các hoạt động quảng
bá, tiếp thị, bảo hành sản phẩm để tạo uy tín. Kết quả là Cơng ty đã tạo dựng được một
hình ảnh đẹp trong lịng các bạn hàng và người tiêu dùng và tình hình kinh doanh tốt lên
đáng kế. Chi phí trên đã được Công ty ghi nhận là một tài sản cố định vơ hình lợi thế
thương mại và năm đó chi phí khấu hao tài sản trên được Cơng ty ghi nhận vào chi phí
QLDN là 50 triệu
Câu 18: Thời gian tính khấu hao tối đa của TSCĐ vơ hình theo quy định hiện hành
(Chuẩn mực 04 TSCĐ vơ hình về thời gian tính khấu hao của tài sản cố định vơ hình) là:
30 năm
Câu 19: Chi phí đào tạo nhân viên phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của doanh

nghiệp mới thành lập được ghi nhận là chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ hoặc được
ghi nhận là chi phí trả trước trong kỳ
Câu 20: Các nhãn hiệu hàng hóa, quyền phát hành hình thành trong nội bộ doanh nghiệp
được ghi nhận là TSCĐ vơ hình


Câu 21: Doanh nghiệp có thể tính khấu hao TSCĐ theo nhiều phương pháp nhưng đối
với 1 TSCĐ cụ thể thì phải áp dụng thống nhất một phương pháp tính khấu hao trong
suốt quá trinh sử dụng TSCĐ đó.
Câu 22: Nếu đơn vị tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng, việc nâng cấp
TSCĐ làm giảm mức khấu hao TSCĐ
Câu 23: Khi thay đổi phương pháp tính khấu hao của TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh
nghiệp từ phương pháp đường thẳng sang phương pháp theo số dư giảm dần sẽ làm cho
chi phí quản lý doanh nghiệp tăng lên
Câu 24: Số dư Nợ cuối kỳ của TK 217 phản ánh nguyên giá của BĐS đầu tư chuyển
thành hàng tồn kho
Câu 25: Bất động sản đầu tư là những bất động sản mà chủ sở hữu nắm giữ mục đích thu
lợi từ việc cho thuê hoặc chờ tăng giá, không để sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh
doanh
Câu 26: Giá trị TSCĐ thiếu, mất khi kiểm kê được ghi nhận giảm thu nhập khác
Câu 27: Các chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi nhận
là chi phí khác
Câu 28: Chi phí thuê chuyên gia vận hành TSCĐ trước khi đưa tài sản vào trạng thái sẵn
sàng sử dụng được ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ
Câu 29: Việc tính khấu hao tài sản cố định chỉ là sự ước tính
Câu 30: Nhập khẩu 1 ôtô giá mua nhập khẩu 200, thuế NK 100%, thuế TTĐB 80%, thuế
GTGT 10%, (TS này được đầu tư bằng nguồn vốn ĐTXDCB, dùng cho hoạt động sản
xuất kinh doanh). Doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ. Nguyên giá TSCĐ
là 200
Câu 31: Khi tính khấu hao TSCĐ, phương pháp khấu hao theo sản lượng sẽ tạo ra một

mức khấu hao như nhau qua các năm.
Câu 32: Doanh nghiệp mua một mảnh đất trị giá 2.000 triệu VNĐ, phí phải trả cho nhà
mơi giới là 20 triệu VNĐ. Vậy nguyên giá của mảnh đất là 2.020 triệu VNĐ.
Câu 33: Khi kiểm kê TSCĐ, nếu phát hiện tài sản thiếu chưa rõ nguyên nhân, giá trị còn
lại của TSCĐ được ghi nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp
Câu 34: Theo chế độ hiện hành, phương pháp tính khấu hao theo sản lượng được sử
dụng để tính khấu hao cho các tài sản cố định như là máy bay, nhà xưởng, thiết bị
Câu 35: Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần là phương pháp khấu hao nhanh


Câu 36: Trường hợp bất động sản không bán được riêng rẽ và phần sử dụng cho sản
xuất, cung cấp hàng hố, dịch vụ khơng đáng kể (<20%) thì vẫn được coi là bất động sản
đầu tư.
Câu 37: Bất đông sản mua để bán trong kỳ kinh doanh thông thường hoặc xây dựng để
bán trong tương lai gần là bất động sản đầu tư
Câu 38: Nguyên giá của bất động sản đầu tư mua trả chậm trả góp được tính theo tổng số
tiền phải trả cho người bán
Câu 39: Bất động sản đầu tư chuyển sang hàng tồn kho khi chủ sở hữu bắt đầu triển khai
công việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp cần thiết cho mục đích bán
Câu 40: Bất động sản xây dựng cho bên thứ ba là bất động sản đầu tư
Câu 41: Bất động sản đầu tư chuyển thành bất động sản chủ sở hữu sử dụng khi chủ sở
hữu bắt đầu sử dụng bất động sản đó.
Câu 42: Nguyên giá bất động sản đầu tư trong trường hợp tự xây dựng là giá thành thực
tế và các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến bất động sản đầu tư tính đến ngày hồn
thành công việc xây dựng.
Câu 43: Trường hợp doanh nghiệp quyết định bán bất động sản đầu tư mà khơng có giai
đoạn sửa chữa, cải tạo, nâng cấp thì doanh nghiệp phải chuyển bất động sản đầu tư sang
hàng tồn kho
Câu 44: Hàng tồn kho (hàng hoá bất động sản) chuyển thành bất động sản đầu tư khi chủ
sở hữu quyết định nắm giữ chờ tăng giá mà không bán nữa.

Câu 45: Đối với các doanh nghiệp chuyên kinh doanh bất động sản thì các bất động sản
mua về với mục đích để bán trong kỳ được hạch tốn là các bất động sản đầu tư.
Câu 46: Doanh thu từ bán bất động sản đầu tư được ghi nhận vào doanh thu từ việc bán
hàng hoá và cung cấp các sản phẩm dịch vụ trong kỳ.
Câu 47: Khi quyết định sửa chữa cải tạo, nâng cấp bất động sản đầu tư để bán thì tồn bộ
ngun giá của bất động sản đầu tư được chuyển thành hàng hoá bât động sản
Câu 48: Các chi phí vượt trên định mức bình thường về nguyên vật liệu, lao động và các
nguồn lực khác trong quá trình xây dựng bất động sản đầu tư không được đưa vào
nguyên giá của bất động sản đầu tư.
Câu 49: Khơng phải trích khấu hao đối với bất động sản đầu tư trong kỳ.
Câu 50: Không thể chuyển bất động sản chủ sở hữu thành bất động sản đầu tư và ngược
lại.


Câu 51: Các chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu TSCĐ hữu hình thì khơng được
ghi tăng ngun giá TSCĐ hữu hình đó.
Câu 52: Ngun giá TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình khơng
tương tự hoặc tài sản khác bằng giá thị trường của tài sản nhận về.
Câu 53: Nguyên giá TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình tương
tự bằng giá trị cịn lại của TSCĐ đem trao đổi.
Câu 54: Đối với TSCĐ được biếu tặng thì kế toán được phép tuỳ ý ghi nhận giá trị.
Câu 55: Chi phí sửa chữa và bảo dưỡng TSCĐ nhằm mục đích khơi phục hoặc duy trì
khả năng đem lại lợi ích kinh tế của tài sản theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn ban đầu
nếu phát sinh lớn thì được ghi nhận vào nguyên giá của TSCĐ.
Câu 56: Khi mua một ngơi nhà địi hỏi doanh nghiệp phải sửa chữa trước khi sử dụng thì
chi phí sửa chữa ngơi nhà được tính vào nguyên giá của tài sản.
Câu 57: Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh ln được tính vào nguyên giá của TSCĐ
được sủa chữa.
Câu 58: Doanh nghiệp được phép lựa chọn việc ghi nhận TSCĐ theo giá gốc hoặc giá trị
đánh giá lại.

Câu 59: Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần thì số khấu hao hàng năm giảm dần
theo thời gian sử dụng.
Câu 60:Thời gian tính khấu hao TSCĐ khơng được phép thay đổi trong q trình sử
dụng TSCĐ đó.
Câu 61: Doanh nghiệp khơng được phép thay đổi phương pháp khấu hao TSCĐ đã áp
dụng.
Câu 62: TSCĐ thuê hoạt động và TSCĐ thuê tài chính đều được ghi nhận là tài sản trên
báo cáo tài chính của doanh nghiệp thuê.
Câu 63:Tại Việt Nam hiện nay không quy định giá trị tối thiểu cho tài sản để xác định
TSCĐ.
Câu 64: Chỉ tiêu giá trị còn lại của TSCĐ phản ánh giá bán có thể thực hiện được trên thị
trường của tài sản đó.
Câu 65: Một công ty sản xuất ôtô, trong kỳ sản xuất được 20 chiếc ô tô nhập kho chờ
tiêu thụ. Giá trị nhập kho của 20 chiếc ô tô này được ghi nhận ở chỉ tiêu TSCĐ trên
BCĐKT.
Câu 66: Khái niệm hao mịn TSCĐ và khái niệm khấu hao TSCĐ khơng có gì khác nhau.


Câu 67: Lệ phí phải nộp để được cấp biển kiểm sốt phương tiện giao thơng cho TSCĐ
của doanh nghiệp được ghi tăng chi phí QLDN.
Câu 68: Kế tốn khơng được phép tính khấu hao TSCĐ đối với các TSCĐ không thuộc
sở hữu của doanh nghiệp.
Câu 69: Theo quy định hiện hành, Doanh nghiệp được phép áp dụng phương pháp tính
khấu hao theo số dư giảm dần kể cả khi doanh nghiệp khơng có lãi.
Câu 70: Nhãn hiệu hàng hố của doanh nghiệp luôn được ghi nhận là TSCĐ vô hình.
Câu 71: Nguyên giá của TSCĐHH đã khấu hao hết nhưng vẫn cịn sử dụng khơng được
trình bày trên BCTC.
Câu 72: Việc kế toán quên thực hiện bút toán điều chỉnh khấu hao TSCĐ sẽ làm cho giá
trị tài sản bị ghi nhận quá cao.
Câu 73: Một doanh nghiệp mua một TSCĐ có giá mua là 100, chi phí vận chuyển 5, chi

phí lắp đặt chạy thử 5, phế liệu thu hồi do chạy thử 2. Nguyên giá của TSCĐ này là 110.
Câu 74: Việc kế toán thực hiện 2 lần bút tốn điều chỉnh khấu hao TSCĐ khơng ảnh
hưởng gì đến chỉ tiêu vốn chủ sở hữu.
Câu 75: Một cơng ty mua một tồ nhà cao tầng để phục vụ cho 2 mục đích là làm văn
phịng cơng ty và để cho th văn phịng. Giá trị của tồn nhà này sẽ được ghi nhận toàn
bộ vào chỉ tiêu TSCĐ.
Câu 76: Bất động sản mua để bán trong kỳ hoạt động kinh doanh thông thường được ghi
nhận là bất động sản đầu tư.
Câu 77: Bất động sản chủ sở hữu sử dụng và bất động sản đầu tư đều được kế toán theo
dõi trên tài khoản TCSĐ.
Câu 78: Doanh nghiệp sở hữu và quản lý một khách sạn. Các phòng trong khách sạn chủ
yếu được sử dụng cho thuê vì vậy giá trị của tồ nhà (khách sạn) này được ghi nhận là bất
động sản đầu tư.
Câu 79: Doanh nghiệp sở hữu một tồ nhà cho th văn phịng đồng thời cung cấp các
dịch vụ đi kèm như dịch vụ bảo dưỡng và an ninh cho những người thuê văn phịng. Giá
trị của tồn nhà được ghi nhận là bất động sản chủ sở hữu.
Câu 80: Không thể chuyển đổi một bất động sản đầu tư thành một tài sản ngắn hạn.
Ph n II: Chọn câu tr lời đúng cho các câu h i sau đây, gi i thích ngắn gọn (m i
câu h i có thể có 1 hoặc nhiều câu tr lời đúng)
Câu 1. Tài sản cố định là


a) Những tư liệu lao động có giá trị chuyển dịch dần từng phần sang giá trị của sp, dịch
vụ sản xuất ra trong kỳ.
b) Những tài sản dài hạn có giá trị đáp ứng được tiêu chuẩn hiện hành


Câu 2: Tài sản cố định được trình bày trên báo cáo tài chính theo các chỉ tiêu:
a) Nguyên giá
b) Giá trị còn lại

c) Nguyên giá, giá trị còn lại, giá trị hao mòn
d) Giá trị hao mòn
Câu 3: Nguyên giá tài sản cố định chỉ thay đổi khi
a) Thanh lý, nhượng bán
b) Đánh giá lại, nâng cấp hay tháo dỡ một số bộ phận
c) Sau khi bảo dưỡng định kỳ
d) Sau khi sửa chữa thường xuyên
Câu 4: Lệ phí trước bạ phải nộp khi mua sắm TSCĐ được tính vào:
a) Nguyên giá TSCĐ
b) Chi phí quản lý doanh nghiệp
c) Chi phí tài chính
d) Chi phí khác
Câu 5: Doanh nghiệp A được biếu tặng một TSCĐHH, kế toán tại DN A sẽ hạch tốn:
a) Nợ TK 211/Có TK 411
b) Nợ TK 211/ TK 711
c) Nợ TK 211/Có TK 461
d) Phương án khác
Câu 6: Doanh nghiệp mua tài sản cố định với giá mua chưa thuế GTGT 900 triệu, VAT
10%, nhưng do thanh toán ngay nên được hưởng chiết khấu thanh toán 1% là 9 triệu,
nguyên giá của tài sản được xác định là: (DN nộp thuế theo phương pháp khấu trừ).
a) 810tr
b) 990 tr
c) 900 tr
d) Số khác
Câu 7: Thuế nhập khẩu phải nộp của TSCĐ nhập khẩu được tính vào
a. Nguyên giá TSCĐ
b. Chi phí quản lý doanh nghiệp
c. Khấu trừ với thuế GTGT đầu vào
d. Chi phí khác
Câu 8: TSCĐHH có đặc điểm sau

a. Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất
b. Có giá trị lớn
c. Có hình thái vật chất và giá trị chuyển dịch dần vào sản phẩm


d. Tất cả các câu trên
Câu 9: TSCĐ vơ hình là TSCĐ có thêm đặc điểm sau
a. Có hình thái vật chất
b. Khơng có hình thái vật chất
c. Khơng thay đổi hình thái vật chất ban đầu cho đến khi hư hỏng
d. Tất cả các đặc điểm trên
Câu 10: Thuế GTGT phải nộp của TSCĐ nhập khẩu dùng sản xuất kinh doanh hàng hố
dịch vụ khơng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc tại DN tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp được tính vào
a. Nguyên giá TSCĐ
b. Chi phí quản lý doanh nghiệp
c. Khấu trừ với thuế GTGT đầu vào
d. Chi phí tài chính
Câu 11: Doanh nghiệp A tính VAT theo khấu trừ, sản xuất ô tô với giá thành 20/chiếc,
giá bán chưa VAT 10% là 30/chiếc. Trong kỳ, A xuất kho 1 chiếc ô tô dùng để phục vụ
cho việc kinh doanh hàng hóa khơng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, A sẽ hạch tốn:
a) Nợ TK 632/Có TK 155: 20.000 và Nợ TK 211/Có TK 512: 30.000
b) Nợ TK 632/Có TK 155: 20.000 và Nợ TK 211: 23.000/Có TK 512: 20.000, Có TK
3331: 3.000
c) Nợ TK 632/Có TK 155: 20.000 và Nợ TK 211/Có TK 512: 20.000
d) Nợ TK 632/Có TK 155: 20.000 và Nợ TK 211: 22.000/Có TK 512: 20.000, Có TK
3331: 2.000
Câu 12: Một TSCĐ dùng cho sản xuất có nguyên giá 50.000, thời gian sử dụng 5 năm.
Hết năm thứ 2, tiến hành sửa chữa tài sản. Sau khi sửa chữa thời gian sử dụng cịn lại của
TSCĐ là 5 năm. Chi phí sửa chữa sẽ được hạch tốn:

a) Nợ TK 627/Có TK liên quan
b) Nợ TK 211/Có TK liên quan
c) Nợ TK 214/Có TK liên quan
d) Nợ TK 242/Có TK liên quan
Câu 13: Một TSCĐ dùng cho sản xuất có nguyên giá 100.000, thời gian sử dụng 5 năm.
Hết năm thứ 3, tiến hành sửa chữa tài sản làm kéo dài thời gian sử dụng cịn lại lên thành
5 năm. Chi phí sửa chữa 60.000. Khấu hao 1 năm sau khi sửa chữa sẽ là:
a) 160.000/2
b) 100.000/5
c) 100.000/2
d) 160.000/5


Câu 14: Doanh nghiệp A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi mua một thiết
bị sản xuất về dùng sản xuất 2 loại hàng hóa (một loại chịu thuế GTGT, một loại không).
Số thuế GTGT trong giá mua của thiết bị này sẽ được:
a) Tính vào nguyên giá TSCĐ

b) Tính vào CPSX chung

c) Tính vào giá vốn hàng bán
d) Phương án khác
Câu 15: Doanh nghiệp A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi mua TSCĐ về
dùng sản xuất hàng hóa X thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, nguyên giá TSCĐ được tính
theo:
a) Giá mua chưa bao gồm VAT
b) Giá mua bao gồm VAT
c) Giá trị thị trường của TSCĐ
d) Không giá nào trong các giá trên.
Câu 16: Thân máy bay và động cơ của nó cần được hạch tốn thành 2 TSCĐ độc lập vì

lý do chủ yếu sau đây:
a.
b.

Giá trị của mỗi phần đều rất lớn
Thời gian sử dụng của mỗi phần đều rất lớn

c.
d.

Thời gian sử dụng của mỗi phần là khác nhau
Không phải các lý do trên.

Câu 17: Mảnh vườn cây lâu năm cần được hạch tốn thành 2 TSCĐ độc lập vì:
a.
Quyền sử dụng đất là TSCĐ vơ hình, vườn cây là TSCĐ hữu hình
b.

Quyền sử dụng đất thì khơng khấu hao, vườn cây thì khấu hao

c.
a và b đúng
d.
a đúng và b sai.
Câu 18: Khi 1 TSCĐ HH đã được sử dụng tại DN trong một thời gian (giả sử 3 năm) thì
TK 211 phản ánh:
a.
Ngun giá
b.
Giá trị hao mịn

c.
d.

Giá trị còn lại
Giá thị trường.

Câu 19: Thời điểm để xác định nguyên giá của TSCĐ là:
a.
Lúc mua TSCĐ
b.

Ngày lập hóa đơn

c.

Ngày hồn thành cơng trình


d.

Thời điểm TSCĐ được đưa vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

Câu 20: Các chi phí phát sinh được ghi tăng nguyên giá của TSCĐ nếu chúng thật sự cải
thiện trạng thái hiện tại so với trạng thái tiêu chuẩn ban đầu của tài sản đó như:
a.

Làm tăng thời gian sử dụng hữu ích hoặc làm tăng cơng suất của tài sản

b.
sản


Làm tăng đáng kể chất lượng sản phẩm sản xuất ra hoặc giảm chi phí sử dụng tài

c.

Duy trì năng lực họat động của TSCĐ, giúp cho TSCĐ không bị xuống cấp

d.
A hoặc b.
Câu 21: Sự thay đổi nguyên giá của TSCĐ:
a.
b.

Không bao giờ thay đổi
Giảm dần theo thời gian

c.
Thay đổi trong một số trường hợp đặc biệt
d.
Chỉ thay đổi khi có quyết định đánh gía lại của nhà nước.
Câu 22: Nguyên giá TSCĐ được điều chỉnh giảm khi:
a.
b.

TSCĐ hư hỏng, xuống cấp vì DN đã sử dụng lâu năm
Khầu hao TSCĐ

c.
d.


Tháo dỡ bớt bộ phận của TSCĐ
Tất cả các trường hợp trên.

Câu 23: Khấu hao TSCĐ là:
a.
Điều chỉnh giảm nguyên giá của TSCĐ do TSCĐ bị hao mòn dần khi tham gia quá
trình sản xuất kinh doanh
b.
Phân bổ giá trị của TSCĐ vào chi phí một cách có hệ thống trong suốt quá trình sử
dụng
c.
Xác định giá trị hao mịn của TSCĐ
d.
a và b
Câu 24: Chi phí thành lập doanh nghiệp được ghi nhận
a. Nguyên giá TSCĐ vô hình
b. Ngun giá TSCĐHH
c. Chi phí trả trước
d. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Câu 25: Bất động sản đầu tư là những bất động sản được doanh nghiệp nắm giữ nhằm
mục đích
a. Bán ra trong kỳ kinh doanh thơng thường


b. Sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh
c. Ý kiến khác
Câu 26: Khi bán bất đông sản đầu tư, doanh thu của BĐS được phản ánh vào
a.TK 711

b.TK 511


c.TK 515

Câu 27: Bất động sản đầu tư có thể là
a. Quyền sử dụng đất (do doanh nghiệp bỏ tiền ra mua lại) nắm giữ trong thời gian dài để
chờ tăng giá
b. Nhà do doanh nghiệp sở hữu (hoặc do doanh nghiệp thuê tài chính) và cho thuê theo
một hoặc nhiều hợp đồng thuê hoạt động
c. Cơ sở hạ tầng đang được giữ để cho thuê theo một hoặc nhiều hợp đồng thuê hoạt động
d. Quyền sử dụng đất (do doanh nghiệp bỏ tiền ra mua lại) nắm giữ mà xác định rõ mục
đích sử dụng trong tương lai
Câu 28: Các chi phí sau khơng được ghi nhận vào ngun giá bất động sản đầu tư
a. Phí dịch vụ tư vấn về luật pháp liên quan
b. Thuế trước bạ
c. Chi phí sửa chữa thường xuyên
d. Phương án khác
Câu 29: Khi tính khấu hao TSCĐ của bất động sản đầu tư kế tốn ghi nhận vào
a. Chi phí bán hàng
b. Chi phí sản xuất chung
c. Giá vốn hàng bán
d. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Câu 30: Khi phát sinh các chi phí liên quan đến bất động sản đầu tư trong quá trinh nắm
giữ bất động sản chắc chắn làm cho bất động sản đầu tư tạo ra lợi ích trong tương lai
nhiều hơn mức hoạt động được đánh giá ban đầu, kế tốn ghi nhận chi phí này
a. Ngun giá BĐS đầu tư
b. Giá vơn hàng bán
c. Chi phí tài chính
d. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Câu 31: Tài sản cố định sau sẽ chuyển dịch dần giá trị vào giá trị của sản phẩm, dịch vụ
tạo ra, trừ:

a.Nhà xưởng
b.Thiết bị, máy móc


c.Quyền sử dụng đất
d.Chi phí cải tạo đất
Câu 32: Nguyên giá của tài sản cố định là quyền sử dụng đất bao gồm, trừ:
a.Phí mơi giới
b.Giá mua quyền sử dụng đất
c.Lệ Phí trước bạ
d.Tất cả trường hợp trên
Câu 33: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc xác định mức khấu hao của TSCĐ bao gồm,
trừ:
a.Nguyên giá
b.Giá thị trường của TSCĐ
c.Giá trị thanh lý, thu hồi ước tính
d.Thời gian sử dụng hữu ích của tài sản
Câu 34: Mức khấu hao được xác định bằng
a.Giá trị còn lại trừ đi giá trị thanh lý, thu hồi ước tính
b.Nguyên giá trừ đi giá trị thanh lý, thu hồi ước tính
c.Nguyên giá trừ khấu hao luỹ kế
d.Giá trị còn lại
Câu 35: Phương pháp khấu hao mà làm cho chi phí khấu hao ghi nhận hàng kỳ giảm dần
theo thời gian sử dụng là
a.Khấu hao theo tuyến tính
b.Khấu hao theo sản lượng
c.Khấu hao theo số dư giảm dần
d.Khơng có phương án đúng
Câu 36: Phương pháp khấu hao nào bỏ qua giá tị thanh lý thu hồi ước tính khi xác định
mức khấu hao

a.Khấu hao theo tuyến tính
b.Khấu hao theo sản lượng
c.Khấu hao theo số dư giảm dần
d.Khơng có phương án đúng
Câu 37: Khi đánh giá lại tài sản cố định (khi có yêu cầu), doanh nghiệp sẽ phải thay đổi
mức khấu hao của:
a.Kỳ hiện tại và kỳ quá khứ


b.Kỳ hiện tại và kỳ tương lai
c.Kỳ hiện tại
d.Kỳ tương lai
Câu 38: Thanh lý tài sản cố định có lãi khi số tiền thu được từ việc bán tài sản cố định
lớn hơn:
a.Giá trị thanh lý thu hồi ước tính của tài sản cố định đem bán
b.Giá trị thị trường của tài sản cố định tương tự đã bán
c.Giá trị còn lại của tài sản cố định đem bán
d.Khấu hao luỹ kế của tài sản cố định đem bán
Câu 39: Tất cả các tài sản sau đều được coi là tài sản cố định vơ hình, trừ:
a.Bản quyền
b.Lợi thế thương mại
c.Bằng sáng chế
d.Chi phí nghiên cứu sản phẩm
Câu 40: Trong trao đổi tài sản tương tự:
a.Các khoản lãi lỗ đều được ghi nhận
b.Không ghi nhận các khoản lãi lỗ trong trao đổi tài sản
c.Chỉ ghi nhận lãi, không ghi nhận lỗ
d.Chỉ ghi nhận lỗ, không ghi nhận lãi
Câu 41: Trong trao đổi tài sản không tương tự, khoản lãi trong chuyển nhượng sẽ:
a.Làm giảm giá gốc của tài sản mới nhận về

b.Bỏ qua hồn tồn (khơng ghi nhận)
c.Ghi nhận ngay.
d.Làm giá gốc của tài sản mang đi trao đổi
Câu 42: Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ mang tính phục hồi doanh nghiệp sẽ:
a.Dựa vào dự tốn chi phí sửa chữa phát sinh trong năm để trích
b.Dựa vào dự tốn chi phí sửa chữa phát sinh trong năm nay và năm tới để cân đối chi phí
giữa các năm trong trường hợp chi phí sửa chữa năm sau quá lớn
Câu 43: Doanh nghiệp A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi trao đổi 1
TSCĐ với 1 TSCĐ không tương tự, nguyên giá TSCĐ nhận về được tính theo:
a) Giá do bên trao đổi quy định
b) Giá do DN quy định
c) Giá trị thị trường của TSCĐ mang đi


d) Không giá nào trong các giá trên.



×