Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.77 MB, 106 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
------

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
XÂY LẮP TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NAM ĐỊNH

Sinh viên thực hiện: TRẦN THỊ MAI

GVHD :Th.S Phạm Thị Hồng Quyên

Lớp : K47A- Kế tốn doanh nghiệp
Niên khóa : 2013- 2017

Huế, tháng 5/2017


Lời Cảm Ơn
Qua 4 năm học tập và rèn luyện tại trường Đại học Kinh tế Đại học Huế, được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy
cơ, đặc biệt là q thầy cơ khoa Kế tốn- - Kiểm toán đã truyền
đạt cho em những kiến thức về lý thuyết và thực hành trong suốt
thời gian học ở trường. Và trong thời gian thực tập tại Công Ty Cổ
phần xây dựng Nam Định, em đã có cơ hội áp dụng những kiến
thức học ở trường vào thực tế ở công ty, đồng thời học hỏi được
nhiều kinh nghiệm thực tế tại đây. Cùng với sự nổ lực của bản
thân, em đã hồn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
Để có được kết quả như vậy, em phải gửi lời cảm ơn đến Ban
lãn đạo trường, khoa Kế toán – Kiểm toán đã cung cấp và truyền
đạt cho em những kiến thức bổ ích trong thời gian qua, đặc biệt,


em muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Phạm Thị Hồng Quyên,
người đã trực tiếp hướng dẫn và nhiệt tình hỗ trợ em trong quá
trình thực tập và hoàn thành báo cáo.
Em xin cảm ơn Ban giám đốc Công ty Cổ phần xây dựng Nam
Định, các anh chị nhân viên kế tốn và tồn thể cán bộ cơng tác
tại cơng ty đã ln nhiệt tình giúp đỡ, thân thiện, quan tâm và
chia sẻ những khó khăn trong thời gian em tham gia thực tập tại
đơn vị .
Do hạn chế về thời gian và kiến thức, báo cáo khơng thể tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những góp ý của
q thầy cơ để khóa luận tốt nghiệp được hoàn thiện hơn
.
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Mai


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 2
2.1. Mục tiêu tổng quát .............................................................................................. 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2
3.1. Đối tượng ........................................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3

3.2.1. Không gian ...................................................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 3
5. Kết cấu của chuyên đề ........................................................................................... 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................... 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP ......................................................... 5
1.1. Một số vấn đề chung về sản phẩm xây lắp, chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm xây lắp ............................................................................................................. 5
1.1.1. Đặc điểm về sản xuất xây lắp và sản phẩm xây lắp .......................................... 5
1.1.2. Khái niệm, nội dung các khoản mục cấu thành chi phí sản xuất của đơn vị xây
lắp ............................................................................................................................. 6
1.1.3 Giá thành sản phẩm xây lắp .............................................................................. 9
1.1.4 Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm xây
lắp ........................................................................................................................... 10
1.2. Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ............................. 12
1.2.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ............................................................ 12
1.2.2. Kế tốn các khoản mục chi phí ...................................................................... 12
1.2.3. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất xây lắp ......................................... 20


1.2.4. Kế toán tổng hợp, phân bổ, kết chuyển chi phí để tính giá thành sản phẩm xây
lắp ........................................................................................................................... 22
1.2.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ............................................................... 24
1.2.6. Tính giá thành sản phẩm hồn thành ............................................................. 24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CPXD NAM ĐỊNH ............... 26
2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Xây dựng Nam Định ........................................ 26
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ................................................. 26
2.1.2. Chức năng,nhiệm vụ của Công ty ................................................................... 27
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty ............................................................... 30

2.1.5. Cơng tác kế tốn áp dụng tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng Nam Định .............. 31
2.1.6. Tình hình nguồn lực và hoạt động của cơng ty .............................................. 33
2.2. Cơng tác kế tốn Chi phí sản xuất và Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công
ty Cổ phần xây dựng Nam Định ............................................................................... 39
2.2.1. Đối tượng hạch tốn chi phí, đối tượng tính giá thành tại Cơng ty ................. 39
2.2.2. Phương pháp hạch tốn chi phí áp dụng tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng Nam Định ..... 40
2.2.3. Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ tại Công ty................................. 69
2.2.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty .......................................... 69
CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CPXD NAM ĐỊNH .............. 73
3.1. Nhận xét, đánh giá ............................................................................................ 73
3.1.1. Những ưu điểm ............................................................................................. 73
3.1.2. Những hạn chế ............................................................................................... 74
3.2. Sự cần thiết và yêu cầu hoàn thiện cơng tác Kế tốn Chi phí sản xuất và Tính giá
thành sản phẩm Xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng Nam Định ......................... 75
3.2.1. Sự cần thiết .................................................................................................... 76
3.2.2. Yêu cầu hoàn thiện ........................................................................................ 77
3.2.3. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác Kế tốn chi phí sản xuất và Tính giá
thành sản phẩm Xây lắp tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng Nam Định ......................... 78
PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 80
1. Kết luận ............................................................................................................... 80
2. Kiến nghị ............................................................................................................. 81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT

Ý NGHĨA


BCĐKT

Bảng cân đối kế tốn

BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

BCTC

Báo cáo tài chính

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CNV

Công nhân viên

CPNVLTT


Chi phí ngun vật liệu trực tiếp

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

DNXL

Doanh nghiệp xây lắp

GTGT

Giá trị gia tăng

GTSP

Giá thành sản phẩm

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

SX-KD

Sản xuất – kinh doanh


TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...................................... 14
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp .............................................. 16
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi cơng .......................................... 18
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung .................................................... 20
Sơ đồ 1.5 : Sơ đồ hạch toán giá trị thiệt hại trong sản xuất ......................................... 22
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp .................................... 23
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Xây dựng Nam Định.................... 28
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CPXD Nam Định ..................... 30
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ ................... 31


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 1.1 . Quy trình luân chuyển chứng từ kế tốn chi phí NVLTT ........................................ 14
Bảng 1.2 . Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn chi phí NCTT ........................................... 16
Bảng 1.3 . Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng .................. 18
Bảng 1.4 . Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn chi phí SXC ............................................. 19
Bảng 2.1: Biến động về lao động qua 3 năm ............................................................... 33
Bảng 2.2 : Biến động tài sản và nguồn vốn qua 3 năm .............................................................. 35
Bảng 2.3: Biến động kết quả kinh doanh trong 3 năm............................................................... 37



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên

PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, khi mà nền khoa học công nghệ phát triển, đời
sống kinh tế, văn hố, xã hội khơng ngừng nâng cao thì xây dựng cơ bản đã trở thành
một ngành hết sức quan trọng. Sản phẩm của ngành xây dựng cơ bản là những cơng
trình có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài nên có ý nghĩa to lớn về mặt kinh tế đối
với xã hội. Bên cạnh đó, sản phẩm xây dựng cơ bản còn thể hiện ý thức thẩm mỹ, do
vậy nó cũng có ý nghĩa to lớn về mặt văn hoá, thể hiện được nét đẹp truyền thống của
dân tộc.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là thước đo trình độ cơng nghệ và trình
độ tổ chức quản lý sản xuất của một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Dưới góc độ
quản lý kinh tế, hạch tốn đúng chi phí sản xuất, tính đúng giá thành sản phẩm sẽ
giúp doanh nghiệp có cái nhìn đúng đắn về thực trạng, khả năng của mình. Trong
hoạt động xây lắp, qua những thơng tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm do
kế toán cung cấp, người quản lý doanh nghiệp nắm được giá thành thực tế, hiệu quả
hoạt động sản xuất của từng đội thi công, của từng cơng trình cũng như của tồn
doanh nghiệp từ đó tiến hành phân tích đánh giá tình hình thực hiện các định mức chi
phí và dự tốn chi phí, tình hình sử dụng tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn, tình hình
thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm. Trên cơ sở đánh giá này, nhà quản trị có
được cái nhìn tồn diện về hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp mình.
Qua đó tìm ra những giải pháp cải tiến, đổi mới công nghệ, phương thức tổ chức
quản lý sản xuất nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, giúp làm tăng khả
năng cạnh tranh trên thị trường với mục tiêu cuối cùng là tối đa hố lợi nhuận.
Tổ chức cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là khâu quan

trọng nhất, trong cơng tác hạch tốn kế tốn ở mọi doanh nghiệp. Vì CPSX là chỉ tiêu
phản ánh chất lượng của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, thông qua những thơng
tin về CPSX và GTSP thì các nhà quản lí DN sẽ nắm được thơng tin của từng hoạt
động, từng sản phẩm nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN.

SVTH : Trần Thị Mai

1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên

Qua một cuộc khảo sát thực trạng về tổ chức cơng tác kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại các DN xây dựng khu vực miền Trung cho thấy, ở mỗi
DN khác nhau, do đặc thù riêng về quy mô vốn, đặc điểm tổ chức sản xuất, năng lực
tài chính, năng lực thi cơng, trình độ chun mơn của cán bộ kế tốn,... dẫn đến một
số khác biệt trong tổ chức cơng tác kế tốn CPSX và GTSP tại các DN này, song đều
đạt được các kết quả và tồn tại một số hạn chế nhất định.Trong đó, những hạn chế
lớn phải kể đến là việc tổ chức hệ thống chứng từ cịn chậm, khơng xử lý kịp thời,
vấn đề mở các tài khoản kế toán chưa được hợp lý, các nội dung của phần hành kế
tốn này vẫn cịn nhiều bất cập.
Nhận thức được vai trị quan trọng của kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm trong các đơn vị xây lắp nên em đã chọn đề tài "Hoàn thiện cơng tác kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần xây
dựng Nam Định” làm chuyên đề thực tập cho mình .

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát

Tìm hiểu, khái qt thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần xây dựng Nam Định
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Khái quát cơ sở lý luận phần hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm.
- Khái qt thực trạng, đánh giá cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần xây dựng Nam Định.
- Nêu một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tại công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng
- Các khoản mục chi phí sản xuất : Các khoản hao phí tính bằng tiền mà DN bỏ
ra để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định, bao

SVTH : Trần Thị Mai

2


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Qun

gồm các khoản chi phí NVLTT, NCTT, máy thi cơng, SXC, các chi phí bằng tiền
khác,…
- Phương pháp tính giá thành sản phẩm : Cách tính chỉ tiêu tổng hợp phản ánh
kết quả sử dụng các hao phí lao động cũng như tính đúng đắn của các giải pháp tổ
chức kinh tế kỹ thuật liên quan đến sản phẩm đã hoàn thành. Ở chuyên đề này là giá
thành của sản phẩm xây lắp.
- Các sổ sách kế toán, số liệu chứng từ : Các số liệu, chứng từ sổ sách có liên
quan đến kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm : BCTC, sổ cái, sổ chi

tiết, bảng chấm công, hợp đồng kinh tế, phiếu xuất kho,…
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Không gian
- Rộng : Đơn vị thực tập Công ty Cổ phần xây dựng Nam Định .
- Hẹp : Tại bộ phận kế toán của công ty .
2.2.1. Thời gian
- Số liệu từ BCTC năm 2014, 2015, 2016 : Thông qua bảng cân đối kế toán, báo
cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, chúng ta có thể đánh giá khái qt tình
hình biến động tài sản, nguồn vốn, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp trong 3 năm gần đây.
- Các mẫu sổ sách, chứng từ liên quan đến cơng trình Đường giao thơng nơng
thơn xóm 5, Thạch Long, Thạch Hà, Hà Tĩnh năm 2015 : Các số liệu chứng từ được
sử dụng để làm minh họa cho công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành tại
Cơng ty Cổ phần xây dựng Nam Định.

4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu : thông qua các hoạt động đọc, phân tích,
chọn lọc các nguồn tài liệu để tìm hiểu cơ sở lý luận và các nội dung kinh tế có liên
quan .

SVTH : Trần Thị Mai

3


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên

- Phương pháp thu thập dữ liệu : Phương pháp này nhằm tìm kiếm, lưu trữ và sử

dụng các thơng tin hữu ích phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài. Có nhiều cách thức
thu thập dữ liệu như: quan sát, ghi chép, trao đổi…
- Phương pháp phân tích :
+ Duy vật biện chứng và duy vật lịch sử : Dựa trên phương pháp luận và sự
vận động của các yếu tố kinh tế, xem xét sự phát triển của yếu tố này trong sự tác
động tương quan của các yếu tố khác: phân tích các thuật ngữ, khái niệm, đánh
giá xu hướng thay đổi,…

+ Thống kê, so sánh: tổng hợp, trình bày số liệu và tính tốn các đặc
trưng của đối tượng nghiên cứu nhằm phục vụ cho quá trình phân tích, kết luận ;
so sánh số liệu của các năm để đánh giá xu hướng biến động của các chỉ tiêu.

- Phương pháp chứng từ : thông tin và kiểm tra về trạng thái và sự biến động
của đối tượng hạch tốn kế tốn cụ thể thơng qua hệ thống chứng từ .

5. Kết cấu của chuyên đề
Nội dung chuyên đề bao gồm 3 phần :
Phần I : Đặt vấn đề
Phần II : Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về Kế toán Chi phí sản xuất và Tính giá thành sản
phẩm xây lắp
Chương 2: Thực trạng cơng tác tập hợp Chi phí và Tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng Nam Định.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
tại Công ty Cổ phần Xây dựng Nam Định

Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH : Trần Thị Mai


4


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
1.1 . Một số vấn đề chung về sản phẩm xây lắp, chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm xây lắp
1.1.1. Đặc điểm về sản xuất xây lắp và sản phẩm xây lắp
Chi phí xây dựng cơ bản bao gồm: Xây dựng, mua sắm, lắp đặt thiết bị và chi
phí kiến thiết cơ bản khác, trong đó phần xây dựng, lắp đặt do các doanh nghiệp
chuyên về thi công xây lắp đảm nhận thông qua hợp đồng giao nhận thầu xây lắp.
Sản phẩm của các cơng trình xây lắp là các cơng trình đã xây dựng, lắp đặt hồn
thành có thể đưa vào sử dụng phục vụ cho sản xuất và đời sống.
So với ngành sản xuất khác, ngành xây dựng cơ bản có những nét đặc thù riêng
biệt thể hiện ở sản phẩm và q trình sản xuất. Điều này có ảnh hưởng đến cơng tác
hạch tốn kế tốn của ngành. Cụ thể:
Sản phẩm xây lắp mang tính riêng lẻ, đơn chiếc. Mỗi sản phẩm xây lắp có yêu
cầu về mặt thiết kế kỹ thuật, kết cấu, hình thức, địa điểm xây dựng khác nhau. Vì
vậy, mỗi sản phẩm xây lắp đều có yêu cầu tổ chức quản lý, tổ chức thi công và biện
pháp thi công phù hợp với từng cơng trình cụ thể, có như vậy việc sản xuất mới mang
lại hiệu quả cao.
Do sản phẩm có tính đơn chiếc như vậy nên chi phí sản xuất cho từng cơng
trình sẽ khác nhau. Do vậy, việc tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm xây lắp
chưa tạo ra sản phẩm xây lắp cũng được tính cho từng sản phẩm xây lắp riêng biệt.
Thông thường sản phẩm xây lắp theo đơn đặt hàng nên ít phát sinh chi phí trong q

trình lưu thơng.
Sản phẩm xây lắp có giá trị lớn, kết cấu phức tạp, thời gian thi công kéo dài.
Trong quá trình xây lắp chưa tạo ra sản phẩm cho xã hội nhưng lại sử dụng nhiều vật
tư, nhân lực, vốn. Do đó, việc quản lý địi hỏi phải lập dự tốn thiết kế và thi cơng để

SVTH : Trần Thị Mai

5


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Qun

theo dõi, kiểm tra q trình sản xuất, thi cơng, đảm bảo sử dụng vốn tiết kiệm, đảm
bảo chất lượng cơng trình.
Sản xuất xây dựng cơ bản thường diễn ra ngoài trời, chịu sự tác động trực tiếp
của thiên nhiên, thời tiết nên việc thi công ở mức độ nào đó mang tính chất thời vụ.
Do đặc điểm này, trong q trình thi cơng cần quản lý lao động, vật tư chặt chẽ, thi
công nhanh, đúng tiến độ khi điều kiện môi trường, thời tiết thuận lợi.
1.1.2. Khái niệm, nội dung các khoản mục cấu thành chi phí sản xuất của đơn vị xây lắp
1.1.2.1 Khái niệm
Chi phí sản xuất của đơn vị xây lắp là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ chi phí về
lao động sống và lao động vật hố phát sinh trong q trình sản xuất và cấu thành nên
sản phẩm xây lắp. Chi phí sản xuất bao gồm hai bộ phận:
+ Chi phí về lao động sống: Là các chi phí về tiền cơng, các khoản tiền trích
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí sản phẩm xây lắp.
+ Chi phí về lao động vật hố: Bao gồm chi phí sử dụng TSCĐ, chi phí NVL,
nhiên liệu, cơng cụ, dụng cụ… Trong chi phí về lao động vật hoá bao gồm hai yếu tố
cơ bản là tư liệu lao động và đối tượng lao động.

1.1.2.2. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị thực tế nguyên, vật liệu chính,
vật liệu phụ, vật liệu kết cấu... cần thiết để tham gia cấu thành thực thể sản phẩm xây
lắp. Giá trị vật liệu bao gồm cả chi phí mua, chi phí vận chuyển bốc dỡ tới tận cơng
trình, hao hụt định mức. Trong giá thành sản phẩm xây lắp khoản mục chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp thường chiếm một tỷ trọng lớn.
Các nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho thi công xây lắp gồm :
+ Vật liệu xây dựng: Là giá thực tế của cát, đá, sỏi, sắt, thép, xi măng,…
+ Vật liệu khác: Dao, đinh, …
+ Nhiên liệu: Than củi dùng để nấu nhựa rải đường.
+ Vật kết cấu: Bê tông đúc sẵn…

SVTH : Trần Thị Mai

6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên

+ Thiết bị gắn liền với vật kiến trúc như : thiết bị vệ sinh, thơng gió, ánh sáng,
thiết bị sưởi ấm…
1.1.2.3. Chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương, tiền công phải trả cho số ngày
công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện thực hiện khối lượng công tác xây
lắp, công nhân phục vụ xây lắp kể cả công nhân vận chuyển, bốc dỡ vật liệu trong
phạm vi mặt bằng thi công và công nhân chuẩn bị, kết thúc thu dọn hiện trường thi
công, không phân biệt công nhân trong danh sách hay th ngồi.
Chi phí nhân cơng trực bao gồm:

- Tiền lương chính của cơng nhân trực tiếp thi cơng xây lắp kể cả cơng nhân
phụ. Cơng nhân chính như công nhân mộc, công nhân nề, công nhân xây, công nhân
uốn sắt, công nhân trộn bê tông…; Công nhân phụ như: cơng nhân khn vác máy
móc thi cơng, tháo dỡ ván khuôn đà giáo, lau chùi thiết bị trước khi lắp đặt, cạo rỉ sắt
thép, nhúng gạch…
- Các khoản phụ cấp theo lương như phụ cấp làm thêm, làm đêm, phụ cấp trách
nhiệm, chức vụ, phụ cấp công trường, phụ cấp khu vực…
- Tiền lương phụ của công nhân trực tiếp thi cơng xây lắp.
1.1.2.4. Chi phí sử dụng máy thi công.
Đối với trường hợp doanh nghiệp thực hiện việc xây lắp theo phương thức thi
công hỗn hợp vừa thi công bằng thủ công vừa kết hợp bằng máy, trong giá thành xây
lắp cịn có khoản mục chi phí sử dụng máy thi cơng. Chi phí sử dụng máy thi cơng
bao gồm hai loại là chi phí thường xun và chi phí tạm thời.
- Chi phí thường xuyên gồm: Các chi phí xảy ra hàng ngày một cách thường
xuyên cho q trình sử dụng máy thi cơng như chi phí về nhiên liệu, dầu mỡ, các chi
phí vật liệu phụ khác; tiền lương của công nhân điều khiển và công nhân phục vụ
máy thi công; Tiền khấu hao TSCĐ là xe máy thi cơng; Các chi phí về th máy, chi
phí sữa chữa thưỡng xun về máy thi cơng.

SVTH : Trần Thị Mai

7


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên

- Chi phí tạm thời là những chi phí phát sinh một lần có liên quan đến việc lắp
tháo, vận chuyển, di chuyển máy và các khoản chi phí về những cơng trình tạm phục

vụ cho việc sử dụng máy thi công như lán che máy ở công trường, bệ để máy ở khu
vực thi cơng.
Các chi phí thường xun được tính trực tiếp một lần vào chi phí sử dụng máy
thi cơng trong kỳ cịn chi phí tạm thời khơng hạch tốn một lần vào chi phí sử dụng
máy thi cơng mà được tính phân bổ dần theo thời gian sử dụng các cơng trình tạm
hoặc theo thời gian thi công trên công trường ( thời gian nào ngắn hơn sẽ được chọn
làm tiêu thức để phân bổ).
Chi phí tạm thời cũng có thể được tiến hành trích trước vào chi phí sử dụng
máy thi cơng. Khi sử dụng xong cơng trình tạm, số chênh lệch giữa chi phí thực tế
phát sinh với chi phí trích trước được xử lý theo quy định.
1.1.2.5. Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là các chi phí trực tiếp khác ( ngồi chi phí ngun vật
liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sử dụng máy thi cơng) và các chi
phí về tổ chức, quản lý phục vụ sản xuất xây lắp, các chi phí có tính chất chung cho
hoạt động xây lắp gắn liền với những đơn vị thi công như tổ, đội, công trường thi
cơng. Chi phí sản xuất chung gồm các khoản chi phí như sau:
+ Chi phí nhân viên phân xưởng: Gồm tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp
lương, phụ cấp lưu động phải trả cho nhân viên quản lý đội xây dựng, tiền ăn giữa ca
của nhân viên quản lý đội xây dựng và của cơng nhân xây lắp; khoản trích BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN được tính theo tỷ lệ quy định hiện hành trên tiền lương phải
trả của công nhân trực tiếp xây lắp, nhân viên sử dụng máy thi công và nhân viên
quản lý thuộc đội biên chế của doanh nghiệp
+ Chi phí vật liệu gồm chi phí vật liệu cho đội xây dựng như vật liệu dùng để
sữa chữa, bảo dưởng TSCĐ, công cụ dụng cụ thuộc đội xây dựng quản lý và sử dụng,
chi phí lán trại tạm thời. Trường hợp vật liệu mua ngoài xuất thẳng cho đội xây dựng,

SVTH : Trần Thị Mai

8



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Qun

nếu doanh nghiệp được khấu trừ thuế thì chi phí vật liệu khơng bao gồm thuế GTGT
đầu vào.
+ Chi phí dụng cụ sản xuất xây lắp gồm các chi phí về công cụ, dụng cụ cho thi
công như cuốc, xẻng, dụng cụ cầm tay, xe đẩy, đà giáo, ván khuôn và các loại công
cụ, dụng cụ khác dùng cho sản xuất và quản lý của đội xây dựng. Chi phí công cụ sản
xuất xây lắp không bao gồm thuế GTGT đầu vào nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ thuế.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ gồm chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt
động của đội xây dựng
Trong trường hợp doanh nghiệp tổ chức thi công hỗn hợp vừa bằng thủ công
vừa bằng máy, khoản chi phí khấu hao máy móc thi cơng được tính vào chi phí sử
dụng máy thi cơng chứ khơng tính vào chi phí sản xuất chung.
Cơng thức phân bổ chi phí SXC.
Mức chi phí SXC
phân bổ cho từng
đối tượng

Tổng tiêu thức SXC cần phân bổ

=

X
Tổng tiêu thức phân bổ

Tổng tiêu thức phân

bổ của từng đối
tượng

1.1.3 Giá thành sản phẩm xây lắp
1.1.3.1. Khái niệm
Giá thành sản phẩm xây lắp là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh chất lượng
của hoạt động xây lắp, kết quả sử dụng các loại tài sản, vật tư , lao động, tiền vốn
trong quá trình sản xuất cũng như các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà đơn vị đã thực
hiện nhằm đạt được mục đích sản xuất sản phẩm, tiết kiệm chi phí và hạ giá thành
sản phẩm là căn cứ để tính tốn xác định hiệu quả kinh tế hoạt động xây lắp của đơn vị.
1.1.3.2. Phân loại giá thành trong sản xuất xây lắp

SVTH : Trần Thị Mai

9


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

-

GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Qun

Giá thành dự tốn

Giá thành dự tốn của cơng trình hạng mục cơng trình là giá thành cơng tác xây
lắp được xác định trên cơ sở khối lượng công tác xây lắp theo thiết kế được duyệt,
các mức dự toán và đơn giá xây dựng cơ bản do cấp có thẩm quyền ban hành và dựa
trên khung giá áp dụng cho từng vùng lãnh thổ.
Giá trị dự toán = Giá thành dự toán + Lãi định mức + Thuế

-

Giá thành kế hoạch công tác xây lắp

Giá thành kế hoạch công tác xây lắp là loại giá thành công tác xây lắp được xác
định căn cứ vào những điều kiện cụ thể của đơn vị xây lắp trên cơ sở biện pháp thi công,
các định mức đơn giá áp dụng trong các đơn vị trong một thời kỳ kế hoạch nhất định.
Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán – Mức hạ giá thành dự tốn
-

Giá thành thực tế cơng tác xây lắp

Nó phản ánh tồn bộ các chi phí thực tế để hoàn thành bàn giao khối lượng xây
lắp. Nó được xác định theo số liệu kế tốn cung cấp. Giá thành này bao gồm các
khoản chi phí theo định mức, vượt định mức và các khoản chi phí khơng có định mức
( chi phí phát sinh do thiên tai, thiệt hại về ngừng sản xuất…) và được xác định vào
cuối kỳ kinh doanh.
Ngoài ra giá thành sản phẩm xây lắp cịn có các loại giá thành sau:
- Giá thành đấu thầu xây lắp: Là một loại giá thành dự toán mà chủ đầu tư
đưa ra để các đơn vị xây lắp làm căn cứ xác định giá đấu thầu của mình.
- Giá hợp đồng xây lắp: Là loại giá thành dự toán xây lắp ghi trong hợp đồng
kinh tế được ký kết giữa đơn vị xây lắp và chủ đầu tư sau khi thỏa thuận giao nhận
thầu. Về nguyên tắc giá trị hợp đồng xây lắp phải nhỏ hơn hoặc bằng giá trị đấu thầu.
1.1.4 Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm
xây lắp
1.1.4.1. Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất

SVTH : Trần Thị Mai

10



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Qun

Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất là các chi phí sản xuất được tập hợp theo
những phạm vi, giới hạn nhất định nhằm phục vụ cho việc kiểm tra, phân tích chi phí
và tính giá thành sản phẩm.
Xác định đúng đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất phù hợp với đặc điểm tình
hình sản xuất, đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm và đáp ứng được yêu
cầu quản lý chi phí sản xuất sẽ giúp cho đơn vị xây lắp tổ chức tốt công tác kế tốn
tập hợp chi phí sản xuất, phục vụ tốt cho việc tăng cường quản lý chi phí sản xuất và
phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm được chính xác kịp thời. Từ khâu ghi chép
ban đầu, tổng hợp số liệu, tổ chức tài khoản vào sổ chi tiết đều phải theo đúng đối
tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất đã xác định.
1.1.4.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp
Xác định đối tượng tính giá thành là cơng việc cần thiết trong tồn bộ cơng việc
tính giá thành. Để xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp phải căn cứ
vào đặc điểm sản xuất, yêu cầu quản lý cũng như vào trình độ nhân viên kế tốn.
Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp được xác định là các cơng trình,
hạng mục cơng trình, khối lượng xây lắp hồn thành quy ước cần được tính giá
thành. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp có nội dung kinh tế khác với đối
tượng hạch tốn chi phí sản xuất nhưng trong một số trường hợp nhất định đối tượng
hạch tốn chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành đồng nhất với nhau.
1.1.4.3 Kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế toán giá thành cần tiến hành cơng việc
tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành.
Kỳ tính giá thành trong xây dựng cơ bản phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản
xuất sản phẩm xây lắp và hình thức nghiệm thu bàn giao khối lượng sản phẩm hoàn

thành để xác định cho phù hợp.
Thơng thường kỳ tính giá thành được xác định là tháng hoặc q, hay khi cơng
trình, hạng mục cơng trình hồn thành.

SVTH : Trần Thị Mai

11


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Qun

1.2. Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.2.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Tùy theo điều kiện cụ thể, có thể vận dụng phương pháp tập hợp trực tiếp hoặc
phương pháp phân bổ gián tiếp.
- Phương pháp tập hợp trực tiếp: Áp dụng đối với các chi phí liên quan trực
tiếp đến đối tượng kế tốn tập hợp chi phí đã xác định và cơng tác hạch tốn, ghi
chép ban đầu cho phép quy nạp trực tiếp các chi phí này vào đối tượng tập hợp chi
phí sản xuất có liên quan.
- Phương pháp phân bổ gián tiếp: Áp dụng khi một loại chi phí liên quan đến
nhiều đối tượng tập hợp chi phí, khơng thể tập hợp cho từng đối tượng được. Trường
hợp này phải lựa chọn tiêu thức phân bổ thích hợp.
Thơng thường các doanh nghiệp xây lắp áp dụng theo phương pháp trực tiếp, có
nghĩa là chi phí phát sinh theo cơng trình, hạng mục cơng trình nào thì tập hợp cho
cơng trình, hạng mục cơng trình đó.
Có thể khái quát việc tập hợp chi phí qua các bước sau:
Bước 1: Tập hợp chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp cho từng đối tượng sử
dụng.

Bước 2: Tính tốn và phân bổ lao vụ của các ngành SX-KD phụ cho từng đối
tượng sử dụng trên cơ sở số lượng lao vụ phục vụ và giá thành đơn vị lao vụ.
Bước 3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho đối tượng liên quan.
Bước 4: Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ, tính giá thành của sản phẩm
hồn thành.
1.2.2. Kế tốn các khoản mục chi phí
1.2.2.1. Kế tốn tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
a) Tài khoản sử dụng
Để hạch tốn chi phí NVLTT kế tốn sử dụng tài khoản 621- CPNVLTT,

SVTH : Trần Thị Mai

12


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên

TK 621 có kết cấu như sau:
Bên Nợ: Giá trị NVLTT xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm.
Bên Có:
-

Giá trị NVLTT xuất dùng khơng hết nhập lại kho

-

Giá trị phế liệu thu hồi


-

Kết chuyển và phân bổ chi phí NVLTT trong kỳ

TK 621 cuối kỳ khơng có số dư phải được mở chi tiết để theo dõi từng loại hoạt
động trong doanh nghiệp xây lắp như hoạt động xây lắp, hoạt động công nghiệp, dịch
vụ lao vụ. Trong từng loại hoạt động, nếu hạch toán được theo từng loại đối tượng sử
dụng nguyên liệu, vật liệu thì phải mở theo từng đối tượng sử dụng để cuối kỳ kết
chuyển chi phí, tính giá thành thực tế của từng đối tượng cơng trình.
b) Chứng từ và quy trình ln chuyển chứng từ
Các chứng từ kế toán nguyên vật liệu trực tiếp : Hố đơn bán hàng, hóa đơn
giá trị gia tăng, Giấy đề nghị xuất vật tư, biên bản giao nhận vật tư, Phiếu nhập
kho, phiếu xuất kho, Bảng kê chi phí nguyên vật liệu , Chứng từ ghi sổ , Sổ cái, sổ
chi tiết.

SVTH : Trần Thị Mai

13


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên

Bảng 1.1 . Quy trình luân chuyển chứng từ kế tốn chi phí NVLTT
Tổ trưởng sản xuất,

Giám đốc

đội trưởng thi cơng


Kế tốn vật tư

Kiểm tra, xác minh

Lập phiếu xuất

khối lượng vật tư cần

kho, trình kế tốn

sử dụng

trưởng và giám

Thủ kho

Xuất kho
NVL, ghi bảng kê

đốc phê duyệt.
Lập giấy đề nghị xuất

Kiểm tra, phê

vật tư

duyệt

Cập nhật, ghi sổ,

lưu trữ

c) Phương pháp hạch tốn:

TK 111,112,331

TK 621

TK 154

NVL mua ngồi xuất thẳng
cho xây lắp

K/c chi phí NVL TT

Thuế GTGTĐKT
TK 152
Xuất NVL cho SX
VL dùng khơng hết NK

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

SVTH : Trần Thị Mai

14


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Qun


1.2.2.2. Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp
a) Tài khoản sử dụng
Để hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp kế tốn sử dụng TK 622- Chi phí nhân
cơng trực tiếp
TK 622 có kết cấu như sau:
Bên Nợ: CPNCTT tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm xây lắp, sản xuất
sản phẩm công nghiệp, cung cấp dịch vụ bao gồm tiền lương, tiền công lao động và
các khoản trích trên tiền lương theo quy định. (Riêng đối với hoạt động xây lắp
không bao gồm các khoản trích trên lương về BHXH,BHYT,KPCĐ,BHTN ).
Bên Có: Phân bổ và kết chuyển CPNCTT
Tài khoản 622 khơng có số dư cuối kỳ.
Trong các doanh nghiệp xây lắp, có hai cách tính lương chủ yếu là tính lương
theo cơng việc giao khốn và tính lương theo thời gian.
Cơng thức tính lương :
Nếu tính lương theo cơng việc giao khốn :
Tiền lương
phải trả

Khối lượng cơng việc

=

Đơn giá khối lượng

X

cơng việc

hồn thành


Nếu tính lương theo thời gian :
Tiền lương phải trả

Mức lương một

X

=
trong tháng

Số ngày làm việc

ngày cơng

trong tháng

b) Chứng từ và quy trình ln chuyển chứng từ
Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp gồm các chứng từ :Hợp đông thuê nhân
công, hợp đồng giao khốn, Bảng chấm cơng, Bảng thanh tốn tiền công, Chứng từ
ghi sổ, Sổ cái, sổ chi tiết

SVTH : Trần Thị Mai

15


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên


Bảng 1.2 . Quy trình luân chuyển chứng từ kế tốn chi phí NCTT
Chủ nhiệm, giám sát

Cán bộ tiền lương

Kế tốn

cơng trình

Chấm cơng theo ngày
Kiểm tra, trình giám đốc Lập bảng thanh toán tiền
phê duyệt
Lập bảng thanh toán

lương , thanh tốn lương
Cập nhật, ghi sổ, lưu trữ

khối lượng hồn thành
c) Phương pháp hạch tốn:

TK 334

TK 622

Tính lương phải trả cho
NCTT

TK 154


K/c chi phí NCTT

TK 335

Trích trước tiền lương nghỉ
phép theo KH

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân công trực tiếp

SVTH : Trần Thị Mai

16


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Qun

1.2.2.3. Kế tốn tập hợp chi phí sử dụng máy thi cơng
a) Tài khoản kế tốn sử dụng
Để hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng phụ thuộc vào hình thức sử dụng
máy thi cơng.
+ Trường hợp doanh nghiệp xây lắp thực hiện xây lắp cơng trình theo phương
thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy thì sử dụng tài khoản 623
– Chi phí sử dụng máy thi công.
+ Trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp cơng trình hồn tồn bằng máy
thì khơng sử dụng tài khoản 623, các chi phí liên quan đến máy sẽ được hạch toán
trực tiếp vào TK 621, 622, 627.
Kết cấu TK 627 :
Bên Nợ: Các chi phí liên quan đến máy thi cơng(chi phí ngun liệu cho máy

hoạt động, chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương, tiền công của công nhân
trực tiếp điều khiển máy, chi phí bảo dưởng, sửa chữa máy thi cơng…)
Bên Có: Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi cơng vào bên Nợ TK154 - Chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang)
TK 623 chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2:Tài khoản 6231- Chi phí nhân cơng; TK
6232- Chi phí ngun vật liệu; TK 6233- Chi phí cơng cụ dụng cụ.; TK 6234- Chi
phí khấu hao máy thi cơng; TK 6237- Chi phí dịch vụ mua ngồi; TK 6238- Chi phí
bằng tiền khác.
TK 623 khơng có số dư cuối kỳ.
b) Chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ
Chứng từ kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng: Hợp đồng thuê máy thi công,
Biên bản thanh lý hợp đồng thuê máy thi công, Phiếu chi, Chứng từ ghi sổ, Sổ cái, sổ
chi tiết.

SVTH : Trần Thị Mai

17


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

GVHD: Th.S Phạm Thị Hồng Quyên

Bảng 1.3 . Quy trình luân chuyển chứng từ kế tốn chi phí sử dụng MTC
Giám đốc

Kế tốn

Đội cơng trình


Theo u cầu của cơng

Nhận máy thi cơng phục vụ

trình, lập và ký hợp đồng

cơng trình

th máy thi cơng.Nhận
máy thi cơng
Hết thời hạn thuê, lập, ký
biên bản thanh lý hợp đồng.

Lập phiếu chi
Ghi sổ, lưu trữ

c) Phương pháp hạch tốn

Hồn thành, giao lại máy
cho bên cho thuê

TK 623

TK 111, 334

TK 154

Tiền lương trả cho CN
điều khiển máy
TK 152,153,141,111

Xuất nhiên liệu, dụng cụ
cho máy thi cơng hđ

K/c
phí
sử hoặc
dụngphân
máy bổ
thi chi
cơng

TK 214
Chi phí khấu hao
và chi phí bằng tiền khác

TK 133
Thuế GTGT đkt
(nếu có)
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch tốn chi phí sử dụng máy thi công

SVTH : Trần Thị Mai

18


×