Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

27 Những biện pháp, phương hướng nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản Xuất sản Xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thiết bị phụ tùng Hoà Phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.15 KB, 59 trang )

Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Chng I
Lý lun c bn v t chc k toỏn chi phớ sn xuõt v tớnh giỏ thnh
sn phm trong doanh nghip sn xut
1.1.S cn thit t chc cụng tỏc k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ
thnh sn phm trong doanh nghip sn xut.
1.1.1. Khỏi nim, bn cht chi phớ sn xut, giỏ thnh sn phm.
Khỏi nim, bn cht chi phớ sn xut.
S phỏt sinh v phỏt trin ca xó hi loi ngi gn lin vi quỏ trỡnh sn
xut. Nn sn xut xó hi ca bt k phng thc sn xut no cng gn lin
vi s vn ng v tiờu hao cỏc yu t c bn to nờn quỏ trỡnh sn xut. Núi
cỏch khỏc, quỏ trỡnh sn xuaats l quõ trỡnh kt hp ca ba yu t: t liu lao
ng, i tng lao ng v sc lao ng. ng thi quỏ trỡnh sn xut cng
l quỏ trỡnh tiờu hao cỏc yu t trờn v quỏ trỡnh ú to ra cỏc loi sn phm
lao v v dch v. S tiờu hao cỏc yu t ny trong quỏ trỡnh sn xut kinh
doanh ó to ra cỏc chi phớ tng ng, ú l cỏc chi phớ v t liu lao dng,
chi phớ v i tng lao ng v chi phớ v lao ng sng. Trờn phng din
ny chi phớ c xỏc nh l tng giỏ tr cỏc khon lm gim li ớh kinh t
trong k k toỏn, di hỡnh thc cỏc khon chi ra, cỏc khon khu tr ti sn
hoc phỏt sinh cỏc khon n dn n lm gim vn ch s hu.
Cỏc loi chi phớ ny phỏt sinh mt cỏch thng xuyờn trong quỏ trỡnh
sn xut kinh doanh, nú luụn vn ng, thay i trong quỏ trỡnh tỏi sn xut.
Tớnh a dng ca nú luụn c biu hin c th gn lin vi s a dng, phc
tp ca cỏc loi hỡnh sn xut kinh doanh khỏc nhau, ca cỏc giai on cụng
ngh sn xut khỏc nhau v s phỏt trin khụng ngng ca tin b khoa hc k
thut. qun lý chi phớ mt cỏch cú hiu qu chỳng ta phi nm vng c
bn cht chi phớ. Cn phi xỏc nh mt iu rng khụng phi mi chi phớ
doanh doanh nghip b ra u l chi phớ sn xut. Vỡ vy, cn phi xỏc nh
mc phm vi v ni dung ca chi phớ sn xut, do ú ta cú th chia ra cỏc loi
chi phớ gm hai loi: Cỏc chi phớ b ra to nờn mt giỏ tr s dng no ú
SV: Nguyễn Thị Nh Hoài - Lớp K41/21.11


1
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
cng nh thc hin giỏ tr s dng ú v cỏc loi chi phớ khụng liờn quan
n vic to ra giỏ tr s dng.
Vy chi phớ sn xut l gỡ?
Chi phớ sn xut l ton b cỏc hao phớ v lao ng sng, lao ng vt
hoỏ v cỏc chi phớ cn thit khỏc m doanh nghip ó b ra trong k dựng vo
sn xut sn phm c biu hin bng tin.
Xột v bn cht thỡ chi phớ sn xut l s dch chuyn vn kinh doanh
ca doanh nghip vo i tng tớnh giỏ nht nh, nú l vn kinh doanh ca
doanh nghip b vo quỏ trỡnh sn xut.
Chi phớ sn xut ca doanh nghip phỏt sinh thng xuyờn trong sut
quỏ trỡnh tn ti v hot ng sn xut ca doanh nghip theo tng thi k:
thỏng, quý, nm phự hp vi k bỏo cỏo. Ch nhng chi phớ m doanh nghip
b ra trong thi k mi c a vo chi phớ sn xut trong k.
Khỏi nim, bn cht giỏ thnh sn phm.
Xut phỏt t mc ớch v nguyờn tc kinh doanh trong nn kinh t th trng
thỡ mi sn phm khi nú c to ra luụn c cỏc doanh nghip quan tõm
n hiu qu númang li. Vỡ vy, qun lý cú hiu qu v kp thi i vi
hot ng sn xut kinh doanh ca mỡnh, cỏc doanh nghip luụn cn bit s
chi phớ ó chi ra cho tng loi hot ng, tng loi sn phm, dch v l bao
nhiờu, s chi phớ ó chi ra ó cu thnh trong s sn phm, lao v, dch v
hon thnh l bao nhiờu, t trng tng loi chi phớ, kh nng h thp cỏc loi
chi phớ ny Ch tiờu tho món c nhng thụng tin mang cỏc ni dung trờn
chớnh l giỏ thnh sn phm.
Giỏ thnh sn xut sn phm c xỏc nh bao gm nhng chi phớ v
lao ng sng, lao ng vt hoỏ v cỏc chi phớ khỏc c dựng sn xut
hon thnh mt khi lng sn phm, lao v, dch v nht nh.
Giỏ thnh sn phm l ch tiờu kinh t tng hp, phn ỏnh cht lng
sn xut, phn ỏnh hiu qu s dng cỏc loi ti sn , vt t, lao ng, tin vn

trong qỳa trỡnh sn xut cng nh cỏc gii phỏp kinh t, k thut m doanh
nghip ó thc hin, nhm mc ớch sn xut c khi lng sn phm nhiu
nht vi chi phớ sn xut tit kim v h giỏ thnh. Giỏ thnh cũn l cn c
SV: Nguyễn Thị Nh Hoài - Lớp K41/21.11
2
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
tớnh toỏn xaỏcnh hiu qu kinh tt cỏc hot ng sn xut ca doanh nghip.
Tuy nhiờn khụng phi cú chi phớ sn xut l ó tớnh ngay c giỏ thnh m
cn thy rng , giỏ tahnh l chi phớ kt tinh trong mt quỏ trỡnh sn xut c
xỏc nh theo nhng tiờu chun nht nh.
Ch tiờu giỏ thanh luụn cha ng hai mt khỏc nhau vn cú bờn trong
nú l: chi phớ sn mxut ó chi ra v kng giỏ tr s dng thu c cu thnh
trong khi lng sn phm, cụng vic, lao v hon thnh. Nh vy, bn cht
ca giỏ tahnhf sn phm l s chuyn dch ca cỏc yu t chi phớ vo nhng
sn phm, cụng vic, lao v hon thnh. Cha cú s chuyn dch ny thỡ
khụng th núi n chi phớ v giỏ thnh sn phm.. Trong iu kin nn kinh t
th trng, giỏ thnh bao gm ton b cỏc khon hao phớ vt cht thc t cn
c bự p bt k nú thuc b phn no trong cu thnh giỏ tr sn phm. Giỏ
thnh sn phm l mt phm trự ca sn xut hng hoỏ, phn ỏnh lng giỏ tr
ca nhng hao phớ laom ng vt hoỏó c thc s chi ra cho sn xut v
tiờu th sn phm. Nhng chi phớ a vo giỏ thnh phi phn ỏnh c giỏ tr
thc ca cỏc t liu lao ng tiờu dựng cho sn xut, tiờu th v cỏc khon chi
tiờu khỏc cú liờn quan ti vic bự p gin n hao phớ lao ng sng.
1.1.2. Mi quan h gia chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm.
Chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm l hai ch tiờu kinh t cú mi
quan h cht ch vi nhau. V mt bn cht chi phớ sn xut v giỏ thnh sn
phm l biu hin hai mt ca quỏ trỡnh sn xut kinh doanh. Chi phớ sn xut
phn ỏnh mt hao phớ sn xut cũn giỏ thnh sn phm phn ỏnh mt kt qu
sn phm. Giỏ thnh sn phm l biu hin bng tin ton b cỏckhon chi phớ
m doanh nghip ó b ra bt k thi k no nhng cha cú liờn quan ộn

khi lng cụng vic, sn phm hon thnh trong k. Chi phớ sn xut v giỏ
thnh sn phm u bao gm cỏc hao phớ v lao ng sng v lao ng vt
hoỏ m doanh nghip ó b ra trong sut quỏ trỡnh sn xut.
Chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm l hai khỏi nim khỏc nhau
nhng cú mi quan h mt thit vi nhau. Chi phớ sn xut l tin tớnh
giỏ thnh sn phm, ngc li giỏ thnh sn phm l mc tiờu tp hp chi
SV: Nguyễn Thị Nh Hoài - Lớp K41/21.11
3
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
phớ sn xut. Rừ rng chỳng cú mi quan h qua li vi nhau, l tin , ng
lc cho nhau cựng phỏt trin.
1.1.3. Yờu cu qun lý chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm.
Chỳng ta u bit cỏi m mi doanh nghip u quan tõm ú l hiu qu
sn xut kinh doanh, ngha l chi phớ b ra ớt nht v phi thu c li nhun
cao nhõt. Chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm l hai ch tiờu quan trng
trong h thng cỏc ch tiờu kinh t phc v cho cụng tỏc qun lý doanh nghip
v cú mi quan h mt thit vi doanh thu, kt qu ( l, lói ) hot ng sn
xut kinh doanh, do vy c ch doanh nghip rt quan tõm. Trong mụi
trng kinh t cnh tranh ton cu nh hin nay ũi hi cỏc doanh nghip phi
quan tõm n vic tit kim chi phớ, h giỏ thnh sn phm, ti a hoỏ li
nhun. Vỡ vy, t chc k toỏn chi phớ, tớnh giỏ thnh sn phm mt cỏch khoa
hc, hp lý v ỳng n cú ý ngha rt ln trong cụng tỏc qun lý chi phớ, giỏ
thnh sn phm. Vic t chc kim tra tớnh hp phỏp, hp lý ca chi phớ phỏt
sinh doanh nghip, tng b phn, tng i tng, gúp phn tng cng
qun lý ti sn, vt t lao ng, tin vn mt cỏch tit kim, cú hiu qu. Mt
khỏc to iu kin phn u tit kim chi phớ h thp giỏ thnh sn phm. ú
l mt trong nhng iu quan trng to cho doanh nghip mt u th cnh
tranh.
Mt khỏc giỏ thnh sn phm cũn l c s tớnh giỏ bỏn sn phm ,
cũn l c s ỏnh giỏ hch toỏn kinh t ni b, phõn tớch chi phớ, ng thi

cũn l cn c xỏc nh kt qu kinh doanh k toỏn chi phớ v tớnh giỏ thnh
sn phm vi ni dung ch yu thuc v k toỏn qun tr, cung cp thụng tin
phc v cho cụng tỏc qun lý doanh nghip. Song nú li l khõu trung tõm ca
ton b cụng tỏc k toỏn doanh nghip, chi phi n cht lng ca cỏc phn
hnh k toỏn khỏc cng nh cht lng v hiu qu ca cụng tỏc qun lý kinh
t ti chớnh ca doanh nghip.
iu quan trng i vi mi doanh nghip l phi hch toỏn chi phớ sn
xut mt cỏch chớnh xỏc, tớnh ỳng v tớnh giỏ thnh. K toỏn chớnh xỏc chi
phớ sn xut khụng ch l vic t chc ghi chộp, phn ỏnh mt cỏch y , trung
thc v mt lng chi phớ m c vic tớnh toỏn cỏc chi phớ bng tin theo ỳng
nguyờn tc v phn ỏnh tng loi chi phớ theo tng a im phỏt sinh, thi im
xy ra, xỏc nh i tng chu chi phớ bit c chi phớ lóng phớ khõu no, t
ú cú bin phỏp khc phc.
SV: Nguyễn Thị Nh Hoài - Lớp K41/21.11
4
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Mt khỏc, mun tớnh ỳng, tớnh chi phớ sn xut v giỏ thnh sn
phm phi da trờn c s ca vic tớnh chớnh xỏc chi phớ sn xut ra sn
phm. Tớnh giỏ thnh l tớnh toỏn y mi hao phớ b ra theo ỳng ch
quy nh. Tớnh cng ũi hi phi loi b chi phớ khụng liờn quan n giỏ
thnh sn phm nh cỏc khon chi mang tớnh cht tiờu cc. Vic tớnh ỳng,
tớnh giỏ thnh sn phm ca doanh nghp, giỳp cho vic phn ỏnh tỡnh hỡnh
v kt qu thchin giỏ thnh ca doanh nghip, xỏc nh ỳng n kt qu ti
chớnh, tỡnh trng lói gi, l tht. iu ny cú ý ngha ht sc quan trng v
thit thc vi vic tng cng, ci tin cụng tỏc qun lý giỏ thnh núi riờng v
qun lý ti sn doanh nghip núi chung
1.1.4.Vai trũ, nhim v ca k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh
sn phm.
Trong qun tr doanh nghip, chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm l
nhng ch tiờu kinh t quan trng luụn c cỏc nh qun lý doanh nghip

quan tõm. Vỡ th chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm l nhng ch tiờu
phn ỏnh hot ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip.
Do vy, k toỏn doanh nghip cn phi xỏc nh rừ vai trũ v nhim v
ca mỡnh trong vic t chc k toỏn chi phớ v tớnh giỏ thnh sn phm nh
sau:
- Trc ht cn nhn thc ỳng n v trớ vai trũ ca k toỏn chi phớ v
tớnh giỏ thnh sn phm trong ton b h thng k toỏn doanh nghip ,
miquan h vi cỏc b phn k toỏn khỏccú liờn quan, trong ú k toỏn cỏc
yu t chi phớ l tin cho k toỏn chi phớ v tớnh giỏ thnh.
- Cn c vo c im t chc sn xut kinh doanh, quy trỡnh cụng
ngh sn xut, loi hỡnh sn xut c im sn xut ca sn phm, kh nng
hch toỏn, yờu cu qun lý c th ca doanh nghip la chn, xỏc nh
ỳng n i tng k toỏn chi phớ sn xut, la chn phng ỏn phự hp vi
iu kin ca doanh nghip.
- Cn c c im t chc sn xut kinh doanh, c im ca sn phm,
kh nng v yờu cu qun lý c th ca doanh nghip xỏc nh i tng
tớnh giỏ thnh cho phự hp.
- T chc b mỏy k toỏn mt cỏch khoa hc, hp lý trờn c s phõn
cụng rừ rng trỏch nhim ca tng nhõn viờn, tng b phn k toỏn cú liờn
quan c bit b phn k toỏn cỏc yu t chi phớ.
- Thc hin t chc chng t, hch toỏn ban u, h thng ti khon, s
k toỏn phự hp vi cỏc nguyờn tc chn mc, ch k toỏn m bo ỏp
SV: Nguyễn Thị Nh Hoài - Lớp K41/21.11
5
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
ng c yờu cu thu nhõn - x lý - h thng hoỏ thụng tin v chi phớ, giỏ
thnh ca doanh nghip.
- T chc lp v phõn tớch cỏc bỏo cỏo k toỏn v chi phớ, giỏ thnh sn
phm, cung cp nhng thụng tin cn thit v chi phớ, giỏ thnh sn phm, giỳp
cỏc nh qun tr doanh nghp ra c cỏc quyt nh mt cỏch nhanh chúng,

phự hp vi quỏ trỡnh sn xut tiờu th sn phm.
1.2. Phõn loi chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm.
1.2.1.Phõn loi chi phớ sn xut.
Tu theo iu kin tng doanh nghip m cú cỏc cỏch phõn loi khỏc
nhau. Cỏc doanh nghip phi la chn cho mỡnh nhng cỏch phõn loi chi phớ
sn xut thớch hp m bo rng tt c cỏc chi phớ u c tp hp trong
giỏ thnh v nhanh gn i vi doanh nghip mỡnh. Cú cỏc cỏch phõn loi chi
phớ theo nhng tiờu thc sau:
- Phõn loi chi phớ sn xut theo hot ng v cụng dng kinh t.
- Phõn loi chi phớ theo ni dung, tớnh cht kinh t ca chi phớ.
- Phõn loi chi phớ theo yu t u vo ca quỏ trỡnh kinh sn xut ca
doanh nghip.
- Phõn loi chi phớ theo mi quan h ca chi phớ vi cỏc khon mc trờn
bỏo cỏo ti chớnh.
- Phõn loi chi phớ sn xut theo kh nng quy np chi phớ v cỏc i tng
k toỏn chi phớ.
- Phõn loi theo mi quan h vi quy trỡnh cụng ngh sn xut sn phm v
quỏ trỡnh kinh doanh
- Phõn loi theo mi quan h vi mc hot ng
- Cỏc nhn din khỏc v chi phớ.
SV: Nguyễn Thị Nh Hoài - Lớp K41/21.11
6
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Nh Hoài - Lớp K41/21.11
7
Theo hoạt động và công dụng
kinh tế
Theo yếu tố đầu vào của quá
trình sản xuất
Theo mqh của CP với các

khoản mục trên b/c tài chính
Theo khả năng quy nạp CP
vào các đối tượng kế toán cp
Theo mqh với quy trình công
nghệ sản xuất sản phẩm và quá
trình kinh doanh
Theo mối quan hệ với
mức độ hoạt động
Các nhận diện khác về CP
CP hoạt động chính và
phụ
CP khác
CP luân chuyển
nội bộ
CP ban đầu
CP thời kỳ
CP sản phẩm
CP gián tiếp
CP trực tiếp
CP chung
CP cơ bản
CP bất biến
CP khả biến
CP hỗn hợp
Các loại CP khác đư
ợc sử dụng trong việc
lựa chọn các phương
án
CP kiểm soát được
và CP không

kiểm soát được
CPSX
kinh doanh
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
1.2.2. Phõn loi giỏ thnh sn phm.
Vi mc ớch qun lý tt giỏ thnh cng nh yờu cu xõy dng giỏ c
hng hoỏ, k toỏn cn phi phõn bit cỏc loi giỏ thnh khỏc nhau. Giỏ thnh
c xem xột di nhiu gúc , phm vi tớnh toỏn khỏc nhau, v lý lun cng
nh thc tin cú cỏc cỏch phõn loi ch yu sau:
- Phõn loi giỏ thnh theo c s s liu v thi im tớnh giỏ thnh.
Theo cỏch phõn loi ny cú cỏc loi giỏ thnh sau: Giỏ thnh sn phm k
hoch, giỏ thnh sn phm nh mc, giỏ thnh sn phm thc t. Cỏch phõn
loi ny cú tỏc dng trong vic qun lý v giỏm sỏt chi phớ, xỏc nh c
nguyờn nhõn vt ( ht ) nh mc chi phtong k hch toỏn. T ú iu chnh
k hoch hoc nh mc chi phớ cho phự hp.
- Phõn loi giỏ thnh cn c vo phm vi chi phớ cu thnh. Theo cỏch
phõn loi ny giỏ thnh sn phm c phõn bit thnh hai loi: Giỏ thnh sn
xut sn phm, giỏ thnh ton b sn phm tiờu th.
Ngoi nhng cỏch phõn loi giỏ thnh sn phm c s dng ch yu
trong k toỏn ti chớnh trờn õy, trong cụng tỏc qun tr, doanh nghip cũn
thc hin phõn loi giỏ thnh sn phm theo phm vi tớnh toỏn chi phớ chi tit
hn.
1.3.T chc k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm trong
doanh nghip sn xut.
1.3.1.Nguyờn tc hch toỏn chi phớ sn xut.
Trong quỏ trỡnh sn xut, cỏc chi phớ phỏt sinh liờn quan n i tng
no thỡ hch toỏn trc tip cho i tng ú, trng hp khụng th t chc
hch toỏn riờng bit thỡ phi ỏp dng phng phỏp phõn b giỏn tip cho cỏc
i tng cú liờn quan theo tiờu thc phự hp. Cỏc nguyờn tc hch toỏn chi
phớ sn xut l:

- Chi phớ c ghi nhn khi doanh nghip cú cỏc nghip v kinh t phỏt
sinh bt k chi bng hỡnh thc gỡ.
- Phi t chc hch toỏn chi tit cho tng i tng s dng.
SV: Nguyễn Thị Nh Hoài - Lớp K41/21.11
8
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
- Chi phớ sn xut c ghi nhn trong bỏo cỏo kt qu kinh doanh khi
cỏc khon chi ny lm gim bt li ớch kinh t trong tng lai, cú liờn quan
n vic lm gim bt ti sn phi xỏc nh mt cỏch ỏng tin cy.
- Chi phớ sn xut c ghi nhn trong bỏo cỏokt qu kinh doanh phi
tuõn th theo nguyờn tc , phi phự hp gia doanh thu v chi phớ.
1.3.2. i tng k toỏn tp hp chi phớ sn xut , phng phỏp tp hp chi
phớ sn xut trong doanh nghip sn xut.
i tng k toỏn tp hp chi phớ sn xut: l phm vi, gii hn m chi
phớ sn xu phỏt sinh c tp hp theo phm vi, gii hn ú. Xỏc nh i
tng k toỏn chi phớ sn xut l khõu u tiờn trong vic t chc k toỏn chi
phớ sn xut. Thc cht ca vic xỏc nh i tng k toỏn chi phớ sn xut l
xỏc nh ni gõy ra chi phớ ( phõn xng, b phn sn xut, giai on cụng
ngh ) hoc i tng chu chi phớ ( sn phm, n dt hng )
Khi xỏc nh i tng k toỏn chi phớ sn xut, trc ht cỏc nh qun tr
phi cn c vo mc ớch s dng ca chi phis sau ú phi cn c vo c
im t chc sn xut kinh doanh, quy trỡnh cụng ngh sn xut, loi hỡnh sn
xuõtsanr phm, kh nng, trỡnh v yờu cu qun lý ca doanh nghip.
Tu theo c im ca tng doanh nghp m ta xỏc nh i tng tp
hp chi phớ sn xut cho phự hp nhm nõng cao hiu qu cụng tỏc k toỏn tp
hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm. Tu theo kh nng quy np
ca tng loi chi phớ sn xut cho tng i tng tp hp chi phớ m k toỏn
s dng phng phỏp tp hp chi phớ sn xut cho phự hp. tp hp chi
phớ sn xut, k toỏn cú th s dng hai phng phỏp sau:
- Phng phỏp tp hp trc tip: ỏp dng trong trng hp chi phớ sn

xut phỏt sinh cú liờn quan trc tip n tng i tng tp k toỏn chi phớ sn
xut riờng bit. Do ú, cú th cn c vo chng t ban u hch toỏn trc
tip cho tng i tng riờng bit. Theo phng phỏp ny, chi phớ sn xut
phỏt sinh c tớnh trc tip cho tng i tng chu chi phớ nờn m bo
chớnh xỏc cao.
- Phng phỏp phõn b giỏn tip: ỏp dung trong trng hp chi phớ sn
xut phỏt sinh cú liờn quan n nhiu i tng k toỏn chi phớ, khụng t chc
SV: Nguyễn Thị Nh Hoài - Lớp K41/21.11
9
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
ghi chộp ban u riờng cho tng i tng c. Trong trng hp ú phi
tp trung cho nhiu nhiu i tng. Sau ú la chn tiờu chun phõn b thich
hp phõn b khon mc chi phớ ny cho tng i tng k toỏn chi phớ.
Vic phõn b c tin hnh theo trỡnh t;
+ Xỏc nh h s phõn b:
H s phõn b = Tng chi phớ cn phõn b / Tng tiờu chun cn phõn b.
+ Xỏc nh mc chi phớ cn phõn b cho tng i tng:
C
i
= T
i
* H
Trong ú: + C
i
l chi phớ phõn b cho tng i tng I;
+ T
i
l tiờu chun phõn b cho tng i tng I;
+ H l h s phõn b.
1.3.3.Ti khon k toỏn s dng.

tp hp chi phớ sn xut phỏt sinh v tng hp chi phớ sn xut trong
k ca doanh nghip, chi phớ sn xut cng cn c tp hp theo nhng
phm vi nht nh, cú mc tng hp theo ti khon cp 1, cp 2 cỏc ti
khon nh: TK 621, 622, 627 (6271, 6272, )
TK 621: Chi phớ nguyờn liu, vt liu trc tip.
Chi phớ nguyờn liu, vt liu trc tip, bao gm cỏc khon chi phớ v
nguyờn vt liu chớnh, na thnh phm mua ngoi, vt liu ph, s dng
trc tip cho vic sn xut ch to sn phm hoc trc tip thc hin cỏc lao
v, dch v.
Chi phớ nguyờn vt liu trc tip thng chim t trng ln trong tng
chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm ca cỏc doanh nghip. Chi phớ nguyờn
vt liu trc tip thng c qun lý theo cỏc nh mc chi phớ do cỏc doanh
nghip xõy dng.
Sau khi xỏc nh i tng k toỏn tp hp chi phớ sn xut, k toỏn tin
hnh xỏc nh chi phớ nguyờn vt liu trc tip thc t phỏt sinh trong k cho
tng i tng tp hp chi phớ, tp hp theo tng ti khon s dng, lp bng
phõn b chi phớ vt liu lm cn c hch toỏn tng hp chi phớ nguyờn vt liu
trc tip.
SV: Nguyễn Thị Nh Hoài - Lớp K41/21.11
10
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
xỏc nh chi phớ nguyờn vt liu trc tip c tớnh vo chi phớ tớnh giỏ
thnh ta s dng cụng thc:
= + - -
TK 622: Chi phớ nhõn cụng trc tip.
Chi phớ nhõn cụng trc tip l nhng khon tin phi tr cho cụng nhõn
trc tip sn xut sn phm hoc trc tip thc hin cỏc loi lao v, dch v
gm: tin lng chớnh, lng ph, cỏc khon ph cp, tin trớch BHXH,
BHYT, KPC theo s tin lng cụng nhõn sn xut.
Chi phớ nhõn cụng trc tip thng oc tớnh trc tip vo tng i

tng chu chi phớ cú liờn quan. Tp hp chi phớ nhõn cụng trc tip cú liờn
quan ti nhiu i tngm khụng hch toỏn c tin lng ph hoc tin
lng chớnh tr theo thi gian khi ngi lao ng thc hin nhiu cụng tỏc
khỏc nhau trong ngy thỡ cú th tp hp chỳng. Sau ú chn tiờu chun thớch
hp tớnh toỏn phõn b cho i tng chu chi phớliờn quan. Tiờu chun
phõn b chi phớ nhõn cụng trc tip cú th l: chi phớ tin cụng nh mc, gi
cụng nh mc, gi cụng thc t, khi lng sn phm sn xut
Cỏc khon trớch theo lng ( BHXH, BHYT, KPC ) tớnh vo chi phớ nhõn
cụng trc tip cn c vo tng s tin lng cụng nhõn sn xutv t l trớch
quy nh theo quy ch ti chớnh hiờn hnh.
TK 627: Chi phớ sn xut chung
Chi phớ sn xut chung l nhng khon chi phớ chi cho vic qun lý v
phc v sn xut chung ti cỏc phõn xng, b phn nh chi phớ nhõn viờn
qun lý phõn xng, chi phớ vt liu, dng c sn xut, phỏt sinh liờn quan
n hot ng qun lý v sn xut chung ti cỏc phõn xng.
Chi phớ sn xut chung c tp hp theo tng a im phỏt sinh chi phớ
nh phnng, i, tri sn xut Nú cú th c tp hp trc tip nu mi
n v, b phn ch sn xut mt loi sn phm. Trng hp mi n v, b
phn sn xut nhiu loi sn phm thỡ ta phi tin hnh phõn b theo nhng
tiờu thc thớch hp cho cỏc sn phm, cụng vic cú liờn quan. Mc phõn b
cho tng i tng chu chi phớ c xỏc nh theo cụng thc:
= Chi phí sản xuất chung x Số đơn vị của từng đối
SV: Nguyễn Thị Nh Hoài - Lớp K41/21.11
11
Häc ViƯn Tµi ChÝnh Ln v¨n tèt nghiƯp
thùc tÕ ph¸t sinh trong
th¸ng
Tỉng sè ®¬n vÞ cđa c¸c ®èi
tỵng ®ỵc ph©n bỉ tÝnh theo
tiªu thøc lùa chän

TK 627 có các tài khoản cấp 2:
 TK 6271: TK 6271 − Chi phí nhân viên phân xưởng.
 TK 6272− Chi phí vật liệu.
 TK 6273− Chi phí dụng cụ sản xuất.
 TK 6274− Chi phí khấu hao TSCĐ.
 TK 6277− Chi phí dòch vụ mua ngoài.
 TK 6278− Chi phí khác bằng tiền
1.3.4.Trình tự kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tồn doanh nghiệp.
Chi phÝ s¶n xt sau khi tËp hỵp riªng cho tõng kho¶n mơc chi phÝ
nguyªn vËt liƯu trùc tiÕp, chi phÝ nh©n c«ng trùc tiÕp, chi phÝ s¶n xt chung sÏ
®ỵc tÝnh to¸n, kÕt chun ®Ĩ tËp hỵp chi phÝ s¶n xt toµn doanh nghiƯp vµ chi
tiÕt theo tõng ®èi tỵng kÕ to¸n tËp hỵp chi phÝ.
ViƯc ¸p dơng ph¬ng ph¸p kÕ tnhngf tån kho theo ph¬ng ph¸p K.K.§.K hay
K.K.T.X sÏ cã nh÷ng ¶nh hëng kh¸c nhau ®Õn viƯc tËp hỵp chi phÝ s¶n xt
toµn doanh nghiƯp, ®Ỉc biƯt lµ sư dơng c¸c tµi kho¶n kÕ to¸n.
1.3.5.Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất trong trường hợp doanh nghiệp kế
tốn hàng tồn kho theo phương pháp Kê khai thường xun.
SV: Ngun ThÞ Nh Hoµi - Líp K41/21.11
12
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
(1): Xuất kho NVL, CCDC sử dụng cho sản xuất sản phẩm và quản lý PX
(2): Mua NVL, CCDC sử dụng cho sản xuất sản phẩm và quản lý PX
(3): Tiền lơng phải trả và các khoản trích theo lơng của công nhân sản
xuất và nhân viên quản lý
(4): Khấu hao TSCĐ phục vụ sản xuất, quản lý ở PX
(5): Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác phát sinh tại PX
(6a): K/c chi phí NLV trực tiếp
(6b): K/c chi phí nhân công trực tiếp
SV: Nguyễn Thị Nh Hoài - Lớp K41/21.11
13

152, 153 621 154
331, 111, 112
(1)
(2)
133
(6a)
155
(7)
632
(9)
(8)
334,338
622
(3)
(6b)
627
214
(4)
331,111,112
(5)
133
(6c)
(6đ)
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
(6c): K/c chi phí sản xuất chung
(6đ): Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ đợc hạch toán vào
giá vốn hàng bán trong kỳ.
(7): Giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho
(8): Giá thành sản phẩm hoàn thành bán ngay
(9): Giá thành sản phẩm xuất kho bán trực tiếp

1.3.4.2.K toỏn tp hp chi phớ trong tr hp doanh nghip hch toỏn
hng tn kho theo phng phỏp Kim kờ nh k.
SV: Nguyễn Thị Nh Hoài - Lớp K41/21.11
14
154 631
(6)
152,153 621
(7a)
331,111,112
(2)
133
334, 338
214
(3)
622
(7b)
627
(4)
331,111,112
(5)
133
(7c)
611
138
(8)
(9)
632
(10)
(11)
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp

(1): Xuất kho NVL, CCDC sử dụng cho sản xuất sản phẩm và quản lý PX
(2): Mua NVL, CCDC sử dụng cho sản xuất sản phẩm và quản lý PX
(3): Tiền lơng phải trả và các khoản trích theo lơng của công nhân sản
xuất và nhân viên quản lý
(4): Khấu hao TSCĐ phục vụ sản xuất, quản lý ở PX
(5): Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác phát sinh tại PX
(6): K/c chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
(7a): K/c hoặc phân bổ chi phí nhân công trực tiếp
(7b): K/c hoặc phân bổ chi phí nhân công trực tiếp
(7c): K/c hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung
(8): Phế liệu sản phẩm hỏng thu hồi nhập kho
(9): Trị giá sản phẩm hỏng bắt bồi thờng
(10): Giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành trong kỳ
(11): Chi phí sản xuất chung cố định không đợc tính vào giá thành sản
xuất sản phẩm (không phân bổ)
(12): K/c chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
1.3. 5.T chc h thng s k toỏn v bỏo cỏo k toỏn v chi phớ sn xut.
ỏp ng yờu cu qun lý v hch toỏn k toỏn, cỏc nghip v kinh t
phỏt sinh ti mi doanh nghip phi c phn ỏnh y trờn mt h thng
s k toỏn nht nh.
Theo ch k toỏn hin hnh cú 4 hỡnh thc t chc s k toỏn l:
Nht ký- S Cỏi, Nht ký chung, Chng t - Ghi s, Nht ký - Chng t.
SV: Nguyễn Thị Nh Hoài - Lớp K41/21.11
15
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
: Ghi hàng ngày
: Đối chiếu, kiểm tra
: Ghi định kỳ, cuối kỳ
1.4.T chc cụng tỏc tớnh giỏ thnh sn phm.
1.4.1. i tng tớnh giỏ thnh sn phm, k tớnh giỏ thnh sn phm.

Đối tợng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ, dịch vụ do
doanh nghiệp sản xuất, chế tạo và thực hiện, càn tính toán đợc tổng giá thành và
giá thành đơn vị.
Trong toàn bộ công việc tính giá thành sản phẩm của kế toán thì công
việc cần thiết và phải làm trớc tiên là xác định đối tợng tính giá thành. Các
doanh nghiệp tuỳ theo đặc điểm , tình hình của mình mà xác định đối tợng tính
giá thành cho phù hợp. Để xác định đối tợng tính giá thành chính xác và hợp lý
thì bộ phận kế toán giá thành phải căn cứ vào các yếu tố nh: đặc điểm tổ chức
sản xuất, cơ cấu sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm, yêu
cầu quản lý và trình độ quản lý .
SV: Nguyễn Thị Nh Hoài - Lớp K41/21.11
16
Sổ kế toán tiền
lương, TSCĐ,
nguyên vật
liệu
Sổ kế toán
tổng hợp TK
621, 622, 627
Sổ kế toán
tổng hợp TK
154, 631
- Báo cáo sản
xuất.
- Báo cáo
CPSX, giá
thành
Chứng từ, tài
liệu phản ánh
CPSX phát

sinh
Sổ chi tiết
CPSX theo đối
tượng kế toán
tập hợp CPSX
- Bảng tổng
hợp CPSX
- Tính giá
thành sản
phẩm
Sổ chi tiết
CPSXC
Tài liệu hạch
toán khối lư
ợng sản phẩm
sản xuất
CP SXC
cp
trực
tiếp
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Kỳ tính giá thành là khoảng thời gian quy định mà các số liệu, thông tin
kinh tế về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm phải hoàn toàn và báo cáo.
Tuỳ vò đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp mà áp
dụng kỳ tính giá thành cho phù hợp, kỳ tính giá thành có thể là tháng, quý, năm
1.4.2 Công tỏc kim kờ ỏnh giỏ sn phm d dang cui k.
Sản phẩm dở dang là khối lợng sản phẩm, công việc còn đang trong quá
trình sản xuất, gia công chế biến trên các giai đoạn của quy trình công nghệ,
hoặc đã hoàn thành một vài quy trình chế biến nhng vẫn còn phải gia công chế
biến mới trở thành thành phẩm.

Đánh giá sản phẩm dở dang là tính toán xác định phần chi phí sản xuất
mà sản phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu. Các thông tin về sản phẩm dở dang
không những ảnh hởng đến trị giá hàng tồn kho trên bảng cân đối kế toán mà
còn ảnh hởng đến lợi nhuận trên báo cáo kết quả khi thành phẩm xuất bán trong
kỳ. Vì vậy đánh giá sản phẩm dở dang có ý nghĩa rất quan trọng đối với kế toán
doanh nghiệp.
Mức độ chính xác của chỉ tiêu chi phí sản xuất dở dnag phụ thuộc vào 2
vấn đề cơ bản:
- Việc kiểm kê sản phẩm dở dang cuối kỳ và đánh giá mức độ hoàn thành
của sản phẩm làm dở.
- Mức độ hợp lý và khoa học của phơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang
mà doanh nghiệp áp dụng.
1.4.2.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí vật liệu chính trực tiếp hoặc
nguyên vật liệu trực tiếp.
Theo phơng pháp này, sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ bao gồm chi phí vật
liệu chính trực tiếp (hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp), còn các chi phí gia
công chế biến (chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung) tính cho cả
giá thành thành phẩm.
Công thức tính:
D
ck
= x S
d
(1)
Trong đó:
Dck và Dđk: Chi phí sản xuất dở dnag cuối kỳ và đầu kỳ
SV: Nguyễn Thị Nh Hoài - Lớp K41/21.11
17
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Cvl: Chi phí vật liệu chính trực tiếp (hoặc chi phí nguyên vật liệu trực

tiếp) phát sinh trong kỳ.
Ssp: Số lợng sản phẩm hoàn thành
Sd: Sản lợng sản phẩm dở dang cuối kỳ
Trờng hợp doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm phức
tạp chế biến liên tục gồm nhiều giai đoạn công nghệ sản xuất kế tiếp nhau thì
sản phẩm dở dang ở các giai đoạn công nghệ đầu tiên tính theo chi phí vật liệu
chính trực tiếp (hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp), còn sản phẩm dở dang ở
các giai đoạn công nghệ sau phải tính theo chi phí nửa thành phẩm của giai đoạn
trớc đó chuyển sang.
1.4.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lợng sản phẩm hoàn thành tơng
đơng.
Theo phơng pháp này, kế toán căn cứ vào khối lợng sản phẩm dở dang và
mức độ chế biến của chúng để tính khối lợng sản phẩm dở dang ra khối lợng sản
phẩm hoàn thành tơng đơng. Rồi tính toán, xác định từng khoản mục chi phí cho
sản phẩm dở dang theo nguyên tắc.
- Đối với những chi phí sản xuất bỏ vào một lần ngay từ đầu dây chuyền
công nghệ (chi phí về vật liệu chính trực tiếp hoặc nguyên vật liệu trực tiếp )
thì tính cho sản phẩm dở dang theo công thức (1).
- Đối với chi phí phân bổ dần vào quy trình sản xuất nh chi phí nhân công
trực tiếp, chi phí sản xuất chung thì tính cho sản phẩm dở dang theo công
thức:
D
ck
= x S'
d
(2)
Trong đó:
C: Đợc tính theo từng khoản mục chi phí tơng ứng phát sinh trong kỳ.
Sd: Là khối lợng sản phẩm dở dang đã tính đổi ra khối lợng sản phẩm
hoàn thành tơng đơng theo tỷ lệ chế biến hoàn thành(%HT)

Sd = Sd x %H
1.4.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức.
SV: Nguyễn Thị Nh Hoài - Lớp K41/21.11
18
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Phơng pháp này thờng đợc áp dụng trong các doanh nghiệp đã xây dựng
đợc cho mình một cách chính xác hệ thống các định mức chi phí cho từng khoản
mục chi phí theo từng khâu, từng giai đoạn công việc cụ thể.
Theo phơng pháp này, kế toán căn cứ vào khối lợng sản phẩm dở dang đã
kiểm kê, xác định ở từng công đoạn sản xuất và định mức từng khoản mục chi
phí ở từng công đoạn sản xuất tơng ứng cho từng đơn vị sản phẩm để tính ra chi
phí định mức cho khối lợng sản phẩm dở dang ở từng công đoạn, sau đó tạp hợp
lại cho từng loại sản phẩm.
Công thức tính:
Dck =
Trong đó: Cđmi: Chi phí định mức của khoản mục i.
1.4.3. Phơng pháp tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Phơng pháp tính giá thành sản phẩm là phơng pháp sử dụng số liệu chi
phí sản xuất đã tập hợp đợc trong kỳ để tính toán tổng giá thành và giá thành
đơn vị theo từng khoản mục chi phí quy định cho giá thành sản phẩm.
1.4.3.1. Phơng pháp tính giá thành giản đơn.
Trên cơ sỏ số liệu chi phí sản xuất tập hợp đợc trong kỳ và chi phí sản
phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ, kế toán tiến hành tính tổng giá thành của sản
phẩm hoàn thành sản xuất trong kỳ theo công thức:
= + -
Sau đó tính giá thành đơn vị theo công thức:
Zđvsp =
Trong đó:
Zđvsp: giá thành đơn vị sản phẩm
S : Khối lợng sảnphẩm hoàn thành sản xuất trong kỳ.

Phơng pháp này thờng đợc áp dụng cho các doanh nghiệp có quy trình
sản xuất sản phẩm giản đơn, khép kín, tổ chức sản xuất nhiều, chu kỳ sản xuất
ngắn.
1.4.3.2. Phơng pháp tính giá thành phân bớc.
* Phơng pháp tính giá thành phân bớc có tính giá thành nửa thành phẩm
( Phơng pháp kết chuyển chi phí).
SV: Nguyễn Thị Nh Hoài - Lớp K41/21.11
19
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm ở giai đoạn sản xuất
cuối cùng, kế toán giá thành căn cứ vào chi phí sản xuất đã đợc tập hợp theo
từng giai đoạn sản xuất, tính giá thành nửa thành phẩm của từng giai đoạn, kết
chuyển giá thành nửa thành phảm của giai đoạn trớc sang giai đoạn sau một
cách tuần tự cho đén giai đoạn cuối cùng.
Quy trình trên có thể biểu hiện qua sơ đồ sau:
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 2
Trỡnh t k toỏn:
- Cn c vo ti liu chi phớ sn xut ó tp hp c ca giai on 1 v
cỏc ti liu khỏc cú liờn quan tớnh giỏ thnh ca na thnh phm thao cụng
thc:
Z1 = Cđk1 + Ctk1 - Cck1
Zđvsp1 =
Trong đó:
Zđvsp1: giá thành đơn vị nửa thành phẩm giai đoạn 1
- Căn cứ vào giá thành thực tế giai đoạn 1 đã chuyển sang giai đoạn 2 và
các chi phí sản xuất khác của giai đoạn 2 để tính giá thành của nửa thành phẩm
giai đoạn 2:
Z
2
= Z

1
+ C
đk2
+ C
tk2
- C
ck2
Zđvsp2 =
- Cứ nh thế cho đến giai đoạn n (giai đoạn cuối).
Zn (Ztp) = Z
n-1
+ C
đkn
+ C
tkn
- C
ckn
SV: Nguyễn Thị Nh Hoài - Lớp K41/21.11
20
Chi phí NVL
chính (bỏ vào
một lần từ đầu)
Giá thành nửa
thành phẩm
(NTP) giai đoạn
1 chuyển sang
Giá thành NTP
giai đoạn n-1
chuyển sang
Chi phí sản xuất

khác của giai
đoạn 1
Chi phí sản xuất
khác của giai
đoạn 2
Chi phí sản xuất
khác của giai
đoạn n
Giá thành NTP
giai đoạn 1
Giá thành NTP giai
đoạn 2
Tổng giá thành
thành phẩm
+ +
+
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Ztp =
Phơng pháp này áp dụng cho doanh nghiệp xác định đối tợng tính giá
thành là nửa thành phẩm và thành phẩm.
*Phơng pháp tính giá thành phân bớc không tính giá thành nửa thành
phẩm ( phơng pháp kết chuyển chi phí song song ).
Đầu tiên kế toán phải căn cứ vào số liệu chi phí sản xuất đã tập hợp đợc
trong kỳ theo từng giai đoạn sản xuất, tính toán phần chi phí sản xuất của từng
giai đoạn đó nằm trong giá thành của thành phẩm. Tiếp đến kết chuyển song
song từng khoản mục chi phí để tập hợp chi phí tính tông giá thành và giá thành
đơn vị.
Sơ đồ kết chuyển chi phí song song
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 2
Phng phỏp tớnh giỏ thnh theo t l.

Phng phỏp ny vn dng cho cỏc doanh nghip trong quy trỡnh cụng
nghsn xut sn phm cựng s dng mt loi nguyờn n\vt liu chớnh m kt
qu sn xut thu c nhúm sn phm cựng loi cú kớch c, quy cỏch khỏc
nhau.
SV: Nguyễn Thị Nh Hoài - Lớp K41/21.11
21
Chi phí sản xuất
phát sinh ở giai
đoạn 1
Chi phí sản xuất
phát sinh ở giai
đoạn 2
Chi phí sản xuất
phát sinh ở giai
đoạn n
Chi phí sản xuất
của giai đoạn 1
trong thành phẩm
Chi phí sản xuất
của giai đoạn 2
trong thành phẩm
Chi phí sản xuất
của giai đoạn n
trong thành phẩm
Giá thành
sản xuất của
thành phẩm
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
i tng tp hp chi phớ: Tp hp theo ton b quy trỡnh cụng ngh sn
xut ra nhúm sn phm cựng loi.

Theo phong phỏp ny, cn c vo c im sn phm v cỏc ti liu
nh mc chi phớ, d toỏn chi phớ xỏc nh tiờu chun, tớnh t l phõn b giỏ
thnh ( tiờu chun cú th s dng l giỏ thnh nh mc, gớa thnh k
hoch)
Cn c ti liu chi phớ sn xut ó tp hp c cho c nhúm sn phm
cựng loi v tiờu chun tớnh t l phõn b giỏ thnh hng thỏng, kộ toỏn xỏc
nh t l phõn b giỏ thnh theo tng kon mc chi phớ.
T% =
1
dk tk ck
n
i
i
C C C
t
=
+

x 100
Trong đó:
T% : Là tỷ lệ phân bổ giá thành
Ti: tỷ lệ phân bổ theo lhoản mục i
Căn cứ vào tỷ lệ phân bổ giá thành và tiêu chuẩn của từng quy cách kích
thớc, từng thứ sản phẩm để tính giá thành của từng loại sản phẩm trong nhốm
theo công thức:
Z
a
=
1
( )

dk tk ck
n
i i
i
C C C
Q h
=
+

x (Q
a
x h
a
)
Z
đvspa
=
Trong đó:
Za : Tổng giá thành của sản phẩm A
Qi: Số lợng thực hiện của loại sản phẩm i.
Hi; Hệ số giá thành quy \ớc của sản phẩm i.
N: Số loại san phẩm thu đợc của quy trình cong nghệ đó.
Zđvspa: Giá thành đơn vị sản phẩm a.
SV: Nguyễn Thị Nh Hoài - Lớp K41/21.11
22
Học Viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp
Ngoài các phơng pháp trên còn có thể sử dụng các phơng pháp khác nh;
Tính giá thành theo đơn dặt hàng, phơng pháp trừ chi phí .
SV: Nguyễn Thị Nh Hoài - Lớp K41/21.11
23

Häc ViƯn Tµi ChÝnh Ln v¨n tèt nghiƯp
Chương II
Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty TNHH Thiết bị phụ tùng Hồ Phát
2.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lý.
2.1.1. Lịch sử hình thành và q trình phát triển của Cơng ty.( ok)
* Giới thiệu chung
 Tên gọi : Công ty TNHH Thiết bò phụ tùng Hòa Phát
 Trụ sở chính : 243 đường Giải Phóng , Quận Đống Đa ,Thành
phố Hà Nội
 Mã số thuế : 0100365371-1
 Vốn điều lệ : 40.000.000.000 đ (bốn mươi tỷ đồng )
 Tel : 048693983
 Fax : 048691874
 Email :
 Giấy phép thành lập số : 528/GP-UB ngày 20/08/1992 của UBND
Thành phố Hà Nội
 Giấy ĐKKD số 046238 ngày 22/08/1992 của Sở Kế Hoạch & Đầu Tư
Thành Phố Hà Nội
C«ng ty ThiÕt bÞ phơ tïng Hoµ Ph¸t lµ mét C«ng ty hµng ®Çu trong lÜnh vùc
cung cÊp m¸y mãc thiÕt bÞ x©y dùng.
 Ngành nghề Kinh doanh chủ yếu của Công ty là:
- Sản xuất sắt , thép , giàn giáo xây dựng , cốp pha thép , cốp pha khung
thép.
- Buôn bán tư liệu sản xuất
- Sửa chữa và sản xuất các sản phẩm cơ khí
SV: Ngun ThÞ Nh Hoµi - Líp K41/21.11
24
Häc ViƯn Tµi ChÝnh Ln v¨n tèt nghiƯp
- Bán các sản phẩm cơ khí chủ yếu là thiết bò máy móc xây dựng như vạn

thắng, nâng hàng , vạn thắng nâng người , máy trộn bêtông,… Các thiết bò
máy móc được nhập từ nhiều nước khác nhau
* Quá trình hình thành và phát triển.
Khi Nhà Nước cho phép thành lập Công ty TNHH thì Công ty Hòa
Phát là một trong các doanh nghiệp ra đời đầu tiên , tháng 08 năm 1992 .
Ngay sau đó một tháng , thành lập chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh .
Thời điểm đó thò trường xây dựng ở Việt Nam mới bắt đầu phát nên có
nhiều nhu cầu về máy móc xây dựng và công ty tham gia vào lónh vực kinh
doanh máy xây dựng nhỏ. Cụ thể là sản xuất , nhập khẩu và cung cấp các
loại thiết bò xây dựng cầm tay cho thò trường cả nước.
Khi mới thành lập năm 1992, số lao động của Công ty là 67 người
cho đến nay sau 15 năm thành lập tổng số lao động của Công ty đã lên tới
trên 400 người ( cả lao động trực tiếp và lao động gián tiếp ). Năm 1992
Công ty thnàh lập với số vốn điều lệ là 500.000.000 VNĐ trong đó vốn cố
đònh là và vốn lưu động là 187.950.000.đ
Như vậy sau 15 năm nỗ lực phấn đấu xây dựng và phát triển công ty
đã có được hệ thống máy móc thiết bò công nghệ hiện đại, đội ngũ kỹ sư,
công nhân lành nghề, giàu kinh nghiệm trong việc sản xuất, chế tạovà lắp
đặt các thiết bò phụ tùng phục vụ cho sự phát triển cơ sỏ hạ tầng của Việt
Nam như: Nút giao hàng cầu Chương Dương, nhà máy xi măng Bỉm Sơn,
các khu đo thò mới như Đònh Công, Linh Đàm, Nam Thăng Long… và là nhà
cung cấpthiết bò thi côngchính cho khu liên hợp thể thao quốc gia Mễ trì.
Dựa trên nền tảng nhiều năm kinh nghiệm cộng với ưu thế sản xuất
quy mô lớn, khép kín, sản phẩm sản xuất ra có chất lượng ngày càng cao,
giá thành hạ đã được sự ưa chuộng và trở thànhbạn hàng thân thiết của các
SV: Ngun ThÞ Nh Hoµi - Líp K41/21.11
25

×