Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Thực trạng công tác kế toán thuế tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hà phạm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.29 MB, 120 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
--------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ TẠI CƠNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HÀ PHẠM

Họ và tên sinh viên:

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Ngọc Anh

Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

Lớp: K47B KTDN
Niên khóa: 2013 - 2017

Huế, tháng 4/2017


Lời Cảm Ơn
Trong những năm tháng ngồi trên ghế nhà trường em được tiếp xúc và học hỏi rất nhiều
kiến thức chun mơn của ngành mình theo học. Thời gian thực tập lần này là một trãi nghiệm
lớn giúp em hệ thống hóa lại các kiến thức đó, đồng thời giúp em có cách nhìn tổng qt cơng việc
sau này để có kế hoạch rèn luyện những kĩ năng, kiến thức cần thiết cho một kế tốn viên tương
lai.
Để hồn thành được đề tài nghiên cứu lần này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, em còn
nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ các tổ chức, cá nhân, em thật sự rất biết ơn và cảm kích sâu


sắc trước những sự giúp đỡ đó.
Trước hết, em chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo của trường Đại học Kinh Tế uế
nói chung, cũng như q thầy cơ giáo trong khoa Kế tốn – kiểm tốn nói riêng đã tận tình
giảng dạy, truyền đạt những kiến thức chun mơn, những kĩ năng cần thiết. Đây là nền tảng
giúp em thực hiện đề tài.
Tiếp theo, em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Banlãnh đạo cùng phịng kế tốn tài
chính của công ty TN
Thương mại và Dịch vụ
à Phạm đã tạo điều kiện cho em
được tiếp xúc với thực tế, nhiệt tình giúp đỡ trong việc cung cấp thơng tin, phân tích, giải thích các
vấn đề để em thực tế hóa những lí thuyết đã được học, đồng thời cịn giúp em có thêm kinh
nghiệm làm việc.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn – Thạc sĩ. Phạm Thị Ái
Mỹ đã luôn luôn quan tâm, tận tình hướng dẫn để em hồn thành được bài luận văn này.
Mặc dù đã rất cố gắng để hoàn thành thật tốt đề tài nghiên cứu này, tuy nhiên bài
luận này vẫn còn một số hạn chế. Rất mong nhận được sự quan tâm, nhận xét, góp ý của mọi
người để em rút ra kinh nghiệm cho những bài luận tiếptheo.
Cuối cùng, em xin kính chúc q thầy cơ giáo, quý ban giám đốc, cán bộ, công nhân viên
công ty TN
Thương mại và dịch vụ
à Phạm dồi dào sức khỏe, gặp nhiều may mắn và
thành công.
Xin chân thành cảm ơn!
uế, tháng 04 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Ngọc Anh


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GTGT

: Giá trị gia tăng

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TK

: Tài khoản

HTKK

: Hỗ trợ kê khai

BCTC

: Báo cáo tài chính

HHDV

: Hàng hóa, dịch vụ


CTCP

: Công ty cổ phần

MTV

: Một thành viên

KH & CN

: Khoa học và công nghệ

BCKQKD

: Báo cáo kết quả kinh doanh

BCLCTT

: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

CT

: Công ty

BVMT

: Bảo vệ môi trường

SXKD


: Sản xuất kinh doanh

NSNN

: Ngân sách nhà nước

TSCĐ

: Tài sản cố định

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Anh

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng bậc thuế môn bài ............................................................................... 34
Bảng 2.1. Các lĩnh vực dăng kí kinh doanh ................................................................ 37
Bảng 2.2. Bảng phân tích biến động tài sản, nguồn vốn từ năm 2014 đến năm 2016 .. 44
Bảng 2.3. Bảng phân tích kết quả kinh doanh của cơng ty từ năm 2014 đến năm

2016

.......................................................................................................................................47
Bảng 2.4 Tác động của chi phí thuế TNDN................................................................ 50


SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Anh

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0002044 ........................................................................ 54
Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT số 0002015 ........................................................................ 56
Biểu 2.3. Hóa đơn GTGT số 0839507 ........................................................................ 58
Biểu 2.4. Hóa đơn GTGT số 000005 .......................................................................... 60
Biểu 2.5. Hóa đơn GTGT số 0061527 ........................................................................ 62
Biểu 2.6. Sổ Cái tài khoản 133 .................................................................................. 64
Biểu 2.7. Hóa đơn GTGT số 0000229 ........................................................................ 66
Biểu 2.8. Hóa đơn GTGT số 0000242 ........................................................................ 68
Biểu 2.9. Hóa đơn GTGT số 0000272 ........................................................................ 70
Biểu 2.10. Hóa đơn GTGT số 0000279 ...................................................................... 72
Biểu 2.11. Sổ Cái tài khoản 333 ................................................................................. 74
Biểu 2.12. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào ............................. 76
Biểu 2.13. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra ................................. 78
Biểu 2.14. Tờ khai thuế GTGT .................................................................................. 80
Biểu 2.15. Tờ khai thuế GTGT bổ sung ..................................................................... 82
Biểu 2.16. Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh ..................................................... 82
Biểu 2.17. Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................ 88
Biểu 2.18. Sổ cái tài khoản 821 .................................................................................. 93
Biểu 2.19. Sổ cái tài khoản 911 .................................................................................. 93

Biểu 2.20. Giấy nộp tiền thuế môn bài ....................................................................... 96
Biểu 2.21. Sổ chi tiết tài khoản 33381 ........................................................................ 97

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Anh

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán thuế GTGT đầu vào đối với HHDV mua trong nước ........... 20
Sơ đồ 1.2. Quy trình hạch tốn thuế GTGT đầu vào đối với HHDV nhập khẩu .......... 21
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán thuế GTGT đầu ra ............................................................... 21
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ........................... 22
Sơ đồ 1.5. Quy trình hạch tốn thuế TNDN................................................................ 31
Sơ đồ 1.6. Kết chuyển chi phí thuế TNDN ................................................................ 32
Sơ đồ 1.7. Quy trình hạch tốn thuế môn bài .............................................................. 35
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của cơng ty.................................................. 38
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .................................................................... 40
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Chứng từ ghi sổ ............................. 42

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Anh

v


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ ii
DANH MỤC BẢNG..................................................................................................iii
DANH MỤC BIỂU ................................................................................................... iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................. v
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................. 1
1. Lí do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục tiêu chọn đề tài................................................................................................. 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................ 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 2
6. Kết cấu đề tài ........................................................................................................... 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................ 5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ THUẾ VÀ KẾ TOÁN THUẾ TRONG
DOANH NGHIỆP ...................................................................................................... 5
1.1. Tổng quan về thuế ................................................................................................. 5
1.1.1. Khái niệm về thuế .............................................................................................. 5
1.1.2. Đặc điểm về thuế ................................................................................................ 5
1.1.3. Vai trò của thuế .................................................................................................. 6
1.1.4. Phân loại thuế..................................................................................................... 7
1.1.5. Hệ thống thuế hiện hành ở Việt Nam .................................................................. 7
1.2. Nội dung công tác thuế GTGT .............................................................................. 8
1.2.1. Khái niệm thuế GTGT ........................................................................................ 8
1.2.2. Đặc điểm, vai trò thuế GTGT ............................................................................. 8

1.2.3. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế GTGT ............................................................. 9
1.2.4. Đối tượng không chịu thuế GTGT .................................................................... 10
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Anh

vi


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
1.2.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT .......................................................... 11
1.2.6. Phương pháp tính thuế GTGT .......................................................................... 14
1.2.7. Đăng kí, kê khai, nộp thuế và hồn thuế GTGT ................................................ 17
1.2.8. Kế tốn thuế GTGT .......................................................................................... 18
1.3. Nội dung kế toán thuế TNDN.............................................................................. 22
1.3.1. Khái niệm thuế TNDN ..................................................................................... 22
1.3.2. Đặc điểm, vai trò thuế TNDN .......................................................................... 23
1.3.3. Đối tượng nộp thuế, chịu thuế TNDN............................................................... 23
1.3.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN ......................................................... 23
1.3.5. Đăng kí kê khai, nộp thuế và hồn thuế TNDN ................................................ 27
1.3.6. Kế tốn thuế TNDN ......................................................................................... 30
1.4. Nội dung kế tốn thuế mơn bài ............................................................................ 32
1.4.1. Khái niệm thuế môn bài ................................................................................... 32
1.4.2. Đặc điểm, vai trị thuế mơn bài......................................................................... 32
1.4.3. Đối tượng nộp thuế, chịu thuế mơn bài............................................................. 33
1.4.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế mơn bài........................................................ 33
1.4.5. Phương pháp tính thuế mơn bài: ....................................................................... 34
1.4.6. Đăng kí, kê khai, nộp thuế mơn bài .................................................................. 34
1.4.7. Kế tốn thuế mơn bài ....................................................................................... 35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ TẠI CƠNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HÀ PHẠM ................................................ 36

2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hà Phạm ........... 36
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................................... 36
2.1.2. Tình hình tổ chức cơng ty................................................................................. 38
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí của cơng ty.................................................... 38
2.1.2.2. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty ............................................................... 40
2.1.3. Chính sách kế tốn áp dụng .............................................................................. 41
2.1.3.1. Chế độ kế toán áp dụng ................................................................................. 41
2.1.3.2. Hình thức kế tốn áp dụng ............................................................................. 41
2.1.4. Khái quát tình hình tài sản, nguồn vốn qua 3 năm 2014 -2016 .......................... 43
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Anh

vii


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
2.1.5. Khái quát tình hình kết quả kinh doanh qua 3 năm 2014 – 2016 ....................... 46
2.2. Thực trạng công tác kế tốn thuế tại cơng ty TNHH thương mại và dịch vụ Hà
Phạm ......................................................................................................................... 51
2.2.1. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT........................................................... 51
2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT .......................................................... 51
2.2.1.2. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ .................................... 52
2.2.1.3. Tài khoản sử dụng ......................................................................................... 52
2.2.1.4. Sổ sách kế toán sử dụng ................................................................................ 53
2.2.1.5. Phương pháp hạch tốn ................................................................................. 53
2.2.1.6. Cơng tác lập báo cáo, quyết tốn thuế GTGT ................................................ 75
2.2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế TNDN .......................................................... 85
2.2.2.1. Đặc điểm cơng tác kế toán thuế TNDN ......................................................... 85
2.2.2.2. Chứng từ sử dụng .......................................................................................... 85
2.2.2.3. Tài khoản sử dụng ......................................................................................... 85

2.2.2.4. Sổ sách kế toán.............................................................................................. 86
2.2.2.5 Xác định số thuế TNDN tạm tính trong quý và thuế TNDN phải nộp năm 2016
.......................................................................................................................................86
2.2.2.6. Kê khai, quyết toán và hạch toán thuế TNDN năm 2016 ............................... 87
2.2.3. Cơng tác kế tốn thuế mơn bài ......................................................................... 95
2.2.3.1. Chứng từ sử dụng .......................................................................................... 95
2.2.3.2. Tài khoản sử dụng ......................................................................................... 95
2.2.3.3. Sổ sách kế toán .............................................................................................. 95
2.2.3.4. Kê khai, quyết tốn và hạch tốn thuế mơn bài .............................................. 95
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI VÀ DỊCH VỤ HÀ PHẠM ............................................................................... 98
3.1. Nhận xét và đánh giá cơng tác kế tốn thuế tại công ty ........................................ 98
3.1.1. Ưu điểm ........................................................................................................... 98
3.1.2. Nhược điểm ..................................................................................................... 99
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả cơng tác kế tốn thuế tại
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Anh

viii


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
cơng ty TNHH thương mại và dịch vụ Hà Phạm ...................................................... 100
3.2.1. Mục đích hồn thiện và nâng cao hiệu quả cơng tác kế toán thuế ................... 100
3.2.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn thuế tại cơng ty TNHH
Thương Mại Và Dịch Vụ Hà Phạm .......................................................................... 101
3.2.2.1. Đối với công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hà Phạm ............................. 101
3.2.2.2. Đối với cơ quan quản lí ............................................................................... 103
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 104

1. Kết luận ............................................................................................................... 104
2. Kiến nghị ............................................................................................................. 104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 106
PHỤ LỤC

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Anh

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Khơng một ai biết rõ là thuế ra đời từ khi nào và có nguồn gốc từ đâu, chỉ biết
rằng nó có từ rất lâu. Tuy nhiên không ai phủ nhận được tầm quan trọng của thuế trong
sự tồn tại và phát triển của đất nước. Ở Việt Nam, thuế đã xuất hiện từ thời phong
kiến, nhưng trong thời gian này, đây cũng được xem là một trong những nguyên nhân
làm bùng nổ những cuộc chiến tranh chống lại việc đánh thuế của nhà nước. Bởi lẽ, hệ
thống thuế chưa được hoàn thiện: đối với nhà nước thì chưa xác định rõ được những
tiêu chuẩn cụ thể cho một hệ thống thuế tốt, đối với người nộp thuế thì khơng thấy
được lợi ích của việc nộp thuế. Ngày nay, thế giới nói chung cũng như Việt Nam nói
riêng đang dần dần hồn thiện hệ thống thuế và hướng đến mục tiêu xây dựng hệ
thống thuế tốt.
Riêng ở Việt Nam cũng có nhiều cải cách trong chính sách thuế để phù hợp với
xu thế phát triển và hội nhập của nền kinh tế. Không chỉ chú trọng xây dựng hệ thống
thuế quốc gia mà ở từng địa phương các nhà lãnh đạo cũng không ngừng hồn thiện hệ
thống quản lí thuế riêng. Cụ thể:

Năm 2016 được tỉnh Thừa Thiên Huế chọn là năm doanh nghiệp, với mục tiêu sẽ
tháo gỡ những khó khăn cho các doanh nghiệp. Cũng cùng chung với mục tiêu đó thì
cục thuế Thừa Thiên Huế cũng có những nỗ lực cải cách trong công tác thuế. Điểm
đáng chú ý nhất là việc tạo điều kiện hỗ trợ cho các doanh nghiệp nộp thuế qua điện
tử, đây cũng được xem là một thành cơng lớn trong bước hồn thiện cơng tác thuế khi
tính đến hết năm 2015 thì tỉnh Thừa Thiên Huế đạt được 95% doanh nghiệp đăng kí sử
dụng việc nộp thuế qua điện tử.
Với những nỗ lực trong việc thúc đẩy và từng bước hồn thiện cơng tác thuế của
tỉnh Thừa Thiên Huế thì cơng tác kế tốn thuế tại công ty TNHH thương mại và dịch
vụ Hà Phạm, một công ty trong tỉnh đã, đang và được tổ chức, thực hiện như thế nào?
Để tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này, trong đợt thực tập cuối khóa em đã lựa chọn đề tài
“Thực trạng công tác kế tốn thuế tại cơng ty TNHH thương mại và dịch vụ Hà Phạm”.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Anh

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

2. Mục tiêu chọn đề tài
- Hệ thống hóa những vấn đề về thuế và kế toán thuế GTGT, thuế TNDN và thuế
mơn bài.
- Tìm hiểu tình hình và thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn thuế GTGT, thuế
TNDN, thuế Mơn bài tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hà Phạm.
- Qua việc đánh giá thực trạng công tác thuế tại công ty, đưa ra những nhận xét,
kiến nghị góp phần hồn thiện và nâng cao hiệu quả cơng tác kế tốn thuế tại cơng ty.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Tổ chức cơng tác kế tốn thuế tại công ty
TNHH thương mại và dịch vụ Hà Phạm, cụ thể là ba loại thuế: Thuế GTGT, Thuế
TNDN, Thuế Môn bài. Mỗi loại thuế sẽ nghiên cứu các mục như: Tài khoản sử dụng,
chứng từ sử dụng, phương pháp hạch toán, kê khai và quyết toán thuế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: cơng tác kế tốn thuế GTGT, thuế TNDN, thuế môn bài.
- Về không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ
Hà Phạm.
- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh từ năm 2014 –
2016, và kế toán thuế GTGT quý 4, thuế TNDN, thuế môn bài năm 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu
+ Thu thập số liệu thứ cấp: BCTC, sơ đồ bộ máy quản lí, sơ đồ bộ máy kế tốn,
thơng tin, lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty, hóa đơn, chứng từ, sổ sách,
thông tin liên quan tới đề tài từ các chuẩn mực, thơng tư, slide bài giảng, các trang
mạng, khóa luận.
+Thu thập số liệu sơ cấp: các bảng phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, tình
hình kết quả kinh doanh.
- Phương pháp phân tích, xử lí:
+ Từ những số liệu thu thập được tiến hành tổng hợp, xử lí bằng cách lập các
bảng biểu với các chỉ tiêu liên quan, từ đó đưa ra các đánh giá nhận xét.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Anh

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ


+ Từ các chứng từ có liên quan sau khi tập hợp, xử lí theo quy trình để đưa ra các
nhận xét, đánh giá cơng tác kế tốn thuế.
- Phương pháp phỏng vấn: Thơng qua hình thức trị chuyện trực tiếp với nhân
viên phịng kế tốn, nhân viên kế tốn ở ngồi cơng ty để có thể làm sáng tỏ những cơ
sở lí luận, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của một cơng tác kế tốn thuế để từ đó đưa ra
những nhận xét và những kiến nghị về biện pháp giúp hồn thiện cơng tác thuế tại
cơng ty.
- Phương pháp quan sát: Giúp cho việc tìm hiểu quy trình luân chuyển chứng từ,
quá trình làm việc của nhân viên.

- Phương pháp mơ tả: Từ những gì quan sát được thì thực hiện mô tả lại thực
trạng công tác thực hiện tại công ty.

5. Hệ thống các nghiên cứu trước đây
Trong phạm vi nghiên cứu tại thư viện của trường, em đã hệ thống đươc một số
đề tài nghiên cứu về thuế năm 2015, 2016:
- Giải pháp hồn thiện cơng tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại CTCP vật
tư Nơng Nghiệp Thừa Thiên Huế.
- Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế toán thuế xuất nhập khẩu và thuế GTGT tại
CTCP dệt may Huế.
- Thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại CT TNHH Thương Mại và
Dịch Vụ Tin Học Nhật Huy.
- Tổ chức cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại CT Thương Mại Và
Xây Dựng Quốc Toản.
- Thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT và Thuế TNDN tại CT CP 1-5
- Thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại CTCP nước khống Bang.
- Nghiên cứu cơng tác kế tốn thuế GTGT và BVMT tại CT xăng dầu Thừa
Thiên Huế.
- Thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại CTCP dịch vụ phần

mềm Mặt Trời.
- Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại CTCP bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế.
- Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại CTCP xây dựng số 6.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Anh

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

- Tìm hiểu cơng tác kế tốn thuế GTGT tại CTCP xây dựng giao thơng Thừa
Thiên Huế.
- Hồn thiện cơng tác kế toán thuế GTGT tại CT TNHH Bia Carlberg Việt Nam.
- Hồn thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại CT TNHH sản xuất
Thương Mại và Dịch vụ Duy Trí (chun bn bán xe đạp điện, đồ nội thất, …).
- Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại CT TNHH Thương mại và Dịch Vụ An
Bình (chuyên mua bán vật liệu xây dựng và cung cấp dịch vụ vận chuyển).
- Hồn thiện kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại CT TNHH MTV Thương
Mại Và Dịch Vụ Minh Vi (chun bn bán thực phẩm, đồ dùng gia đình).
- Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại CT TNHH Thiên Phú Kì Anh (chun
cho th máy móc, bn bán tạp hóa,..).
6. Kết cấu đề tài
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu, gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về thuế và kế tốn thuế GTGT, TNDN, Mơn bài trong
doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn thuế tại cơng ty TNHH thương mại và
dịch vụ Hà Phạm

Chương 3: Một số biện pháp nhằm hồn thiện và nâng cao hiệu quả cơng tác kế
tốn thuế tại cơng ty TNHH thương mại và dịch vụ Hà Phạm
Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Anh

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ THUẾ VÀ KẾ TỐN THUẾ
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về thuế
1.1.1. Khái niệm về thuế

Trong các sách báo trên thế giới, cho đến nay vẫn chưa có sự thống nhất tuyệt
đối khái niệm về thuế. Nhiều quan điểm đưa ra mới nhìn nhận từ những khía cạnh
khác nhau của thuế nên chưa phản ánh đầy đủ bản chất chung nhất của phạm trù này.
Theo các nhà kinh điển thì thuế được quan niệm rất đơn giản, C.Mác đã chỉ rõ: “ Để
duy trì quyền lực cơng cộng đó, cần phải có những sự đóng góp của người cơng dân
của Nhà nước đó là thuế má…”
Sau này khái niệm về thuế ngày càng được bổ sung và hoàn thiện hơn. Ở nước ta
hiện nay vẫn chưa có khái niệm thống nhất. Theo PGS.TS Nguyễn Thị Liên, “Giáo
trình Thuế” Học viện tài chính, 2009 có nêu: “Thuế là khoản đóng góp bắt buộc từ các
thể nhân và pháp nhân cho nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định
nhằm sử dụng cho mục đích cơng cộng”.

1.1.2. Đặc điểm về thuế

Từ khái niệm thuế nói trên ta có thể tìm hiểu bản chất của thuế được thể hiện bởi
các thuộc tính bên trong vốn có của thuế. Những thuộc tính đó có tính ổn định tương
đối qua từng giai đoạn phát triển và biểu hiện thành những đặc trưng riêng có của thuế.
 Thuế mang tính chất bắt buộc: Thuế khác với đa số các khoản chuyển giao
tiền từ người này sang người khác. Trong khi tất cả những khoản chuyển giao đó là tự
nguyện thì thuế là một khoản bắt buộc. Thuế có đặc điểm này bởi những lí do sau:
- Thứ nhất: Hình thức chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế khơng gắn với
lợi ích cụ thể của người nộp thuế, do đó không thể sử dụng phương pháp tự nguyện
trong việc chuyển giao.
- Thứ hai: Trong xã hội văn minh thì nhu cầu về hàng hóa cơng cộng ngày càng
tăng mà phần lớn là do nhà nước cung cấp. Để duy trì hoạt động cung cấp hàng hóa
cơng cộng thì thu nhập về hàng hóa cơng cộng từ những người thụ hưởng phải bù đắp
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Anh

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

các chi phí bỏ ra. Nhưng hàng hóa cơng cộng lại có tính chất đặc biệt, nó khơng thể
phân bổ theo phần để sử dụng và người thụ hưởng cũng không muốn sử dụng theo
khẩu phần. Mặt khác hàng hóa cơng cộng khơng có tính chất cạnh tranh và khơng thể
trao đổi trên thị trường để bù đắp các chi phí. Chính vì vậy xuất hiện tình trạng sử
dụng hàng hóa cơng cộng nhưng lại khơng tự nguyện trả tiền. Do đó, để đảm bảo cung
cấp hàng hóa cho xã hội nhà nước chỉ có thể sử dụng phương pháp thuế để bù đắp cho
chi phí đó.

Tuy nhiên, hành động nộp thuế cho nhà nước không được xem là biểu hiện của
hành vi phạm pháp mà được thể hiện là nghĩa vụ đối với nhà nước.
 Thuế mang tính pháp lí: Điều đó được thể hiện thơng qua các quy định cần
thiết về phạm vi và hình thức, các thủ tục và quy trình pháp lí liên quan đến nghĩa vụ
nộp thuế.
 Thuế khơng hồn trả trực tiếp: Thuế có tính chất này là do: thuế được hoàn trả
gián tiếp cho người nộp thuế thông qua các dịch vụ công cộng của Nhà nước. Sự
khơng hồn trả trực tiếp được thể hiện cả trước và sau khi thu thuế. Trước khi thu thuế,
Nhà nước không hề cung ứng hay hứa hẹn cung ứng một dịch vụ công cộng nào cho
người nộp thuế. Sau khi nộp thuế, Nhà nước cũng khơng có sự bồi hoàn trực tiếp nào
cho người nộp thuế. Cũng như vậy, người nộp thuế không hề phản đối việc thực hiện
nghĩa vụ thuế với lý do họ không được hoặc ít được sử dụng các dịch vụ công cộng.
Người nộp thuế cũng khơng có quyền địi hỏi được thừa hưởng nhiều dịch vụ công
cộng hơn so với số thuế mà họ phải trả và họ cũng không thể từ chối nộp thuế với lý
do họ đã phải thanh toán cho các khoản chi trái với nguyên tắc này.
1.1.3. Vai trò của thuế

Thuế có vai trị đặc biệt quan trọng đối với nhà nước và xã hội:
- Là công cụ chủ yếu huy động nguồn lực vật chất cho Nhà nước
- Là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế: Kiềm chế lạm phát, ổn định giá cả, bảo
vệ sản xuất nội địa và duy trì khả năng cạnh tranh của nền kinh tế.
- Là cơng cụ điều hịa thu nhập hướng đến mục tiêu công bằng xã hội
- Là cơng cụ thực hiện kiểm tra, kiểm sốt các hoạt động SXKD

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Anh

6


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

1.1.4. Phân loại thuế

Tùy theo tiêu thức phân loại thuế mà có các loại thuế khác nhau
 Nếu theo phương thức đánh thuế:
- Thuế trực thu: Thuế trực thu là loại thuế thu trực tiếp vào khoản thu nhập, lợi
ích thu được của các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân. Thuế trực thu là loại thuế mà người,
hoạt động, tài sản chịu thuế và nộp thuế là một.
- Thuế gián thu: Thuế gián thu là loại thuế được cộng vào giá, là một bộ phận
cấu thành của giá cả hàng hoá. Thuế gián thu là hình thức thuế gián tiếp qua một đơn
vị trung gian (thường là các doanh nghiệp) để đánh vào người tiêu dùng. Thuế gián thu
là thuế mà người chịu thuế và người nộp thuế không cùng là một. Chẳng hạn, chính
phủ đánh thuế vào cơng ty (cơng ty nộp thuế) và công ty lại chuyển thuế này vào chi
phí tính vào giá hàng hóa và dịch vụ, do vậy đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng
cuối cùng.
 Nếu theo đối tượng chịu thuế
- Thuế thu nhập bao gồm các sắc thuế có đối tượng chịu thuế là thu nhập nhận
được. Thu nhập này được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau: Thu nhập từ lao động
dưới dạng tiền lương, tiền công; thu nhập từ hoạt động SXKD dưới dạng lợi nhuận, lợi
tức, cổ phần.... Ví dụ: thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp...
- Thuế tiêu dùng là các loại thuế có đối tượng chịu thuế là phần thu nhập đựơc
mang tiêu dùng trong hiện tại. Như: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng...
- Thuế tài sản là các loại thuế có đối tượng chịu thuế là giá trị tài sản. Thuế tài
sản thường đánh trên giá trị của TSCĐ gọi là thuế bất động sản, đánh trên tài sản gọi là
thuế động sản.
 Theo phạm vi thẩm quyền về thuế
- Thuế trung ương là các hình thức thuế do các cơ quan đại diện chính quyền
Nhà nước ở trung ương ban hành.

-

Thuế địa phương là do chính quyền địa phương ban hành

Ngồi ra cịn có nhiều cách phân chia thuế khác.
1.1.5. Hệ thống thuế hiện hành ở Việt Nam

Hiện nay ở Việt Nam có các loại thuế là:
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Anh

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

- Thuế giá trị gia tăng
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế thu nhập cá nhân
- Thuế tài nguyên
- Thuế môn bài
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
- Thuế chuyển quyền sử dụng đất
1.2. Nội dung công tác thuế GTGT
1.2.1. Khái niệm thuế GTGT


Thuế GTGT là thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát
sinh trong q trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng (theo điều 2.Thuế GTGT, luật
thuế GTGT số 13/2008/QH12).
1.2.2. Đặc điểm, vai trò thuế GTGT

a. Đặc điểm
 Thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn, thuế đánh vào tất cả các giai
đoạn và chỉ đánh vào phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ.
 Thuế GTGT có tính trung lập cao, thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi kết
quả kinh doanh của người nộp thuế, cũng không phải là yếu tố của chi phí mà đơn
thuần chỉ là khoản cộng thêm vào giá bán cho nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
 Thuế GTGT là thuế gián thu, điều đó thể hiện ở chỗ người nộp thuế và người
chịu thuế không phải là một người. Người nộp thuế là người SXKD, còn người chịu
thuế là người tiêu dùng.
 Thuế GTGT còn mang đặc điểm lũy thoái so với thu nhập, điều này thể hiện ở
việc người tiêu dùng khơng kể người có thu nhập bao nhiêu cũng phải trả một khoản
thuế như nhau khi cùng sử dụng một loại hàng hóa, dịch vụ.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Anh

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

b. Vai trò
Sự phát minh ra thuế GTGT được xem là một phát minh lớn đối với nền kinh tế.
Ngày nay nó càng thể hiện rõ tầm quan trọng trong việc quản lí của nhà nước. Điều đó

được thể hiện qua:
- Thuế GTGT được áp dụng rộng rãi đối với mọi tổ chức, cá nhân có tiêu dùng
sản phẩm hàng hóa hoặc được cung ứng dịch vụ, nên tạo ra được nguồn thu lớn và
tương đối ổn định cho NSNN.
- Thuế GTGT tạo điều kiện thuận lợi cho hàng xuất khẩu khi số thuế xuất khẩu
sẽ được khấu trừ hoặc hoàn lại. Đồng thời bảo hộ hàng hóa nội địa, khi cùng với thuế
nhập khẩu làm tăng giá hàng hóa nhập khẩu.
- Thuế GTGT giúp chống thất thu thuế của nhà nước khi tất cả khoản thuế được
hoàn trả hoặc khấu trừ đều được thực hiện dựa trên hóa đơn. Khơng những thế nó cịn
được tính trên hai chỉ tiêu là thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT đầu vào nên hạn chế
việc thông đồng giữa người mua và người bán.
- Thuế GTGT mang tính trung lập nên khơng tác động tới hành vi mua hàng
của người mua.
- Thuế GTGT nâng cao tính tự giác cho người nộp thuế khi thuế GTGT được tính
vào ngay giá cả hàng hóa.
1.2.3. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế GTGT

Thuế GTGT tác động hầu hết các hàng hóa, dich vụ trên thị trường
- Đối tượng chịu thuế là hàng hóa, dịch vụ dùng cho SXKD và tiêu dùng ở Việt
Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngồi), trừ các
đối tượng khơng chịu thuế (Điều 2, thơng tư 219/2013/ TT - BTC).
- Đối tương nộp thuế GTGT :
Là các tổ chức, cá nhân SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT tại Việt Nam,
không phân biệt ngành nghề, hình thức tổ chức kinh doanh và tổ chức, cá nhân khác
nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngồi chịu thuế GTGT. (Theo điều 3, thơng
tư 219/2013/TT - BTC).

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Anh

9



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

Tổ chức, cá nhân SXKD hàng hóa, dịch vụ bao gồm:
- Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng kí kinh doanh theo Luật
doanh nghiệp, Luật doanh nghiệp Nhà nước và Luật Hợp tác xã và pháp luật kinh
doanh theo chuyên ngành khác.
- Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã
hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác.
- Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi và bên nước ngoài tham gia hợp
tác kinh doanh theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (nay là Luật đầu tư), các tổ
chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam nhưng không thành lập
pháp nhân tại Việt Nam.
- Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng khác
có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu.
- Tổ chức, cá nhân SXKD tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua
dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngồi khơng có cơ sở thường trú tại Việt
Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng khơng cư trú tại Việt Nam thì tổ chức, cá
nhân mua dịch vụ là người nộp thuế, trừ trường hợp khơng phải kê khai, tính nộp thuế
GTGT hướng dẫn tại khoản 2 điều 5 thông tư này.
- Quy định về cơ sở thường trú và đối tượng không cư trú thực hiện theo pháp
luật về thuế TNDN và pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
- Chi nhánh của doanh nghiệp chế xuất được thành lập để hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Việt Nam theo
quy định của pháp luật về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.
1.2.4. Đối tượng không chịu thuế GTGT


Là những hàng hóa, dịch vụ có tính chất:
- Mang tính chất thiết yếu
- Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo
- Là hàng hóa, dịch vụ của một số ngành cần khuyến khích
- Là những hàng hóa nhập khẩu nhưng khơng tiêu dùng tại Việt Nam
- Những hàng hóa, dịch vụ khó xác định giá trị tăng thêm
Theo thông tư 219/2013/TT – BTC quy định rõ 26 đối tượng không chịu thuế GTGT.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Anh

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

1.2.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT

a. Căn cứ tính thuế GTGT là Giá tính thuế, thuế suất
Dựa trên cơng thức: Thuế GTGT = Giá tính thuế * Thuế suất
Trong đó:
 Giá tính thuế
Ngun tắc: Giá tính thuế là giá chưa có thuế GTGT
Theo thơng tư 26/2015/TT – BTC, sửa đổi bổ sung thông tư 219/2013/TT – BTC
- Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở SXKD bán ra là giá bán chưa có thuế
GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu
thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa chịu thuế BVMT là giá bán đã có thuế BVMT nhưng chưa
có thuế GTGT, đối với hàng hóa vừa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt vừa chịu thuế BVMT
là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT.

- Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập
khẩu (nếu có), cộng (+) thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế BVMT (nếu
có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính
thuế GTGT là giá nhập khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu xác định theo mức thuế phải
nộp sau khi đã được miễn, giảm.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh
doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế
GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các
hoạt động này.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng, cho là
giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm
phát sinh các hoạt động này.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của
pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng khơng (0).
- Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Anh

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá
bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó, khơng bao gồm khoản lãi trả
góp, trả chậm.
- Đối với gia cơng hàng hóa là giá gia cơng theo hợp đồng gia cơng chưa có

thuế GTGT.
- Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị cơng trình, hạn mục cơng trình hay phần
cơng việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.
- Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế là giá chuyển
nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT.
- Đối với hoạt động đại lí, mơi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ, ủy thác xuất
nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền cơng, tiền hoa
hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh
toán là giá đã có thuế GTGT như: tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết,… thì giá
chưa có thuế được xác định như sau:
Giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem…)
Giá chưa có thuế GTGT =
1+ thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%)
- Đối với điện của các nhà máy thủy điện hạch tốn phụ thuộc Tập đồn Điện
lực Việt Nam, giá tính thuế GTGT để xác định số thuế GTGT nộp tại địa phương nơi
có nhà máy được tính bằng 60% giá bán điện thương phẩm bình qn năm trước, chưa
bao gồm thuế GTGT.
Đối với dịch vụ casino, trị chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt
cược, là số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã
trả thưởng cho khách.
Giá tính thuế được tính theo cơng thức sau:
Số tiền thu được
Giá tính thuế

=
1+ thuế suất

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Anh


12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

- Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT,
khơng phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp hay thuê lại.
- Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng kí với khách hàng
theo giá trọn gói thì giá trọn gói được xác định là giá đã có thuế GTGT.
Giá tính thuế được xác định theo cơng thức sau:
Giá trọn gói
Giá tính thuế

=
1 + thuế suất

- Đối với dịch vụ cầm đồ được xác định là giá đã có thuế GTGT.
Giá tính thuế được tính theo cơng thức sau:
Số tiền phải thu
Giá tính thuế

=
1+ thuế suất

- Đối với sách chịu thuế GTGT bán theo đúng giá phát hành (giá bìa) theo quy
định của Luật Xuất bản thì giá bán đó được xác định là giá đã có thuế GTGT để tính
thuế GTGT và doanh thu của cơ sở.
- Đối với hoạt động in giá tính thuế là tiền cơng in.

- Đối với dịch vụ đại lí giám định, đại lí xét bồi thường, đại lí địi người thứ ba
bồi hồn là tiền cơng hoặc tiền hoa hồng được hưởng (chưa trừ một khoản phí tổn nào)
mà doanh nghiệp bảo hiểm thu được chưa có thuế GTGT.
 Thuế suất
Hiện nay tại Việt Nam đang áp dụng ba mức thuế suất: 0%, 5%, 10%
- Thuế suất 0%: Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, hoạt động xây
dựng, lắp đặt cơng trình ở nước ngồi và ở trong khu phi thuế quan, vận tải quốc tế,
hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp
không áp dụng mức thuế suất 0%.
- Thuế suất 5% áp dụng đối với các hàng hóa, dịch vụ sau đây:
+ Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phục vụ cho đời sống xã hội.
+ Hàng hóa, dịch vụ nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản xuất.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Anh

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

- Thuế suất 10% áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ thơng thường không nằm trong
diện không chịu thuế GTGT, thuế suất 0%, thuế suất 5%.
1.2.6. Phương pháp tính thuế GTGT

Phương pháp tính thuế GTGT gồm hai phương pháp: Phương pháp khấu trừ thuế
GTGT và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.
 Phương pháp khấu trừ:
 Đối tượng áp dụng

Tại điều 12 thông tư 219/2013/TT – BTC quy định:
Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ
chế độ kế tốn, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế tốn, hóa đơn,
chứng từ bao gồm:
- Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung
ứng dịch vụ từ một tỉ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế tốn, hóa đơn, chứng từ
theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp
thuế theo phương pháp tính trực tiếp hướng dẫn tại Điều 13 thông tư này.
- Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ
hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp.
- Tổ chức, cá nhân nước ngồi cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt
động tìm kiếm, thăm dị, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp
khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.
 Xác định số thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
Trong đó:
- Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra
ghi trên hóa đơn GTGT.
Thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT bằng giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó.
- Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT
mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả TSCĐ) dùng cho sản xuất, kinh doanh HHDV
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Anh

14


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu
hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngồi theo hướng dẫn của Bộ Tài
chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngồi khơng có tư cách pháp nhân Việt Nam
và cá nhân nước ngồi kinh doanh hoặc có thu nhập khác.
 Số thuế GTGT được khấu trừ có các điều kiện sau:
Theo Khoản 10, Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung Điều 15
Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính như sau:
“Điều 15. Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào
1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc
chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng qua khâu nhập khẩu.
2. Có chứng từ thanh tốn khơng dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua
vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên
Chứng từ thanh tốn khơng dùng tiền mặt gồm Chứng từ thanh tốn qua ngân
hàng và Chứng từ thanh tốn khơng dùng tiền mặt khác hướng dẫn tại khoản 3 và
khoản 4 Điều này.
“ Điều 1, Thông tư số 173/2016/TT-BTC sửa đổi Khoản 3, Điều 15 Thông tư số
219/2013/TT-BTC:
Chứng từ thanh tốn qua ngân hàng được hiểu là có chứng từ chứng minh việc
chuyển tiền từ tài khoản của bên mua sang tài khoản của bên bán mở tại các tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh tốn theo các hình thức thanh toán phù hợp với quy định của
pháp luật hiện hành như séc, uỷ nhiệm chi hoặc lệnh chi, uỷ nhiệm thu, nhờ thu, thẻ
ngân hàng, thẻ tín dụng, sim điện thoại (ví điện tử) và các hình thức thanh toán khác
theo quy định (bao gồm cả trường hợp bên mua thanh toán từ tài khoản của bên mua
sang tài khoản bên bán mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc bên mua thanh toántừ
tài khoản của bên mua mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân sang tài khoản bên bán)”.
 Phương pháp trực tiếp
 Đối tượng áp dụng:
- Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu chịu thuế GTGT hàng năm thấp

hơn 1 tỷ đồng, trừ trường hợp đăng kí tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế
quy định tại khoản 2 điều 10 Luật số 31/2013/QH13.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Anh

15


×