Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Khbd gdđp 6 tỉnh bắc ninh chủ đề 1 bài 8 giao tiếp, ứng xử có văn hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.76 KB, 22 trang )

BÀI 8: GIAO TIẾP, ỨNG XỬ CÓ VĂN HÓA
(Tiết 1)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nêu được thế nào là giao tiếp, ứng xử có văn hóa; biểu hiện của hành vi
giao tiếp, ứng xử có văn hóa.
- Trình bày được ý nghĩa của hành vi giao tiếp, ứng xử có văn hóa.
2. Năng lực:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, lao động để giữ gìn và phát huy nét đẹp trong
văn hóa giao tiếp, ứng xử của địa phương.
- Điều chỉnh hành vi: Có những việc làm, lời nói cụ thể, phù hợp để giữ gìn và
phát huy văn hóa giao tiếp, ứng xử của địa phương.
- Phát triển bản thân: Kiên trì mục tiêu, thực hiện nhiệm vụ học tập và rèn luyện
đạo đức phát huy nét đẹp trong văn hóa giao tiếp, ứng xử.
- Giao tiếp - hợp tác: Hợp tác với các bạn trong lớp trong các hoạt động học tập
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Học sinh có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hồn cảnh
thực tế đời sống của bản thân.
- Yêu nước: Tự hào về những nét đẹp văn hóa của địa phương.
- Trách nhiệm: Hành động, lời nói có trách nhiệm với chính mình, với truyền
thống của địa phương.
- Nhân ái: Luôn cổ gắng vươn lên đạt kết quà tốt trong học tập; tích cực chủ động
tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng để góp phần vun đắp những
nét đẹp trong giao tiếp, ứng xử có văn hóa.
B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Tài liệu học tập, giáo án, máy chiếu, bài giảng powerpoint, tranh
ảnh, vi deo…
2. Học sinh: Tài liệu học tập, vở ghi, phiếu học tập, sưu tầm những gương điển
hình tiêu biểu về cách giao tiếp, ứng xử có văn hóa.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số lớp, quan sát tâm thế học sinh.


2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV: Đưa ra câu hỏi
Câu hỏi: Kể tên một số làng quan họ gốc mà em biết? Hãy hát một bài hát quan
họ mà em yêu thích.
- HS: Trả lời


- GV: Gọi học sinh nhận xét, giáo viên nhận xét, khuyến khích động viên học sinh
tham gia.
3. Bài mới: (39’)
Giáo viên giới thiệu bài mới: (2’)
Từ xưa, để giáo dục con cháu những điều hay, lẽ phải, những đạo lí, chuẩn
mực, ơng cha ta đã đúc kết ra rất nhiều những câu ca dao, tục ngữ trong đó có
câu:
“Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lịng nhau.”
Đối tượng chính mà câu tục ngữ muốn bàn đến ở đây là lời nói, hay rộng hơn
chính là cách nói năng, giao tiếp ở trong đời sống. Lời nói là một thứ tưởng chừng
như ai cũng có, chẳng ai cần phải bỏ ra thứ gì để được “nói” cả. Thế nhưng, nó
lại đem đến những giá trị, ý nghĩa to lớn. Vì vậy, ơng cha vẫn thường răn dạy phải
chọn lựa, phải suy nghĩ kĩ càng trước khi nói ra, để tránh làm mất lịng người
khác. Đó cũng chính là một cách giao tiếp ứng xử có văn hóa. Vậy giao tiếp, ứng
xử có văn hóa là như thế nào, và có ý nghĩa ra sao thì hơm nay cơ và các em sẽ đi
tìm hiểu:
Tiết 15 - Bài 8: Giao tiếp, ứng xử có văn hóa
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Sản phẩm học tập
Hoạt động 1: I. Mở đầu (5’)
- GV: Cho chiếu cho học sinh xem bốn bức tranh


- HS: Quan sát
- GV: Đặt câu hỏi:
Những hình ảnh trên đây gợi cho em nghĩ tới câu tục ngữ nào? Hãy nêu ý nghĩa
của câu tục ngữ đó?
- HS: Phát biểu theo cảm nhận của mình


+ Câu tục ngữ “Học ăn, học nói, học gói, học mở”
+ Khuyên về tinh thần học hỏi về sự khéo léo trong cách ứng xử và trong giao
tiếp.
- GV: Nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào nội dung bài học
Các em ạ! muốn sống cho có văn hóa, lịch sự thì cần phải học từ cái nhỏ đến
cái lớn, học hàng ngày để không phải là kẻ (ăn tục nói phét, ăn gian nói dối) bởi
mỗi hành vi của ta đều là sự tự giới thiệu với người khác và đều được người
khác đánh giá. Để hiểu hơn về điều này cơ và các em sẽ đi tìm hiểu nội dung:
II. Hình thành kiến thức mới
1. Giao tiếp ứng xử có văn hóa và một số biểu hiện của hành vi giao tiếp, ứng
xử có văn hóa.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (15’)
Nhiệm vụ 1: Giao tiếp, ứng xử có văn hố và một số biểu hiện của hành vi
giao tiếp, ứng xử có văn hố.
a) Mục tiêu:
- Học sinh nêu được thế nào là giao tiếp, ứng xử có văn hóa; biểu hiện của hành
vi giao tiếp, ứng xử có văn hóa.
- Trình bày được ý nghĩa của hành vi giao tiếp, ứng xử có văn hóa
b) Nội dung:
- Học sinh quan sát các bức hình trong sách giáo khoa, tìm hiểu và khám phá nội
dung các bức tranh đó để tìm ra được khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa của hành
vi giao tiếp, ứng xử có văn hóa.
c) Sản phẩm:

- Đáp án của câu hỏi, sản phẩm học tập của các nhóm
d) Tổ chức thực hiện:
* Giáo viên giao nhiệm vụ học tâp cho học II. Hình thành kiến thức mới
sinh
1. Giao tiếp, ứng xử có văn hố
- Giáo viên cho học sinh quan sát các bức và một số biểu hiện của hành
tranh trong sách giáo khoa trang 45.
vi giao tiếp, ứng xử có văn hố
a) Thế nào là giao tiếp, ứng xử
có văn hóa


- GV: Cho học sinh thảo luận 2 bạn theo bàn
(Thời gian 2 phút)
Câu hỏi: Em hãy nêu ý nghĩa của những
hành vi giao tiếp, ứng xử trong mỗi hình?
- HS: Suy nghĩ trả lời
- GV: Quan sát và gợi ý cho học sinh
- HS: Phát biểu
- HS: Khác nhận xét
- GV: Nhận xét và sửa chữa
+ Hình 8.1: Học sinh xếp hàng đo thân
nhiệt tại trường THCS Hàn Thuyên, huyện
Lương Tài.
=> Là hành vi đúng đắn góp phần vào cơng
cuộc phịng, chống dịch bệnh covid 19.
+ Hình 8.2: Học sinh đổ rác đúng nơi quy
định
=> Là một hành động đẹp, có văn hóa, góp
phần bảo vệ mơi trường sạch, đẹp, mang lại

một mơi trường học tập lành mạnh.
+ Hình 8.3: Học sinh tham gia “Chương
trình nói chuyện truyền thống”
=> Giúp học sinh hiểu biết về truyền thống
hào hùng của dân tộc, biết tự hào, biết ơn và
tự giác phát huy và giữ gìn truyền thống của
ơng cha.
+ Hình 8.4: Mời trầu - Nét đặc trưng của
vùng Kinh Bắc.
- GV: Các em có thể cảm nhận qua những lời
thơ sau:
Ăn một miếng trầu, gặp đây ăn một miếng
trầu


Không ăn cầm lấy
Không ăn cầm lấy cho nhau bằng lịng
Trầu này trầu tính trầu tình
Ăn vào cho đỏ mơi mình mơi ta.
=> Qua đó cho thấy Mời trầu - là một nét văn
hóa đẹp, truyền thống thể hiện tấm lịng hiếu
khách, trân q khi có khách đến chơi của
người dân Kinh Bắc. Bởi vậy mà đi đâu ai
cũng yêu q người Bắc ninh ln trọng chữ
tình.
- GV: Theo em, thế nào là hành vi giao tiếp,
ứng xử có văn hố?
* Giao tiếp, ứng xử có văn hố
- HS: Trả lời
là những hành vi giao tiếp, ứng

- GV: Nhận xét và kết luận
xử phù hợp với các giá trị đạo
đức, chuẩn mực văn hoá xã hội
- GV: Cho học sinh xem thêm một số bức thông qua thái độ, lời nói, cử chỉ
tranh về các bạn học sinh trong trường THCS và những kĩ năng giao tiếp giữa
Đình Tổ thể hiện cách giao tiếp, ứng xử có người với người.
văn hóa:
Học sinh trường THCS Đình Tổ


- Giáo viên cho học sinh làm việc cá nhân để
tìm ra biểu hiện của giao tiếp, ứng xử có văn
hóa.
Bài tập: Em hãy tìm ra các biểu hiện của
giao tiếp, ứng xử có văn hóa thơng qua việc
chọn các phương án mà em cho là đúng.
1. Có thái độ tơn trọng, cởi mở, chan hồ,
thân thiện khi giao tiếp với mọi người.
2. Vẽ bậy lên mặt bàn, tường trong lớp học.
3. Biết quan tâm và sẵn sàng giúp đỡ khi
người khác gặp khó khăn.
4. Ngơn ngữ giao tiếp giản dị, trong sáng,
mạch lạc; ngôn ngữ đúng vai vế trong xã hội;
5. Giọng nói, ngữ điệu ân cần, tế nhị;
6. Ngắt lời người khác mà không xin lỗi trước
7. Ứng xử đúng mực, lịch sự, văn minh nơi
công cộng.
8. Đi dép lê, mặc đồ ngủ tới trường học tập.
9. Tôn trọng lời hứa, giữ chữ tín; khơng gian
dối.

10. Trang phục gọn gàng, trang nhã, phù hợp
với hoàn cảnh giao tiếp.
- HS: Suy nghĩ trả lời
- GV: Nhận xét kết luận đưa ra những biểu
hiện của giao tiếp, ứng xử có văn hóa:
1. Có thái độ tơn trọng, cởi mở, chan hoà,
thân thiện khi giao tiếp với mọi người.
3. Biết quan tâm và sẵn sàng giúp đỡ khi
người khác gặp khó khăn.
4. Ngôn ngữ giao tiếp giản dị, trong sáng,

b) Biểu hiện
- Có thái độ tơn trọng, cởi mở,
chan hồ, thân thiện khi giao
tiếp với mọi người.
- Biết quan tâm và sẵn sàng giúp
đỡ khi người khác gặp khó khăn.
- Ngơn ngữ giao tiếp giản dị,
trong sáng, mạch lạc; ngôn ngữ


mạch lạc; ngôn ngữ đúng vai vế trong xã hội;
5. Giọng nói, ngữ điệu ân cần, tế nhị;
7. Ứng xử đúng mực, lịch sự, văn minh nơi
công cộng.
9. Tôn trọng lời hứa, giữ chữ tín; khơng gian
dối.
10. Trang phục gọn gàng, trang nhã, phù hợp
với hoàn cảnh giao tiếp.


- GV: Ở nhà ông bà, bố mẹ thường dạy các
em những cách cư xử như thế nào với mọi
người xung quanh?
- HS: Trả lời:
Kính trọng, lễ phép, chào hỏi với người lớn,
nhường nhịn, giúp đỡ các em nhỏ, khơng nói
tục, nói bậy….
- GV: Chuyển ý đó là những lời răn dạy hết
mục đúng đắn cô mong các em hãy luôn ghi
nhớ và thực hiện tốt trong cuộc sống.
- GV: Cho học sinh xem video tình huống do
các bạn học sinh trường THCS diễn.
Video tình huống về hai bạn học sinh khinh
thường chê bai bạn nhà nghèo, và một bạn
nhà giàu đứng lên bảo vệ bạn mình.
- Sau đó trả lời câu hỏi:
Em có nhận xét gì về cách cư xử của các bạn
học sinh trong tình huống trên?
- HS: Suy nghĩ trả lời
+ Cách cư xử của hai bạn nữ đầu tiên là
khơng lịch sự, tế nhị, coi thường người khác
có thể khiến bạn bị tổn thương, buồn phiền…
+ Còn bạn nữ thứ hai biết bảo vệ, tôn trọng,
quan tâm giúp đỡ bạn bè là một hành động rất
tốt đẹp.
- GV: Nếu em ở trong trường hợp đó em sẽ
chọn cách cư xử như thế nào? Vì sao?

đúng vai vế trong xã hội;
- Giọng nói, ngữ điệu ân cần, tế

nhị;
- Ứng xử đúng mực, lịch sự, văn
minh nơi công cộng.
- Tôn trọng lời hứa, giữ chữ tín;
khơng gian dối.
- Trang phục gọn gàng, trang
nhã, phù hợp với hoàn cảnh
giao tiếp.


=> Chọn cách cư xử của bạn nữ thứ hai. Bởi
nó sẽ góp phần xây dựng lên một tình bạn
đẹp, từ đó mọi người sẽ cùng nhau sống vui
vẻ, hạnh phúc.
Góc chia sẻ: Hãy nhớ lại và chia sẻ với bạn
bè về một hành vi giao tiếp, ứng xử có văn
hóa mà em đã thể hiện đối với một người nào
đó:
- Em đã cư xử như thế nào?
- Họ đã biểu lộ thái độ như thế nào khi nhận
được hành vi giao tiếp có văn hóa đó của
em?
- Cảm xúc của em như thế nào sau khi thực
hiện hành vi đó?
- HS: Chia sẻ
- GV: Nhận xét
+ Em đi học về thấy bạn của mẹ đến nhà
chơi. Em vào nhà vịng tay cúi chào các cơ,
các chú. Cơ chú chào lại em và khen em
ngoan. Em mỉm cười cảm ơn và xin phép cơ

chú và mẹ để lên phịng cất đồ.
+ Như vậy, em đã cư xử lễ phép với những
người bạn của mẹ. Chính vì vậy các cơ chú
cảm thấy rất hài lòng và vui vẻ.
+ Sau khi thực hiện hành vi đó, em cảm thấy
rất vui, lịng cảm thấy thoải mái khi nhận
được lời khen và cảm thấy mình đã làm được
một việc tốt.
- GV: Vậy theo em giao tiếp, ứng xử có văn
hóa sẽ mang lại ý nghĩa gì cho mọi người?
- HS: Trả lời

c) Ý nghĩa của hành vi giao
tiếp, ứng xử có văn hố
- Góp phần xây dựng mối quan
hệ xã hội tốt đẹp giữa người với
người.
- Làm cho mọi người cảm thấy
dễ chịu, giúp cho các cá nhân dễ
dàng hợp tác, hoà hợp hơn.


- GV: Nhận xét và kết luận
- GV: Chuyển ý
Để củng cố cho phần kiến thức mới cô và các
em vừa tìm hiểu được thì bậy giờ chúng ta
cùng nhau làm bài 1 phần Luyện tập.
Hoạt động 3: Luyện tập (7’)
a) Mục tiêu:
- Học được luyện tập, củng cố kến thức, kĩ năng đã được hình thành trong phần

hình thành kiến thức mới để áp dụng kiến thức vào làm bài tập.
b) Nội dung:
- Hệ thống câu hỏi, bài tập xử lý tình huống
c) Sản phẩm: Đáp án, lời giải của các câu hỏi, bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên cho học sinh làm bài tập 1
III. Luyện tập
- Học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi:
Bài tập 1:
Đọc các tình huống sau và thảo luận để tìm
Tình huống a:
ra cách giải quyết phù hợp.
Bạn nam đó cư xử thơ lỗ, thiếu
a. Chủ nhật, mẹ dẫn Tuấn đi chơi quảng
tế nhị. Nếu là Tuấn em sẽ quay
trường Trung tâm Văn hoá Kinh Bắc. Khi
lại xin lỗi bạn nam đó và hỏi
đến đây, Tuấn vơ tình va vào người một bạn
bạn có đau khơng, có cần giúp
nam đi đối diện. Bạn nam tức giận, nói với
đỡ gì khơng? Qua cách cư xử đó
Tuấn: “Đi kiểu gì thế hả?”
bạn nam sẽ hiểu được cần tế nhị
Em có nhận xét gì về thái độ và lời nói của
hơn trong lời nói.
bạn nam? Nếu em ở trong hồn cảnh đó, em
sẽ ứng xử như thế nào?
b. Nam và Quân đang đi dạo ở cơng viên
Tình huống b:
Nguyễn Văn Cừ thì có một cụ ơng tiến lại hỏi Cách ứng xử của bạn Quân là

thăm đường đến Bưu điện tỉnh. Nam đang
thiếu tơn trọng người lớn tuổi,
định trả lời thì Qn ngăn lại rồi quay sang
và chưa biết giúp đỡ mọi người
phía cụ ơng nói: “Cụ hỏi người khác đi,
xung quanh. Nếu là Nam em sẽ
chúng cháu khơng biết gì đâu”.
nói nhỏ với Qn là khơng nên
Em có nhận xét gì về cách ứng xử của bạn
nói như vậy chúng mình cần
Quân trong tình huống trên? Nếu em là Nam, phải giúp đỡ cụ trong khả năng
em sẽ có cách ứng xử như thế nào?
mình có thể. Và nếu biết đường
- HS: Làm bài
tới Bưu điện em sẽ chỉ đường
- GV: Nhận xét và bổ sung
cho cụ cịn nếu khơng biết em sẽ
đi tìm người khác hỏi thăm giúp


cụ và dìu cụ đi tới đó.
Hoạt động 4: Vận dụng (5’)
a) Mục tiêu: Học được vận dụng kiến thức đã học vào chính trong cuộc sống của
mình và mọi người.
b) Nội dung: Hệ thống bài tập vận dụng trong sách giáo khoa
c) Sản phẩm: Đáp án, lời giải của bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
* Giáo viên: Giao nhiệm vụ cho học sinh
IV. Vận dụng
- GV: Giao bài tập vận dụng

Bài tập vận dụng 1: Bộ quy tắc
Em hãy sưu tầm bộ quy tắc ứng xử văn hoá
ứng xử trong trường THCS
của trường em và các cơ quan, đơn vị quanh Điều 3: Mục 2: Đối với bạn bè
nơi em sống. Nêu ý nghĩa của các bộ quy tắc 1. Tơn trọng bạn bè, biết chia sẻ,
đó.
động viên, giúp đỡ bạn bè vươn
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện
lên trong học tập và rèn luyện.
- GV: Hướng dẫn gợi mở để học sinh nhắc
2. Không được bao che khuyết
được những quy tắc ứng văn hóa ở trường.
điểm cho bạn; 3. Khơng được có
- HS: Trả lời và các bạn khác bổ sung: Tôn
những hành động phân biệt đối
trọng bạn bè, lễ phép với thầy cô, bảo vệ của xử, vu khống, nói xấu bạn bè;
cơng…Nhờ vậy mọi người sẽ sống văn minh 4. Giữ gìn mối quan hệ bình
và tốt đẹp hơn.
đẳng, trong sáng với bạn bè
- GV: Nhận xét và hướng dẫn học sinh như
khác giới;
sau:
5. Khơng sử dụng mạng internet,
Ví dụ: Bộ quy tắc ứng xử trong trường THCS mạng xã hội... để nói xấu, tuyên
Điều 3: Mục 2: Đối với bạn bè
truyền nhằm bôi nhọ, kích động
1. Tơn trọng bạn bè, biết chia sẻ, động viên,
hận thù đối người khác.
giúp đỡ bạn bè vươn lên trong học tập và rèn *Ý nghĩa: Giúp học sinh có
luyện.

những cách giao tiếp, ứng xử
2. Khơng được bao che khuyết điểm cho bạn; đúng đắn, xây đựng được những
3. Khơng được có những hành động phân biệt tình bạn đẹp, trong sáng, lành
đối xử, vu khống, nói xấu bạn bè;
mạnh.
4. Giữ gìn mối quan hệ bình đẳng, trong sáng
với bạn bè khác giới;
5. Không sử dụng mạng internet, mạng xã
hội... để nói xấu, tun truyền nhằm bơi nhọ,
kích động hận thù đối người khác.
- HS: Có thể làm thành những tấm thiệp để
ghim vào góc học tập như sau.


- GV: Hướng dẫn: Mỗi học sinh về nhà tiếp tục làm nhiệm vụ trong bài tập vận
dụng 1. Khuyến khích các em sáng tạo hơn. Tiết học sau sẽ nộp sản phẩm của
mình.
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và về nhà hoàn thành.
Hoạt động 5: Tổng kết và đánh giá (5’)
- GV: Cho học sinh xem một video bài hát: “Con chim Vành Khuyên nhỏ” (Tác
giả: Hoàng Vân) (Thời gian 2 phút)
CON CHIM VÀNH KHUN NHỎ
(Tác giả: Hồng Vân)
Có con chim Vành Khun nhỏ
Dáng trơng thật ngoan ngỗn q
Gọi dạ, bảo vâng lễ phép ngoan nhất nhà.
Chim gặp bác Chào Mào, “chào bác!”
Chim gặp cô Sơn Ca, “chào cô!”
Chim gặp anh Chích Chịe, “Chào anh!”
Chim gặp chị Sáo Nâu “chào chị!”

Có con chim vành khun nhỏ
Dáng trơng thật ngoan ngỗn q
Gọn gàng, đẹp xinh, cũng giống như chúng mình.
- HS: Chú ý lắng nghe bài hát
- GV: Qua lời bài hát em hãy chỉ ra cho cô và cả lớp biết bạn “Chim Vành
Khuyên” trong bài hát đã thực hiện cách giao tiếp, ứng xử có văn hóa như thế
nào?
- HS: Trả lời: Bạn “chim Vành Khuyên” đã rất lễ phép trong cách ứng xử, giao


tiếp với người lớn tuổi “Gọi dạ, bảo vâng”, Chào hỏi, tôn trọng người lớn tuổi
“chào bác”, “chào cô”, “chào anh”, “chào chị”. Khơng những vậy bạn ấy cịn
ln “Gọn gàng”, “đẹp xinh” trước mặt, mọi người đó cũng chính là một cách
để thể hiện sự tôn trọng với người đối diện giao tiếp với mình.
- GV: Nhận xét và kết luận toàn bài học:
Như vậy, qua tiết học này cô rất mong các em hãy thể hiện những cách giao
tiếp, ứng xử thật đúng đắn vào chính cuộc sống hàng ngày của mình. Hãy bắt
đầu từ những mối quan hệ gần nhất như (ông bà, bố mẹ, anh chị, thầy cô…) để
cùng nhau tạo dựng lên những mối quan hệ xã hội tốt, góp phần giữ gìn và phát
huy những nét đẹp văn hóa của người dân Kinh Bắc nói riêng và người dân Việt
Nam nói chung.
* Hướng dẫn chuẩn bị bài tiết sau:
- Học sinh đọc lại và ghi nhớ bài học
- Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ, bài hát quan họ nói về giao tiếp, ứng xử có
văn hóa.
- Tiết sau học tiếp mục 2 của phần hình thành kiến thức mới.

BÀI 8: GIAO TIẾP, ỨNG XỬ CÓ VĂN HÓA



(Tiết 2)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được một số nét đặc trưng trong văn hóa giao tiếp, ứng xử của người
Bắc Ninh.
2. Năng lực
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, rèn luyện để giữ gìn và phát huy nét đẹp
trong văn hóa giao tiếp, ứng xử của người Bắc Ninh nói chung và gia đình, dịng họ
nói riêng.
- Điều chỉnh hành vi: Rèn luyện thái độ, ứng xử có văn hóa nơi cơng cộng,
vận dụng những quy tắc ứng xử có văn hóa vào cuộc sống hằng ngày. Có những
việc làm cụ thể, phù hợp để giữ gìn và phát huy nét đẹp trong văn hóa giao tiếp,
ứng xử của người Bắc Ninh.
- Phát triển bản thân: Kiên trì mục tiêu, thực hiện nhiệm vụ học tập và rèn
luyện cách giao tiếp, ứng xử có văn hóa.
- Giao tiếp – hợp tác: Hợp tác với các bạn trong lớp trong các hoạt động
học tập.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hồn cảnh
thực tế đời sống của bản thân.
- Yêu quê hương, đất nước: Tự hào về văn hóa giao tiếp, ứng xử của người
Bắc Ninh.
- Trách nhiệm: Hành động có trách nhiệm với chính mình, với truyền thống
của gia đình, truyền thống của quê hương Bắc Ninh để giữ gìn và phát huy nét đẹp
trong văn hóa giao tiếp, ứng xử của người Bắc Ninh.
- Nhân ái: Luôn cố gắng rèn luyện đạo đức, lối sống; tích cực chủ động
tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng để góp phần lan tỏa văn hóa
giao tiếp, ứng xử của người Bắc Ninh.
B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:

- SGK, giáo án, máy tính, máy chiếu, bài giảng powerpoint,
- Âm nhạc video bài hát được cắt ghép: Khách đến chơi nhà, Nhất quế nhị
lan, Con nhện giăng mùng, Người ơi, người ở đừng về!
- Tranh ảnh minh họa: minh họa cho nội dung: truyện cổ tích tấm Cám,
trầu têm cánh phượng, mời trầu.
- Sơ đồ tư duy.
2. Học sinh: SGK, tài liệu tham khảo, vở ghi.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số lớp, quan sát tâm thế học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Hoạt động này có thể thực hiện trong tiến trình bài
học.
- GV: Em hiểu giao tiếp, ứng xử có văn hóa là gì? Em hãy kể một số hành vi
giao tiếp, ứng xử có văn hóa của bản thân em?


- HS: lắng nghe, trả lời câu hỏi và hỏi đáp thắc mắc (nếu có)
- GV: chiếu đáp án lên bảng chiếu, nhắc lại đáp án đúng cho HS và cả lớp
nghe
Trả lời:
* Giao tiếp, ứng xử có văn hố: là những hành vi giao tiếp, ứng xử phù hợp
với các giá trị đạo đức, chuẩn mực văn hoá xã hội thơng qua thái độ, lời nói, cử chỉ
và những kĩ năng giao tiếp giữa người với người.
* HS có thể đưa ra nhiều hành vi giao tiếp, ứng xử của bản thân. GV có thể
nhận xét tích cực từ việc quan sát HS:
- Em đi học, em luôn mặc đồng phục đúng quy định. Em luôn chào hỏi thầy
cô lễ phép. Khi được gọi đọc bài em luôn thưa cơ, thưa thầy trước khi em đọc…
=> Đó là một số hành vi giao tiếp, ứng xử có văn hóa của bản thân em ở
trường học.
3. Bài mới:
GV giới thiệu bài mới

Ở bài trước chúng ta đã được tìm hiểu về giao tiếp ứng xử có văn hóa và một
số biểu hiện của hành vi giao tiếp, ứng xử có văn hóa. Tiết học hơm nay, cơ và các
em sẽ cùng học, tìm hiểu phần 2. Một số nét đặc trưng trong văn hóa giao tiếp,
ứng xử của người Bắc Ninh. Học xong bài học các em sẽ:
- Nêu được một số nét đặc trưng trong văn hóa giao tiếp, ứng xử của người
Bắc Ninh. Hiểu được trách nhiệm của bản thân trong việc việc giữ gìn và phát huy
những nét đẹp trong văn hoá ứng xử của địa phương.
- Từ đó, rèn luyện thái độ và vận dụng những quy tắc ứng xử có văn hóa của
người Bắc Ninh vào cuộc sống hằng ngày.
Bây giờ cơ trị mình cùng bắt đầu bài học với phần khởi động.
Hoạt động của GV – HS
Sản phẩm học tập
Hoạt động 1: Khởi động: (5 phút)
- GV: chiếu hình ảnh và lần lượt đặt câu hỏi.
1. Nhìn hình ảnh sau: Bức tranh minh họa cho 1 truyện cổ tích. Dựa vào hiểu biết của bản thân, em hãy
cho biết truyện cổ tích trên có tên là gì?

Đáp án: 1. Truyện cổ tích Tấm Cám
2. Trong truyện cổ tích Tấm Cám, một hơm, khi vua đi chơi ra khỏi cung, vua ghé vào một quán nước sạch
sẽ bên đường. Bà lão bán nước đã mang thứ gì dâng lên vua.
(Gợi ý: Nhìn vào thứ bà lão dâng lên, vua đã nhận ra vợ mình và cho quân hầu rước Tấm về cung)


Đáp án 2. Trầu têm cánh phượng

- GV chiếu hình ảnh trầu têm cánh phượng và hình ảnh các liền anh, liền chị Kinh Bắc mời trầu, Hình 8.4
Mời trầu - nét đặc trưng của vùng Kinh Bắc.

- GV dẫn dắt: Trầu têm cánh phượng là hình ảnh đẹp, gợi về truyện cổ tích Tấm Cám, và tục ăn trầu đã trở
thành tập quán, truyền thống đẹp của dân tộc Việt. Từ xa xưa, miếng trầu đã đi vào thơ ca, huyền thoại, cổ

tích… phản ánh nhiều nét đẹp văn hóa, tình cảm, tình u thương con người và hình thành văn hóa vùng
rõ rệt. Nói đến trầu têm cánh phượng là nói đến miếng trầu vùng Kinh Bắc. Cũng vẫn nguyên liệu ấy,
nhưng cách têm đẹp, kiểu cách cầu kì, đã thể hiện sự khéo léo của những liền chị-người gái q Kinh Bắc.
Vì thế, miếng trầu có sức hấp dẫn đặc biệt và để lại ấn tượng sâu sắc cho bất cứ ai, dù chỉ một lần được
mời. Đến với vùng Kinh Bắc, mời trầu đã trở thành một trong những nét đẹp trong văn hóa giao tiếp, ứng
xử. Khơng chỉ có vậy, văn hóa giao tiếp, ứng xử của người Bắc Ninh còn được thể hiện ở nhiều phương
diện khác. Cơ trị chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết trong bài học sau đây:

Hoạt động 2: Khám phá (20 phút)
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về một số nét đặc trưng trong văn hóa giao tiếp, ứng


xử của người Bắc Ninh.
a. Mục tiêu:
- HS nêu được một số nét đặc trưng trong văn hóa giao tiếp, ứng xử của người Bắc
Ninh qua các làn điệu dân ca và qua cuộc sống thường ngày.
- Nêu được trách nhiệm của bản thân trong việc giữ gìn và phát huy những nét đẹp
trong văn hoá ứng xử của địa phương.
b. Nội dung:
- HS đọc thơng tin, tìm hiểu và khám phá thơng tin trong SGK và tìm ra được các
nét đặc trưng trong văn hóa giao tiếp, ứng xử của người Bắc Ninh.
c. Sản phẩm:
- Đáp án của câu hỏi, tìm ra được một số nét đặc trưng trong văn hóa giao tiếp, ứng
xử của người Bắc Ninh và nêu được trách nhiệm của bản thân trong việc giữ gìn và
phát huy những nét đẹp trong văn hố ứng xử của địa phương.
I. Khám phá kiến thức mới
* Tìm hiểu kiến
thức
- GV:
giao nhiệm vụ cho HS: Em hãy đọc thông tin: "Lan tỏa quan

2. Một số nét đặc trưng
họ Bắc Ninh trong nền văn hóa dân tộc" và thực hiện các yêu cầu
trong văn hóa giao tiếp,
- GV: Chiếu thông tin trong SGK và yêu cầu lên bảng; gọi HS đọc
ứng xử của người Bắc
thông tin
Ninh.
- HS: đọc thông tin
* Thông tin: Sgk
- GV cho HS thảo luận cặp đôi và thực hiện yêu cầu 1
Câu hỏi:
Y/c 1. Văn hoá giao tiếp, ứng xử của người dân Bắc Ninh được
thể hiện như thế nào qua những làn điệu Dân ca Quan họ?
(Có thể gợi ý: Lời ca giao tiếp, lối sống trọng tình, cách tiếp đón
khách, cách từ biệt khách)
- HS: Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận với nhau rồi ghi ý
kiến thống nhất chung ra giấy.
- GV: gọi một số nhóm báo cáo kết quả câu trả lời, những HS cịn
lại lắng nghe. Sau đó GV gọi nhóm khác nhận xét, góp ý
- HS: báo cáo kết quả thảo luận. Sau đó HS nhận xét nhóm bạn
- GV: nhận xét sau đó kết luận chung câu trả lời và chốt kiến thức,
chiếu lên bảng
- GV mở rộng:
1. Người Quan họ luôn đề cao một cách rất tự nhiên ngun tắc
"Tơn lẫn kính chung" trong giao tiếp, ứng xử. Điều đó có nghĩa là
tơn trọng và bình đẳng trong giao tiếp, ứng xử cả trong sinh
hoạt đời thường và trong ca hát. Ở các loại hình dân ca khác,
thường đã là nam thì đều xưng anh với nữ, cịn nữ thì xưng em
với nam như một lẽ tự nhiên. Nhưng trong cách xưng hô của
người Quan họ, bao giờ các liền anh liền chị cũng tôn vinh bạn

chơi của mình là anh, là chị và xưng em hoặc chúng em, bất luận
tuổi tác, trình độ và dù còn sống trong một xã hội rất khắt khe
trong quan niệm trọng nam khinh nữ như xã hội phong kiến Việt
Nam trước năm 1945.
2. Quan họ phải là thân thiết, hiểu nhau như anh em, chị em

a) Văn hoá giao tiếp, ứng
xử của người dân Bắc Ninh
được thể hiện qua những
làn điệu Dân ca Quan họ

- Lời ca giao tiếp:
+ Lịch sự, nhún nhường,
khiêm tốn, tôn trọng: Xưng
hô (thưa gửi): thưa anh/chị
xưng em.
+ Ý nhị, tinh tế: Lời ca mượn


một nhà, ở đó có sự gắn kết, cảm thơng, trân trọng và vì thế
cũng vơ cùng ý nhị, tinh tế. Chẳng hạn khi nói về bạn, người
Quan họ thường hay dùng cách nói gián tiếp, cách điệu hay ẩn
dụ để diễn tả một cách trân trọng bạn chơi của mình. Có thể lấy
ví dụ.
"Người thơm ai chẳng nâng niu
Hoa thơm ai chẳng chắt chiu trên cành"
(Nhất quế nhị lan)
"Quan họ trở ra có nhớ đến chúng em chăng
Ai đem người ngọc thung thăng chốn này"
(Con nhện giăng mùng)

"Thuyền thúng là thuyền thúng ơi
Có về quan họ cho tơi về cùng"
(Thuyền thúng là thuyền thúng ơi)
3. Nước uống mời bạn Quan họ bao giờ cũng là nước trà ướp
các loại hương tự nhiên như hương bưởi, hương ngâu, hương
sen, hương nhài… và được pha, ủ rất cẩn thận. Miếng trầu của
người Quan họ mời bạn trong ngày hội, trong hát canh, hát thờ
ln được quan tâm, và vì thế cũng phải chọn người khéo nhất
để têm trầu. Quan tâm và cầu kỳ như thế trong việc têm trầu là
vì người Quan họ luôn tâm niệm rằng “miếng trầu là đầu câu
chuyện”. Miếng trầu thể hiện sự lịch lãm và tinh tế, sự ân cần,
chu đáo, trân trọng của chủ nhà đối với những người bạn Quan
họ đến chơi làng mình.
4. Một trong những biểu hiện đặc biệt nữa trong quan hệ giao
tiếp, ứng xử của người Quan họ chính là Chặng giã bạn của
những canh hát thâu đêm suốt sáng. Những lời ca giã bạn thể
hiện tấm lòng tri ân, tri kỷ, những tình cảm thủy chung quyến
luyến giữa Quan họ làng sở tại và Quan họ bạn. Những lời ca
thật cảm động đã nói lên tất cả trong giờ phút chia tay:
"người về em vẫn khóc thầm
Đơi bên vạt áo ướt đầm như xưa
Người ơi!
Người ở đừng về…
Để rồi từ sự chia ly lại thắp lên ngọn lửa hy vọng cho một ngày
gặp lại:
"Khăn áo người gửi lại đây
Nhớ thương xếp để dạ này bao quên

những hình ảnh đẹp để bày tỏ
tấm lịng; dùng cách nói gián

tiếp, cách điệu hay ẩn dụ.

- Lối sống trọng nghĩa tình,
trân quý các mối quan hệ:
+ Mượn những hình ảnh đẹp
để bày tỏ tấm lịng.
+ Thường hay dùng cách nói
gián tiếp, cách điệu hay ẩn
dụ.

- Cách tiếp đón khách: thể
hiện qua văn hóa ẩm thực:
mời trầu, trà, rượu…
=> tao nhã, trang trọng, hiếu
khách.

- GV: Để minh chứng cho những thông tin các em HS vừa tìm
được. GV cho học sinh xem và nghe một video tích hợp một số làn
điệu dân ca quan họ Bắc Ninh thể hiện cách giao tiếp, ứng xử của
người Bắc Ninh.
GV: Chiếu video, cho HS nghe
- HS xem video, nghe lắng nghe bài hát để cảm nhận và khắc sâu
văn hóa giao tiếp, ứng xử của người Kinh Bắc qua lời Dân ca Quan
họ
Qua các làn điệu Dân ca Quan họ, người Kinh Bắc thể hiện văn hóa
giao tiếp ứng xử => Tinh tế, ý nhị, khéo léo, lịch sự. Vậy trong đời
sống thường ngày điều đó được thể hiện ra sao? Cơ và các em sẽ
tìm hiểu trong hoạt động Chia sẻ sau đây nhé!

- Cách nói lời giã bạn (tạm

biệt): Như níu chân, thể hiện
tấm lịng tri ân, tri kỷ, những
tình cảm thủy chung quyến
luyến.


* Góc chia sẻ
- GV: cho HS làm việc cá nhân, thực hiện yêu cầu số 2.
Y/c 2. Em hãy giới thiệu một số cách giao tiếp ứng xử tốt đẹp
trong gia đình, dịng họ hoặc thơn, xã em.
- GV gọi 3 - 5 HS chia sẻ về cách giao tiếp ứng xử trong gia đình,
dịng họ hoặc của thơn hoặc xã em.
- GV có thể gợi ý bằng hệ thống câu hỏi định hướng
? 1. Hệ thống lời nói: Khi giao tiếp, em và mọi người thường
xưng hơ, nói chuyện như thế nào?
? 2. Em và mọi người nơi em sống khi nhận được sự giúp đỡ của
người khác thường cư xử như thế nào? Nếu em là người giúp đỡ
người khác em sẽ được mọi người đối đáp ra sao?
? 3. Khi có khách đến chơi nhà, em và gia đình tiếp đón thế nào?
Nếu em và gia đình em đến thăm bạn bè, người thân thì em và
gia đình em được đối xử ra sao?
? 4. Mọi người nơi em sống thể hiện tình cảm thế nào khi chia
tay người thân, bạn bè.
….
- HS chia sẻ
- GV nhận xét và kết luận chung câu trả lời, chốt kiến thức, chiếu
lên bảng.

- GV chiếu bảng so sánh văn hóa giao tiếp ứng xử của người dân
Bắc Ninh qua các làn điệu dân ca và trong đời sống thường ngày

(Phụ lục 1)
- GV kết luận: Như vậy, dù là trong lời ca quan họ hay đời sống
thường ngày, nét đẹp nhất trong văn hóa giao tiếp, ứng xử của
người Bắc Ninh chính là ở sự tinh tế, ý nhị, khéo léo, lịch sự trong
cách ứng xử.
- GV cho HS làm việc nhóm (Thảo luận cặp đơi) thực hiện u cầu
thứ 3.
Y/c 3. Nêu trách nhiệm của em trong việc giữ gìn và phát huy
những nét đẹp trong văn hố ứng xử của địa phương.
- GV gọi một số nhóm báo cáo kết quả câu trả lời, những HS còn lại
lắng nghe
- HS báo cáo kết quả thảo luận
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp ý.
- HS nhận xét nhóm bạn
- GV nhận xét sau đó kết luận chung câu trả lời.

b) Văn hoá giao tiếp, ứng
xử của người dân Bắc Ninh
được thể hiện trong đời
sống thường ngày
- Cách giao tiếp:
+ Lịch sự, tôn trọng: Lời lẽ
xưng hô (thưa gửi): coi trọng
vai vế, dùng các danh từ chỉ
quan hệ họ hàng để xưng hô,


thể hiện tơn ti tín ngưỡng
+ Tế nhị: Khi giao tiếp
thường đưa đẩy, hỏi han chứ

không hỏi trực tiếp ngay.
+ Khá tò mò: Thường hỏi các
vấn đề: Tuổi tác, quê quán,
trình độ học vấn, địa vị xã
hội, tình trạng gia đình đã có
vợ/chồng chưa, có con chưa,
mấy trai mấy gái…) …
- Lối sống trọng nghĩa tình,
quan tâm đến mọi người
+ Ai giúp đỡ thì biết ơn, ai
dạy bảo thì tơn làm thầy.
- Cách tiếp đón khách: thể
hiện qua văn hóa ẩm thực
đậm chất Bắc Ninh.
=> tao nhã, trang trọng, hiếu
khách, cởi mở, chan hồ,
thân thiện.
- Cách nói lời giã bạn (tạm
biệt): "Hẹn ngày gặp lại", thể
hiện sự níu kéo, mong muốn
được gặp lại.
=> Kết luận: Nét đẹp nhất
trong văn hóa giao tiếp, ứng
xử của người Bắc Ninh chính
là ở sự tinh tế, ý nhị, khéo
léo, lịch sự trong cách ứng
xử.
c) Trách nhiệm của em
trong việc giữ gìn và phát
huy những nét đẹp trong

văn hoá ứng xử của địa
phương.
+ Tự trau dồi, học hỏi và có
ý thức thực hiện tốt các hành
vi ứng xử có văn hóa.
+ Nhận thức đúng các hành
vi ứng xử thiếu văn hóa để
khơng vi phạm. Từ đó điều


chỉnh và hoàn thiện bản thân.
+ Tuyên truyền rộng rãi cách
giao tiếp, ứng xử có văn hóa
đến người thân, bạn bè.
Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút)
a. Mục tiêu:
- HS được luyện tập, củng cố kến thức, kĩ năng đã được hình thành trong phần khám
phá áp dụng kiến thức để làm bài tập.
b. Nội dung:
- Hệ thống câu hỏi, bài tập sưu tầm các bài hát quan họ thể hiện nét đặc trưng trong
giao tiếp, ứng xử của người dân Bắc Ninh.
c. Sản phẩm: Đáp án, lời giải là tên các bài hát. Có thể hát một vài câu hát (nếu có
thể)
d. Tổ chức thực hiện:
GV: Đưa bài tập lên máy chiếu
II. Luyện tập
HS đọc bài tập
Bài tập 2 (SGK trang 48)
Bài tập 2 (SGK trang 48): Em hãy sưu tầm các bài hát quan họ thể
* Các bài hát quan họ thể

hiện nét đặc trưng trong văn hóa giao tiếp, ứng xử của người dân
hiện nét đặc trưng trong văn
Bắc Ninh.
hóa giao tiếp, ứng xử của
- GV yêu cầu HS dựa vào phần kiến thức được học và tìm hiểu ở
những bài học trước, thảo luận nhóm các lời bài hát quan họ và
người dân Bắc Ninh.
làm bài.
- Khách đến chơi nhà
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
- Nhất quế nhị lan
- HS báo cáo kết quả
- Vào chùa
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung và chốt đáp án.
- Ba quan mời trầu
- Tương phùng tương ngộ
- Con nhện giăng mùng
- Người ơi người ở đừng về

Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút)
* BT vận dụng trong SGK: Sưu tầm bộ quy tắc ứng xử văn hóa của trường em và
các cơ quan, đơn vị quanh em sống. Nêu ý nghĩa của các bộ quy tắc đó.
- GV giao bài tập vận dụng yêu cầu HS: (Thực hiện ở nhà)
+ Em hãy xây dựng bộ quy tắc ứng xử có văn hóa của lớp em khi học Online. Và
nêu ý nghĩa của bộ quy tắc đó
+ GV yêu cầu HS thực hiện ở nhà
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện
- GV gợi ý bằng cách chiếu video: "Quy tắc ứng xử. Lớp học Online" cho HS xem.
+ Hình ảnh minh họa:




×