Tải bản đầy đủ (.pdf) (263 trang)

Bài giảng Văn hóa học và văn hóa Việt Nam Bài 1 - Văn hóa và văn hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.52 MB, 263 trang )

CHƯƠNG I:CHƯƠNG I:
VĂN HÓA HỌC VÀ VĂN HÓA VĂN HÓA HỌC VÀ VĂN HÓA
VIỆT NAMVIỆT NAM
BÀI 1: VĂN HÓA VÀ VĂN HÓA BÀI 1: VĂN HÓA VÀ VĂN HÓA
HỌCHỌC
I. I. Nhu cầu bộ môn văn hóa Việt Nhu cầu bộ môn văn hóa Việt
NamNam
I.1 Nhu cầu về chính trị.I.1 Nhu cầu về chính trị.
I.2 Nhu cầu về khoa học.I.2 Nhu cầu về khoa học.
I.3 Nhu cầu về kinh tế.I.3 Nhu cầu về kinh tế.
Vậy Văn hóa là một trào lưu rất Vậy Văn hóa là một trào lưu rất
lớn không những ở Việt Nam lớn không những ở Việt Nam
mà của cả thế giớimà của cả thế giới
II. Định nghĩa văn hóa và văn hóa II. Định nghĩa văn hóa và văn hóa
học:học:
1. Định nghĩa Văn hóa:1. Định nghĩa Văn hóa:
Từ “văn hóa” có rất nhiều nghĩa Từ “văn hóa” có rất nhiều nghĩa
như nghĩa thông dụng, chuyên như nghĩa thông dụng, chuyên
biệt và nghĩa rộngbiệt và nghĩa rộng
•• có 6 cách tiếp cận: có 6 cách tiếp cận:
a./ a./ Các định nghĩa miêu tảCác định nghĩa miêu tả
b./ b./ Các định nghĩa lịch sửCác định nghĩa lịch sử
c c ././ Các định nghĩa chuẩn mựcCác định nghĩa chuẩn mực
d./d./ Các định nghĩa tâm lý họcCác định nghĩa tâm lý học
e./e./ Các định nghĩa nguồn gốcCác định nghĩa nguồn gốc
f./f./ Các định nghĩa cấu trúcCác định nghĩa cấu trúc
Có rất nhiều cách tiếp cận văn hóa Có rất nhiều cách tiếp cận văn hóa
nhưng các cách tiếp cận trên nhưng các cách tiếp cận trên
điều không bao quát hết được điều không bao quát hết được
văn hóa vì văn hóa quá rộng. văn hóa vì văn hóa quá rộng.
Vậy hiện nay ở Việt Nam định nghĩa văn hóa


như sau:
Văn hóa là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất
và tinh thần do con người sáng tạo và tích lũy qua
quá trình họat động thực tiễn, trong sự tương tác
giữa con người với môi trường tự nhiên và xã hội.
(theo Trần Ngọc Thêm – CSở văn hóa VN).
II. Văn hóa học là gì?II. Văn hóa học là gì?
a./ Khái niệm văn hoá học: Văn hóa học được xem là a./ Khái niệm văn hoá học: Văn hóa học được xem là
một bộ môn khoa học tương đối mới, một môn khoa một bộ môn khoa học tương đối mới, một môn khoa
học tích hợp (Integral Science), vừa nghiên cứu văn học tích hợp (Integral Science), vừa nghiên cứu văn
hóa nói chung, vừa nghiên cứu các hiện tượng văn hóa hóa nói chung, vừa nghiên cứu các hiện tượng văn hóa
riêng biệt. Mục đích của văn hóa học là phát hiện ra và riêng biệt. Mục đích của văn hóa học là phát hiện ra và
phân tích tính qui luật của những biến đổi văn hóa phân tích tính qui luật của những biến đổi văn hóa –– xã xã
hộihội
1.3 Các đặc trưng và chúc năng của văn hóa
1.3.1 Văn hóa học có tính hệ thống
Giúp phát hiện những mối lien hệ mật thiết giữa các
hiện tượng, sự kiện thuộc một nến văn hóa; phát
hiện các đặc trung qui luật hình thành và phát triển
của văn hóa.
1.3.2 Văn hóa học có tính giá trị:
Phân biệt giá trị và phi giá trị nó là thước
đo độ nhân bản của xã hội và con người.
phân biệt giá trị và phi giá trị nó là thước đo
độ nhân bản của xã hội và con người.
1.3.3 Văn hóa học có tính nhân sinh:
Tính nhân sinh cho phép phân biệt văn hoá như một
hiện tượng XH (do con người sáng tạo, nhân tạo) với
các giá trị tự nhiên (thiên tạo).
1.3.4 Văn hóa học có tính lịch sử

Nó cho phép phân biệt văn hoá như sản phẩm của
một quá trình và được tích luỹ qua nhiều thế hệvới
văn minh như sản phẩm cuối cùng, chỉ ra trình độ
phát triển của từng giai đoạn. Tính lịch sử tạo cho
văn hoá một bề dày, một chiều sâu.
1.4.3 Văn hiến và văn vật với văn hoá:
Tiêu chíTiêu chí Văn vậtVăn vật Văn hiếnVăn hiến Văn hóaVăn hóa Văn minhVăn minh
Tính giá trịTính giá trị
Thiên về giá Thiên về giá
trị vật trị vật
chấtchất
Thiên về giá Thiên về giá
trị tinh trị tinh
thầnthần
Chứa cả giá Chứa cả giá
trị vật chất trị vật chất
và giá trị và giá trị
tinh thầntinh thần
Thiên về giá Thiên về giá
trị vật trị vật
chất chất –– kỹ kỹ
thuậtthuật
Tính lịch sửTính lịch sử
Có bề dày Có bề dày
lịch sửlịch sử
Có bề dày lịch Có bề dày lịch
sửsử
Có bề dày lịch Có bề dày lịch
sửsử
Chỉ trình độ Chỉ trình độ

phát triểnphát triển
Phạm viPhạm vi
Có tính dân Có tính dân
tộctộc
Có tính dân Có tính dân
tộctộc
Có tính dân Có tính dân
tộctộc
Có tính quốc Có tính quốc
tếtế
Nguồn gốcNguồn gốc
Gắn bó Gắn bó
nhiều nhiều
hơn với hơn với
phương phương
Đông Đông
nông nông
nghiệpnghiệp
Gắn bó nhiều Gắn bó nhiều
hơn với hơn với
phương phương
Đông nông Đông nông
nghiệpnghiệp
Gắn bó nhiều Gắn bó nhiều
hơn với hơn với
phương phương
Đông Đông
nông nông
nghiệpnghiệp
Gắn bó Gắn bó

nhiều nhiều
hơn với hơn với
phương phương
Tây đô Tây đô
thịthị
-
Văn hóa nhận thức
-
Văn hóa tổ chức cộng đồn
g
-
Văn hóa ứng xử với môi trường tự nhiên
-
Văn hóa ứng xử với môi trường xã hội
1.5 Cấu trúc của hệ thống văn hoá:
1.7 Ý nghĩa của văn hoá học:
1.7.1 Trang bị năng lực phản tư văn hoá:
1.7.2 Có tác dụng giáo dục và bồi dưỡng nhân
cách:
1.7.3 Giúp lý giải các khuynh hướng lựa chọn, cách
ứng xử, cách hành động và triết lý sống của người
Việt Nam:
2.1 Đặc điểm của loại hình văn hoá 2.1 Đặc điểm của loại hình văn hoá
gốc nông nghiệpgốc nông nghiệp
BÀI 2: ĐỊNH VỊ VĂN HÓA VIỆT NAM
Việt Nam do tận cùng phía đông nam nên thuộc loại
hình văn hoá gốc nông nghiệp điển hình. Vi vậy những
đặc trưng chủ yếu của loại hình văn hoá gốc nông
nghiệp là:
Về mặt tổ chức cộng đồng con người nông nghiệp ưa sống Về mặt tổ chức cộng đồng con người nông nghiệp ưa sống

thep nguyên tắc trọng tình. Hàng xóm sống cố định lâu dài thep nguyên tắc trọng tình. Hàng xóm sống cố định lâu dài
với nhau phải tạo ra một cuộc sống hoà thuận trên cơ sở lấy với nhau phải tạo ra một cuộc sống hoà thuận trên cơ sở lấy
tình nghĩa làm đầu (như một bồ cái lí không bằng một tí cái tình nghĩa làm đầu (như một bồ cái lí không bằng một tí cái
tình), cái sống trọng tình cảm tất yếu dẫn tới thái độ trọng tình), cái sống trọng tình cảm tất yếu dẫn tới thái độ trọng
đức, trọng văn, trọng phụ nữ. đức, trọng văn, trọng phụ nữ.
a./ Cách ứng xử với môi trường tự nhiên
Sống theo tình cảm con người phải biết cư xử bình
đẳng dân chủ với nhau. Đó là nền dân chủ làng mạc,
nó có trước nền quân chủ phong kiến Phương Đông
và nền dân chủ phương Tây. Lối sống trọng tình cảm
và cư xử dân chủ nên dẫn tới tâm lý coi trọng cộng
đồng, tập thể.
b./ Cách ứng xử với môi trường xã b./ Cách ứng xử với môi trường xã
hội:hội:
Mặt trái của tính linh hoạt là lối sống tuỳ tiện biểu hiện ở tật co
giãn giờ giấc, sự thiếu tôn trọng pháp luật. Trọng tình và linh
hoạt làm cho tính tổ chức của người nông nghiệp kém hơn với
cư dân các nền văn hoá gốc du mục.
Tư duy tổng hợp và phong cách linh hoạt còn qui định
thái độ dung hợp trong tiếp nhận
Các đặc trưng vừa phân tích của loại hình văn hoá gốc
nông nghiệp có thể được trình bày trong bảng sau:
TIÊU CHÍ VĂN HOÁ GỐC NÔNG NGHIỆP
Đặc trưng gốc
Khí hậu, Nắng nóng và khô; mưa nhiều và ẩm;
Nghề chính Trồng trọt
Ứng xử với môi trường tự
nhiên
Sống định cư, thái độ tôn trọng, ước
mong sống hoà hợp với thiên nhiên

Lối nhận thức, tư duy
Thiên về tổng hợp và biện chứng
(trọng quan hệ); chủ quan, cảm tính và
kinh nghiệm.
Tổ chức cộng
đồng
Nguyên tắc
Trọng tình, trọng đức, trọng văn và
trọng nữ;
Cách thức Linh hoạt và dân chủ, trọng tập thể
Ứng xử với môi trường XH
Dung hợp trong tiếp nhận;
mềm dẻo, hiếu hoà trong đối phó
2.2 Hoàn cảnh địa lý của văn hoá Việt 2.2 Hoàn cảnh địa lý của văn hoá Việt
Nam:Nam:
Hoàn cảnh khí hậu VN có 3 đặc điểm
cơ bản
- Đây là khu vực nhiệt đới gió mùa
- Việt Nam có nhiều sông ngòi do có lượng mưa trung
bình hàng năm lớn.
- Việt Nam có bờ biển dài từ Bắcvào Nam và sông ngòi
chằn chịt cho nên đây là giao điểm của các nền văn
hoá, văn minh.
2.3 Hoàn cảnh không gian của văn 2.3 Hoàn cảnh không gian của văn
hoá Việt Namhoá Việt Nam
2.3.1 Hoàn cảnh lịch sử, XH của văn
hoá Việt Nam:
+ Giao lưu với VH Ấn Độ
+ Giao lưu với VH Trung Hoa
+ Giao lưu với VH phương

Tây
2.5 Các vùng văn hoá2.5 Các vùng văn hoá
a./ Vùng văn hoá Tây Bắc: có thể phân thành 3 tiểu
vùng:
Bao gồm:
+ Tiểu vùng Tây Bắc (Lai Châu, Sơn La)
+ Tiểu vùng miền núi Thanh Nghệ (miền núi Thanh Hoá,
Nghệ An)
+ Tiểu vùng Mường Hoà Bình
b./ Vùng văn hoá Việt Bắc:có thể phân thành 2
tiểu vùng:
Bao gồm:
+Vùng Cao - Bắc - Lạng (Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc
Cạn, Thái Nguyên).
+ Tiểu vùng Đông Bắc (Quảng Ninh)
c./ Vùng văn hoá Bắc Bộc./ Vùng văn hoá Bắc Bộ
: có thể phân thành 5 tiểu : có thể phân thành 5 tiểu
vùng: vùng:
Tiểu vùng Kinh Bắc (Bắc Ninh, Bắc Giang)Tiểu vùng Kinh Bắc (Bắc Ninh, Bắc Giang)
Tiểu vùng Sơn Nam (Hà Đông [Hà Tây], Hà Nam, Nam Tiểu vùng Sơn Nam (Hà Đông [Hà Tây], Hà Nam, Nam
Định, Thái Bình, Hưng Yên)Định, Thái Bình, Hưng Yên)
Tiểu vùng Xứ Đoài (Phú Thọ, Sơn Tây, Vĩnh Phúc)Tiểu vùng Xứ Đoài (Phú Thọ, Sơn Tây, Vĩnh Phúc)
Tiểu vùng Xứ Đông (Hải Dương, Hải Phòng)Tiểu vùng Xứ Đông (Hải Dương, Hải Phòng)
Tiểu vùng Thăng Long Tiểu vùng Thăng Long Hà NộiHà Nội
d./ Vùng văn hoá Trung Bộ
•Vùng văn hoá Bắc Trung Bộ
• Vùng văn hoá Nam Trung Bộ
e./ Vùng văn hoá Tây Nguyên
có thể phân chia thành 4 tiểu vùng:
- Tiểu vùng nam Trường Sơn (vùng núi Thừa Thiên, Quảng Nam)

- Tiểu vùng bắc Tây Nguyên (Kon Tum, Gia Lai)
- Tiểu vùng trung Tây Nguyên (Đắc Lắc)
- Tiểu vùng nam Tây Nguyên (Lâm Đồng, Bình Phước)
Vùng văn hoá Nam BộVùng văn hoá Nam Bộ
: có thể phân thành 3 tiểu vùng:: có thể phân thành 3 tiểu vùng:
Tiểu vùng đông Nam Bộ (Đồng Nai, Tây Ninh, Bình Tiểu vùng đông Nam Bộ (Đồng Nai, Tây Ninh, Bình
Dương, Long An, Bà Rịa Dương, Long An, Bà Rịa Vũng Tàu, Biên Hoà)Vũng Tàu, Biên Hoà)
Tiểu vùng tây Nam Bộ (Đồng Tháp, Kiên Giang, An Giang, Tiểu vùng tây Nam Bộ (Đồng Tháp, Kiên Giang, An Giang,
Mĩ Tho, Cà Mau, Trà Vinh, Bến Tre, Bạc Liêu)Mĩ Tho, Cà Mau, Trà Vinh, Bến Tre, Bạc Liêu)
Tiểu vùng Sài Gòn Tiểu vùng Sài Gòn Gia ĐịnhGia Định
* Tóm lại: Sự ra đời và phát triển VH VN là kết quả của quá
trình giao lưu ở cấp độ khu vực châu lục và toàn cầu. VH VN
là kiểu VH hỗn dung điển hình, do năm tại vùng giao thoa
giữa các trung tâm VH lớn. Chính vì đặc tính hỗn dung và
tổng hợp (mà việc ứng dụng các phương pháp định vị cho
cùng một kết quả như vậy) nên việc xác định cấu trúc của
nền VH này sẽ dễ dàng hơn nếu sử dụng phương pháp lôgíc
(cách tiếp cận đồng đại). Với cách tiếp cận này chúng ta sẽ
tiến hành khảo sát các yếu tố cầu thành VHVN.
BÀI 3: TIẾN TRÌNH VĂN HÓA BÀI 3: TIẾN TRÌNH VĂN HÓA
VIỆT NAMVIỆT NAM
Tiến trình VHVN có thể chia thành 6 giai đoạn:
3.1 Lớp VH bản địa
- Giai đoạn VH tiền sử
- Giai đoạn VH Văn Lang – Âu Lạc
- Giai đoạn từ 3-2 nghìn năm trước CN
3.2 Lớp văn hoá giao lưu với Trung Hoa và khu vực
- Giai đoạn văn hoá thời chống Bắc thuộc
- Giai đoạn văn hoá Đại Việt
- Giai đoạn giao lưu với văn hoá Trung Hoa:

×