Tải bản đầy đủ (.docx) (111 trang)

Chuyên đề thực tập thực trạng công tác thẩm định giá tàu thủy tại công ty cổ phần giám định và thẩm định tài sản việt nam vae

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 111 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA MARKETING
---o0o---

CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH GIÁ TÀU THỦY
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁM ĐỊNH VÀ THẨM ĐỊNH
TÀI SẢN VIỆT NAM (VAE)

Họ và tên sinh viên
MSV
Lớp
Giảng viên hướng dẫn

: Dương Thị Tuyết Mai
: 11132540
: Thẩm định giá 55
: ThS. Nguyễn Thị Minh Phương

HÀ NỘI, 05/2017


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Phương

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ


PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁM ĐỊNH VÀ
THẨM ĐỊNH TÀI SẢN VIỆT NAM (VAE)..........................................................4
1.1. Quá trình hình thành và phát triển..............................................................4
1.2. Lĩnh vực hoạt động chính..............................................................................4
1.2.1. Loại hình dịch vụ.......................................................................................4
1.2.2. Đối tượng thẩm định giá............................................................................5
1.2.3. Mục đích thẩm định giá..............................................................................5
1.2.4. Đối tượng khách hàng................................................................................5
1.3. Năng lực thực hiện dịch vụ thẩm định giá...................................................6
1.3.1. Năng lực pháp lý........................................................................................6
1.3.2. Kỹ năng nhân sự và cung cấp dịch vụ........................................................6
1.4. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ........................................................7
1.4.1. Tổ chức hệ thống của các phòng ban.........................................................7
1.4.2. Chức năng của các phòng ban....................................................................7
1.4.3. Đội ngũ nhân lực........................................................................................9
1.5. Nguyên tắc hoạt động.....................................................................................9
1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty..................................................9
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC THẨM ĐỊNH GIÁ TÀU THỦY TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁM ĐỊNH VÀ THẨM ĐỊNH TÀI SẢN VIỆT NAM....14
2.1. Tổng quan chung về tàu thủy......................................................................14
2.1.1. Khái niệm.................................................................................................14
2.1.2. Đặc điểm..................................................................................................14
2.2.3. Phân loại...................................................................................................17
2.2.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến giá trị của tàu thủy....................................21
2.2. Tổng quan về thẩm định giá tàu thủy.........................................................23
2.2.1. Khái niệm thẩm định giá tàu thủy............................................................23
2.2.2. Những nguyên tắc áp dụng trong thẩm định giá tàu thủy........................23
2.2.3. Các phương pháp được áp dụng trong thẩm định giá tại Việt Nam hiện nay. 25
2.3. Thực trạng công tác thẩm định giá tàu thủy tại Công ty Cổ phần Giám

định và Thẩm định Tài sản Việt Nam...............................................................32
2.3.1. Những quy định hiện hành của Nhà nước về thẩm định giá tàu thủy được
áp dụng tại công ty.............................................................................................32
SV: Dương Thị Tuyết Mai

Lớp: Thẩm định giá 55


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Phương

2.3.2. Quy trình thẩm định giá tàu thủy tại cơng ty...........................................34
2.3.3. Một vài trường hợp điển hình về thẩm định giá tàu thủy tại công ty.......36
2.3.4. Đánh giá thực trạng công tác thẩm định giá tàu thủy của công ty...........61
CHƯƠNG III: KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG
TÁC THẨM ĐỊNH GIÁ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁM ĐỊNH VÀ THẨM
ĐỊNH TÀI SẢN VIỆT NAM..................................................................................64
3.1. Phương hướng hoạt động của công ty........................................................64
3.2. Một số kiến nghị và giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác thẩm định giá
tàu thủy tại Công ty Cổ phần Giám định và Thẩm định Tài sản Việt Nam.. 64
3.2.1. Kiến nghị với các cơ quan Nhà nước.......................................................64
3.2.2. Kiến nghị và giải pháp đề xuất với công ty..............................................66
PHẦN KẾT LUẬN.................................................................................................72
PHỤ LỤC.................................................................................................................73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................106

SV: Dương Thị Tuyết Mai

Lớp: Thẩm định giá 55



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Phương

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
- VAE: Công ty Cổ phần Giám định và Thẩm định tài sản Việt Nam
- VNĐ: Việt Nam đồng
- VAT: (Value Added Tax) Thuế giá trị gia tăng.
- GTCL: Giá trị còn lại
- TNHH: Tránh nhiệm hữu hạn.
- CP: Cổ phần
- Teu(s): (Twenty-foot Equivalent Units - Đơn vị tương đương 20 foot) TEU là
đơn vị đo của hàng hóa được container hóa tương đương với một container tiêu chuẩn
20 ft dài × 8 ft rộng × 8,5 ft cao (khoảng 39 m³ thể tích) nhằm phục vụ vận tải bằng
nhiều phương tiện chuyên dụng. Một container 20 ft có trọng lượng tổng cộng tối đa
(có chưa hàng hóa) lên đến 24 tấn và trọng lượng rỗng khơng hàng hóa là 2,2 tấn.
- DWT: (Deadweight Tonnage) đây là đơn vị đo năng lực vận tải an toàn của tàu
tính bằng tấn gồm trọng lượng tổng cộng của tồn bộ thủy thủ đồn, hành khách, hàng
hóa, nhiên liệu,... trên tàu.
- Các đơn vị đo công suất:
Trong hệ đo lường quốc tế: KW: Kilo Watt
Trong truyền tải điện: KVA: Kilo Volt Ampe
Trong động cơ: HP: Mã lực
- MT: 1 mét khối.
- GT: ( Gross tonnage) Tổng dung tích.1 GT bằng 100 feet khối hay bằng 2,831
mét khối
- T: Tấn
- CO:(certificate of origin) là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, cấp bởi cơ quan

có thẩm quyền của nước xuất khẩu cho hàng hóa xuất khẩu được sản xuất tại nước đó.
- CQ: (certificate of quality) là giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa phù hợp với
tiêu chuẩn của nước sản xuất hoặc các tiêu chuẩn quốc tế. 

SV: Dương Thị Tuyết Mai

Lớp: Thẩm định giá 55


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Phương

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức của VAE..........................................................................7
Sơ đồ 2.1: Quy trình thẩm định giá chung tại cơng ty..............................................34
Bảng 1.1: Một số hợp đồng định giá động sản tiêu biểu của VAE...........................10
Bảng 1.2: Một số hợp đồng định giá bất động sản tiêu biểu của VAE.....................12
Bảng 2.1: So sánh kích thước khoang của kênh Panamax và New Panamax...........19
Bảng 2.2: Bảng mẫu điều chỉnh các mức giá chỉ dẫn theo các yếu tố so sánh.........27
Bảng 2.3: Những quy định hiện hành của Nhà nước về thẩm định giá tàu thủy được
áp dụng tại cơng ty....................................................................................32
Bảng 2.4: Xác định chi phí tái tạo của tàu hàng khô................................................38
Bảng 2.5: Bảng điều chỉnh giá tàu hàng khô............................................................39
Bảng 2.6: Bảng điều chỉnh giá tàu VICTORIA........................................................43
Bảng 2.7: Xác định chi phí tái tạo của tàu VICTORIA............................................45
Bảng 2.8: Nguyên giá tại thời điểm hiện nay của tàu nạo vét bùn kèm theo hồ sơ do
khách hàng cung cấp.................................................................................49
Bảng 2.9: Xác định nguyên giá tại thời điểm hiện nay của tàu nạo vét bùn.............52
Bảng 2.10: Đánh giá lại giá trị của tàu nạo vét bùn..................................................54

Bảng 2.11: Tổng hợp dự tốn gá đóng mới tàu đánh cá vỏ thép..............................59

Hình 2.1: Kết cấu chính của thân tàu........................................................................16

SV: Dương Thị Tuyết Mai

Lớp: Thẩm định giá 55


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Phương

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam là một quốc gia nằm trên bán đảo Đông Dương, khu vực Đơng Nam Á,
ven biển Thái Bình Dương, có một mạng lưới sơng ngịi dày đặc (2.360 con sơng dài
trên 10 km) với 9 hệ thống sông lớn trải từ Bắc vào Nam , trong đó 2 sơng lớn nhất là
sơng Hồng và sơng Mê Cơng. Hơn nữa, Việt Nam có ba mặt Đông, Nam và Tây-Nam
trông ra biển với bờ biển dài 3.260 km, từ Móng Cái ở phía Bắc đến Hà Tiên ở phía
Tây Nam (trung bình cứ l00 km2 thì có l km bờ biển trong khi trung bình của thế giới
là 600km2 đất liền/1km bờ biển), có vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế
và thềm lục địa với diện tích trên 1 triệu km2 (gấp 3 diện tích đất liền: l triệu
km2/330.000km2), nằm liên trục giao thơng đường biển quốc tế từ Thái Bình Dương
sang Đại Tây Dương, nối liền châu Á với châu Âu, châu Úc với Trung Đông. Với đặc
điểm địa lý như vậy có thể thấy vai trị hết sức quan trọng của giao thông đường thủy
đối với nước ta và ưu thế vượt trội của Việt Nam trong việc phát triển vận tải đường
thủy.

Đặc biệt, trong xu thế hội nhập toàn cầu, cùng với việc tham gia vào hiệp định Đối
tác xuyên Thái Bình Dương TPP (2015), Việt Nam đã mở ra một cơ hội lớn để phát
triển thị trường hàng hóa, mở rộng thơng thương ra các nước trên thế giới. Ngoại
thương phát triển, giao lưu quốc tế mở rộng, vấn đề di chuyển của con người cũng
như lưu thơng hàng hóa càng trở nên quan trọng và cấp thiết hơn. Có rất nhiều cách
thức khác nhau để vận chuyển hàng hóa và con người như thơng qua đường bộ,
đường sắt, đường hàng không,... nhưng quan trọng nhất vẫn phải kể đến đường thủy
với những lợi thế như chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng thấp vì hầu hết sử dụng các
tuyến giao thông tự nhiên, sức chuyên chở lớn, nhất là vận tải đường biển... Trong
những phương tiện đường thủy hiện nay ở Việt Nam nói riêng cũng như trên thế giới
nói chung, phổ biến và quan trọng nhất phải kể đến chính là tàu thủy. Với tình hình
thực tế như vậy, những năm gần đây, thị trường giao dịch mua bán tàu thủy trở nên
sôi động hơn, đồng thời hoạt động đóng tàu mới, sửa tàu cũ cũng ngày một phát triển
hơn.
Tàu thủy được xem là một loại tài sản khá đặc thù với kích thước lớn, cấu tạo đa
dạng, chức năng chuyên chở tốt, và có giá trị lớn. Để việc mua bán tàu thủy cũng như
hoạt động đầu tư đóng mới và sửa chữa tàu thủy trở nên thuận lợi hơn, mọi người cần
một nguồn cơ sở giá đáng tin cậy, do đó vai trị của việc thẩm định giá tàu thủy là
khơng thể bỏ qua. Trên thế giới, nghề thẩm định giá đã xuất hiện từ những năm 1940 và
được thừa nhận là một nghề có vai trị quan trọng trong nền kinh tế, phục vụ nhu cầu
xác định giá trị thị trường của tài sản tại một thời điểm, địa điểm cụ thể cho các giao
SV: Dương Thị Tuyết Mai

Lớp: Thẩm định giá 55


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Phương

dịch cần đến tính độc lập, khách quan khơng chịu ảnh hưởng của bên bán hoặc bên mua
trong các lĩnh vực về xác định quyền sở hữu, quản lý, mua bán, tính thuế, bảo hiểm,
cho thuê, cầm cố, thế chấp… Ðặc biệt những năm 1970 – thời điểm thế giới bắt đầu xu
thế tồn cầu hố, những cơng ty đa quốc gia bắt đầu phát triển, các cuộc thương lượng
về mua bán, sáp nhập các doanh nghiệp, đầu tư xuyên quốc gia, xun lục địa địi hỏi
phải có sự thống nhất trong phương thức tính tốn giữa các nước khác nhau, thúc đẩy
sự thống nhất các nghiệp vụ về thẩm định giá và biến nó trở thành các tiêu chuẩn Quốc
tế. Ở Việt Nam, nghề thẩm định giá chính thức phát triển mạnh vào khoảng giữa năm
2005, các tỉnh, thành phố liên tiếp cho thành lập các trung tâm thẩm định giá trực thuộc
các Sở tài chính và dần chuyển sang mơ hình doanh nghiệp vào đầu năm 2008. Thẩm
định giá ngày càng thể hiện được vai trò trên nhiều lĩnh vực trong nền kinh tế thị trường
hiện nay, nó đã và đang được mọi thành phần kinh tế trong xã hội biết đến và sử dụng
như một công cụ tài chính phục vụ cho các hoạt động giao dịch dân sự về kinh tế, tài
chính- ngân hàng,…
Nhận thấy được sự cấp thiết của công tác thẩm định giá tàu thủy và với sự quan
tâm đặc biệt đến lĩnh vực này, đề tài: "Thực trạng công tác thẩm định giá tàu thủy
tại Công ty Cổ phần Giám định và Thẩm định Tài sản Việt Nam (VAE)" đã được
lựa chọn để trở thành đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống kiến thức về tàu thủy, thẩm định giá tàu thủy.
-

Khái quát thực trạng công tác thẩm định giá tàu thủy tại Công ty Cổ phần

-

Giám định và Thẩm định Tài sản Việt Nam.
Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác thẩm định giá tàu


thủy tại Công ty Cổ phần Giám định và Thẩm định Tài sản Việt Nam.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Các khái niệm cơ bản về tàu thủy, thẩm định giá tàu thủy là gì?
-

Các phương pháp thẩm định giá tàu thủy đang được sử dụng hiện nay ở Việt

-

Nam nói chung và ở Công ty Cổ phần Giám định và Thẩm định Tài sản Việt
Nam nói riêng là gì?
Cơng tác thẩm định giá tàu thủy của Công ty Cổ phần Giám định và Thẩm định

-

Tài sản Việt Nam hiện nay có những ưu điểm và nhược điểm gì?
Có những giải pháp nào để hồn thiện cơng tác thẩm định giá tàu thủy ở Công

ty Cổ phần Giám định và Thẩm định Tài sản Việt Nam nói riêng và các đơn vị
tiến hành thẩm định giá tàu thủy Việt Nam nói chung?
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp khảo cứu tài liệu: sử dụng phương pháp khảo cứu để khai thác
nguồn thông tin thứ cấp, dựa trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu đã có về thẩm
SV: Dương Thị Tuyết Mai

Lớp: Thẩm định giá 55


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


3

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Phương

-

định giá tàu thủy và các tài liệu khác có liên quan. Nguồn thơng tin có thể thu
thập từ các cơ quan, doanh nghiệp có liên quan, quản lý của nhà nước, các
Ngân hàng thương mại, các báo, tạp chí chuyên ngành và các nguồn tin từ
Internet.
Phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh: Thống kê và các nguồn thông tin, tài

-

liệu thu thập được trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần Giám định và
Thẩm định Tài sản Việt Nam.
Phương pháp hệ thống hố, phân tích: Phân tích quy trình thẩm định giá tàu

-

thủy và giải thích chi tiết về phương pháp áp dụng để thẩm định giá tàu thủy
Phương pháp lí luận theo hướng: tổng – phân – hợp

5. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu sâu hoạt động thẩm định giá tàu thủy tại Công ty Cổ
phần Giám định và Thẩm định Tài sản Việt Nam.
6. Kết cấu đề tài nghiên cứu
Gồm:
Phần mở đầu: Giới thiệu chung về đề tài nghiên cứu.

Phần nội dung: Nội dung chính của đề tài được trình bày theo 3 chương như sau:
- Chương I: Tổng quan về Công ty Cổ phần Giám định và Thẩm định Tài sản
-

Việt Nam (VAE)
Chương II: Thực trạng công tác thẩm định giá tàu thủy tại Công ty Cổ phần

-

Giám định và Thẩm định Tài sản Việt Nam
Chương III: Kiến nghị và giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác thẩm định giá

tàu thủy tại Công ty Cổ phần Giám định và Thẩm định Tài sản Việt Nam.
Phần kết luận: Tóm tắt bài nghiên cứu và đưa ra đánh giá.
Phần phụ lục và tài liệu tham khảo.

SV: Dương Thị Tuyết Mai

Lớp: Thẩm định giá 55


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

4

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Phương

CHƯƠNG I:
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁM ĐỊNH VÀ
THẨM ĐỊNH TÀI SẢN VIỆT NAM (VAE)

1.1. Quá trình hình thành và phát triển.
Tên giao dịch bằng tiếng Việt:
CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁM ĐỊNH VÀ THẨM ĐỊNH TÀI SẢNVIỆT NAM
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:
VIET NAM ASSESSMENT AND EVALUATION ASSETS JOINT STOCK
COMPANY
Logo Công ty:

Địa chỉ: Lô 67 ngõ 136 đường Trung Kính, Phường. n Hịa, Quận. Cầu Giấy,
Thành phố. Hà Nội.
Điện thoại: 04.62696839
Fax: 04.62698439
Email:
Mã số thuế: 0104979887
Tài Khoản: 0021000318744 – Tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam –
Chi nhánh Hà Nội.
Đại diện: Ông Dương Ngọc Quý.
Chức vụ : Tổng giám đốc.
Công ty Cổ phần Giám định và Thẩm định Tài Sản Việt Nam (tên viết tắt là VAE)
được thành lập từ năm 2010 do Bộ Tài chính cấp phép theo Nghị định số:
101/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 08 năm 2005, Nghị định của Chính phủ về Thẩm
định giá. Cơng ty đã hoạt động nhiều năm trong lĩnh vực thẩm định giá, giám định và
bán đấu giá tài sản và trở thành một trong những Công ty Thẩm định giá có uy tín trên
thị trường Việt Nam hiện nay.
1.2. Lĩnh vực hoạt động chính.
1.2.1. Loại hình dịch vụ.
- Thẩm định giá tài sản, tư vấn các vấn đề liên quan đến giá;
- Định giá giá trị tài sản vô hình, giá trị thương hiệu, lợi thế kinh doanh;
- Đánh giá uy tín doanh nghiệp;
- Bán đấu giá tài sản, hàng hóa theo yêu cầu của khách hàng ;

- Xây dựng phương án xác định giá trị doanh nghiệp, tư vấn cổ phần hóa;
SV: Dương Thị Tuyết Mai

Lớp: Thẩm định giá 55


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

5

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Phương

- Tư vấn đầu tư, kinh doanh, mua – bán doanh nghiệp;
- Tư vấn đấu giá tài sản, tư vấn đấu thầu;
- Dịch vị giám định.
1.2.2. Đối tượng thẩm định giá.
 Bất động sản:
- Dự án đầu tư bất động sản, khu resort
- Tòa nhà thương mại
- Nhà phố, biệt thư, chung cư
- Đất thổ cư, đất chuyên dụng, đất nông nghiệp
- Nhà xưởng công nghiệp, nhà máy, kho tàng, bến bãi…
 Động sản:
- Máy móc thiết bị dây chuyền sản xuất, dây chuyền sản xuất chuyên dùng…
- Máy móc thiết bị xây dựng, y tế, nông nghiệp, công nghệ thông tin, môi
trường, các vật tư, trang thiết bị….
- Máy móc thiết bị gia dụng, máy móc thiết bị điện tử, điện gia dụng, điện công
nghiệp.
- Phương tiện vận tải: Đường bộ, đường thủy…
 Giá trị doanh nghiệp, quyền sở hữu trí tuệ, tài sản vơ hình:

- Định giá giá trị tài sản vô hình, giá trị thương hiệu, lợi thế kinh doanh
- Đánh giá uy tín doanh nghiệp.
- Xây dựng phương án xác định giá trị doanh nghiệp, cổ phần hóa.
1.2.3. Mục đích thẩm định giá.
- Mua bán, chuyển nhượng, thế chấp, vay vốn ngân hàng;
- Đầu tư và góp vốn doanh nghiệp, cổ phần hóa, mua bán doanh nghiệp;
- Liên doanh, thành lập hoặc giải thể doanh nghiệp;
- Hạch toán kế toán để tính thuế, bảo hiểm;
- Cầm cố, thanh lý, phân chia, xử lý tài sản;
- Thực hiện nghĩa vụ về tài chính đối với nhà nước;
- Đền bù, giải phóng mặt bằng;
- Chứng minh tài sản bảo lãnh du học;
- Bảo hiểm và bồi thường tài sản;
- Phục vụ cho thuê tài chính;
- Xác định giá trị đầu tư.
1.2.4. Đối tượng khách hàng.
VAE là một công ty hoạt động có uy tín trên thị trường, đã thu hút được các đối
tượng khách hàng đa dạng từ các khách hàng cá nhân đến đối tượng khách hàng là các
doanh nghiệp, trường học, bệnh viện hay trung tâm y tế; các ngân hàng, tổ chức tín
SV: Dương Thị Tuyết Mai

Lớp: Thẩm định giá 55


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

6

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Phương


dụng cũng như các tổ chức tài chính trung gian khác; và đặc biệt là các cơ quan hành
chính và quản lý Nhà nước trên nhiều lĩnh vực cũng đã và đang sử dụng dịch vụ thẩm
định giá của VAE. Có thể kể đến một số khách hàng lớn của cơng ty như: Cục sở hữu
trí tuệ, Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Công thương Vietinbank, Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Agribank, Ngân hàng hợp tác xã Việt Nam CoopBank, Công ty Điện lực Thanh Xuân,… Đây chính là những cơ hội lớn để thúc đẩy
VAE quảng bá tên tuổi của mình và nâng cao uy tín trên thị trường Thẩm định giá
Việt Nam.
1.3. Năng lực thực hiện dịch vụ thẩm định giá.
1.3.1. Năng lực pháp lý.
VAE hoạt động dưới hình thức Cơng ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh
nghiệp nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam với thông tin pháp lý gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0104979887 do Phòng đăng ký kinh
doanh – Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 17/11/2010, đăng ký thay
đổi lần thứ 3 ngày 24/09/2014.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ Thẩm định giá của Bộ Tài
chính về việc cho phép VAE được phép hành nghề Thẩm định giá theo Luật giá.
- Danh sách doanh nghiệp thẩm định giá và thẩm định viên về giá đủ điều kiện
hành nghề thẩm định giá tài sản hàng năm.
- Thẻ thẩm định viên về giá do Bộ Tài chính cấp.
Các hoạt động của Cơng ty được thực hiện và tuân thủ đúng theo pháp luật Nước
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các thông lệ Quốc tế.
1.3.2. Kỹ năng nhân sự và cung cấp dịch vụ.
Sau gần 7 năm hình thành và phát triển, VAE đã đạt được những ưu việt trong
việc cung cấp dịch vụ thẩm định giá tài sản (bất động sản, máy móc, thiết bị, giá trị
doanh nghiệp…), đặc biệt là kỹ năng đánh giá về tài sản và những hiểu biết sâu rộng
về nhiều loại hình tài sản trên thị trường.
Để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao về định giá tài sản và theo kịp sự thay đổi, đa
dạng hóa của các tài sản trong điều kiện phát triển không ngừng của khoa học công
nghệ, bên cạnh việc coi trọng công tác cập nhật tin tức thị trường, xây dựng ngân
hàng dữ liệu, VAE luôn đặt nhiệm vụ đào tạo nhân lực, tiếp thu kinh nghiệm và kiến

thức định giá từ trong và ngoài nước lên hàng đầu. Hiện nay, VAE có đội ngũ chuyên
viên thẩm định và thẩm định viên về giá giàu kinh nghiệm được Bộ Tài chính cấp thẻ
hành nghề cấp Nhà nước và nhiều cộng tác viên từ các ngành/lĩnh vực.
Với đội ngũ thẩm định viên về giá, chuyên viên khảo sát hiện trạng về máy, thiết
bị, chuyên viên khảo sát hiện trạng về bất động sản, kiểm toán viên, tư vấn trợ lý kiểm
toán, chuyên viên tư vấn tài chính doanh nghiệp là thạc sỹ, kỹ sư chuyên ngành, cử
SV: Dương Thị Tuyết Mai

Lớp: Thẩm định giá 55


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

7

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Phương

nhân về các lĩnh vực liên quan được đào tạo cơ bản ở trong nước và nước ngoài, đã
tích lũy rất nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực thẩm định giá, VAE đang cung cấp cho
khách hàng các dịch vụ thẩm định giá đạt chất lượng cao, đáp ứng được các u cầu
chính đáng của khách hàng.
VAE ln hướng đến mục tiêu hoạt động là : Độc lập, Trung thực, Khách quan
nhằm cung cấp dịch vụ chuyên ngành tốt nhất, đảm bảo quyền lợi hợp pháp cao nhất
cho khách hàng; luôn đảm bảo chất lượng dịch vụ của công ty trong tất cả các lĩnh
vực kinh doanh với phương châm phục vụ: “Luôn gia tăng những giá trị đích thực’’.
1.4. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ.
1.4.1. Tổ chức hệ thống của các phòng ban.
Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức của VAE.

(Nguồn: Hồ sơ năng lực của VAE)

1.4.2. Chức năng của các phòng ban.
 Hội đồng quản trị: Nắm giữ cố phần của cơng ty, có quyền ra quyết định,
chỉ định phương hướng hoạt động chung của tồn cơng ty, giám sát, chỉ đạo hoạt
động của ban giám đốc.
- Ông Lê Đôn: Chủ tịch hội đồng quản trị
- Ông Dương Ngọc Quý: Thành viên hội đồng quản trị
- Ông Dương Anh Tài: Thành viên hội đồng quản trị
- Bà Nguyễn Thị Thanh Huyền: Thành viên hội đồng quản trị
- Ông Bùi Việt Linh: Thành viên hội đồng quản trị
 Ban giám đốc: Quản lý và điều hành các hoạt động của cơng ty, tham gia
kiểm tra, kiểm sốt tài chính, kết luận, xác nhận chứng thư thẩm định giá.
SV: Dương Thị Tuyết Mai

Lớp: Thẩm định giá 55


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

8

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Phương

- Ông Dương Ngọc Quý: Tổng giám đốc
- Ông Đặng Trọng Nghĩa: Phó Tổng giám đốc 
- Ơng Khúc Ngọc Tn: Phó Tổng giám đốc 
- Ơng Bùi Việt Linh: Phó Tổng giám đốc 
 Phòng thẩm định: Thẩm định giá tài sản
- Tham mưu cho lãnh đạo về hoạt động thẩm định giá.
- Tổ chức thực hiện thẩm định giá, cung cấp thông tin mức giá mua bán, cho
thuê,… đối với bất động sản(quyền sử dụng đất, cơng trình, kiến trúc...); động sản

(dây chuyền sản xuất, máy móc và thiết bị phục vụ sản xuất…), tài sản vơ hình, giá
trị thương hiệu... cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có nhu cầu.
- Mở rộng quan hệ hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong và ngồi nước để
khơng ngừng phát triển hoạt động tư vấn thẩm định giá tài sản.
 Các văn phịng đại diện: Hiện nay Cơng ty đang có tới 15 văn phịng đại
diện trải dài từ Bắc vào Nam.
- Văn phòng số 01 tại Hà Nội: Số 10 D2B tập thể văn phịng chính phủ, phố
Vạn Phúc, phường Liễu Giai, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
- Văn phòng đại diện tại Điện Biên: Số nhà 01, tổ 4, P. Thanh Bình, Tp. Điện
Biên Phủ, Tỉnh Điện Biên.
- Văn phòng đại diện tại Hải Dương: Số 612 Lê Thanh Nghị, P. Lê Thanh
Nghị, Tp. Hải Dương.
- Văn phòng đại diện tại Lai Châu: Số 155 đường Trần Phú, P. Tân Phong,
Tp. Lai Châu, Tỉnh Lai Châu.
- Văn phòng đại diện tại Phú Thọ: Số 111, đường Trần Phú, P. Tân Dân, Tp.
Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
- Văn phịng đại diện tại Ninh Bình: Số nhà 90, đường Tràng An, phố Tân
An, P. Tân Thành, Tp. Ninh Bình.
- Văn phịng đại diện tại Thanh Hóa: Số 40, Tân Nam 1, P. Nam Ngạn, Tp.
Thanh Hóa.
- Văn phịng đại diện tại Bắc Ninh: Số 19 Hồng Ngọc Phách, cổng trường
Hàn Thuyên, Tp. Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
- Văn phịng đại diện tại Hà Tĩnh : Lơ BT71 khu đô thị Sông Đà, P. Trần Phú
, Tp. Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
- Văn phòng số 02 tại Hà Nội: Số 16/8 Ngõ Gốc Đề, Minh Khai, Hai Bà
Trưng, Hà Nội.
- Văn phòng thị xã Sơn Tây: A7 LK 21 Khu đô thị Phú Thịnh, phường Phú
Thịnh, thị xã Sơn Tây, Thành phố Hà Nội.
- Văn phòng tỉnh Bắc Giang: Số 51 đường Hùng Vương, phường Ngô Quyền,
SV: Dương Thị Tuyết Mai


Lớp: Thẩm định giá 55


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

9

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Phương

TP. Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Văn phòng Thành phố Hồ Chí Minh: 160/1/22 Đường Trục, Phường 13,
Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh.
- Văn phịng tỉnh Vĩnh Long: 308E, Ấp Tân An, Xã Tân Hội, TP. Vĩnh Long,
Tỉnh Vĩnh Long.
- Văn phòng tỉnh Đồng Tháp: Tổ 10, Đường Nguyễn Huệ, Khóm Phú Mỹ,
Thị trấn Cái Tàu Hạ, H. Châu Thành, Tỉnh Đồng Tháp.
1.4.3. Đội ngũ nhân lực.
Là một đơn vị cung cấp dịch vụ tư vấn, VAE luôn coi trọng trình độ và kinh
nghiệm của đội ngũ nhân viên. Công ty đã nhanh chóng xây dựng hệ thống máy tính
cấu hình cao, hệ thống cơ sở dữ liệu và đào tạo đội ngũ thẩm định viên, đấu giá viên
và các chuyên gia tài chính – kinh tế kỹ thuật theo hướng chuyên nghiệp, đáp ứng tốt
nhất nhu cầu của khách hàng. Đội ngũ nhân viên có trình độ được đào tạo trong nhiều
lĩnh vực: Tài chính ngân hàng, kế toán kiểm toán, quản trị kinh doanh, marketing,
kinh tế xây dựng, công nghệ thông tin.... năng động, sáng tạo, có tinh thần trách
nhiệm cao, luôn tuân thủ các Tiêu chẩn thẩm định giá do Nhà nước ban hành cũng
như các Tiêu chuẩn thẩm định giá quốc tế được chấp nhận chung và các quy định
khác của Nhà nước. Các Thẩm định viên của VAE luôn được các cơ quan quản lý
Nhà nước và khách hàng đánh giá cao về trình độ chuyên môn, thái độ phục vụ và
tinh thần trách nhiệm trong công việc.

Bên cạnh đó, các cán bộ thẩm định viên của VAE luôn ý thức tự trau dồi, học hỏi
không ngừng nâng cao kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm trong hoạt động thực
tiễn, trong môi trường pháp lý và ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật cho thẩm định viên để
đáp ứng yêu cầu công việc thẩm định giá.
1.5. Nguyên tắc hoạt động.
- Tuân thủ Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam và Tiêu chuẩn TĐG Quốc tế.
- Chịu trách nhiệm truớc pháp luật về hoạt động nghề nghiệp và kết quả thẩm
định giá.
- Bảo đảm tính độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ và tính trung thực, khách
quan của hoạt động thẩm định giá.
- Bảo mật các thông tin của đơn vị được thẩm định giá, trừ truờng hợp đơn vị
đuợc thẩm định giá đồng ý hoặc pháp luật có quy định khác.
1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty.
Trong suốt q trình hoạt động kinh doanh, VAE đã tiếp nhận và thực hiện rất
nhiều hợp đồng thẩm định giá các loại tài sản khác nhau từ nhiều đối tượng khách
hàng nhằm nhiều mục đích khác nhau. Dưới đây là một số ví dụ điển hình:

SV: Dương Thị Tuyết Mai

Lớp: Thẩm định giá 55


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

10

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Phương

Bảng 1.1: Một số hợp đồng định giá động sản tiêu biểu của VAE
ST

T
1
2
3

4

5

6

7

8

9
10
11
12

Tên khách hàng

Mục đích thẩm
định
Thanh lý tài sản

Tài sản thẩm định

Cục Sở hữu Trí tuệ
Vật tư, thiết bị

Ngân hàng Nhà nước Việt
Vật tư – Thiết bị
Nam
Viện Khoa học- Cơng
nghệ qn sự, Bộ Quốc
Vật tư – Thiết bị
Phịng
Cục Hải quan Thành phố
Hà Nội

Thực hiện dự án
Thực hiện dự án

Thẩm định Thiết bị vật tư phụ
tùng máy soi và phần mềm tin học

Thẩm định giá trị hàng hóa theo
UBND xã Minh Đức,
đề nghị của UBND xã Minh Đức huyện Mỹ Hào tỉnh Hưng huyện Mỹ Hào - tỉnh Hưng n
n
để tham khảo trong việc tính giá
gói thầu.
Thẩm định giống đậu tương và
Phịng Nơng nghiệp và
giống lạc theo đề nghị của Phịng
PTNT huyện Sìn Hồ Nơng nghiệp và PTNT huyện Sìn
tỉnh Lai Châu
Hồ - tỉnh Lai Châu
Phịng Lao Động Thương Thẩm định hàng hóa nơng sản
binh và Xã hội huyện

theo đề nghị của phòng Lao Động
Mường Khương - tỉnh
Thương binh và Xã hội huyện
Lào Cai
Mường Khương - tỉnh Lào Cai
Trang thiết bị phục vụ cho cơng
Phịng Giáo dục và Đào
tác giảng dạy và học tập cho các
tạo thành phố Sơn La
khối trường
Cục phát hành và kho
quỹ - Kho bạc nhà nước
Thẩm định giá máy móc, thiết bị
Việt Nam
Văn phịng Bộ Công anThẩm định giá thiết bị, vật tư nội
V11
thất
Công an thành phố Hải
Vật tư – Thiết bị
Phòng
Chi cục thi hành án
Thẩm định giá hệ thống dây
huyện Yên Mỹ - Hưng
chuyền sản xuất nhựa và 1 ô tô
Yên
suzuki
SV: Dương Thị Tuyết Mai

Thực hiện dự án


Xác định giá trị gói
thầu

Mua sắm tài sản

Mua sắm tài sản

Mua sắm tài sản

Thanh lý tài sản
Thực hiện dự án
Thực hiện dự án
Kê biên xử lý tài
sản

Lớp: Thẩm định giá 55


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

11

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Phương

13

Đài truyền hình tỉnh
Hưng Yên

Thẩm định giá vật tư xây dựng

theo đề nghị của Đài truyền hình
tỉnh Hưng Yên

Thực hiện dự án

14

Bộ tư lệnh – Quân khu 2

Thẩm định giá tài sản, thiết bị

Mua sắm tài sản

Bệnh viện Bạch Mai – Hà
Nội
Trung tâm Y tế Dự phòng
tỉnh Bắc Ninh
TT pháp y tỉnh Thanh
Hóa
Ban quản lý Khu bảo tồn
thiện nhiên Pù Hu
Ban quản lý đường thủy
số 7
Trường Đại học Lâm
Nghiệp
Công ty TNHH Tư vấn
kiến trúc – Hội kiến trúc
sư Việt Nam
Công ty TNHH Tư vấn và
thiết kế tàu thủy Delta

Công ty cho th tài
chính TNHH một thành
viên TMCP cơng thương
VN

Thẩm định máy móc thiết bị y tế
cho Bệnh viện Bạch Mai
Vật tư, trang thiết bị đã qua sử
dụng

15
16
17
18
19
20
21
22

23

Thực hiện dự án
Thanh lý tài sản

Thẩm định giá máy móc, thiết bị

Thực hiện dự án

Trang phục cho cán bộ


Xác định giá trị tài
sản

Đóng mới tàu

Mua sắm tài sản

Máy móc, thiết bị phục vụ công
tác giảng dạy và học tập

Đấu thầu mua sắm
tài sản.

Dự tốn máy móc, thiết bị

Xây trụ sở UBND
quận Hồn Kiếm

Thẩm định giá Dự tốn sửa chữa
tàu cơng tác

Thực hiện dự án

Tàu đã qua sử dụng

Mua sắm tài sản

(Nguồn: Hồ sơ năng lực của VAE)

SV: Dương Thị Tuyết Mai


Lớp: Thẩm định giá 55


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

12

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Phương

Bảng 1.2: Một số hợp đồng định giá bất động sản tiêu biểu của VAE
STT

Tên khách hàng

Tài sản thẩm định

Mục đích thẩm định

1

Cục thi hành án dân sự tỉnh Thẩm định Đất đai, nhà Bán đấu giá tài sản
Hưng Yên
cửa
thi hành án

2

Cục Thuế Tỉnh Hưng Yên –
Đường Lê Thanh Nghị - Thành Thẩm định toàn bộ dự án

phố Hưng Yên – T. Hưng Yên

Xác định giá trị tài
sản

Chi cục thi hành án dân sự TP.
Hưng Yên
Chi cục thi hành án dân sự
Quận Cầu Giấy thành phố Hà
Nội
Tòa án nhân dân huyện Tam
Đảo
Sở tài ngun và Mơi trường
Tỉnh Ninh Bình

Xác định GT đất và tài
Kê biên xử lý tài sản
sản trên đất

7

Ngân hàng NN&PTNT chi
nhánh tỉnh Hưng Yên

Thẩm định Đất đai, nhà Thế chấp vay vốn
cửa
Ngân hàng Agribank

8


Ngân hàng Eximban chi nhánh
Long Biên

9

Ngân hàng ngoại thương chi
nhánh Hà Nội

Thẩm định Đất đai, nhà
Phát mại tài sản
cửa
Thế chấp vay vốn
Thẩm định Đất đai, nhà
Ngân hàng
cửa
Vietcombank
Xác định giá trị
Thẩm định BĐS
quyền sử dụng đất

3
4
5
6

10
11

12


13
14

Đất đai, nhà cửa

Bán đấu giá tài sản
thi hành án

Giải quyết tranh
chấp, khiếu kiện
Tồn bộ cơng trình xây Chuyển nhượng dự
dựng + Đất đai
án
Đất đai, nhà cửa

Ngân hàng Nhà nước tỉnh
Hưng Yên
Ngân hàng Nông nghiệp và
Xử lý tài sản bảo
phát triển Nông thôn huyện Đất đai, nhà cửa
đảm
Hoa Lư
Xác định suất đầu tư hạ
Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 tầng kỹ thuật và giải
Đầu tư dự án
(Vinaconex2)
phóng mặt bằng tại khu đô
thị Kim Văn – Kim Lũ
Thế chấp vay vốn
Cơng ty Cở phần Xây lắp Hưng Cơng trình xây dựng trên

Ngân hàng
Yên
đất
Vietinbank
Công ty TNHH Sản xuất và
SV: Dương Thị Tuyết Mai

Thẩm định toàn bộ tài

Quyền sử dụng đất
Lớp: Thẩm định giá 55


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Thương mại Tân Á
15
16
17

13

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Phương

sản của Tân Á khắp các
tỉnh

và công trình xây
dựng trên đất


Cơng ty Cổ phần thương mại
phát triển kỹ thuật và nhân lực Thẩm định toàn bộ dự án
Quốc tế
Cơng ty CP cơng nghiệp tầu
Thẩm định tồn bộ dự án
thủy Bắc Giang
Công ty TNHH Khoảng sản và
Giá trị mỏ
Luyện kim Việt Trung

Mua bán
Xác định giá trị tài
sản
Xác định giá trị mỏ

Thương hiệu, đất đai,
Công ty CP Sản xuất và
18
cơng trình xây dựng, lợi Liên doanh, liên kết
Thương mại Khánh An
thế thương mai
Ông Nguyễn Văn Tiến (Phúc
Thế chấp vay vốn
19
Đất đai, nhà cửa
Chỉnh II - Ninh Bình)
Ngân Hàng
Bà Nguyễn Thị Huệ (Ninh
Xử lý tài sản bảo
20

Đất đai, nhà cửa
Bình)
đảm
(Nguồn: Hồ sơ năng lực của VAE)
Sau gần 7 năm hoạt động, VAE đã gặt hái được nhiều thành công trong lĩnh vực
thẩm định giá, kết quả hoạt động kinh doanh được đánh giá khá tích cực. Hàng năm,
cơng ty ln có được sự tăng trưởng đều đặn về cả số lượng cũng như giá trị của các
hợp đồng thẩm định giá. Có thể khẳng định rằng VAE đang ngày càng phát triển và
lớn mạnh trên thị trường thẩm định giá Việt Nam.

SV: Dương Thị Tuyết Mai

Lớp: Thẩm định giá 55


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

14

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Phương

CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH GIÁ TÀU THỦY TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁM ĐỊNH VÀ THẨM ĐỊNH TÀI SẢN
VIỆT NAM
2.1. Tổng quan chung về tàu thủy.
2.1.1. Khái niệm.
Tàu thủy là một cơng trình kỹ thuật phức tạp hết sức đặc biệt, khác hẳn với những
cơng trình kỹ thuật hoạt động trên mặt đất - nó là phương tiện hoạt động trong mơi
trường nước. Nó giữ vai trị hết sức quan trọng trong hệ thống ngành giao thông vận

tải, và có vai trị lớn đối với bất cứ nền kinh tế biển nào.
Hiện nay, tàu thủy được hiểu là một cơng trình kỹ thuật nổi, có thể chuyển dịch
trên mặt nước, hay ngầm dưới nước, theo hướng đã định, với tốc độ cần thiết, và
chuyên chở hàng hóa hay hành khách tùy theo đặc tính sử dụng của con tàu.
2.1.2. Đặc điểm.
2.1.2.1. Đặc điểm về hình dạng.
Đặc điểm về hình dạng của tàu thủy quyết định đến tính năng của tàu, được thể
hiện chủ yếu qua đặc điểm của thân tàu.
Thân tàu là một vật thể nổi có hình dáng vỏ ngoài trơn tru dạng thân trụ rỗng phần
giữa, thuôn về hai đầu. Mút trước là mũi tàu, phần giữa tàu và mút sau cùng là đuôi
tàu. Đứng ở đi nhìn về phía mũi tàu gồm mạn trái và mạn phải, phía dưới được bao
bọc bởi đáy tàu, phía trên được bao bọc bởi boong tàu. Thông thường, đáy tàu được
nối với mạn bằng hơng tàu trịn, cũng có những tàu việc nối giữa đáy và mạn bằng
hình gãy góc; thân tàu có mặt phẳng đối xứng dọc, là mặt phẳng thẳng đứng đi qua 2
mút mũi và đuôi, tàu phải thiết kế sao cho khi tàu chở đầy hàng hóa, hành khách và
dự trữ, tàu vẫn sẽ nổi theo mặt nước tĩnh, mặt phẳng nước tĩnh đó vng góc với mặt
phẳng đối xứng dọc tàu, mặt cắt giữa mặt nước tĩnh với vỏ ngoài thân tàu tạo thành
Đường nước thiết kế.
Để mơ tả chính xác hình dáng bên ngồi của thân tàu, có thể dùng 3 phương pháp
chính:
- Đồ thị hóa bằng các hình vẽ,
- Số trị hóa bằng cách lập các bảng số liệu để định vị các điểm trên hình vẽ kể trên,
- Hàm hóa các đường cong vỏ ngoài thân tàu, gọi là phương pháp giải tích.
Do hiện nay chưa có phương pháp giải tích nào có thể áp dụng tin cậy trong cơng
tác thiết kế và sản xuất nên người ta sử dụng “Đường hình dáng lý thuyết”, tức là
dùng các hình vẽ và lập các bảng trị số để định vị các điểm của hình vẽ trong hệ thống
các đường cong.
SV: Dương Thị Tuyết Mai

Lớp: Thẩm định giá 55



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

15

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Phương

Bên cạnh đường hình dáng lý thuyết, các kích thước chính của thân tàu và các hệ
số là những thơng số quan trọng nói lên độ lớn và đặc trưng của một con tàu.
 Chiều dài tàu:
Các tên gọi liên quan đến chiều dài tàu được phân biệt như sau:
Chiều dài toàn bộ tàu, Lt hoặc LOA là khoảng cách nằm ngang tối đa giữa mũi và
đuôi tàu
Chiều dài giữa hai trụ LPP là khoảng cách đo trên mặt đường nước, tính từ trụ lái
đến trụ mũi. Trên tàu vỏ thép, trụ lái được hiểu là trục đi qua trục quay bánh lái, trụ
mũi đi qua điểm cắt nhau của đường nước thiết kế với mép ngoài trên mũi tàu. Với
các tàu có vách đi nằm nghiêng so với mặt cơ bản qua đáy (vách T), trụ lái đi qua
đường cắt của vách nghiêng với đường nước thiết kế, tính trên mặt cắt dọc giữa tàu.
Chiều dài đường nước thiết kế LKW, đo trên đường nước thiết kế, kể từ điểm tiếp
nước ở mũi tàu đến điểm tiếp nước phía sau lái
 Chiều rộng tàu:
Chiều rộng B là khoảng cách nằm ngang, tính bằng mét, đo từ mạn trái đến mạn
phải tàu, tại mặt cắt ngang tàu đi qua mặt rộng nhất của tàu.Với tàu có mặt cắt hình U
hoặc V vị trí đo nằm tại mép boong. Với tàu có dạng ω chiều rộng tàu đo tại vị trí
rộng nhất của mặt cắt
Chiều rộng tàu lớn nhất Bmax là khoảng cách lớn nhất đo tại mặt cắt ngang tại khu
vực rộng nhất của tàu tính từ điểm xa nhất bên mạn trái đến điểm xa nhất bên mạn
phải của tàu.
 Chiều cao:

Chiều cao tàu, ký hiệu bằng D hoặc H, là khoảng cách đo theo chiều thẳng đứng,
tính từ mép trong của tấm ki chính đến mép trên của xà ngang boong mạn khô. Với
tàu nhiều boong, boong mạn khơ được hiểu là boong có kết cấu kín nước, có hệ thống
đậy kín các lỗ kht trên boong và các lỗ khoét bên mạn, nằm ở vị trí cao nhất.
 Mớn nước:
Mớn nước tàu ký hiệu bằng d hoặc T, đo trên trục thẳng đứng, tính từ đường cơ
bản của đáy tàu đến đường nước thiết kế. Với tàu đáy bằng, mớn nước tiêu chuẩn đo
tại giữa tàu.
Mớn nước d (chiều chìm), đo từ đường cơ bản, chiều cao đo từ mép dưới sống
chính. Mớn nước trung bình dm là giá trị trung bình cộng của mớn nước đo tại trụ lái
và tại trụ mũi.
 Mạn khô:
Chiều cao mạn khô tàu là hiệu số giữa chiều cao và mớn nước tàu.
Fb = D – d hoặc H – T
 Lượng chiếm nước toàn tải W: là lượng chiếm nước tính bằng tấn ứng với
SV: Dương Thị Tuyết Mai

Lớp: Thẩm định giá 55



×