Tải bản đầy đủ (.ppt) (45 trang)

Vấn đề kết hôn và kết hôn trái pháp luật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 45 trang )



Kết hôn
Kết hôn


Tài liệu tham khảo
Tài liệu tham khảo


Văn bản qui phạm pháp luật:

LHN&GĐ năm 1959, 1986, năm 2000.

NQ số 02/2000/NQ-HĐTP ngày 23.12.2000 của HĐTPTANDTC
hướng dẫn áp dụng một số quy định của LHN&GĐ năm 2000

NQ 35/2000/QH 10 ngày 9.6.2000 của QH "về việc thi hành
LHN&GĐ2000 "

TT số 01/2001/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày 3.1.2001 của
TANNTC, VKSNDTC, BTP hướng dẫn thi hành NQ số 35/2000/QH

NĐ158/2005/N Đ–CP ngày 27.12.2005 của CP về đăng ký và quản lý
hộ tịch và TT 01 huong dan thi hanh nam 2009

NĐ 77/2001/NĐ-CP ngày 22.10.2001 của CP "Quy định chi tiết về
đăng ký kết hôn theo NQ số 35/2000/QH 10;

NĐ 68/2002/NĐ-CP ngày 10.7.2002 của CP quy định chi tiết thi hành
một số điều của LHN&GĐ về quan hệ HN &GĐ có yếu tố nước ngoài


và NĐ 69 sua doi bo sung.

HP 1992, BLDS 2005; BLHS 1999 ( sua doi bo sung 2009 ) ;
BLTTDS 2004.
Nguồn khác:

Giáo trình luật Hôn nhân và gia đình.

Các bài viết trên các tạp chí Luật học, nhà nước và pháp luật


Kết hôn và kết hôn trái
Kết hôn và kết hôn trái
pháp luật
pháp luật
Kết hôn và kết hôn trái
Kết hôn và kết hôn trái
pháp luật
pháp luật
KẾT HÔN
KẾT HÔN
KẾT HÔN TRÁI
PHÁP LUẬT
KẾT HÔN TRÁI
PHÁP LUẬT
KHÔNG CÔNG
NHẬN QUAN HE
VỢ CHỒNG
KHÔNG CÔNG
NHẬN QUAN HE

VỢ CHỒNG
Khái
niệm
&
ý
nghĩa
Khái
niệm
&
ý
nghĩa
Các
điều
kiện
kết
hôn
Các
điều
kiện
kết
hôn
Khái
niệm
Khái
niệm
Căn
cứ
huỷ
Căn
cứ

huỷ
Thẩm
quyền
giải
quyết
Thẩm
quyền
giải
quyết
Chủ
thể
yêu
cầu
Chủ
thể
yêu
cầu
Xử
Lý vi
phạm

hậu
quả
PL
Xử
Lý vi
phạm

hậu
quả

PL
Các
trường
hợp
không
công
nhận
Các
trường
hợp
không
công
nhận
Hậu
quả
pháp

Hậu
quả
pháp

Đăng

kết
hôn
Đăng

kết
hôn



Kết hôn
Kết hôn
1
1
.1.Khái niệm
.1.Khái niệm
“Nam, nữ xác lập quan hệ vợ chồng
theo quy định của PL về điều kiện KH
và đăng ký KH” (K2 Đ8).

Những qui định mang tính pháp lý
bắt buộc mà nhà nước đặt ra cho nam nữ
khi kết hôn phải tuân thủ
Những qui định mang tính pháp lý
bắt buộc mà nhà nước đặt ra cho nam nữ
khi kết hôn phải tuân thủ
Trường hợp cấm - Điều 10:
Người đang có vợ, có chồng;
Người mất NLHành vi dân sự;
Người có QH dòng họ /thân thuộc ;
Người cùng giới tính
Trường hợp cấm - Điều 10:
Người đang có vợ, có chồng;
Người mất NLHành vi dân sự;
Người có QH dòng họ /thân thuộc ;
Người cùng giới tính
Điều kiện cho phép
- Điều 9: Tuổi ; Ý chí
Điều kiện cho phép

- Điều 9: Tuổi ; Ý chí


Điều kiện độ tuổi
Điều kiện độ tuổi
Sau một năm “thầm thương trộm nhớ”, A (74 tuổi, đã ly
Sau một năm “thầm thương trộm nhớ”, A (74 tuổi, đã ly
hôn) bèn tỏ ý muốn xe duyên vợ chồng với B (sinh ngày
hôn) bèn tỏ ý muốn xe duyên vợ chồng với B (sinh ngày
20.10.1992). Ngày 21.10.2009, A, B đến UBND xã H nơi B
20.10.1992). Ngày 21.10.2009, A, B đến UBND xã H nơi B
cư trú để đăng ký KH. Cán bộ hộ tịch nơi đây yêu cầu 2 bên
cư trú để đăng ký KH. Cán bộ hộ tịch nơi đây yêu cầu 2 bên
điền vào Tờ khai đăng ký kết hôn, bổ sung các giấy tờ cần
điền vào Tờ khai đăng ký kết hôn, bổ sung các giấy tờ cần
thiết như chứng minh nhân dân của hai bên, xác nhận tình
thiết như chứng minh nhân dân của hai bên, xác nhận tình
trạng hôn nhân của B và hẹn họ quay trở lại sau 5 ngày.
trạng hôn nhân của B và hẹn họ quay trở lại sau 5 ngày.
Vậy,
Vậy, UBND xã H sau khi thẩm tra hồ sơ sẽ áp dụng phương
án nào sau đây để giải quyết yêu cầu của A, B:
a) Từ chối cho A,B đăng ký KH vì khoản cách chênh lệch tuổi
giữa họ quá lớn;
b) Từ chối cho A, B đăng ký KH vì B chưa thành niên;
c) Tổ chức đăng ký KH cho A, B vì họ đảm bảo các điều kiện
kết hôn ( biết A, B tự nguyện KH và không vi phạm điều
kiện cấm kết hôn )
Tình huống:
Tình huống:




Điểm amục 1 NQ 02: Không bắt buộc nam
phải từ đủ 20
phải từ đủ 20


trở lên,
trở lên,
nữ phải từ đủ 18
nữ phải từ đủ 18
trở lên ( chỉ cần bước sang –
trở lên ( chỉ cần bước sang –


tức ngày đầu tiên – của
tức ngày đầu tiên – của
tuổi 18, 20
tuổi 18, 20
… )
… )

Đ3 NĐ70/2001: Nam đang ở tuổi 20, nữ đang ở tuổi 18

Điểm amục 1 NQ 02: Không bắt buộc nam
phải từ đủ 20
phải từ đủ 20



trở lên,
trở lên,
nữ phải từ đủ 18
nữ phải từ đủ 18
trở lên ( chỉ cần bước sang –
trở lên ( chỉ cần bước sang –


tức ngày đầu tiên – của
tức ngày đầu tiên – của
tuổi 18, 20
tuổi 18, 20
… )
… )

Đ3 NĐ70/2001: Nam đang ở tuổi 20, nữ đang ở tuổi 18
Điều kiện độ tuổi
Điều kiện độ tuổi
Ý nghĩa việc qui
Ý nghĩa việc qui


định tuôỉ kết hôn
định tuôỉ kết hôn
Cơ sở qui định
tuổi kết hôn
Tính tuổi kết hôn
Tính tuổi kết hôn
:
:



Theo năm sinh
Theo năm sinh
-
-
từ
từ
ngày đầu tiên năm
ngày đầu tiên năm
dương lich
dương lich
CSPL: K1Đ9:
CSPL: K1Đ9:



Nam từ 20 tuổi trở
Nam từ 20 tuổi trở
lên, nữ từ 18 tuổi
lên, nữ từ 18 tuổi
trở lên
trở lên



Căn cứ qui luật tự nhiên, kết quả nghiên cứu khoa học.

Căn cứ vào phong tục tập quán, truyền thống.


Căn cứ vào điều kiện kinh tế - xã hội từng giai đoạn

Căn cứ qui luật tự nhiên, kết quả nghiên cứu khoa học.

Căn cứ vào phong tục tập quán, truyền thống.

Căn cứ vào điều kiện kinh tế - xã hội từng giai đoạn

Đảm bảo thiên chức và trách nhiệm chủ thể kết hôn
Đảm bảo thiên chức và trách nhiệm chủ thể kết hôn

Đảm bảo sự tự nguyện, ngăn tảo hôn, bảo vệ sức khỏe
Đảm bảo sự tự nguyện, ngăn tảo hôn, bảo vệ sức khỏe


sinh sản & hạnh phúc gia đình
sinh sản & hạnh phúc gia đình

Đảm bảo thiên chức và trách nhiệm chủ thể kết hôn
Đảm bảo thiên chức và trách nhiệm chủ thể kết hôn

Đảm bảo sự tự nguyện, ngăn tảo hôn, bảo vệ sức khỏe
Đảm bảo sự tự nguyện, ngăn tảo hôn, bảo vệ sức khỏe


sinh sản & hạnh phúc gia đình
sinh sản & hạnh phúc gia đình


Vấn nạn tảo hôn

Vấn nạn tảo hôn

Năm 2006: Điều tra của Vụ Gia đình với 15 tỉnh, thành cả nước: tảo
hôn phổ biến ở vùng sâu, vùng cao. : Hà Giang: 5.72%; Cao Bằng:
5.1%; Lào Cai: 2.7%; Sơn La: 2.6%; QTrị: 2.4%; Bạc Liêu: 2.1%.
Mù Căng Chải - Yên Bái: 200 trường hợp -> đầu tư 1.7 tỷ chống tảo
hôn.

Năm 2007: KonTum: 333/ 269 người tảo hôn,(80.7%.)50% không
biết qui định tuổi cho phép KH ; Sơn La có 47.665 th tảo hôn và
không ĐKKH ( )

Năm 2008: tảo hôn là vấn nạn với dân tộc thiểu số Nghệ An. 100%
người dân tộc Đan Lai xã Môn Sơn (huyện Con Đuông ) kết nghĩa
vộ chồng ở tuổi 13 – 15.

Hậu quả tảo hôn: sinh nhiều con, tử vong mẹ, con không được khai
sinh, kinh tế gia đình túng quẫn …


Kết hôn
Kết hôn


1.2. điềi kiện ý chí
1.2. điềi kiện ý chí
CSPLý: K2 Điều 9
Nộidung:Kết hôn là tự nguyện, không ép buộc, lừa dối,
cưỡng ép, cản trở .


Tự nguyện? Mong muốn, tự mình quyết định việc KH
mà không bị tác động bởi bất kỳ ai .

Biểu hiện:

Cùng có mặt khi nộp đơn đăng ký kết hôn

Cùng có mặt khi ĐKKH, cùng ký chứng nhận & sổ
đăng ký KH


Kết hôn
Kết hôn


cấm ép buộc
cấm ép buộc
Để hôn nhân tự nguyện: cấm ép buộc, lừa dối,
Để hôn nhân tự nguyện: cấm ép buộc, lừa dối,
cưỡng ép, cản trở
cưỡng ép, cản trở ( b1, b2, b3 mục 1 NQ 02)
Để hôn nhân tự nguyện: cấm ép buộc, lừa dối,
Để hôn nhân tự nguyện: cấm ép buộc, lừa dối,
cưỡng ép, cản trở
cưỡng ép, cản trở ( b1, b2, b3 mục 1 NQ 02)
Ép buộc KH: Một bên dùng vũ lưc, đe dọa dùng vũ lực, uy hiếp
tinh thần hoặc vật chất buộc bên kia phải KH trái NVọng
Ép buộc KH: Một bên dùng vũ lưc, đe dọa dùng vũ lực, uy hiếp
tinh thần hoặc vật chất buộc bên kia phải KH trái NVọng
Cưỡng ép KH: Hành vi buộc người khác KH trái nguyện

vọng của họ ( K5Đ8). Chủ thể thực hiện hành vi: người thứ 3
Cưỡng ép KH: Hành vi buộc người khác KH trái nguyện
vọng của họ ( K5Đ8). Chủ thể thực hiện hành vi: người thứ 3
Lừa dối KH: Hành vi cố ý của 1 bên nhằm làm cho bên kia
hiểu sai về nhân thân, hoàn cảnh của mình nên đồng ý KH
Lừa dối KH: Hành vi cố ý của 1 bên nhằm làm cho bên kia
hiểu sai về nhân thân, hoàn cảnh của mình nên đồng ý KH
Cản trở KH: Dùng thủ đoạn ngăn cản việc hoặc có hành
vi cản trở viêc KH của người đủ điều kiện
Cản trở KH: Dùng thủ đoạn ngăn cản việc hoặc có hành
vi cản trở viêc KH của người đủ điều kiện


Kết hôn
Kết hôn
ý nghĩa điều kiện ý chí
ý nghĩa điều kiện ý chí
Ý nghĩa của quy định ý chí

Bảo đảm HNhân tự nguyện, tiến bộ;

Xóa áp đặt, cưỡng ép, lừa dối KH;

Đảm bảo quyền KH, HNhân bền vững, hạnh
phúc.


Bi, hài tục “kéo vợ”, “bắt vợ”!
Tục tồn tại ở Tây Bắc, Lai Châu. Phong
Thổ là nơi tục ăn sâu, bám rễ .

Chàng trai thích cô gái : “bắt”, “kéo” về làm vợ, dù cô gái không đồng ý .
Bị bắt, cô gái phải thuận, nếu không sẽ bị “ ế”.
Thống kê năm 2006 3 xã Suối Hồ, Nậm Se, Bản Lang ( Phong Thổ ):
gần 40 vụ trai, gái tự tử do bị “bắt” nhầm, “bắt” sớm hoặc do gia đình
ngăn không cho “bắt”, “kéo”. Cán bộ chức trách cho biết dù chính quyền
đã tuyên truyền, vận động - kể cả xử phạt - nhưng vấn đề xem ra vẫn còn
nan giải do tập tục này đã thấm đẫm trong tâm thức dân.
Theo quan niệm, gái Dao, Mông từ 20 trở đi mà không được ai “bắt”,
“kéo” thì ế”. Bị “ế” là phải làm lễ tìm chồng, xấu hổ và rất tốn kém. Các
ông bố bà mẹ cũng vì vậy mà luôn muốn con mình bị “bắt”, “kéo” trong
độ tuổi 15 – 20 vì nếu được “bắt”, “kéo” vào độ tuổi ấy thì nhà gái có
quyền thách cưới.


13
13
Kết hôn
Kết hôn
điều kiện cấm kết hôn
điều kiện cấm kết hôn

Người đang có vợ /có chồng
( Điều kiện tình trạng hôn nhân )

Người mất NLHVDSự
( Điều kiện sức khỏe )

Người cùng dòng họ,QH thânthuộc
( Điều kiện quan hệ thích thuộc )


Người cùng giới tính
( Điều kiện giới tính )


Cấm người đang có gđ kết
Cấm người đang có gđ kết
hôn
hôn
CSPLý: Đ4 & K1 Đ10
Nội dung:

Người chưa KH mới được KH/ Người từng KH
nhưng hôn nhân đã chấm dứt mới có quyền KH lại.

Cấm người đang có vợ/chồng mà KH hoặc chung
sống như VC với người khác; người chưa V/ C mà
KH hoặc chung sống như VC với người đang có
chồng, có vợ
Chứng minh tình trạng hôn nhân
( Đ18 NĐ158/2005 & phần 2 TT01/2008 )


Người
Người
đã KH
đã KH
với người khác theo qui
với người khác theo qui
định mà
định mà

hôn nhân vẫn tồn tại
hôn nhân vẫn tồn tại
;
;
Người
Người
đã KH
đã KH
với người khác theo qui
với người khác theo qui
định mà
định mà
hôn nhân vẫn tồn tại
hôn nhân vẫn tồn tại
;
;
Người sống chung với người khác như vợ
Người sống chung với người khác như vợ
chồng trước
chồng trước
3.1.1987, đang chung sống
3.1.1987, đang chung sống
như vợ chồng mà
như vợ chồng mà
không đăng ký KH
không đăng ký KH
;
;



Người sống chung với người khác như vợ
Người sống chung với người khác như vợ
chồng trước
chồng trước
3.1.1987, đang chung sống
3.1.1987, đang chung sống
như vợ chồng mà
như vợ chồng mà
không đăng ký KH
không đăng ký KH
;
;


Người chung sống với người khác như vợ chồng
Người chung sống với người khác như vợ chồng
từ
từ
3.1.1987 - trước 01.01.2001
3.1.1987 - trước 01.01.2001
,
,
đang sống chung
đang sống chung


như vợ chồng và
như vợ chồng và
không ĐKKH trước 01.01.03
không ĐKKH trước 01.01.03



Người chung sống với người khác như vợ chồng
Người chung sống với người khác như vợ chồng
từ
từ
3.1.1987 - trước 01.01.2001
3.1.1987 - trước 01.01.2001
,
,
đang sống chung
đang sống chung


như vợ chồng và
như vợ chồng và
không ĐKKH trước 01.01.03
không ĐKKH trước 01.01.03


Người
đang

vợ

chồng
( C1 mục 1
NQ 02 )



Bảo đảm hôn nhân tiến bộ, bền vững,
gia đình hạnh phúc
Bảo vệ quyền lợi
phụ nữ, con cái
Xoá bỏ
tệ đa thê


Indonesia: phản đối nạn đa thê
Indonesia: Đàn ông Hồi giáo có thể có
thêm vợ nếu TA và người vợ chấp thuận
hoặc khi người vợ đầu không làm tròn
bổn phận, đau ốm hay không thể có con.
=> Nhiều ông chồng cung cấp thông tin
giả mạo để đi bước nữa.
Phản đối đa thê, vợ ly hôn ngày càng tăng
( Năm 2006, TA Hồi giáo Indonesia thụ
lý gần 1.000 vụ ).Hiện các tổ chức bảo vệ
quyền phụ nữ đang vận động sửa đổi
luật dù biết đây không phải là vấn đề ưu
tiên của nhà lập pháp. Cách đây hơn 2
năm, CPhủ đã có ý định cấm đa thê
nhưng bị các đảng phái Hồi giáo phản đối
dữ dội. Cùng với các hình thức trên là
biểu tình.
Biểu tình kêu gọi chính phủ bãi bỏ đa
thê ở Indonesia vào tháng 4-2008.


NỘI DUNG


Người mất NLHVDS: bệnh tâm thần hoặc bệnh khác
mà không thể nhận thức, làm chủ hành vi;

Nghi ngờ người KH mất NLHVDS: yêu cầu chứng minh
( giấy chứng nhận của cơ quan y tế cấp huyện )

Xác định của cơ quan y tế hoặc QĐ tuyên bố mất
NLHVDS là cơ sở từ chối cho ĐKKHôn

Người mất NLHVDS: bệnh tâm thần hoặc bệnh khác
mà không thể nhận thức, làm chủ hành vi;

Nghi ngờ người KH mất NLHVDS: yêu cầu chứng minh
( giấy chứng nhận của cơ quan y tế cấp huyện )

Xác định của cơ quan y tế hoặc QĐ tuyên bố mất
NLHVDS là cơ sở từ chối cho ĐKKHôn

Bảo đảm sự tự nguyện & trách nhiệm chủ thể KH

Bảo đảm sự lành mạnh nòi giống, quyền lợi VC, con .

Bảo đảm sự tự nguyện & trách nhiệm chủ thể KH

Bảo đảm sự lành mạnh nòi giống, quyền lợi VC, con .
Ý NGHĨA
CƠ SỞ PHÁP LÝ: K 2 Điều 10 LHN; Đ22 BLDS



CƠ SỞ PHÁP LÝ: K 3, 4 ĐIỀU 10, mục 1 NQ 02/2000
Cấm kết hôn giữa những ngưòi:

Cùng dòng máu trực hệ: huyết thống: cha, mẹ - con; ông bà – cháu

Có họ 3 đời: Đời 1: cha mẹ ; Đời 2: Anh chị em cùng cha mẹ, cùng cha
khác mẹ, cùng mẹ khác cha; Đời 3: anh chị em chú, bác, cô, cậu, dì

Cha mẹ nuôi Con nuôi

Bố chồng Con dâu

Mẹ vợ Con rể

Bố dượng, mẹ kế Con riêng
Cấm kết hôn giữa những ngưòi:

Cùng dòng máu trực hệ: huyết thống: cha, mẹ - con; ông bà – cháu

Có họ 3 đời: Đời 1: cha mẹ ; Đời 2: Anh chị em cùng cha mẹ, cùng cha
khác mẹ, cùng mẹ khác cha; Đời 3: anh chị em chú, bác, cô, cậu, dì

Cha mẹ nuôi Con nuôi

Bố chồng Con dâu

Mẹ vợ Con rể

Bố dượng, mẹ kế Con riêng
Ý nghĩa

ĐÃ HOẶC ĐANG CÓ QUAN HỆ NUÔI DƯỠNG
ĐÃ TỪNG CÓ QUAN HỆ



Gìn giữ mỹ tục, trật tự, luân lý, lành mạnh noì giống và các quan hệ
Gìn giữ mỹ tục, trật tự, luân lý, lành mạnh noì giống và các quan hệ



Ngăn chặn lợi dụng quan hệ phụ thuộc để ép buộc, cưỡng ép KH.
Ngăn chặn lợi dụng quan hệ phụ thuộc để ép buộc, cưỡng ép KH.


Nội dung:

KH phải được xác lập giữa 2 người khác giới.

Người đã xác định lại giới tính&đã được cải chính hộ
tịch (theo NĐ 88/2008 NĐ-CP ngày 5/8/08 về xác định lại
gioi tính) nếu đủ ĐKKH thì có quyền KH.
Ý nghĩa:

Bảo vệ thuần phong mỹ tục;

Duy trì nòi giống & nguồn lực cho gia đình – xã hội
Nội dung:

KH phải được xác lập giữa 2 người khác giới.


Người đã xác định lại giới tính&đã được cải chính hộ
tịch (theo NĐ 88/2008 NĐ-CP ngày 5/8/08 về xác định lại
gioi tính) nếu đủ ĐKKH thì có quyền KH.
Ý nghĩa:

Bảo vệ thuần phong mỹ tục;

Duy trì nòi giống & nguồn lực cho gia đình – xã hội
Cơ sở pháp lý
Cơ sở pháp lý


:
:


K5 Đ.10
K5 Đ.10
:
:


Án HNST24 quận, huyện Tòa TP.HCM
Án HNST24 quận, huyện Tòa TP.HCM
8 tháng đầu năm 2007 ( từ 1.1.07 - 31.8.07 )
8 tháng đầu năm 2007 ( từ 1.1.07 - 31.8.07 )


Nhận xét:
Nhận xét:

* 5220 /113 vụ vi phạm điều kiện nội dung - tỷ lệ không đáng kể.
* 5220 /113 vụ vi phạm điều kiện nội dung - tỷ lệ không đáng kể.
* So với các nguyên nhân ly hôn khác thì vi pham điều kiện nội dung kết hôn, nhất là điều
* So với các nguyên nhân ly hôn khác thì vi pham điều kiện nội dung kết hôn, nhất là điều
kiện về độ tuổi, điều kiện ý chí … vẫn còn đáng quan ngại.
kiện về độ tuổi, điều kiện ý chí … vẫn còn đáng quan ngại.
* 113 vụ - con số chỉ là “bề nổi” và có yêu cầu xử lý. Kết hôn vi phạm điều kiện nội dung
* 113 vụ - con số chỉ là “bề nổi” và có yêu cầu xử lý. Kết hôn vi phạm điều kiện nội dung
cũng như điều kiện hình thức trong thực tiễn còn lớn hơn rất nhiều lần.
cũng như điều kiện hình thức trong thực tiễn còn lớn hơn rất nhiều lần.



Khái niệm & ý nghĩa

Thẩm quyền đăng ký

Nghi thức, thủ tục đăng ký


Khái niệm: Đ11:
Là việc cơ quan nhà
nước có thẩm quyền tiến
hành nghi thức, thủ tục
KH theo luật định để
công nhận tính hợp pháp
của QHVC.
Ý nghĩa
Ý nghĩa
:

:



Khẳng định quan điểm
Khẳng định quan điểm
NNước về HN thực tế,
NNước về HN thực tế,
căn cứ giải quyết HNTT;
căn cứ giải quyết HNTT;



Ngăn ngừa “sống
Ngăn ngừa “sống
chung không hôn thú”
chung không hôn thú”



Bảo vệ quyền, nghĩa vụ
Bảo vệ quyền, nghĩa vụ
VC & thành viên gia đình.
VC & thành viên gia đình.
Ý nghĩa
Ý nghĩa
:
:




Khẳng định quan điểm
Khẳng định quan điểm
NNước về HN thực tế,
NNước về HN thực tế,
căn cứ giải quyết HNTT;
căn cứ giải quyết HNTT;



Ngăn ngừa “sống
Ngăn ngừa “sống
chung không hôn thú”
chung không hôn thú”



Bảo vệ quyền, nghĩa vụ
Bảo vệ quyền, nghĩa vụ
VC & thành viên gia đình.
VC & thành viên gia đình.
1.3.1.Khái niệm, ý nghĩa
1.3.1.Khái niệm, ý nghĩa



7 huyện An Giang - năm 2002 : 50.367 cặp vợ chồng không
đăng ký ( PLVN ngày 17.6)

Lạng Sơn - Năm 2002: 90% cặp vợ chồng không đăng ký ( P

LVN ngày 26.8.2002 )

Kontum - Năm 2007: 333 cặp vợ chồng/ 193 cặp chưa đăng
ký (

Nghệ An – năm 2008: 3000 cặp chưa ĐKKH

Điều tra 64 tỉnh thành công bố 26/6/08: 28% cặp VC không
ĐKKH.


Đ 12 và Đ102 LHN&GĐ; Đ8 & Đ17 158/200 5; Đ3, Đ12 NĐ68.
1.KH không có yếu tố NN: UBND cấp xã , CQ ngoại giao, lãnh sự:
- UBND cấp xã nơi cư trú của bên nam/ nữ thực hiện ( hoặc UBND cấp xã nơi cư trú trước khi xuất cảnh của bên nam/nữ nếu cả hai là CDVN đang công tá c học tập, lao độ ng ở nước ngoài về nước ĐKKH );
- Cơ quan ĐD ngoại giao, Cq Lãnh sự VN ở nước ngoài ĐKKH giữa CDVN với nhau ở nước ngoài
2.KH có yếu tố NN: ( NNN KH với nhau tại VN // CDVN KH với NNN tại VN hoặc tại NN ): UBND cấp xã, cấp tỉnh, ĐDNgoại giao, LSự
- UBND cấp xã nơi TTrú của CDVN ( CDVN - CD nước láng giềng TTrú ở khu vực biên giới );
- UBND cấp tỉnh i) Nơi TTrú của CDVN ( CDVN - NNN tại VN )
ii) Nơi TTrú của 1 trong 2 bên người NN ( NNN KH với nhau tại VN, trước cơ quan có thẩm quyền củaVN )
- CQ ĐDiện ngoại giao, Lãnh sự VN tại nước tiếp nhận noi cư trú của CDVN ( CDVN – NNN cư trú tại nước đó )
* CDVN KH với nhau tại NN, trước CQ có thẩm quyền NN s ẽ được công nhận tại VN nếu tuân thủ PLVN và PL NN )
Đ 12 và Đ102 LHN&GĐ; Đ8 & Đ17 158/200 5; Đ3, Đ12 NĐ68.
1.KH không có yếu tố NN: UBND cấp xã , CQ ngoại gia o, lãnh sự:
- UBND cấp xã nơi cư trú của bên nam/ nữ thực hiện ( hoặc UBND cấp xã nơi cư trú trước khi xuất cảnh của bên nam/nữ nếu cả hai là CDVN đang công tác học tập, lao động ở nước ngoài về nước ĐKKH );
- Cơ quan ĐD ngoại giao, Cq Lãnh sự VN ở nước ngoài ĐKKH giữa CDVN với nhau ở nước ngoài
2.KH có yếu tố NN: ( NNN KH với nhau tại VN // CDVN KH với NNN tại VN hoặc tại NN ): UBND cấp xã, cấp tỉnh, ĐDNgoại giao, LSự
- UBND cấp xã nơi TTrú của CDVN ( CDVN - CD nước láng giềng TTrú ở khu vực biên giới );
- UBND cấp tỉnh i) Nơi TTrú của CDVN ( CDVN - NNN tại VN )
ii) Nơi TTrú của 1 trong 2 bên người NN ( NNN KH với nhau tại VN, trước cơ quan có thẩm quyền củaVN )
- CQ ĐDiện ngoại giao, Lãnh sự VN tại nước tiếp nhận noi cư trú của CDVN ( CDVN – NNN cư trú tại nước đó )

* CDVN KH với nhau tại NN, trước CQ có th ẩm quyền NN sẽ được côn g nhận tại VN n ếu tuân thủ PLVN và PL NN )

×