Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

slide môn văn hóa kinh doanh - chương 5; Văn hóa ứng xử với môi trường tự nhiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 21 trang )

1
CHƯƠNG 5
VĂN HÓA ỨNG XỬ VỚI
MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
NH
NH


NG N
NG N


I DUNG CH
I DUNG CH
Í
Í
NH
NH
VĂN HÓA ỨNG XỬ
VỚI MÔI TRƯỜNG
TỰ NHIÊN
TẬN DỤNG
TỰ NHIÊN
ỨNG PHÓ VỚI
TỰ NHIÊN
1.1.
1.1.
VĂN H
VĂN H
Ó
Ó


A T
A T


N D
N D


NG MÔI
NG MÔI
TRƯ
TRƯ


NG T
NG T


NHIÊN
NHIÊN
2
1.1.1. Quan niệmvềăncủa
ngườiViệt
* ĂN ĐỐI VỚI NGƯỜI VIỆT LÀ RẤT QUAN TRỌNG


C
C
ó
ó

th
th


c
c
m
m


i
i
v
v


c
c
đư
đư


c
c
đ
đ


o
o

Tr
Tr


i
i
đ
đ
á
á
nh
nh
còn
còn
tr
tr
á
á
nh
nh
mi
mi
ế
ế
ng
ng
ăn
ăn



*
*
ĂN ĐƯ
ĂN ĐƯ


C Đ
C Đ


T TRƯ
T TRƯ


C R
C R


T NHI
T NHI


U
U
H
H
À
À
NH Đ
NH Đ



NG KH
NG KH
Á
Á
C:
C:
ăn
ăn
u
u


ng
ng
,
,
ăn
ăn


,
,
ăn
ăn
m
m



c
c
,
,
ăn
ăn
di
di


n
n
,
,
ăn
ăn
n
n
ó
ó
i
i
,
,
ăn
ăn
chơi
chơi
,
,

ăn
ăn
h
h


c
c
,
,
ăn
ăn
h
h


i
i
,
,
ăn
ăn




i
i
,
,

ăn
ăn
tiêu
tiêu
,
,
ăn
ăn
ng
ng


,
,
ăn
ăn
n
n


m
m
,
,
ăn
ăn
m
m



ng
ng
,
,


ăn
ăn
th
th


,
,
ăn
ăn
c
c


p
p
,
,
ăn
ăn





p
p
,
,
ă
n
ăn
tr
tr


m
m
,
,
ăn
ăn
b
b


t
t
,
,
ăn
ăn
x
x
é

é
n
n
,
,
ăn
ăn
ch
ch


n
n
,
,
ăn
ăn
chia
chia
,
,
ăn
ăn
hi
hi
ế
ế
p
p
,

,
ăn
ăn
qu
qu


t
t


1.1.2. Đặc trưng văn hoá trong ẩm thực của
người Việt
L
L
Ú
Ú
A
A
G
G


O
O
l
l
à
à
th

th
à
à
nh
nh
ph
ph


n
n


b
b


n
n
-
-
Cơm
Cơm
g
g


o
o
l

l
à
à
th
th


c
c
ăn
ăn
thi
thi
ế
ế
t
t
y
y
ế
ế
u
u
,
,
l
l
à
à
ch

ch
í
í
nh
nh
trong
trong


c
c


u
u
b
b


a
a
ăn
ăn
c
c


a
a
ngư

ngư


i
i
Vi
Vi


t;
t;
-
-
Cơm g

m g


o l
o l
à
à
hai kh
hai kh
á
á
i ni
i ni



m cơ b
m cơ b


n trong văn ho
n trong văn ho
á
á
truy
truy


n th
n th


ng c
ng c


a ngư
a ngư


i Vi
i Vi


t
t

+
+
Ngư
Ngư


i
i
s
s


ng
ng
v
v


g
g


o
o
,
,
c
c
á
á

b
b


o
o
v
v






c
c
+
+
Cơm
Cơm
t
t


,
,
m
m



ru
ru


t
t
+
+
Cơm
Cơm
t
t


đã
đã
no,
no,
xôi
xôi


ch
ch


ng
ng
thi
thi

ế
ế
t
t
+
+
Cơm
Cơm
ba
ba
b
b
á
á
t
t
,
,
á
á
o
o
ba
ba
manh
manh
,
,
Đ
Đ

ó
ó
i
i
không
không
xanh
xanh
,
,
r
r
é
é
t
t
không
không
ch
ch
ế
ế
t
t
Î
Î
H
H



u
u
như
như
m
m


i
i
b
b


a
a
ăn
ăn
đ
đ


u
u
đư
đư


c
c

g
g


i
i
l
l
à
à
b
b


a
a
cơm
cơm
,
,
m
m


i
i
ăn
ăn
m
m

ó
ó
n
n
kh
kh
á
á
c
c
v
v


n
n
l
l
à
à
m
m


i
i
ăn
ăn
cơm
cơm

,
,
v
v


l
l
à
à
cơm
cơm
,
,


1.1.2.1. Dấu ấnvăn hoá nông nghiệp, tính chất
sông nướctrongcơ cấubữa ăncủangườiViệt
3
Ngo
Ngo
à
à
i n
i n


u th
u th
à

à
nh cơm
nh cơm
, g
, g


o còn đư
o còn đư


c ch
c ch
ế
ế
bi
bi
ế
ế
n
n
th
th
à
à
nh nhi
nh nhi


u d

u d


ng th
ng th


c ăn
c ăn
, m
, m
ó
ó
n ăn kh
n ăn kh
á
á
c nhau
c nhau
-
-
T
T


c
c
ng
ng



ca
ca
dao
dao
Vi
Vi


t
t
Nam
Nam
c
c
ó
ó
r
r


t
t
nhi
nhi


u
u
câu

câu
n
n
ó
ó
i
i
v
v


vai
vai
trò
trò
c
c


a
a
cơm
cơm
,
,
g
g


o

o
+
+
Đ
Đ
ó
ó
i
i
th
th
ì
ì
th
th
è
è
m
m
th
th


t
t
th
th
è
è
m

m
xôi
xôi
H
H


no
no
cơm
cơm
t
t


th
th
ì
ì
thôi
thôi
m
m


i
i
đư
đư



ng
ng
+
+
Em
Em
xinh
xinh
l
l
à
à
xinh
xinh
như
như
cây
cây
l
l
ú
ú
a
a
+
+
Chu
Chu



t
t
sa
sa
ch
ch
ĩ
ĩ
nh
nh
g
g


o
o
+
+
Câm
Câm
như
như
th
th
ó
ó
c
c
+

+
Cơm
Cơm
ch
ch
í
í
n
n
t
t


i
i
,
,
c
c


i
i
v
v


ng
ng
non,g

non,g
á
á
i
i
m
m


t
t
con,g
con,g
à
à
gh
gh






Sau L
Sau L
Ú
Ú
A G
A G



O
O
l
l
à
à
đ
đ
ế
ế
n
n
RAU QU
RAU QU


-
-
B
B


a
a
cơm
cơm
luôn
luôn
ph

ph


i
i
c
c
ó
ó
rau
rau
+
+
Ăn
Ăn
cơm
cơm
không
không
rau
rau
như
như
đ
đ
á
á
nh
nh
nhau

nhau
không
không
ngư
ngư


i
i
g
g


+
+
Ăn
Ăn
cơm
cơm
không
không
rau
rau
như
như
nh
nh
à
à
gi

gi
à
à
u
u
ch
ch
ế
ế
t
t
không
không
k
k
è
è
n
n
tr
tr


ng
ng
+
+
Ăn
Ăn
cơm

cơm
không
không
rau
rau
như
như
đ
đ
á
á
nh
nh
nhau
nhau
không
không
ch
ch


i
i
-
-
Rau
Rau
đư
đư



c
c
ch
ch
ế
ế
bi
bi
ế
ế
n
n
theo
theo
r
r


t
t
nhi
nhi


u
u
ki
ki



u
u
+
+
X
X
à
à
o
o
,
,
n
n


u
u
canh
canh
,
,
mu
mu


i
i
,

,
g
g


i
i
,
,
n
n


m
m
,
,
lu
lu


c
c
,
,
+ Rau
+ Rau
gia
gia
v

v


ăn
ăn
s
s


ng
ng
th
th


c
c
n
n
à
à
o
o
rau
rau


y
y
N

N


i b
i b


t trong văn ho
t trong văn ho
á
á


m th
m th


c Vi
c Vi


t Nam l
t Nam l
à
à
c
c
á
á
ch d

ch d
ù
ù
ng rau gia v
ng rau gia v


+ M
+ M


i m
i m
ó
ó
n c
n c
ó
ó
m
m


t s
t s


lo
lo



i rau gia v
i rau gia v


riêng
riêng
+ Vi
+ Vi


t Nam c
t Nam c
ó
ó
r
r


t nhi
t nhi


u l
u l
à
à
ng ngh
ng ngh



ch
ch


tr
tr


ng rau
ng rau
gia v
gia v


: l
: l
à
à
ng L
ng L
á
á
ng, l
ng, l
à
à
ng Tr
ng Tr
à

à
Qu
Qu
ế
ế
,
,
+ T
+ T
í
í
nh t
nh t


ng h
ng h


p (m
p (m


t đ
t đ


c trưng n
c trưng n



i b
i b


t c
t c


a văn
a văn
ho
ho
á
á
Vi
Vi


t Nam) c
t Nam) c
ũ
ũ
ng đư
ng đư


c th
c th



hi
hi


n trong c
n trong c
á
á
ch
ch
d
d
ù
ù
ng rau gia v
ng rau gia v


4
-
-
Sau
Sau
l
l
ú
ú
a
a

g
g


o
o
,
,
rau
rau
qu
qu


Î
Î
TH
TH


Y S
Y S


N
N
-
-
B
B



a
a
cơm
cơm
luôn
luôn
ph
ph


i
i
c
c
ó
ó
rau
rau
,
,
c
c
ó
ó
c
c
á
á

+
+
C
C
ó
ó
cơm
cơm
,
,
c
c
ó
ó
c
c
á
á
,
,
c
c
ó
ó
c
c
à
à
,
,

c
c
ó
ó
c
c


canh
canh
cua
cua
+
+
Bao
Bao
gi
gi


c
c
ũ
ũ
ng
ng
c
c
ó
ó

b
b
á
á
t
t




c
c
m
m


m
m
-
-
Th
Th


y
y
s
s



n
n
đư
đư


c
c
s
s


d
d


ng
ng
r
r


t
t
ph
ph


bi
bi

ế
ế
n
n
(
(
c
c






c
c
ng
ng


t
t
,
,




c
c

l
l


l
l


n
n




c
c
m
m


n
n
)
)
+
+
Tôm
Tôm
,
,

cua
cua
,
,
c
c
á
á
,
,


c
c
,
,
lươn
lươn
,
,
tr
tr


ch
ch
,
,
x
x

á
á
s
s
ù
ù
ng
ng


Cu
Cu


i c
i c
ù
ù
ng m
ng m


i l
i l
à
à
TH
TH



T
T
+ Ch
+ Ch


y
y
ế
ế
u l
u l
à
à
th
th


t nh
t nh


ng lo
ng lo
à
à
i đ
i đ



ng v
ng v


t nuôi
t nuôi
g
g


n g
n g
ũ
ũ
i v
i v
à
à
ph
ph


bi
bi
ế
ế
n như l
n như l



n, bò, g
n, bò, g
à
à
, v
, v


t
t


+ N
+ N




i Vi
i Vi


t c
t c
ó
ó
th
th



d
d
ù
ù
ng b
ng b


t c
t c


th
th


t c
t c


a
a
con v
con v


t n
t n
à
à

o b
o b


t đư
t đư


c trên đ
c trên đ


ng, trong r
ng, trong r


ng
ng


v
v
à
à
s
s


d
d



ng to
ng to
à
à
n b
n b


c
c
á
á
c b
c b


ph
ph


n c
n c


a con v
a con v



t
t
5
-TÍNHCỘNG ĐỒNG THỂ HiỆN TRONG CÁCH ĂN
+ Cả gia đình ăn chung mộtmâmcơm; vừa
ăncơm, vừa chuyệntrò, hỏi han nhau
+ Cả nhà chấm chung mộtbátnướcmắm
+ Cả buôn làng uống chung mộtchérượu
+ Cả bàn tiệcuống chung mộtlyrượu
1.1.2.2. Tính cộng đồng (đặc trưng nổi bật của văn
hóa Việt Nam) được thể hiện trong bữa ăn của
người Việt
- TÍNH CỘNG ĐỒNG THỂ HIỆN TRONG CÁCH
THỨC ĂN UỐNG VỀ ĂN UỐNG
+ Ăn phải biết quan tâm đến các thành viên
khác – văn hóa giao tiếp
“Ăn trông nồi, ngồi trông hướng”
“Lời chào cao hơn mâm cỗ”
“Liệu cơm, gắp mắm”
“Ăn hết bị đòn, ăn còn mất vợ”
+ Người Việt ăn dùng đũa
Î
khi dọn mâm
sẽ để tất cả đũa lên mâm và sau đó so đũa đưa
từng người
+ Người Việt có nhiều dụng cụ dùng chung
như: đũa cả, muôi, bát ô tô, đĩa đựng thức ăn
chung…
TÍNH CỘNG ĐỒNG THỂ HIỆN TRONG CÁCH CẢ
GIA ĐÌNH, HỌ HÀNG THAM GIA VÀO VIỆC NẤU

CÁC BỮA ĂN CHUNG
-Những ngày việc làng, việc họ, gia đình nào
cũng phải góp cỗ và cử thành viên tới tham gia
làm cỗ
- Ngày giỗ cha, mẹ, ông, bà,… các con cháu đều
đến tham gia góp giỗ và tới nấu nướng
- Nhà nào có việc tang
ma, cưới hỏi, các gia
đình hàng xóm sẵn sàng
giúp đỡ nấu các bữa ăn.
6
-Biểutượng của TÍNH CỘNG ĐỒNG trong bữa
ănngườiViệtlàNỒI CƠM VÀ BÁT NƯỚC MẮM
+ Cơmgạo là tinh hoa của đất; nướcmắm
là tinh hoa củanước
Î
cả mâm cơmaicũng ăn
cơmvàchấmnướcmắm
-
-
T
T
Í
Í
NH T
NH T


NG H
NG H



P TH
P TH


Hi
Hi


N TRONG C
N TRONG C
Á
Á
CH CH
CH CH


Bi
Bi


N M
N M
Ó
Ó
N ĂN
N ĂN
+ C
+ C

á
á
ch ch
ch ch
ế
ế
bi
bi
ế
ế
n mang t
n mang t
í
í
nh t
nh t


ng h
ng h


p
p
Î
Î
n
n



u ăn to
u ăn to
à
à
n
n
di
di


n v
n v
à
à
đa v
đa v


+ Người Việt chế biến, trang trí thưởng thức món ăn phải
thoả mãn đầy đủ cả 5 giác quan (mắt nhìn – đẹp, mũi ngửi
- thơm, lưỡi nếm – vị, tay s
ờ - gói, cuốn, tai nghe - giòn)
1.1.2.3. Tính tổng hợp (đặctrưng nổi bật của văn
hóa Việt Nam) cũng được thể hiện rõ nét trong
bữa ăncủangườiViệt
+ Các món ăn của người Việt được chế biến đa
vị và tổng hợp nhiều nguyên liệu: ngọt, chua,
cay, mặn, đắng, giòn, mềm
TÍNH TỔNG HỢP THỂ HiỆN TRONG CÁCH ĂN
CỦA NGƯỜI ViỆT

+ Mộtmâmcơmbaogiờ cũng phảicóđủ các món
cơm canh, xào, luộc, kho và phảicóđủ các màu sắc
xanh, đỏ, vàng, trắng,…
+ Các món đượcdọnracùnglúcvàcóthểănmột
miếng gồmnhiềumón
+ Khi thưởng thứctấtcả các giác quan đềuhoạt
động mũingửi, mắt nhìn, miệng nếm, tai nghe, tay gắp,
gói…
7
1.1.3.2. Tính linh hoạt
- Tính LINH HOẠT thể hiện trong sự linh hoạt
củasố lượng người ăn, cách ngồi ăn,…
- Tính LINH HOẠT thể hiện ở dụng cụăn: đôi
đũa(gắp, sắn, xới, xiên, xé, khoắng, trộn…)
- Tính LINH HOẠT thể hiện trong việckếthợp
các món ănvới nhau (rượucóthể uống với các
loạithứcnhắm, không nhiềuloại và phân biệt
rõ như rượu ở ph
ương Tây)
- Tính LINH HOẠT còn thể hiện trong cách chế
biến các món ăn (chế biếnnhiều cách)
1.1.3.3. Sự hài hòa âm dương – ngũ hành
trong ănuống củangườiViệt
HÀI HÒA ÂM DƯƠNG CỦA THỨC ĂN
-NgườiViệt tuân thủ nghiêm ngặtluậtâm
dương bù trừ và chuyểnhóalẫn nhau khi chế
biếnthức ăn
Con gà cục tác lá chanh
Con lợn ủn ỉn mua hành cho tôi
Con chó khóc đứng khóc ngồi

Bà ơi đichợ mua tôi đồng riềng
Con trâu ngó ngó, nghiêng nghiêng
Anh đãcóriềng, để tỏi cho tôi.
Î
SỰ KẾT HỢP ÂM DƯƠNG RẤT RÕ NÉT
TỎI, GỪNG (ấm)VớiTHỊT TRÂU (mát)
MẺ, HÚNG, LÁ MƠ
(mát) RIỀNG (ấm)
VớiTHỊT CHÓ (nóng)
HÀNH (ấm)VớiTHỊT LỢN (mát)
LÁ CHANH (mát)VớiTHỊT GÀ (ấm)
8
HÀI HÒA ÂM DƯƠNG TRONG CƠ THỂ
-NgườiViệtsử dụng thức ăn, món ăn để điều
hòa âm dương trong cơ thể; đôi khi thức ăn
chính là vị thuốc
Đau bụng vì lạnh (âm)
Î
ăngừng, riềng
(dương) để điều hòa
Cảmlạnh (âm)
Î
ăn cháo tía tô, gừng
(dương) để điều hòa
Sốt nóng (dương)
Î
uống nướcnhọ nồi,
rau má (âm) để điều hòa
Mặt nhiềutrứng cá (nóng dương)
Î

uống
nướcmát, ăn đồ mát (âm) để điều hòa
Trẻ ra mồ hôi trộm(dương)
Î
ăncháotrai
(mát, âm) để điều hòa
HÀI HÒA ÂM DƯƠNG GIỮA CON NGƯỜI VỚI
MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
-NgườiViệtcótập quán ănuống theo vùng
miền, theo thờitiết
ViệtNam làxứ nóng (dương)
Î
đaphần
thức ănmangtínhhàn(âm)
Mùa hè nóng (dương)
Î
đaphần ănrau
quả, tôm cá, chế biếnluộc, sống, nấu canh, làm
dưa(mát, âm)
- NgườiViệtbiếtchọnthời điểmhợplýnhất để
sử dụng các món ăn
“Mùa nào, thứcnấy”
“Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể”
“Ếch tháng mười, người tháng giêng”
- NgườiViệtbiếtchọnbộ phậncógiá
trị, chủng loạicógiátrị, trạng thái có giá
trị nhấtcủathức để ăn

Cần ăncuống, muống ănlá”
“Cây rau má, lá rau húng, cuống rau đay”

“Mít tròn, dưavẹo, thị méo trôn”
“Đầu chép, mép trôi, môi mè, lườntrắm”
“Ăntrăm đám cưới không bằng hàm dưới
cá trê”
“Nhất phao câu, nhì âu cánh”
9
1.2.
1.2.
VĂN H
VĂN H
Ó
Ó
A Đ
A Đ


I PH
I PH
Ó
Ó
V
V


I
I
MÔI TRƯ
MÔI TRƯ



NG T
NG T


NHIÊN
NHIÊN
-Mặc là cái quan trọng sau ăn Î trước
hết là lo mặc ấm để đối phó với nóng,
lạnh của tự nhiên
“Được bụng ăn no, còn lo ấm cật”
“Ăn lấy chắc, mặc lấy bền”
“Cơm ba bát, áo ba manh
Đói không xanh, rét không chết”
“Ăn no, mặc ấm”
1.2.1.1. QUAN NIỆM VỀ MẶC CỦA
NGƯỜI VIỆT
-Mặc ngoài việc để đối phó với tự nhiên,
còn là sựứng phó với xã hội
“Đi với bụt mặc áo cà sa
Đi với ma mặc áo giấy”
“Quen sợ dạ, lạ sợ áo”
“Hơn nhau cái áo manh quần
Thả ra ai cũng bóc trần như ai”
“Cha đời cái áo rách này
Mất chúng, mất bạn vì mày áo ơi”
10
- Sau khi đã đủ ấm, đủ mát Î mặc để làm
đẹp con người
“Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân
chân tốt vì hài, tai tốt vì hoa”

“Cau già khéo bổ thì ngon
Nạ dòng khéo mặc lại còn hơn xưa”
“Ăn ngon, mặc đẹp”
-Chất liệu may mặc chủ yếu có nguồn gốc
từ thực vật
Sử dụng chất liệu từ thực vật: tơ
chuối, tơ đay, gai, sợi bông, nhuộm màu
bằng chất liệu tự nhiên
1.2.1.2. DẤU ẤN NÔNG NGHIỆP TRONG
CÁCH ĂN MẶC CỦA NGƯỜI ViỆT
Sử dụng chất liệu tơ tằm là chủ yếu:
nghề trồng dâu nuôi tằm đã có từ rất sớm
NÔNG và TANG là hai nghề cơ bản của
người Việt
“Làm ruộng ba năm
không bằng chăn tằm một lứa”
“Làm ruộng ăn cơm nằm
Nuôi tằm ăm cơm đứng”
11
Từ tơ tằm, người Việt dệt nên nhiều
loại vải khác nhau: tơ, lụa, lượt, là, gấm,
vóc, nhiễu, the, đoạn, lĩnh, đũi, địa, nái,
sồi, thao, vân
“Nào đâu cái yếm lụa sồi?
Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân
Nào đâu cái áo tứ thân
Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen”
-Dấu ấn nông nghiệp còn thể hiện ở trang phục
luôn phù hợp với công việc lao động nông nghiệp
–trồng lúa nước

Mặc váy, đóng khố
Î
sau này là quần lá toạ,
quần ống sớ (phù hợp với việc lội ruộng, lội
nước, giữấm, dễ mát)
“Cái thúng mà thủng hai đầu
Bên ta thì có, bên Tầu thì không”
“Tháng tám có chiếu vua ra
Cấm quần không đáy người ta hãi hùng
Không đi thì chợ không đông
Đi thì phải mượn quần chồng sao đang
Có quần ra quán bán hàng
Không quần ra đứng đầu làng trông quan”
1.2.1.3. TRANG PHỤC TRUYỀN THỐNG
NGƯỜI VIỆT
PHỤ NỮ
-Biểu tượng nữ tính của phụ nữ Việt truyền
thống là chiếc yếm
“Ước gì sông rộng một gang
Bắc cầu dải yếm cho chàng sang chơi”
“Ba cô đội gạo lên chùa
Một cô yếm thắm bỏ bùa cho sư
Sư về sư ốm tương tư
Ốm lăn, ốm lóc nên sư trọc đầu”
“Đàn ông đóng khố đuôi lươn
Đàn bà yếm thắm hở lườn mới xinh”
12
Phụ nữ:
- Trong cuộc sống thường ngày, bên ngoài
chiếc yếm là chiếc áo cánh (áo bà ba);

Phụ nữ:
-Dịp lễ hội hoặc những gia đình khá giả thì
thường mặc áo tứ thân, ngũ thân
-Tới đầu TK 20 xuất hiện chiếc áo dài tân thời
Î phụ nữ mặc áo dài tân thời Î hiện nay đã
trở thành biểu tượng trang phục của người Việt
NAM GiỚi
- Khi lao động, trong nhà thì thường đóng khố,
cởi trần
-Những dịp bình thường thì mặc quần lá toạ, áo
cánh
-Những dịp lễ, tết thì mặc áo dài, khăn đóng
Ngoài những bộ phận chính, trang phục của
người Việt cũng có những phụ kiện khác đólà:
-GUỐC (làm bằng gỗ) và DÉP (làm tự cỏ, cói,
dừa) Î chất liệu thực vật, tự nhiên
- NÓN: nón chóp, nón thúng (làm từ lá cọ, nan
tre, lá dứa…) Î chất liệu thực vật, tự nhiên
13
- KHĂN: phụ nữ dùng khănvấntóc, độibên
ngoài mộtchiếckhăn đen gọilàkhănmỏ quạ;
nam giới độikhănxếp
-TRANG SỨC, TRANG ĐIỂM: ăntrầu, nhuộm
răng, đeo vòng (kín đáo và hầuhết đềutừ tự
nhiên)
VĂN HOÁ NÔNG NGHIỆP Î TRỌNG TĨNH Î ÍT
DI CHUYỂN, ÍT CÓ NHU CẦU ĐI XA
-Hoạt động đi lại chủ yếu là đi gần: từ nhà ra
đồng, thường đi bộ, dùng sức người để mang
vác, vận chuyển mọi thứ.

14
- Trong ngôn ngữ, có rất nhiều từ để chỉ những
hành động dùng sức người mang, vác vận
chuyển đồ vật
Cầm, nắm, xách, kéo, bốc, bê, bưng, ôm,
bế, bồng, ẵm, cõng, gùi, cắp, cặp, vác, gánh,
khiêng, đội, …
DO ÍT CÓ NHU CẦU ĐI XA Î CHỦ YẾU ĐI BỘ Î
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ KÉM
PHÁT TRIỂN
-Chủ yếu là đi bằng đôi chân
- Quan lại thì đi bằng cáng, kiệu
- Dùng sức trâu, bò, voi sau này mới dùng ngựa
VĂN HOÁ SÔNG NƯỚC, BIỂN Î ĐI LẠI, VẬN
CHUYỂN TRÊN SÔNG NƯỚC KHÁ PHỔ BiẾN
-Phần lớn các thành phố lớn đều nằm ở gần
biển, gần sông Î thuận lợi di chuyển hàng hoá
Việt Trì, Hà Nội (sông Hồng)
Thanh Hoá (sông Mã)
Vinh (sông Cả)
Huế (sông Hương)
ĐàNẵng (sông Hàn)
Sài Gòn (sông Đồng Nai – Sài Gòn)
Cần Thơ (sông Hậu)
- Người Việt được đánh giá là dân tộc “lặn giỏi,
b
ơi tài, thạo thuỷ chiến, giỏi dùng thuyền”
15
- Phương tiện giao thông và chuyên chở trên
sông nước ở Việt Nam hết sức phong phú

Thuyền, xuồng, bè, màng, phà, tầu…
- Thuyền bè, sông nướclàhìnhảnh thường
thấy trong văn hóa ViệtNam
“Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo”
“Chếttrongcònhơnsống đục”
“Ăncỗđitrước, lộinướctheosau”
“Buôn tàu bán bè không bằng ăndèhàtiện”
“Đàn ông vượtbiểncóđôi
“Đàn bà vượtbiểnmồ côi mộtmình”
“Sông sâu còn có kẻ dò
Lòng ngườinhamhiểmaiđochotường”
“Thuyềntheolái, gáitheochồng”
-Tínhchất sông nướctrongđilạicủangười
Việt còn thể hiện qua các cây cầu: rất nhiềuloại
cầu linh hoạt–cầukhỉ, câu treo, cầu phao, cầu
đá, cầugỗ…
16
1.2.3.1. Ngôi nhà trong tâm thức
ngườiViệt
-Ngôinhàlàmột trong những yếutố quan
trọng nhất trong đờisống củangườiViệt
“Thứ nhấtdương cơ, thứ nhì âm phần”
“Tậutrâucướivợ làm nhà…”
- Nhàlànơi để đốiphóvớinónglạnh, nắng
mưa, gió bão Î tổấm
- Nhà trong tiếng Việt không chỉ là nghĩa“chỗ
ở”: nhà tôi, nhà máy, nhà văn hóa, nhà xuất
bản, nhà nước, nhà văn, nhà chính trị, nhà
khoa học, nhà giáo…
1.2.3.2. Ngôi nhà của người Việt

luôn có xu hướng hài hoà với tự
nhiên và mang đậm dấu ấn sông
nước
-Người Việt dựng nhà nhằm đối phó với nóng,
lạnh, mưa, bão, lũ, ngập nhưng với tinh thần hoà
hợp với thiên nhiên
Nhà sàn: là kiến trúc phổ biến trên khắp cả
nước; nhà sàn thích hợp với cả vùng sông nước
lẫn vùng núi cao.
Nhà sàn
Î
chống ngập lụt; chống lũ;
chống ẩm; chống thú dữ, côn trùng…
- Ngôi nhà của người Việt gắn liền với môi
trường sông nước
Nhà thuyền, nhà bè: phổ biến khắp cả nước
(các khái niệm làng chài, xóm chài, làng nổi rất
quen thuộc với người Việt)
17
Trong các kiến trúc truyền thống, người
Việt thường mô phỏng hình con thuyền
1.2.3.3. Đặc điểm ứng phó với tự
nhiên trong ngôi nhà người Việt
VỀ MẶT CẤU TRÚC: do ở xứ nóng, ẩm, mưa
nhiều nên người Việt lấy công thức “NHÀ CAO
CỬA RỘNG” để làm nhà Î chủ yếu là để đối phó
với tự nhiên
NHÀ CAO: gồm có sàn cao (cao hơn so với mặt
đất để chống nước ngập, chặn côn trùng,…)
Sàn nhà và mặt đất thường ngăn cách với

nhau bằng bậc tam cấp ở lối cửa vào
18
NHÀ CAO: gồm lòng nhà cao so với nơi con
người đặt chân để tạo ra không gian thoáng rộng,
mát mẻ.
Mái cao, dốc để tiện thoát nước mưa, tránh
hư hỏng mái và tránh mưa tạt, nắng hắt
CỬA RỘNG: cửa nhà không cao (tránh mưa
tạt, nắng hắt) nhưng phải rộng (đón gió cho nhà
mát mẻ, thoáng đãng. Cửa có khi không cần cánh
mà chỉ sử dụng liếp che.
Nếu có cánh cửa thì hay sử dụng “cửa bức
bàn” (ván kín đêm đóng, ngày mở) hoặc cửa
“thượng song, hạ bản” và ngưỡng cửa khá cao
CHỌN HƯỚNG NHÀ – HƯỚNG ĐẤT: là cách
vận dụng tối đa thế mạnh của tự nhiên để ứng
phó với tự nhiên
“Lấy vợ đàn bà, làm nhà hướng nam”
Hướng Nam – Đông Nam (tránh nắng chiếu,
tránh gió nóng phía Tây, gió lạnh phía Bắc,
bão gió biển từ phía Đông và đón gió mát từ
hướng Nam)
Ngoài chọn hướng nhà, hướng đất, người Việt
còn chú trọng đến việc chọ vị trí nhà:
“Nhất cận thị, nh
ị cận lân, tam cận giang
tứ cận lộ, ngũ cận điền”
19
CHỌN VÀ SỬ DỤNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG:
- Đối với nhà ở thường : vật liệu thường được

sử dụng nhất là cây tre, lợp bằng rơm, rạ, lá
cọ, lá dừa, tranh
-Sử dụng gỗ xoan, mít làm bộ khung
- Đối với đình, chùa, cung điện, nhà giàu : sử
dụng các loại gỗ quý như đinh, lim, sến, táu,
gụ… làm khung
- Tường xây bằng gạch đất nung hoặc hỗn
hợp vỏốc, vỏ sò, cát, giấy bản, rơm nếp, mật
mía…
-Mái lợp ngói: âm dương, mũi hài, lưu ly, vảy
rồng.
CÁCH THỨC KIẾN TRÚC
-Sử dụng hệ thống CỘT (cột cái, cột con, cột
hiên) để chịu lực đứng và XÀ (xà nóc – câu đầu,
xà thượng, xà trung, xà hạ, xà chân) để dàn lực
ngang, KẺ liên kết giữa cột chính - cột con - cột
hiên (kẻ ngồi, kẻ hiên),
20
- Không sử dụng đinh hoặc kết nối cố định mà
sử dụng liên kết bằng ghép mộng, giữ bằng đầu
bẩy; nhà tre thì liên kết bằng dây buộc, con xỏ,
néo…
Î
nhà người Việt rất linh hoạt, có thể tháo
lắp dễ dàng
VỀ KÍCH THƯỚC: nhà người Việt được xây dựng
phù hợp với gia chủ. Không sử dụng thước đo
kích thước cố định mà sử dụng THƯỚC TẦM –
RUI MỰC, SÀO MỰC (đo bằng đốt gốc ngón út
hoặc bằng gang tay của người chủ nhà) Î từ

thước này xác định chiều cao cột, chiều dài xà…
Î NHÀ NÀO THƯỚC
NẤY VÀ LUÔN PHÙ HỢP
VỚI NGƯỜI CHỦ NHÀ
Î Xây xong sẽ làm lễ cài
sào để cất thước tầm lên
xà dông (thước tầm
chính là “sổ đỏ”).
VỀ HÌNH THỨC KIẾN TRÚC: ngôi nhà Việt
thường coi trọng số lẻ
-Cổng tam quan, bậc tam cấp
21
-Nhàhầu hết là số gian lẻ Î hài hoà âm dương
3 (1 gian 2 chái) – 5 (3 gian 2 chái) – 7 (5 gian 2
chái) – 9 (7 gian 2 chái)
ÔN T
ÔN T


P CHƯƠNG
P CHƯƠNG
1. Quan niệm về ăn uống và dấu ấn nông nghiệp trong ăn
uống của người Việt truyền thống. Tính tổng hợp, cộng đồng,
linh hoạt và triết lý âm dương được thể hiện như thế nào trong
văn hoá ăn uống của người Việt Nam?
2. Quan niệm về mặc và dấu ấn nông nghiệp trong cách ăn
mặc của người Việt truyền thống.
3. Trình bày về đặc
điểm đi lại của người Việt truyền thống.
Tính chất sông nước thể hiện trong đi lại – đối phó với khoảng

cách địa lý của người Việt như thế nào?
4. Nội dung cơ bản của nhà cửa, kiến trúc trong văn hoá
truyền thống Việt Nam.

×