Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

SX mia duong-78.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (386.71 KB, 79 trang )


Phần I: mở đầu
I. ý nghĩa của nghành công nghiệp sản xuất đờng :
1. Giá trị dinh dỡng
Đờng có ý nghĩa rất quan trọng đối với con ngời và động vật.Đờng đợc chế
biến từ cây mía và củ cải đờng. Đờng cung cấp cho cơ thể một năng lợng
lớn, cứ 1kg đờng saccaroza cho ta khoảng 3900 4000 kcalo.
Ngoài ra đờng saccaroza còn có một đặc tính khác nh: vị ngọt, màu sắc
trong suốt, không có mùi khó chịu. chính vì vậy mà đừờng chiếm một vị trí
quan trọng trong khẩu phần ăn của con ngời.
Mặt khác đờng còn đợc dùng rộng rãi trong ngành quan trọng khác nh Y
dợc, Hoá học
Trong công nghiệp sản xuất đờng mía ngoài sản phẩm chính là đờng
saccaroza ngời ta còn sử dụng sản phẩm phụ nh: bã mía, mật rỉ để làm
nguyên liệu cho sản xuất cồn, mì chính, giấy , thức ăn gia súc , hoá chất và
một phần làm phân bón.
2. Hiệu quả kinh tế
Công nghệ sản xuất đờng mía chiếm một vị trí rất quan trọng trong nền
kinh tế quốc dân , nó đợc sử dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày của con
ngời dới nhiều hình thức khác nh : Bánh kẹo, đồ uống, đồ hộp vv.
Ngành đờng mía phát triển thì đòi hỏi các ngành công nghiệp khác cũng
phát triển theo nh: Ngành công nghiệp nặng cung cấp máy móc thiết bị , các
ngành công nghiệp nhẹ nh giấy và một số ngành cung cấp nguyên liệu cho
nhà máy đờng, các ngành chế biến các sản phẩm thực phẩm khác cũng có
liên quan mật thiết với ngành đờng. Chính sự tơng quan này đã tạo thế cân
đối vững chắc trong nền kinh tế quốc dân .
Hàng năm lợng đờng trên thế giới đạt 1,5 triệu tấn bình quân 21Kg/ngời
trong một năm, còn ở nớc ta bình quân 4 Kg/ngời trong một năm. Nh vậy
đang còn thấp hơn nhiều so với lợng đờng bình quân trên thế giới .
Bởi vậy việc xây dựng các nhà máy đờng là cần thiết và phù hợp với nhu
cầu phát triển của nền kinh tế nớc ta hiện nay, tạo công ăn việc làm cho ngời


lao động, tăng thu nhập cho nhân dân . Đồng thời thúc đẩy nền kinh tế nớc ta
phát triển.
3. Tình hình phát triển mía đờng ở Việt Nam
Cùng với sự phát triển chung của ngành mía đờng trên thế giới, công
nghiệp đờng ở Việt Nam đã có bớc phát triển nhất định .
Năm 1995 Chính phủ đã giao bộ nông Nghiệp và phát triển Nông thôn
thành lập chơng trình mía đờng.
Theo thống kê của chơng trình mía đờng năm 2000 thì cả nớc có 44 nhà
máy sản xuất đờng mía, trong đó có 6 nhà máy đợc mở rộng công suất và
đầu t chiều sâu. Tổng công suất đạt khoảng 80.000 tấn mía/ngày.
Các nhà máy đợc phân bổ theo 3 vùng chủ yếu:
. Miền bắc có 16 nhà máy chiếm 44%, sản lợng đờng là 430.000 tấn.
. Nam bộ có 15 nhà máy chiếm 37%, sản lợng đờng là 400.000 tấn.
Thiết kế nhà máy đờng mía năng suất 1800 T/N

1

. Miền trung có 13 nhà máy chiếm 19%, sản lợng đờng là 200.000 tấn.
Vì hiện nay trong nền kinh tế quốc dân các nhà máy đờng mía lợi nhuận
thu đợc là rất cao và phát triển ngành dờng vì nó sẽ kéo theo các ngành công
nghiệp khác phát triển. Vì thế mà ngành đờng mía có một vai trò rất quan
trọng trong sự nghiệp Công Nghiệp hoá, Hiện đại hoá đất nớc.

II. Những nguyên tắc chọn địa điểm xây dựng nhà máy
Vấn đề chọn địa điểm là một trong những nội dung chủ yếu của công tác
thiết kế .Việc chọn địa điểm ảnh hởng đến tiến độ xây dựng nhà máy ,đầu t
xây dựng, giá thành sản phẩm, quan hệ công nông, điều kiện sản xuất và quy
hoạch trong tơng lai. Do đó việc chọn địa điểm phù hợp là rất quan trọng.
Chọn địa điểm phải phù hợp với yêu cầu quy hoạch tổng thể.
+ Gần vùng nguyên liệu, vận chuyển thuận lợi. Vùng nguyên liệu không

nên quá xa so với nhà máy, vì nhà máy cần một lợng nguyên liệu lớn nếu
giảm đợc cự ly thì giảm đợc chi phí vận chuyển đồng thời giảm đợc tổn thất
đờng.
+ Nhà máy đờng dùng nhiều nớc nên phải ở nơi có nguồn nớc phong phú và
điều kiện lấy nớc thuận lợi, dễ dàng.
+ Điều kiện giao thông: Nhà máy đờng cần vận chuyển một khối lợng lớn
và tập trung, vì vậy phải xem xét đến phơng thức vận chuyển nh đờng bộ, đ-
ờng thuỷ vv.
+ Gần với các nhà máy khác để sử dụng chung các công trình phúc lợi xã
hội. Tạo ra một khu công nghiệp, gần thành thị để dễ tiêu thụ sản phẩm
+Tiết kiệm việc sử dụng đất và địa điểm xây dựng, không nên sử dụng đất
nông nghiệp để xây dựng.
+ Chú ý đến điều kiện sinh hoạt, đi lại thuận lợi, lên xuống ca dễ dàng, tạo
điều kiện thuận lợi cho công nhân.
+ Không nên chọn địa điểm gần vùng nớc lũ, tầng đất không ổn định có các
mỏ, vùng động đất.
+ Chú ý đến địa hình, ngoại hình thích hợp, tạo điều kiện cho bố trí nhà
máy, thích hợp và phù hợp với lu trình công nghệ. Địa hình phải bằng phẳng,
độ nghiêng không quá lớn < 3%.
+ Địa chất phù hợp với yêu cầu xây dựng , độ nén của đất nằm trong khoảng
15 ữ 20 Kg/Cm
2
để tiết kiệm đầu t xây dựng phần móng.
+ Đảm bảo phơng hớng của nhà máy để đạt đợc yêu cầu chiếu sáng, thông
thoáng, lợi dụng nguồn gió tự nhiên.
+ Bố trí nhà máy phải chú ý hớng gió vì hớng gió ảnh hởng đến môi trờng
sản xuất và toàn nhà máy.
Thiết kế nhà máy đờng mía năng suất 1800 T/N

2


P hần II : chọn và thuyết min h dây chuyền sản xuất đ-
ờng trắng năng suất 1800 tấn mía/ngày theo phơng
pháp sulfit hoá axit tính
Căn cứ vào khả năng thực tế của địa phơng, căn cứ vào vốn đầu t ban đầu
và yêu cầu của xã hội. Hiện nay tại địa phơng tôi với nhà máy đờng
1800TM/ngày là phù hợp.
I. Chọn những phần cơ bản trong dây chuyền sản xuất.
1. Phần lấy nớc mía.
+ Chọn phơng án ép : Dàn ép 4 máy ép có kết hợp thẩm thấu, hệ trục đỡ
nghiêng để nâng cao áp lực trục đỉnh .
+ Chọn phơng án xử lý mía: gồm 2 băng tải và 2 máy xé tơi .

2. Phần làm sạch nớc mía.
Chọn phơng pháp SO
2
axit tính để là sạch nớc mía.
+ Ưu điểm: Trong môi trờng axit tạo kết tủa CaSO
3
rắn chắc lắng tốt, lọc dễ
dàng, lu trình công nghệ đơn giản và đầu t ít .
3. Phần cô đặc nớc mía.
Chọn phơng án bốc hơi áp lực chân không.
+ Ưu điểm: Tiết kiệm đợc diện tích truyền nhiệt, tiết kiệm hơi đốt, màu sắc
và chất lợng mật chè đảm bảo.
Chọn hệ bốc hơi 4 hiệu: 2 hiệu đầu bốc hơi áp lực, 2 hiệu cuối bốc hơi chân
không.

4. Phần nấu đờng và thành phẩm.
+ Chọn chế độ nấu đờng 3 hệ A,B, C.

Căn cứ vào tình hình nguyên liệu và yêu cầu chất lợng sản phẩm để chọn
chế độ nấu đờng thích hợp.
+ Chọn thiết bị nấu đờng chân không gồm 5 nồi nấu: 2 nồi nấu non A, 1 nồi
nấu non B và 2 nồi nấu non C, thực hiện nấu giống B, C ngay trong nồi nấu
non C.
+ Chọn ly tâm A là ly tâm gian đoạn còn ly tâm B,C là ly tâm liên tục.
Các thiết bị nấu đờng và thành phẩm cần đợc tận dụng chiều cao tự chảy để
tiết kiệm đờng đi và lợng nguyên liệu cần bơm.

Thiết kế nhà máy đờng mía năng suất 1800 T/N

3

Sơ đồ dây chuyền công nghệ
Thiết kế nhà máy đờng mía năng suất 1800 T/N

4
Mía cây
Bãi chứa
Cẩu mía
Bục xả
Băng tải
Khoả bằng
Máy xé tơi I
Máy xé tơi II
Tách sắt
Bã mía Lò hơi
Cân mía
ép mía
Nước mía HH

Lọc thùng quay
Cân nước mía
Gia vôi sơ bộ
PH = 6,6ữ6,8
Gia nhiệt I
T= 60ữ70
o
C
Xông SO
2
lần I
PH = 3,4ữ3,8
Trung Hoà
PH =6,8ữ7,2
Gia nhiệt II
T = 98ữ105
o
C
Lọc Sàng cong
Nước mía trong
Lắng Trong Nước Bùn
Lọc Chân Không
Nước Lọc Trong Bùn Lọc
Gia nhiệt III
T =115ữ120
o
C
Bốc Hơi
4 hiệu
Xông SO

2
Lần II
PH= 6,2ữ6,4

Thiết kế nhà máy đờng mía năng suất 1800 T/N

5
Lọc Kiểm Tra
Nấu Đường
Trợ Tinh
Ly Tâm
Sấy Sàng Rung
Đóng Bao,Bảo Quản


II. Thuyết minh dây chuyền sản xuất.
Mía sau khi thu hoạch đợc vận chuyển về nhà máy bằng phơng tiện cơ giới
nh ô tô. Trớc cổng nhà máy đặt cân 15 tấn, sau khi qua cân mía đợc đa vào
sân bãi. Tại sân bãi có 2 cẩu mỗi cẩu có trọng tải 10 tấn cùng chạy trên một
đờng ray, một cẩu chỉ duy trì cẩu mía từ ô tô xuống, còn cẩu kia thì chỉ cẩu
mía lên bục xả. Mía đợc xả xuống máy khoả bằng, máy đợc đặt vuông góc
với đầu băng tải I , góc nghiêng xuống băng tải từ 1ữ 4
0
. Mía từ từ xả xuống
băng tải để đi vào xử lý sơ bộ.
1. Xử lý mía.
Bộ phận xử lý sơ bộ gồm 2 máy xé tơi đặt ở băng tải I và băng tải II. Máy
xé tơi I có nhiệm vụ băm mía thành lát mỏng để phá vỡ lớp vỏ cứng bên
ngoài làm lộ các tế bào chứa nớc mía, còn máy xé tơi II có nhiệm vụ xé nhỏ
ra thành dạng sợi và san đều mía trên băng tải nâng mật độ mía vào máy ép

không bị trợt nghẹn, nhằm nâng cao hiệu suất ép. Tốc độ quay của máy xé
tơi là 730 vòng/phút, chiều quay của máy xé tơi ngợc với chiều chạy của
băng tải, khe hở giữa các mũi dao của máy xé tơi I từ 20 ữ 25 mm và của
máy xé tơi II Từ 12 ữ 15 mm.
Với 2 máy xé tơi nh trên thì độ xé tơi là 80 ữ 83%.
2. Công đoạn ép mía.
Mía sau khi qua máy xé tơi II đợc băng tải cao su dẫn lên hộp cao vị vào
máy ép. ở trên băng tải cao su có lắp máy hút sắt để loại vụn sắt.
Hệ thống dàn ép gồm 4 máy (12 bộ trục), mỗi máy ép đều lắp thêm trục
nạp liệu cỡng bức, giữa các máy ép là băng chuyền trung gian để chuyển bã
Thiết kế nhà máy đờng mía năng suất 1800 T/N

6

mía từ máy IIIIIIIV. Máy I có nhiệm vụ ép dập, còn 3 máy sau có
nhiệm vụ ép kiệt.
Hình thức lấy nớc mía hỗn hợp bằng hệ thống thẩm thấu kép lặp lại ở 3
máy đầu, còn máy cuối thẩm thấu bằng nớc nóng (t
o
= 60 ữ70
0
C), áp lực
phun 2 ữ 3 kg/Cm
2
, độ ẩm bã 49 ữ 50%, lợng nớc thẩm thấu 25% so với mía.
Nớc mía hỗn hợp đợc lấy ra ở máy I và máy II, nớc mía hỗn hợp đợc bơm
lên hệ thống lọc thùng quay để tách vụn cám mía ra khỏi nớc mía.
Nớc mía đã lọc chảy vào thùng chứa (pH = 5,4 ữ 5,8), sau đó đợc bơm lên
cân tự dộng để xác định đợc lợng nớc mía ép ra.
3. Phần làm sạch nớc mía.

Sau khi cân nớc mía hỗn hợp chảy xuống thùng chứa, tại đây nớc mía đợc
gia vôi sơ bộ và bổ sung P
2
O
5
dới dạng

H
3
PO
4
nâng hàm lợng P
2
O
5
trong
nớc mía lên tới 300 ữ 400 ppm và đa pH = 6,6 ữ 6,8 để tránh hiện tợng đờng
saccaroza bị chuyển hoá. Đồng thời tạo pH đẳng điện để ngng kết một số
chất keo có trong nớc mía.
Sau khi gia vôi đạt pH yêu cầu thì nớc mía đợc bơm đi gia nhiệt I
(t
o
= 60 ữ 70
0
C), mục đích là làm mất nớc kết tủa, làm tăng tốc độ phản ứng
hoá học tạo điều kiện tốt cho sự hình thành kết tủa CaSO
3
.
Sử dụng 2 thiết bị gia nhiệt loại ống chùm và dùng hơi thứ hiệu III của bốc
hơi để gia nhiệt.

Nớc mía sau khi gia nhiệt đạt yêu cầu thì đợc bơm đi xông SO
2
lần I, mục
đích là tạo kết tủa CaSO
3
, CaSO
3
là chất hấp phụ chất màu và chất không đ-
ờng.
Sự hình thành CaSO
3
theo phản ứng :
CaO + H
2
O <=> Ca(OH)
2
SO
2
+ H
2
O <=> H
2
SO
3
H
2
SO
3
+ Ca(OH)
2

<=> CaSO
3
+ H
2
O
+ chú ý: không nên cho quá nhiều SO
2
vì nếu nhiều quá thì sẽ sinh ra
bisunfit can xi theo phản ứng:
CaSO
3
+ SO
2
+ H
2
O <=> Ca(HSO
3
)
2
+ H
2
O
Ca(HSO
3
)
2
sẽ tạo cặn ở thiết bị gây khó khăn cho việc thao tác.
Thiết bị đốt lu huỳnh là loại thiết bị cấu tạo hình thuyền, trên đỉnh có
khoang chứa lu huỳnh và có van điều chỉnh lợng lu huỳnh xuống khay, ngoài
khoang có chứa nớc làm mát, phía đầu thiết bị có cửa gió. Lu huỳnh đợc đa

vào khay đốt từ ban đầu, sau đó đợc điều chỉnh van cho lu huỳnh xuống. Lu
huỳnh cháy tạo thành khí SO
2
rồi đợc hút sang thiết bị làm lạnh và đợc bơm
hút đa đi phân phối cho các thiết bị xông SO
2
.
Thiết bị xông SO
2
là loại phun gồm 3 phần: Buồng phun, ống dẫn nớc mía
và bộ phận trung hoà.
Nớc mía đợc đi từ trên xuống với áp suất 1,5 ữ2 kg/Cm
2
.
Các ống phun hình côn, miệng phun có đờng kính miệng phun từ 9,5 ữ12
mm.
Tốc độ nớc mía ra khỏi miệng phun từ 20 ữ22 mm.
Thiết kế nhà máy đờng mía năng suất 1800 T/N

7

Nớc mía sau xông lần I đạt pH = 3,4 ữ 3.8.
Thiết bị này làm đợc hai nhiệm vụ đó là xông SO
2
và trung hoà nớc mía.
Bộ phận trung hoà làm việc gián đoạn có cánh khuấy, nhờ cánh khuấy mà
hiện tợng kiềm cục bộ khó xẩy ra.
Dùng sữa vôi nồng độ 8 ữ10
o
Be để trung hoà nớc mía.Thời gian nớc mía

dừng trong thiết bị từ 3 ữ5 phút.
Chỉ tiêu pH trung hoà(PH = 6,8 ữ7,2).
Thùng chứa nớc mía sau trung hoà phải kín và có đờng ống dẫn khí SO
2
d
ra ngoài phân xởng.
Nớc mía từ thùng chứa đợc bơm đi gia nhiệt II nâng nhiệt độ lên tới
102 ữ104
0
C. Tại nhiệt độ này nớc mía đợc sôi có tác dụng giảm độ nhớt của
dung dịch và tăng tốc độ lắng của kết tủa trong thiết bị lắng.
Dùng 2 thiêt bị gia nhiệt loại ống chùm (giống thiết bị gia nhiệt I ), sử dụng
hơi thứ hiệu II để gia nhiệt.
Sau khi gia nhiệt II nớc mía đợc đi qua bộ phận tản hơi, mục đích của việc
tản hơi là loại bọt hơi ra ngoài.
Từ bộ phận tản hơi nớc mía chảy vào thiết bị lắng, tai đây các chất kết tủa
đều bị lắng xuống đáy.
Thiết bị có cửa tháo bùn và nớc trong đợc chảy ra ở trên đỉnh của ngăn
lắng. Nớc trong lấy ra ở các ngăn lắng chảy vào thung chứa, còn nớc bùn đợc
mở ra ở đáy để đem đi lọc.
Thiết bị lắng liên tục, nớc mía sau lắng đảm bảo trong suốt , màu sắc sáng
không vẩn đục.
Nớc bùn sau khi qua van tháo ở đáy thiết bị lắng sẽ đợc bơm vào máy lọc
chân không qua hệ thống van điều tiết, mục đích là tách hết cát cũng nh tạp
chất có trong nớc bùn.
Máy lọc chân không là hệ thống thùng quay có dạng hình trụ tròn đợc đặt
trong máng chứa dịch bùn, trên bề mặt thùng có các lỗ hút gắn vói các vòi
hút , bề mặt ngoài đợc gán tấm lới nhựa hoặc INOK, ở ngoài căng vải lọc.
Khi thùng quay nhờ độ chân không cho nên nớc mía đợc hút vào đờng ống
hút dịch rồi đợc bơm vào máng nớc trong và đa về trộn với nớc mía sau lắng

trong, còn bùn đợc bám vào vải lọc và đợc hệ thống gạt bùn ra ngoài.
Độ chân không của máy lọc là 250 ữ 300 mmHg .
PoL
bùn
: 2,5 ữ3% .
áp lực nớc rửa: 3 Kg/cm
2
.
Dùng hai máy lọc chân không thùng quay .
Nớc mía trong sau khi qua lắng lọc sẽ đợc bơm đi gia nhiệt III nâng nhiệt
độ lên tới 115 ữ 120
0
C, mục đích là tạo điều kiện tốt cho việc bốc hơi đợc
thuận lợi.
Thiết bị gia nhiệt làm việc liên tục có cấu tạo giống nh gia nhiệt I và gia
nhiệt II. Sử dụng hơi thứ hiệu I và hơi thải của Tuabin làm hơi đốt.
4. công đoạn bốc hơi và xông SO
2
mật chè.
Thiết kế nhà máy đờng mía năng suất 1800 T/N

8

Sau khi gia nhiệt đến nhiệt độ cho phép và có nồng độ từ 13 ữ 15
0
Bx nớc
mía đợc đa đi bốc hơi. Hệ thống bốc hơi của nhà máy gồm 5 nồi. Trong đó 4
nồi làm việc, còn 1 nồi dự phòng.
Nồi bốc hơi làm việc dới áp lực chân không. Nớc mía trong đi từ nồi 1 sang
nồi 2 và cứ thế cho đến nồi cuối cùng. Hơi đốt của nồi 1 là hơi thải của

Tuabin và hơi thứ của nồi trớc làm hơi đốt cho nồi sau, nồi cuối cùng sẽ
thực hiện bốc hơi chân không để tránh nhiệt độ cao gây phản ứng Caramen
hoá làm tổn thất đờng.
Thiết bị bốc hơi là loại ống chùm tuần hoàn ngoài. Sản phẩm của quá trình
bốc hơi cho ra mật chè có nồng độ 60
0
Bx.
Mật chè sau bốc hơi đợc đa đi xông SO
2
lần II, yêu cầu pH = 6,2ữ6,4 mục
đích là để khử chất màu thành chất không màu, bao vây nhóm sinh màu, làm
giảm độ nhớt của mật chè có lợi cho việc nấu đờng và kết tinh .
Khi xông lần II thì càng nhanh càng tốt để tránh hiện tợng chuyển hoá đ-
ờng.
Thiết bị xông SO
2
lần II làm việc liên tục giống thiết bị xông SO
2
lần I.

5. Nấu đờng Trợ tinh Ly tâm Phân mật - Đóng bao .
Mật chè sau khi đã đạt đợc nồng độ Bx thích hợp và đảm bảo cho quá trình
làm sạch sẽ đợc đem đi nấu đờng.
+ Cơ sở đặt ra chế độ nấu đờng: Theo yêu cầu chất lợng đờng thành phẩm
và dựa vào nguyên liệu để đặt ra chế độ nấu đờng thích hợp.
Chế độ nấu dựa vào AP mật chè

.
AP < 80% nấu 2 hệ.
80 % < AP < 86% nấu 3 hệ.

AP > 86% nấu 4 hệ.
+ Nuyên tắc quá trình nấu là phải kinh tế nhất, lợng nấu ít nhất, chất lợng
cao nhất, tổn thất đờng trong mật rỉ là thấp nhất. Đồng thời nâng cao độ sử
dụng của thiết bị.
+ Nguyên lý nấu đờng: Nấu đờng là quá trình nuôi dỡng và làm cho tinh thể
lớn lên.
Quá trình nấu gồm 4 giai đoạn :
Bốc hơi Khởi tinh Nuôi tinh Cô đặc .
Giai đoạn cô đặc cuối cùng của nấu đờng theo yêu cầu từng loại:
Non A: 92 ữ 93
0
Bx.
Non B: 94 ữ 96
0
Bx.
Non C: 98 ữ 99
0
Bx.
Nhiệt độ mật chè trong nồi nấu: 60 ữ70
0
C.
Độ chân không: 630 ữ 650 mmHg.
Thời gian nấu cho một nồi đờng là:
Non A :3 ữ 4 giờ.
Non B : 4 ữ 6 giờ.
Non C: 8 ữ 12 giờ.
Thiết kế nhà máy đờng mía năng suất 1800 T/N

9
% nớc

100-Pol

Đờng cát A có độ tinh khiết cao( AP = 99,6 ữ 99,7%) là đờng thành phẩm,
Còn đờng B, đờng C và các loại mật ( Trừ mật rỉ) đợc đem đi nấu lại .
Thiết bị nấu đờng là loại ống chùm tuần hoàn trung tâm có cấu tạo dạng
hình trụ tròn, buồng nhiệt nhỏ hơn thân nồi , đờng kính ống truyền nhiệt từ
68 ữ 74 mm, hệ thống mở van xả đáy bằng khí nén.
Đờng non sau khi đã nấu đạt yêu cầu đợc xả ngay xuống trợ tinh. Trợ tinh
là quá trình kết tinh ở giai đoạn sau nấu đờng.
Khi đờng non đợc xả xuống do nhiệt độ giảm, độ hoà tan giảm làm cho đ-
ờng trong mẫu dịch kết tinh lại. Đối với đờng non A và đờng non B thì không
cần kết tinh thêm ở trợ tinh do hai loại đờng này có AP cao, còn đối với đờng
non C thì có ý nghĩa rất lớn cho việc thu hồi đờng. Do non C rất keo nhớt,
mật C đợc đa đi làm rợu hoặc làm cồn không cần dùng để nấu lại nên nếu
trợ tinh không tốt sẽ ảnh hởng đến thu hồi đờng.
Thiết bị trợ tinh non A và non B là những thùng chứa có cánh khuấy không
cần nớc làm nguội, còn thiết bị trợ tinh đờng non C là loại trợ tinh đứng và
cần nớc làm nguội.
Nhiệt độ kết tinh cần khống chế giảm nhiệt độ với một tốc độ nhất định là
cứ 1 giờ giảm 1ữ1,5
0
C.
Sau khi trợ tinh xong đã đảm bảo thời gian và nhiệt độ, đờng non đợc xả
xuống thiết bị ly tâm, mục đích là tách tinh thể ra khỏi mật đờng.
Hệ thống ly tâm gồm 7 máy: 3 máy ly tâm A, 2 máy ly tâm B và 2 máy ly
tâm C .Trong đó ly tâm A là ly tâm gián đoạn, còn ly tâm B và C là ly tâm
liên tục.
Tốc độ tối đa của ly tâm A là 1000vòng/phút.
Lợng nớc rửa từ 1,5 ữ 2% so với lợng đờng non trong máy.
Nhiệt độ nớc rửa từ 80 ữ 85

0
C.
Lợng hơi rửa từ 2 ữ3% so với lợng đờng non trong máy.
áp lực hơi từ 3 ữ 4kg/cm
2
.
Lợng hơi rửa phụ thuộc vào chất lợng đờng non.
Sau ly tâm đờng cát B để làm đờng hồ, đờng cát C đem hoà nấu lại nên
không cần rửa hơi và nớc, còn tinh thể đờng A đợc tháo xuống hệ thống sấy
sàng rung.
Qúa trình sấy khô là nhờ vào không khí nóng của hơi.
Đờng cát A sau sấy phải đạt độ ẩm < 0,07% và nhiệt độ là 38 ữ 40
0
C.
Khi đờng đạt độ ẩm nhất định và đảm bảo cho việc bảo quản thì đợc băng
tải cao su chuyển sang kho đóng bao, đờng đợc đóng trong bao 50kg, bao
gồm hai lớp, lớp trong là polyetylen, lớp mgoài là bao gai.

Hệ số an toàn đợc biểu thị: f =
f 0,3 thì khả năng bảo quản tốt.
f > 0,3 thì bảo quản không tốt, đờng dễ bị biến chất.
Thiết kế nhà máy đờng mía năng suất 1800 T/N

10
11,8
100
13
100
2,6
100

2,6
Trọng lợng đờng sac
Trọng lợng nớc mía nguyên
212,4
1556

Bảo quản đờng phải ở nơi cao ráo, thoáng mát, nhiệt độ 20 ữ 25
0
C, xung
quanh không có nớc, bùn đọng.
Phần III : tính cân bằng công nghệ
A. CÂn bằng vật chất.
I.Công đoạn ép.
Số liệu tính toán:
Năng suất nhà máy: 1800 tấn mía/ngày
Pol mía: 11,8%
Chất không đờng: 2,6%
Xơ mía: 13%
Hiệu suất ép: 95%
AP bã:73%
ẩm bã: 49%
Pol bã: 2,5%
Lợmg nớc thẩm thấu:25% so với mía.
1.Tính cho mía.
+ Trọng lợng đờng sac = Trọng lợng mía x Pol mía
= 1800 x = 212,4 (Tấn)
+Trọng lợng xơ mía = Trọng lợng mía x Phần xơ mía
= 1800 x = 234 (Tấn)

+Trọng lợng chất không đờng = trọng lợng mía x phần chất không đờng

= 1800 x = 46,8 (Tấn)
+Trọng lợng chất khô = Trọng lợng đờng + Trọng lợng chất không đờng
= 212,4 + 46,8 =259,2 (Tấn)
2.Tính cho nớc mía nguyên.
+Trọng lợng nớc mía nguyên = Trọng lợng mía Trọng lợng xơ mía
=1800 234 =1566 (Tấn)
+ Pol nớc mía nguyên = x 100
= x 100 = 13,5%
Thiết kế nhà máy đờng mía năng suất 1800 T/N

11
Trọng lợng chất khô
Trọng lợng nớc mía nguyên
212,4
212,4
pol
Bx
13,56
16,55
100 - HSE
100
100 - 95
100
AP bã
Trọng lợng đờng trong bã
10,62
73
Pol bã
AP bã
2,5

73
Thành phần xơ trong bã
Trọng lợng xơ trong bã
234
47,58
Trọng lợng mía
Trọng lợng bã
491,8
1800


+ Bx nớc mía nguyên = x 100
= x 100 =16,55%
+AP nớc mía mguyên = x 100 = x100 = 81,93%

3.Tính cho bã mía.
+Trọng lợng đờng trong bã = Trọng lợng đờng trong mía x
= 212,4 x = 10,62 (T/ngày)
+Trọng lợng chất khô trong bã = x 100
= x100 = 14,55 (T/ngày)
+ Bx bã = x 100 = x 100 = 3,42%
+Thành phần xơ trong mía =100 (wbã + Bxbã)
= 100 (49 + 3,42) = 47,58%
+Trọng lợng bã = x 100
= x100 = 491,8 (T/ngày)

(Trọng lợng xơ trong bã = Trọng lợng xơ trong mía)

+ Bã so với mía = x100
= x 100 = 27,22%

+ Trọng lợng chất không đờng trong bã
= Trọng lợng chất khô trong bã - Trọng lợng đờng trong bã
= 14,55 10,62 = 3,93 (T/ngày)
Thiết kế nhà máy đờng mía năng suất 1800 T/N

12
49
100
25
100
Trọng lợng nớc mía hỗn hợp
Trọng lợng mía
1758,2
1800
TL chất khô trong nớc mía hỗn hợp
TL nớc mía hỗn hợp
244,65
1758,2
Trọng lợng nớc mía hỗn hợp
Tỷ trọng
1,056
1758,2
Trọng lợng đờng trong nớc mía hỗn hợp
Trọng lợng nớc mía hỗn hợp
1758,2
201,78

+ Trọng lợng nớc trong bã = Trọng lợng bã x Wbã
= 491,8 x = 240,98 (T/ngày)
4. Tính cho nớc mía hỗn hợp.

+Trọng lợng nớc thẩm thấu = Trọng lợng mía x Nớc TT so với mía
= 1800 x = 450 (T/ngày)
+ Trọng lợng nớc mía hỗn hợp = Trọng lợng mía + Trọng lợng nớc thẩm thấu
Trọng lợng bã
= 1800 + 450 491,8 = 1758,2 (T/ngày)

+ Nớc mía hỗn hợp so với mía = x 100
= x 100 = 97,68%

+ Trọng lợng chất khô trong nớc mía hỗn hợp = Trọng lợng chất khô trong
mía Trọng lợng chất khô trong bã
= 259,2 14,15 = 244,65 (T/ngày)
+Bx nớc mía hỗn hợp = x 100
= x100 = 13,9%
+ Thể tích nớc mía hỗn hợp =

= = 1664,96 (m
3
/ngày)

+Trọng lợng đờng trong nớc mía hỗn hợp
= trọng lợng đờng trong mía trọng lợng đờng trong bã
= 212,4 10,62 = 201,78 (T/ngày)
+ Pol nớc mía hỗn hợp = x 100
= x100 = 11,47%
Thiết kế nhà máy đờng mía năng suất 1800 T/N

13
Bx
Pol

13,9
11,47
Trọng lợng đờng trong bã
Trọng lợng mía
212,1
10,62

+ AP nớc mía hỗn hợp = x 100 = x 100 = 82,56%
+ Trọng lợng chất không đờng trong nớc = Trọng lợng chất không đờng
trong mía trọng lợng chất không đờng trong bã
= 46,8 3,93 = 42,87 (T/ngày)
+ Tổn thất đờng trong ép = x 100
= x 100 = 5%

Bảng I: tổng kết công đoạn éP MíA
Thiết kế nhà máy đờng mía năng suất 1800 T/N

14

HạNG MụC KếT QUả
ĐƠN Vị
1. Tính cho mía
.Trọng lợng đờng
.Trọng lợng xơ
.Trọng lợng chất không đờng
.Trọng lợng chất khô
2. Tính cho nớc mía nguyên
.Trọng lợng nớc mía nguyên
. Pol
. Bx

. AP
3. Tính cho bã mía
. Trọng lợng đờng trong bã
. Trọng lợng chất khô
. Bx
. Thành phần xơ
. Trọng lợng bã
. Bã so với mía
. Trọng lợng chất không đờng
. Trọng lợng nớc trong bã
4. Tính cho nớc mía hỗn hợp
. Trọng lợng nớc thẩm thấu
. Trọng lợng nớc mía hỗn hợp
. Nớc mía hỗn hợp so với mía
. Trọng lợng chất khô
. Bx
. Pol
. AP
. Thể tích
. Trọng lợng đờng
. Trọng lợng chất không đờng
. Tổn thất ép

212,4
234
46,8
295,2
1566
13,56
16,55

81,93
10,62
14,55
3,42
47,58
491,8
27,32
3,93
240,98
450
1758,2
97,68
244,65
13,9
11,47
82,56
1664,96
201,87
42,87
5
Tấn/ngày
Tấn/ngày
Tấn/ngày
Tấn/ngày
Tấn/ngày
%
%
%
Tấn/ngày
Tấn/ngày

%
%
Tấn/ngày
%
Tấn/ngày
Tấn/ngày
Tấn/ngày
Tấn/ngày
Tấn/ngày
Tấn/ngày
%
%
%
m
3
/ngày
Tấn/ngày
Tấn/ngày
%
II. Công đoạn làm sạch.
Số liệu tính toán:
Lu huỳnh so với mía: 0,07%
Thiết kế nhà máy đờng mía năng suất 1800 T/N

15
CaO so với mía %
100
0,16
100
Trọng lợng CaO có hiệu

Hàm lợng CaO có hiệu trong vôi
2,88
75
Trọng lợng CaO có hiệu
Nồng độ CaO có hiệu của sữa vôi
2,88
5,74
Trọng lợng sữa vôi
Tỷ trọng
52,65
1800
52,65
1,046
Trọng lợng sữa vôi

CaO so với mía: 0,16%
CaO hiệu trong vôi: 75%
Nớc bùn so với nớc mía trung hoà: 25%
Độ ẩm bùn lọc: 75%
Tỷ trọng bùn lọc:1,1
Thành phần đờng trong bùn khô:14%
Nớc rửa bùn: 180%
Hiệu suất hấp thụ SO
2
:86%
Tổn thất đờng không xác định: 0,8%
Nồng độ sữa vôi: 12
0
Bx
1.Tính cho vôi.

+ Trọng lợng CaO có hiệu =Trọng lợng mía x
= 1800 x = 2,88 (T/ngày)
+ TL CaO cần dùng = x 100
= x100 =3,84 (T/ngày)
+ Trọng lợng sữa vôi = x 100
= x 100 = 52,65 (T/ngày)
+ Thể tích sữa vôi = = = 50,33 (m
3
/ngày)
+ Sữa vôi so với mía = x 100
= x 100 = 2,925%
2.Tính gia vôi sơ bộ.
+ Lợng CaO (dùng 1/3) = 1/3 x Trọng lợng CaO cần dùng
= 1/3 x 3,84 = 1,28 (T/ngày)
+ Trọng lợng sữa vôi = 1/3 x Trọng lợng sữa vôi có hiệu
= 1/3 x 52,65 = 17,55 (T/ngày)
Thiết kế nhà máy đờng mía năng suất 1800 T/N

16
Lu huỳnh so với mía
100
0,07
100
64
32
80
100
86
100


+Thể tích sữa vôi = 1/3 x Thể tích sữa vôi có hiệu
= 1/3 x 50,33 = 16,78 (m
3
/ngày)
+ Trọng lợng nớc mía sau gia vôi sơ bộ
= Trọng lợng nớc mía hỗn hợp + Trọng lợng sữa vôi gia vôi sơ bộ
= 1758,2 + 17,55 = 1775,75 (T/ngày)
+ Thể tích nớc mía sau gia vôi sơ bộ
= Thể tích nớc mía hỗn hợp + Thể tích sữa vôi gia vôi sơ bộ
= 1664,96 + 16,78 = 1681,74 (m
3
/ngày)
+ Trọng lợng chất khô
=TL chất khô trong nớc mía hỗn hợp + TL CaO gia vôi sơ bộ
= 244,65 + 1,28 = 245,93 (T/ngày)
3.Tính lu huỳnh và xông SO
2
lần I.
+ Trọng lợng lu huỳnh = Trọng lợng mía x

1800 x = 1,26 (T/ngày)
( Coi độ tinh khiết của lu huỳnh là 100% )
+ Trọng lợng SO
2
= x Trọng lợng lu huỳnh
= 2 x 1,26 = 2,52 (T/ngày)
+ Lợng SO
2
xông lần I (lấy 80% tổng lợng SO
2

)

= 2,52 x = 2,016 (T/ngày)
+ Lợng SO
2
hấp thụ = 2,016 x = 1,734 (T/ngày)
+ Trọng lợng nớc mía sau xông SO
2
lần I
= Trọng lợng nớc mía sau gia vôi + Lợng SO
2
hấp thụ
= 1775,75 + 1,34 = 1777,48 (T/ngày)
+ Trọng lợng chất khô sau xông SO
2
lần I
= Trọng lợng chất khô sau gia vôi = Lợng SO
2
hấp thụ
= 245,93 + 1,734 = 247,66 (T/ngày)
4. Tính cho nớc mía trung hoà.
+ Lợng CaO (dùng 2/3) = 2/3 x 3,84 = 2,56 (T/ngày)
Thiết kế nhà máy đờng mía năng suất 1800 T/N

17
Trọng lợng chất
Trọng lợng nớc mía trung hoà
250,22
1812,58
Trọng lợng nớc mía trung hoà

Tỷ trọng
1812,58
1,054
Nớc bùn s/v nớc TH
100
25
100
Trọng lợng nớc bùn
Tỷ trọng
453,145
1,1
Trọng lợng nớc bùn
Trọng lợng mía
453,145
1800
Bùn lọc so với mía %
100
2,5
100
100 - phần nớc trong bùn
100

+ Lợng sữa vôi = 2/3 x 52,65 = 35,1 (T/ngày)
+ Thể tích sữa vôi = 2/3 x 50,33 = 33,55 (T/ngày)
+ Trọng lợng nớc mía sau trung hoà
= Trọng lợng nớc mía sau xông SO
2
+ Trọng lợng sữavôi
= 1777,48 + 35,1 = 1812,58 (T/ngày)
+ Trọng lợng chất khô sau trung hoà

= Trọng lợng chất khô sau xông + Lợng CaO để trung hoà
= 247,66 + 2,56 = 250,22 (T/ngày)
+ Bx nớc mía trung hoà x

= = 13,8%

+ Thể tích nớc mía trung hoà =
= = 1719,72 (m
3
/ngày)
5. Tính cho lắng lọc.
+ Trọng lợng nớc bùn = TL nớc mía trung hoà x
= 1812,58 x = 453,145 (T/ngày)
+ Thể tích nớc bùn =

= = 411,95 (m
3
/ngày)
+ Nớc bùn so với mía = x 100
= x 100 = 25,175%
+ Trọng lợng nớc mía lắng trong
= Trọng lợng nớc mía trung hoà - Trọng lợng nớc bùn
= 1812,58 453,145 = 1359,435 (T/ngày)
+ Trọng lợng bùn lọc = Trọng lợng mía x
= 1800 x = 45 (T/ngày)
Thiết kế nhà máy đờng mía năng suất 1800 T/N

18
100 - 75
100

Trọng lợng bùn khô
Trọng lợng mía
11,25
1800
Thành phần đuờng trong bùn
100
14
100
Nớc rửa bùn s/v mía
100
1800
100
Tổn thất đờng không xác định s/v mía
100
0,8
100
Trọng lợng đờng trong chè trong
Trọng lợng chè trong
198,5
1847,775
Trọng lợng chất khô trong chè trong
Trọng lợng chè trong

+ Trọng lợng bùn khô = Trọng lợng bùn lọc x

= 45 x = 11,25 (T/ngày)
+ Bùn khô so với mía = x 100
= x 100 = 0,625%
+ Trọng lợng đờng tổn thất trong bùn lọc
= Trọng lợng bùn khô x

= 11,25 x = 1,575 (T/ngày)
+ Trọng lợng nớc rửa bùn = Trọng lợng bùn lọc x

= 45 x = 81 (T/ngày)
+ Trọng lợng nớc lọc trong
= TL nớc bùn + TL nớc rửa bùn TL bùn lọc
= 453,145 + 81 45 = 489,145 (T/ngày)
+ Trọng lợng đờng tổn thất không xác định
= Trọng lợng đờng trong mía x
= 212,4 x = 1,7 (T/ngày)
6. Tính cho chè trong.
+ TL chè trong = TL lợng nớc mía lắng trong + TL nớc mía lọc trong
= 1358,63 + 489,145 = 1847,775 (T/ngày)
+ Trọng lợng đờng trong chè trong = TL đờng trong nớc mía hỗn hợp
- TL đờng trong bùn Tổn thất đờng không xác định
= 201,78 1,575 1,7 = 198,5 (T/ngày)
+ Trọng lợng chất khô trong chè trong
= Trọng lợng chất khô trong nớc mía trung hoà - Trọng lợng bùn khô
= 250,22 11,25 = 238,97 (T/ngày)
+ Pol chè trong = x 100
= x 100 = 10,74%
+ Bx chè trong = x 100
Thiết kế nhà máy đờng mía năng suất 1800 T/N

19
238,97
1847,775
Pol
Bx
10,74

12,9
Trọng lợng trong chè trong
Tỷ trọng
1847,775
1,0521
Trọng lợng chè trong
Trọng lợng mía
1847,775
1800
( AP chè trong AP nớc mía hỗn hợp )
AP chè trong ( 100 AP nớc mía hỗn hợp )
( 83,26 82,56 )
83,26 (100 82,56)
Bx
1
Bx
2
12,9
60
Trọng lợng mật chè
Trọng lợng mía
397,275
1800
0,004
100

= x 100 = 12,9%
+ AP chè trong = x 100 = x 100 = 63,26%
+ Thể tích chè trong =


= = 1756,3 (m
3
/ngày)
+ Chè trong so với mía = x 100
= x 100 = 102,65%
+ Hiệu suất làm sạch = x 10
4

= x 10
4
= 4,82%
III. Tính cho công đoạn bốc hơi và sông SO
2
lần II.
1. Tính cho bốc hơi.
+ Trọng lợng nớc bốc hơi
W = G ( 1 - )
Trong đó: G : lợng chè trong đa đi bốc hơi
Bx
1
: nồng độ chè trong (Bx
1
= 12,9)
Bx
2
: nồng độ mật chè (Bx
2
= 60)
Thay số vào ta có:
W = 1847,775 ( 1 - ) = 1450,5 (T/ngày)

+ Trọng lợng mật chè = Trọng lợng chè trong Trọng lợng nớc bốc hơi
= 1847,775 1450,5 =397,275 (T/ngày)
+ Mật chè so với mía = x 100
= x 100 = 22,07%
+ Tổn thất đờng trong bốc hơi (0,004%)
Thiết kế nhà máy đờng mía năng suất 1800 T/N

20
0,006
100
Trọng lợng mật chè
Tỷ trọng
297,275
1,28873
20
100

TL = 198,5 x = 0,008 (T/ngày)
+ Tổn thất chất khô trong bốc hơi (0,006%)
TL = 238,97 x = 0,0143 (T/ngày)
+ Trọng lợng đờng trong mật chè
= TL đờng trong chè trong TL đờng tổn thất trong bốc hơi
= 198,5 0,008 = 198,492 (T/ngày)
+ Trọng lợng chất khô trong mật chè
= TL chất khô trong chè trong TL chất khô tổn thất bốc hơi
= 238,97 0,0143 = 238,955 (T/ngày)
+ Thể tích mật chè =
= = 308,27 (m
3
/ngày)

(Coi AP mật chè = AP chè trong và bằng 83,26%)
2. Tính xông SO
2
lần II.
Dùng hết lợng SO
2
còn lại để xông lần II (20%)
+ Trọng lợng SO
2
= 2,52 x = 0,5 (T/ngày)
+ Ta coi lợng chất kết tủa loại đi sau xông SO
2
= Lợng SO
2
đem xông lần II
và bằng 0,5 (T/ngày)
Bảng II: tổng kết công đOạN làm sạch và bốc hơi
Hạng mục Kết quả đơn vị
Thiết kế nhà máy đờng mía năng suất 1800 T/N

21

1.Tính cho vôi.
. Lợng CaO có hiệu
. Lợng CaO cần dùng
. Trọng lợng sữa vôi
. Thể tích sữa vôi
. Sữa vôi so với mía
2. Tính gia vôi sơ bộ.
. Lợng CaO

. Trọng lợng sữa vôi
. Thể tích sữa vôi
. Trọng lợng nớc mía
. Thể tích nớc mía
. Trọng lợng chất khô
3. Tích lu huỳnh và xông SO
2
lần I
. Trọng lợng lu huỳnh
. Trọng lợng SO
2
. Lợng SO
2
xông lần I
. Lợng SO
2
hấp thụ
. Trọng lợng nớc mía
. Trọng lợng chất khô
4. Tính cho nớc mía trung hoà
. Lợng CaO
. Lợng sữa vôi
. Thể tích sữa vôi
. Trọng lợng nớc mía
. Trọng lợng chất khô
. Bx
. Thể tích nớc mía
5. Tính cho lắng lọc.
. Trọng lợng nớc bùn
. Thể tích nớc bùn

. Nớc bùn so với mía
. Trọng lợng nớc mía
. Trọng lợng bùn lọc
. Trọng lợng bùn khô
. Bùn khô so với mía
. Trọng lợng đờng trong bùn lọc
. Trọng lợng nớc rửa bùn
. Trọng lợng nớc lọc trong
. Trọng lợng đờng tổn thất không xđ
6. Tính cho chè trong.
. Trọng lợng chè trong
. Trọng lợng đờng
2,88
3,84
52,65
50,33
2,925
1,28
17,55
16,78
1775,75
1681,74
245,93
1,26
2,52
2,016
1,734
1777,48
245,66
2,56

35,1
33,55
1812,58
250,22
13,8
1719,72
453,145
411,95
25,175
1358,63
45
11,25
0,625
1,575
81
489,145
1,7
1847,775
198,5
T/ngày
T/ngày
T/ngày
m
3
/ngày
%
T/ngày
T/ngày
m
3

/ngày
T/ngày
m
3
/ngày
T/ngày
T/ngày
T/ngày
T/ngày
T/ngày
T/ngày
T/ngày
T/ngày
T/ngày
m
3
/ngày
T/ngày
T/ngày
%
m
3
/ngày
T/ngày
m
3
/ngày
%
T/ngày
T/ngày

T/ngày
%
T/ngày
T/ngày
T/ngày
T/ngày
T/ngày
T/ngày
Thiết kế nhà máy đờng mía năng suất 1800 T/N

22

. Trọng lợng chất khô
. Pol
. Bx
. AP
. Thể tích chè trong
. Chè trong so với mía
. Hiệu suất làm sạch
7.Tính cho bốc hơi và xông SO
2
lần II
. Trọng lợng nớc bốc hơi
. Trọng lợng mật chè
. Mật chè so với mía
. Tổn thất đờng
. Tổn thất chất khô
. Trọng lợng đờng trong mật chè
. Trọng lợng chất khô
. Thể tích mật chè

. AP mật chè
. Trọng lợng SO
2
xông lần II
238,97
10,74
12,9
83,26
1756,3
102,65
4,82
1450,5
397,275
22,07
0,008
0,0143
198,492
238,955
308,27
83,26
0,5
T/ngày
%
%
%
m
3
/ngày
%
%

T/ngày
T/ngày
%
T/ngày
T/ngày
T/ngày
T/ngày
m
3
/ngày
%
T/ngày
IV. Tính cho công đoạn nấu đờng.
Chọn chế độ nấu 3 hệ A,B,C
Thiết kế nhà máy đờng mía năng suất 1800 T/N

23
Mật chè
AP = 83,26



Bảng nguyên liệu nấu 3 hệ A,B,C
Nguyên liệu AP Bx Tỷ trọng
Thiết kế nhà máy đờng mía năng suất 1800 T/N

24
Non A
AP = 84
Cát A

99,7
Mật A
2
74
Mật A
1
65
Non B
AP = 70
Cát B
93
Mật B
48
Giống B,C
AP = 58
Non C
AP = 58
Cát C
83
Mật C
32
Hồ B
93
Hồi
dung C
83
Thành
phẩm

Mật chè

Non A
Cát A
Mật A
1
Mật A
2
Non B
Cát B
Mật B
Non C
Cát C
Mật C
Giống B,C
83,26
84
99,7
65
74
70
93
48
58
83
32
74
60
92
99,96
75
70

94
99,6
78
98
99
82
85
1,28873
1,49671
1,38141
1,34956
1,51
1,4
1,53988
1,42759
1,44794
. C Ơ sở tính cho 100 tấn cho tấn khô mật chè
1. Hiệu suất thu hồi đờng thành phẩm ( cát A )
100x
rỉmật Ap-Acát Ap
rỉmật Ap-chèmật Ap
(
)
Tấn72,75%72,75=100x
32-99,7
32-83,26

2. hiệu suất thu hồi mật rỷ = 100 - 75,72 = 24,28 (Tấn)
IV.1.Tính nấu đờng non C
+ Hiệu suất thu hồi đờng C từ non C


100x
rỉmật Ap-ccát Ap
rỉmật Ap-c nonAp
=
%72,50=100x
32-83
32-58
+ Hiệu suất thu hồi mật rỉ = 100 - 50,72 = 49,28%
+ Lợng đờng non C cần nấu =
100x
c nontừ rỉmật hồithusuất Hiệu
rỉmật Lượng
=
(
)
Tấn27,49=100x
49,28
24,28
+ Lợng đờng cát C = Lợng đờng non C - Lợng mật ri
= 49,27 - 24,28 = 25 (Tấn)
Phối liệu nấu non C
Cho biết lợng giống C so với đờng non C là 31%
Thiết kế nhà máy đờng mía năng suất 1800 T/N

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×