Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

ĐỊnh giá PVS bằng phương pháp bội số PE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (991.51 KB, 20 trang )

Định giá bằng phương pháp bội số P/E


Page 1


BÀI THỰC HÀNH SỐ 5:
ĐỊNH GIÁ DOANH NGHỆP BẰNG
PHƢƠNG PHÁP BỘI SỐ PE
(PVS- Tổng công ty cổ phần kỹ thuật dầu khí Việt Nam)

A. Giới thiệu chung về Tổng công ty cổ phần kỹ
thuật dầu khí Việt Nam
I. Giới thiệu chung về công ty
Nhóm ngành: Dịch vụ khai thác Dầu khí
Vốn điều lệ: 4,467,031,410,000 đồng
KL CP đang niêm yết: 297,802,094 cp
KL CP đang lƣu hành: 446,703,141 cp

Tổ chức tƣ vấn niêm yết:- Công ty Cổ phần Chứng Khoán Sài Gòn - MCK: SSI

Tổ chức kiểm toán:- Công ty TNHH Deloitte Việt Nam - 2010
- Công ty TNHH Deloitte Việt Nam - 2011


Lịch sử hình thành:
 Ngày 09/2/1993, Công ty Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí được thành lập trên cơ sở sáp
nhập 2 đơn vị trực thuộc Tổng Công ty Dầu khí Việt Nam là: Công ty Địa vật lý
và Công ty Dịch vụ dầu khí (GPTS) được thành lập năm 1989 và Công ty Dịch
vụ dầu khí (PSC) được thành lập năm 1986.
Năm 1994 : Công ty Dầu khí I Thái Bình được sáp nhập vào PTSC.


 Ngày 16/02/1996 Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ra Quyết định số
199/BT về việc thành lập lại Công ty Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí là thành viên của
Tổng Công ty Dầu khí Việt Nam.
Trong quá trình phát triển Công ty có một số điều chỉnh về quy mô: Đầu năm
Định giá bằng phương pháp bội số P/E


Page 2

2001,tách bộ phận kinh doanh nhiên liệu nhập về Công ty Chế biến và Kinh
doanh sản phẩm dầu (PDC). Cuối năm 2001, Công ty tách bộ phận XN
DVKTDK biển và đội khoan xí nghiệp tàu của PTSC để thành lập mới Công ty
Khoan và Dịch vụ khoan dầu khí (PVD).
 Ngày 07/07/2006, Công ty chuyển đổi thành Công ty Cổ Phần Dịch vụ Kỹ thuật
Dầu khí trên cơ sở Quyết định số 1763/QĐBCN về việc phê duyệt phương án và
chuyển đổi Công ty Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí thành Công ty Cổ Phần Dịch vụ
Kỹ thuật Dầu khí của Bộ Công nghiệp.
Ngày 29/12/2006, Công ty Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí nhận được Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số: 0103015198 của Sở Kế hoạch đầu tư TP Hà Nội về việc
chính thức hoạt động của Công ty Cổ Phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí.
 Ngày 09/02/2007, Công ty Cổ Phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí chuyển thành
Tổng Công ty Cổ Phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí trên cơ sở Quyết định số
23/QĐDVKTHĐQT về việc chuyển đổi Công ty Cổ Phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu
khí theo mô hình Công ty mẹ con và sửa đổi, bổ sung một số điều trong Điều lệ
Công ty Cổ phần DVKTDK của Đại hội đồng cổ đông.
Ngành nghề kinh doanh:
 Dịch vụ đại lý tàu biển và môi giới hàng hải, dịch vụ cung ứng tàu biển, dịch vụ
kiểm đếm và giao nhận vận chuyển hàng hoá, dịch vụ thuê tàu, môi giới tàu biển,
lai dắt tàu biển và cứu hộ.
 Dịch vụ phục vụ hoạt động khảo sát địa vật lý, địa chất công trình, dịch vụ lặn,

dịch vụ cung cấp Robot làm việc ngầm dưới nước điều khiển từ xa (ROV) phục
vụ công tác tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và các công trình công nghiệp,
dân dụng.
 Dịch vụ quản lý, khai thác các tàu chứa dầu (FSO), tàu chứa và xử lý dầu thô
(FPSO), các tàu dịch vụ, tàu vận chuyển các sản phẩm dầu và khí.
 Dịch vụ quản lý, điều hành kinh doanh, khai thác cảng, căn cứ dịch vụ kỹ thuật
dầu khí, quản lý tổ chức các hoạt động xây lắp, chế tạo, chạy thử và hoàn thiện
các dự án, các công trình công nghiệp ngoài ngành dầu khí.
 Cung cấp lao động chuyên ngành dầu khí, đào tạo nghề, đào tạo ngoại ngữ cho
người lao động (không bao gồm giới thiệu, tuyển chọn, cung ứng nhân lực cho
các doanh nghiệp có chức năng xuất khẩu lao động).
 Dịch vụ quản lý tổ chức thực hiện các hoạt động trong lĩnh vực cơ khí hàng hải.
 Chế tạo và lắp đặt các bể chứa xăng dầu, khí hoá lỏng và các đường ống dẫn dầu,
dẫn khí.
 Kinh doanh vận tải đa phương thức trong nước và quốc tế.
 Vận chuyển, bốc xếp, bảo quản và giao nhận hàng hoá, vận chuyển các sản phẩm
dầu khí.
 Dịch vụ vận hành và bảo dưỡng các công trình khai thác dầu khí.
Định giá bằng phương pháp bội số P/E


Page 3

 Sửa chữa tàu biển và các công trình dầu khí biển.
 Bảo dưỡng, sửa chữa, đóng mới, hoán cải các phương tiện nổi.
 Gia công lắp ráp, chế tạo các cấu kiện, thiết bị dầu khí.
 Sản xuất, mua bán các sản phẩm dầu khí, phân đạm và hoá chất phục vụ nông
nghiệp (trừ hoá chất nhà nước cấm).
 Sản xuất, mua bán thiết bị vật tư, thiết bị dầu khí phục vụ cho công nghiệp dầu
khí, các ngành công nghiệp khác và dân dụng.

 Mua bán các sản phẩm thiết bị đầu cuối viễn thông, kim khí điện máy, vật tư thiết
bị phục vụ dân dụng và các ngành công nghiệp.
 Mua bán vật tư, trang thiết bị an toàn phòng cháy chữa cháy phục vụ cho công
nhiệp dầu khí, các ngành công nghiệp và dân dụng.
 Kinh doanh khách sạn (không kinh doanh tại trụ sở), nhà ở, văn phòng làm việc
và các dịch vụ sinh hoạt dầu khí (không bao gồm kinh doanh phòng hát karaoke,
vũ trường, quán bar).
 Khai thác, chế biến, mua bán nước khoáng.
Các sản phẩm, dịch vụ chính: Dịch vụ tàu thuyền PTSC; dịch vụ tàu thuyền thuê
ngoài; dịch vụ đại lý tàu biển; dịch vụ căn cứ dầu khí; dịch vụ lao động; dịch vụ
kinh doanh nhiên liệu; dịch vụ cung cấp vật tư thiết bị, dịch vụ cơ khí sửa chữa,
dịch vụ sản xuất kinh doanh nước khoáng; dịch vụ khách sạn; dịch vụ các dự án;
dịch vụ tàu FPSO, dịch vụ O&M; dịch vụ cơ khí chế tạo, dịch vụ khảo sát ROV.
II. Những tiêu điểm hoạt động trong năm 2012
 Sau 9 tháng đầu năm 2012, PVS đạt doanh thu hợp nhất là 18,149.7 tỷ đồng
tăng trưởng 3.85% so với cùng kì năm 2011,lợi nhuận sau thuế đạt 986.9 tỷ
đồng tăng trưởng 36.2% so với cùng kỳ năm 2011. Trong năm 2012, hiệu quả
kinh doanh của PVS tăng mạnh so với cùng kỳ năm 2011 chủ yếu nhờ vào lợi
nhuận từ các công ty liên doanh, liên kết đem lại 188 tỷ đồng. Bên cạnh đó lợi
nhuận gộp tăng 16.7% nhờ lợi nhuận từ hoạt động cho thuê tàu khảo sát địa
chấn, địa chất và ROV tăng mạnh so với năm 2011 cũng như các hoạt động
kinh doanh khác đều có sự tăng trưởng so với năm 2011.
 PVS tiếp tục giữ vững vị thế trên 6 lĩnh vực kinh doanh cốt lõi: Với việc tập
trung hoạt động vào 6 lĩnh vực kinh doanh cốt lõi (1.dịch vụ tàu dịch vụ kỹ
thuật dầu khí; 2.dịch vụ cung ứng tàu chứa và xử lí dầu thô FSO/FPSO; 3.dịch
vụ khảo sát địa chấn, địa chất và khảo sát sửa chữa công trình ngầm bằng thiết
bị ROV; 4.dịch vụ căn cứ cảng; 5. Cơ khí, đóng mới và xây lắp; 6. Sửa chữa,
vận hành,lắp đặt và bảo dưỡng công tình biển) thì PVS tiếp tục là CÔng ty
Định giá bằng phương pháp bội số P/E



Page 4

chiếm thị phần chi phối và gần như độc quyền ở hầu hết 6 lĩnh vực kinh doanh
cốt lõi của mình trong các năm qua và sẽ tiếp tục giữ vững trong tương lai.
 Tình hình tài chính cải thiện trong năm 2012: Lượng vốn vay sau 9 tháng đầu
năm 2012 giảm về mức 4,757 tỷ đồng so với đầu năm 2012 ở mức 5,885.9 tỷ
đồng. Tuy nhiên, áp lực tăng vốn vay vẫn tiếp tục tăng do PVS đang trong quá
trình mở rộng phát triển mạnh với việc đầu tư một số tàu FSO/FPSO mới cũng
như mở rộng đội tàu dịch vụ kỹ thuật dầu khí hiện đại.


B. Định giá công ty bằng phƣơng pháp bội số PE
Đơn vị áp dụng cho các bảng tính là triệu đồng
I. Xác định EPS
Công thức tính:
- EPS =



- EPS 2012=



- EPS forward = EPS 2012*(1+tốc độ tăng trưởng)
- EPS trailing =


- Các số liệu được lấy trong các bản báo cáo tài chính
Ta có bảng sau:


Chỉ tiêu
2008
2009
2010
2011
2012
Lợi nhuận sau thuế
537,219
576,914
920,635
1,418,798
1,086,393
Lợi nhuận sau thuế BQ
907,992




Tốc độ tăng trưởng
14.62%




Lợi nhuận sau thuế dự
tính 2013
1040740.2





Số cổ phiếu lưu hành
173,803,431
173,803,431
198,803,431
297,802,094
148,901,047
EPS 2012
6989.4754




EPS forward
8011.3367




Định giá bằng phương pháp bội số P/E


Page 5


Chỉ tiêu
Quý I/2012
Quý II/2012
Quý III/2012

Quý IV/2012
Lợi nhuận sau thuế
234,359
355,658
293,373
203,002
Số cổ phiếu lưu hành
148,901,047
148,901,047
148,901,047
148,901,047
EPS
1573.9245
2388.55271
1970.2548
1363.33494
EPS trailing
7296.0669




II. Xác định P/E theo phương pháp so sánh
1. Xây dựng nhóm ngành dùng để so sánh
Căn cứ vào quy mô vốn chủ sở hữu cũng như mức độ rủi ro, ta chọn ra 5 công ty
cùng ngành để so sánh. Cụ thể là:
Mã CK
Công ty






PVS
Tổng công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật dầu khí Việt Nam
PVE
Tổng công ty tư vấn thiết kế dầu khí - CTCP

PET
Tổng công ty cổ phần dịch vụ tổng hợp dầu khí

ASP
Công ty cổ phần tập đoàn dầu khí Anpha


PCT
Công ty cổ phần vận tải dầu khí Cửu Long


PXT
Công ty cổ phần xây lắp đường ống bể chứa dầu khí


Một số chỉ tiêu của các công ty
Công ty
ROE
LNST
Tỷ lệ
TĐT
g

Tỷ lệ chi
trả cổ tức
Vốn CSH BQ
PVE
5%
14,257
32.94%
1.65%
67.06%
180,497.50
PET
18%
176,926
54.25%
9.76%
45.75%
1,072,880.75
ASP
11%
26,395
64.12%
7.05%
35.88%
250,415.00
PCT
3%
7,511
100.00%
3.00%
0.00%

231,804.50
PXT
2%
4,572
100.00%
2.00%
0.00%
181,237.50

2. Tính các EPS của các công ty trong ngành
Tương tự phần tính EPS 2012 và EPS trailing của PVS, ta tính được các bảng giá
trị của các công ty như sau:
Định giá bằng phương pháp bội số P/E


Page 6

2.1. Công ty PVE
Chỉ tiêu
Q4 - 2012
Q3 - 2012
Q2 - 2012
Q1 - 2012
Lợi nhuận sau thuế
625
796
3,299
9,474
Số cổ phiếu lưu
hành

20,700,000
20,700,000
20,700,000
20,700,000
EPS
30.193237
38.454106
159.37198
457.681159
EPS trailing
686




Chỉ tiêu
2012
2011
2010
2009
Lợi nhuận sau thuế
14,257
55,958
23,036
14,715
LNST BQ
26,991.50




Tốc độ tăng trưởng năm 2013
1.65%



Lợi nhuận sau thuế dự tính
2013
27,436.05



Số cổ phiếu lưu hành
20,700,000
18,000,000
8,000,000
7,951,200
EPS 2012
1,325




2.2. Công ty PET
Chỉ tiêu
Q4 - 2012
Q3 - 2012
Q2 - 2012
Q1 - 2012
Lợi nhuận sau thuế
34,164

45,367
46,845
48,688
Số cổ phiếu lưu hành
69,053,120
69,053,120
69,053,120
69,053,120
EPS
494.74955
656.98697
678.39078
705.080379
EPS trailing
2,535




Chỉ tiêu
2012
2011
2010
2009
Lợi nhuận sau thuế
176,926
285,397
186,365
115,169
LNST BQ

190,964.25



Tốc độ tăng trưởng năm 2013
9.76%



Lợi nhuận sau thuế dự tính
2013
209,602.36



Số cổ phiếu lưu hành
69,053,120
69,053,120
69,560,800
48,253,500
EPS 2012
3,035




Định giá bằng phương pháp bội số P/E


Page 7


2.3. Công ty ASP

Chỉ tiêu
Q4 - 2012
Q3 - 2012
Q2 - 2012
Q1 - 2012
Lợi nhuận sau thuế
95
17,997
1,688
6,615
Số cổ phiếu lưu
hành
22,829,996
22,829,996
22,829,996
22,829,996
EPS
4.1611921
788.305
73.937814
289.750379
EPS trailing
1,156





Chỉ tiêu
2012
2011
2010
2009
Lợi nhuận sau thuế
26,395
-15,922
1,657
38,107
LNST BQ
12,559.25



Tốc độ tăng trưởng năm 2013
7.05%



Lợi nhuận sau thuế dự tính
2013
13,444.68



Số cổ phiếu lưu hành
22,829,996
22,829,996
22,829,996

22,829,996
EPS 2012
589




2.4. Công ty PCT
Chỉ tiêu
Q4 - 2012
Q3 - 2012
Q2 - 2012
Q1 - 2012
Lợi nhuận sau thuế
1,080
2,637
2,062
1,733
Số cổ phiếu lưu
hành
23,000,000
23,000,000
23,000,000
23,000,000
EPS
46.956522
114.65217
89.652174
75.3478261
EPS trailing

326.6087




Chỉ tiêu
2012
2011
2010
2009
Lợi nhuận sau thuế
7,511
2,269
4,784
4,122
LNST BQ
4,671.50



Tốc độ tăng trưởng năm 2013
3.00%



Lợi nhuận sau thuế dự tính
2013
4,811.65




Số cổ phiếu lưu hành
23,000,000
23,000,000
23,000,000
23,000,000
Định giá bằng phương pháp bội số P/E


Page 8

EPS 2012
209




2.5. Công ty PXT
Chỉ tiêu
Q4 - 2012
Q3 - 2012
Q2 - 2012
Q1 - 2012
Lợi nhuận sau thuế
100
50
869
3,553
Số cổ phiếu lưu
hành

19,821,510
19,821,510
19,821,510
19,821,510
EPS
5.0450243
2.5225122
43.841261
179.249714
EPS trailing
230.65851




Chỉ tiêu
2012
2011
2010
2009
Lợi nhuận sau thuế
4,572
24,669
20,326
10,187
LNST BQ
14,938.50




Tốc độ tăng trưởng năm 2013
2.00%



Lợi nhuận sau thuế dự tính
2013
15,237.27



Số cổ phiếu lưu hành
19,821,510
19,821,510
19,821,510
19,821,510
EPS 2012
769




3. Xác định P/E bình quân ngành
Ta có bảng tổng hợp EPS của các công ty qua các số liệu đã tính toán bên
trên
Mã CK
Tốc độ tăng
trƣởng
P hiện tại
EPS 2012

EPS
forward
EPS
trailing
PVS
14.62%
13600
6,989
8,011
7,296
PVE
1.65%
6,700
1,325
1,347
686
PET
9.76%
17,000
3,035
3,332
2,535
ASP
7.05%
4,500
589
630
1,156
PCT
3.00%

3,200
209
215
327
PXT
2.00%
3,900
769
784
231

Định giá bằng phương pháp bội số P/E


Page 9

Từ các số liệu EPS ta có thể tính được các P/E tương ứng bằng công thức
P/E =



Ta có bảng P/E sau:
Mã CK
P/E 2012
P/E forward
P/E trailing
PVS
1.95
1.70
1.86

PVE
5.06
4.97
9.77
PET
5.60
5.10
6.71
ASP
7.64
7.14
3.89
PCT
15.30
14.85
9.80
PXT
5.07
4.97
16.91

Ta có:
- Mức vốn hóa thị trường = 

* số cổ phiếu lưu hành
- Tỷ trọng vốn hóa thị trường của công ty =



- P/E theo tỷ trọng = P/E tương ứng * tỷ trọng vốn hóa của từng công ty

Ta có bảng tính sau:

CK
P hiện
tại
Vốn thị
trƣờng
Tỷ trọng
vốn thị
trƣờng
P/E 2012
theo tỷ
trọng
P/E
forward
theo tỷ
trọng
P/E
trailing
theo tỷ
trọng
Số cổ phiếu
đang lƣu
hành
PVS
13600
2,025,054
56.39%
1.10
0.96

1.05
148,901,047
PVE

6,700
138,690
3.86%
0.20
0.19
0.38
20,700,000
PET

17,000
1,173,903
32.69%
1.83
1.67
2.19
69,053,120
ASP

4,500
102,735
2.86%
0.22
0.20
0.11
22,829,996
PCT


3,200
73,600
2.05%
0.31
0.30
0.20
23,000,000
PXT

3,900
77,304
2.15%
0.11
0.11
0.36
19,821,510
Định giá bằng phương pháp bội số P/E


Page 10


Từ bảng trên ta có P/E bình quân ngành như sau:
P/E 2012 BQ
3.76
P/E forward BQ
3.43
P/E trailing BQ
4.3


III. Xác định P/E bằng phương pháp phân tích cơ bản
Giả sử công ty có 2 giai đoạn tăng trưởng là tăng trưởng nhanh và tăng trưởng ổn
định.




=














+


















Ta có bảng giả định sau:

phát triển nhanh
phát triển bền vững
Số năm
5 năm
sau 5 năm
CP vốn cổ phần
17.95%
19.96%
Tốc độc tăng trưởng dự tính
14.62%
5%
tỷ lệ chi trả cổ tức
60%
45%
P/E hiện tại
5.49



Từ các giả định trong bảng, thay số vào công thức trên ta có P/E hiện tại = 5.49
IV. Xác định P/E bằng phương pháp hồi quy
1. Xác định tỷ suất lợi nhuận hàng tuần
- Ta có bảng giá cổ phiếu cuối tuần của mỗi công ty từ ngày 1/4/2011 đến ngày
29/03/2013. Từ đó ta tính được tỷ suất lợi nhuận hàng tuần và độ lệch chuẩn của sự
biến động đó.
- Ta có bảng giá cổ phiếu mỗi công ty cuối tuần trong năm 2013

PVS
PVE
ASP
PCT
PET
PXT
3/29/2013
14.2
6.8
4.4
3
15.5
4.3
Định giá bằng phương pháp bội số P/E


Page 11

3/22/2013
14.3
6.8

4.4
3.3
15
4
3/15/2013
14.7
6.9
4.6
3.2
14.6
4.2
3/8/2013
15.2
6.9
5
3.3
14
4.5
3/1/2013
15.5
7.1
4.9
3.4
15.6
4.7
2/22/2013
15.3
7.4
5.2
3.3

15.9
4.8
2/8/2013
15.3
7.7
5.4
3.3
14.7
4.7
2/1/2013
14.9
7.4
5
3.3
14.3
4.4
1/25/2013
14.8
7.2
5
3.2
13.2
5
1/18/2013
14.7
7.5
5.1
3.2
13.1
4.7

1/11/2013
15.6
7.5
4.7
3
13.2
5.1
1/4/2013
14
7.9
4.6
3.2
12.9
5
12/28/2012
13.7
8
4.5
3.1
12.5
4.7
12/21/2012
13.2
7.4
4.4
2.9
12.6
4.2
12/14/2012
12.7

7.1
4.7
2.8
12.7
4.1
12/7/2012
14.8
7
4.6
2.8
11.6
4.1
11/30/2012
15
6.9
4.4
2.8
11.5
3.8
11/23/2012
15
7.6
4.4
2.7
11.5
3.6
11/16/2012
15
7.8
4

2.7
11.5
3.8
11/9/2012
14.9
8.1
3.8
2.7
10.9
3.9
11/2/2012
14.4
8
3.8
2.6
10.6
3.9
10/26/2012
15
8.4
4
2.7
11.2
4.1
10/19/2012
15.3
8.8
3.7
2.9
11.2

4.5
10/12/2012
15.4
8.9
3.7
2.8
11.6
4.6
10/5/2012
15.4
8.8
3.7
2.8
11
4.3
9/28/2012
15.2
9.3
3.6
3
10.7
4
9/21/2012
15.5
9.2
3.8
3
11
4
9/14/2012

15.6
9.6
4
3.1
11.4
4.3
9/7/2012
15.2
9.7
4.1
3
11.4
4.8
8/31/2012
15.2
9.6
4.2
3
11.4
4.9
8/24/2012
14.7
9.8
4.4
3
11.5
5.1
8/17/2012
15.6
10.8

5
3.1
12
5.5
8/10/2012
15.4
10.7
5.3
3.2
12.1
5.6
8/3/2012
15
10.7
5.1
3.2
12
5.5
7/27/2012
15.2
10.7
4.9
3.4
12.1
5.4
Định giá bằng phương pháp bội số P/E


Page 12


7/20/2012
15.9
11.4
5.3
3.6
12.8
6.1
7/13/2012
15.3
11
5.1
3.3
12.2
5.8
7/6/2012
15
10.6
5.1
3
11.9
5.7
6/29/2012
15.4
10.6
5
3.4
12.1
5.9
6/22/2012
15.7

11.5
5.3
3.7
12.5
6.7
6/15/2012
16
11.8
5.4
3.9
12.3
6.9
6/8/2012
16
11.9
5.4
4
12.7
7
6/1/2012
16.2
11.9
5.4
3.9
12.5
6.6
5/25/2012
16.7
12.9
5.9

4.2
12.7
6.7
5/18/2012
17.9
12.3
6.3
4.4
12.4
6.4
5/11/2012
19.4
14.4
6.7
5.2
14.6
7.5
5/4/2012
18.8
13.3
6.3
4.1
16.4
7.6
4/27/2012
18.2
12.8
5.6
3.5
16.2

7.2
4/20/2012
18
11.9
5
3.7
15
6
4/13/2012
17.5
11.6
4.8
3.3
14.9
6.1
4/6/2012
16.4
11.5
5
3.4
14.5
5.7
3/30/2012
16.1
11.1
4.8
3.3
13.8
5.5
3/23/2012

17
12.5
5.2
3.6
14
5.8
3/16/2012
15.2
11.5
5.1
3.3
13.3
5.5
3/9/2012
15.9
10.8
4.8
3.5
13.3
5.5
3/2/2012
16.5
12.5
4
2.9
13.5
5.7
2/24/2012
15.5
11.7

3.9
2.4
13.7
5.6
2/17/2012
13.6
11.5
4
2.2
12.2
5
2/10/2012
13.4
11.6
3.7
2.2
12
5.1
2/3/2012
13.7
11.2
3.8
2.2
11.9
4.8
1/20/2012
13.1
10.5
3.7
2.2

11.8
4.6
1/13/2012
12.7
9.5
3.6
2
11.4
4.4
1/6/2012
12.7
9.3
3.6
1.8
11.2
4
12/30/2011
14.7
9.7
3.5
2
12
4.2
12/23/2011
12.8
9
3.6
2.3
10.3
4.3

12/16/2011
13.1
9.9
3.8
2.5
11.6
4.5
12/9/2011
12.8
10.2
4
2.6
12.3
4.8
12/2/2011
13.2
10.5
4.2
2.9
11.8
5.1
11/25/2011
13.1
10.3
4.5
2.8
11.6
5.2
Định giá bằng phương pháp bội số P/E



Page 13

11/18/2011
13.5
10.7
4.6
2.7
11.8
5.8
11/11/2011
13.8
11
5
2.7
12
5.7
11/4/2011
14.1
11.8
5.1
3.2
12.5
5.6
10/28/2011
15.4
12.3
5.4
3.5
12.6

5.7
10/21/2011
15.1
11.5
5.3
3.5
12.2
5.9
10/14/2011
15.5
11
5.6
3.5
11.9
5.8
10/7/2011
15.6
11.3
5.6
3.9
12.3
6.3
9/30/2011
16.1
12
5.5
4.4
12.5
6.6
9/23/2011

16.9
12.3
6
4.2
12.9
6.3
9/16/2011
17.2
11.8
5.8
5.8
12.9
6
9/9/2011
17.5
12.4
5.5
7
13.3
5.9
8/26/2011
15.8
10.4
5
3.3
12.5
5.2
8/19/2011
15
10.1

5.1
3.1
12.4
5.4
8/12/2011
14.9
9.8
4.9
3.2
11.7
5.2
8/5/2011
16.6
10.1
5.7
3.2
12.1
5.5
7/29/2011
16.9
9.9
5.5
2.8
12.4
5.6
7/22/2011
16.9
10.3
5.6
2.8

11.8
5.5
7/15/2011
16.8
10.3
5.1
3.1
12.1
5.8
7/8/2011
17.2
10.5
5.8
3.1
12.4
5.6
7/1/2011
17.5
9.2
5.9
3
13.3
5.7
6/24/2011
17.9
10.3
6.2
3.2
13.3
6.6

6/17/2011
18.7
10.1
6.3
3.2
11.7
6.8
6/10/2011
18
10.8
6.6
3.4
12
6.4
6/3/2011
17.3
8.6
5.4
3.5
10.9
5.8
5/27/2011
16.1
7
5.6
3.1
11
5.7
5/20/2011
18.3

7.8
6.4
3.1
11.4
5.9
5/13/2011
19.7
9.1
6.8
3.4
13.8
6.5
5/6/2011
20.3
10.2
6.8
3.3
13.5
6.6
4/29/2011
20.6
10.2
6.8
3.6
13.7
6.8
4/22/2011
20.2
10.5
6.6

3.3
12.8
7.2
4/15/2011
21
11.2
7
3.6
13.6
7.4
4/8/2011
21
12
7.1
3.9
13.8
7.7
4/1/2011
20.9
11.8
7
4.1
14.1
7.8

Định giá bằng phương pháp bội số P/E


Page 14



- Tỷ suất biến động được tính theo công thức (Pt+1 – Pt)/ Pt . Từ đó ta
có bảng sau:

PVS
PVE
ASP
PCT
PET
PXT
3/29/2013






3/22/2013
0.70%
0.00%
0.00%
10.00%
-3.23%
-6.98%
3/15/2013
2.80%
1.47%
4.55%
-3.03%
-2.67%

5.00%
3/8/2013
3.40%
0.00%
8.70%
3.12%
-4.11%
7.14%
3/1/2013
1.97%
2.90%
-2.00%
3.03%
11.43%
4.44%
2/22/2013
-1.29%
4.23%
6.12%
-2.94%
1.92%
2.13%
2/8/2013
0.00%
4.05%
3.85%
0.00%
-7.55%
-2.08%
2/1/2013

-2.61%
-3.90%
-7.41%
0.00%
-2.72%
-6.38%
1/25/2013
-0.67%
-2.70%
0.00%
-3.03%
-7.69%
13.64%
1/18/2013
-0.68%
4.17%
2.00%
0.00%
-0.76%
-6.00%
1/11/2013
6.12%
0.00%
-7.84%
-6.25%
0.76%
8.51%
1/4/2013
-10.26%
5.33%

-2.13%
6.67%
-2.27%
-1.96%
12/28/2012
-2.14%
1.27%
-2.17%
-3.13%
-3.10%
-6.00%
12/21/2012
-3.65%
-7.50%
-2.22%
-6.45%
0.80%
-10.64%
12/14/2012
-3.79%
-4.05%
6.82%
-3.45%
0.79%
-2.38%
12/7/2012
16.54%
-1.41%
-2.13%
0.00%

-8.66%
0.00%
11/30/2012
1.35%
-1.43%
-4.35%
0.00%
-0.86%
-7.32%
11/23/2012
0.00%
10.14%
0.00%
-3.57%
0.00%
-5.26%
11/16/2012
0.00%
2.63%
-9.09%
0.00%
0.00%
5.56%
11/9/2012
-0.67%
3.85%
-5.00%
0.00%
-5.22%
2.63%

11/2/2012
-3.36%
-1.23%
0.00%
-3.70%
-2.75%
0.00%
10/26/2012
4.17%
5.00%
5.26%
3.85%
5.66%
5.13%
10/19/2012
2.00%
4.76%
-7.50%
7.41%
0.00%
9.76%
10/12/2012
0.65%
1.14%
0.00%
-3.45%
3.57%
2.22%
10/5/2012
0.00%

-1.12%
0.00%
0.00%
-5.17%
-6.52%
9/28/2012
-1.30%
5.68%
-2.70%
7.14%
-2.73%
-6.98%
9/21/2012
1.97%
-1.08%
5.56%
0.00%
2.80%
0.00%
9/14/2012
0.65%
4.35%
5.26%
3.33%
3.64%
7.50%
9/7/2012
-2.56%
1.04%
2.50%

-3.23%
0.00%
11.63%
8/31/2012
0.00%
-1.03%
2.44%
0.00%
0.00%
2.08%
8/24/2012
-3.29%
2.08%
4.76%
0.00%
0.88%
4.08%
8/17/2012
6.12%
10.20%
13.64%
3.33%
4.35%
7.84%
Định giá bằng phương pháp bội số P/E


Page 15

8/10/2012

-1.28%
-0.93%
6.00%
3.23%
0.83%
1.82%
8/3/2012
-2.60%
0.00%
-3.77%
0.00%
-0.83%
-1.79%
7/27/2012
1.33%
0.00%
-3.92%
6.25%
0.83%
-1.82%
7/20/2012
4.61%
6.54%
8.16%
5.88%
5.79%
12.96%
7/13/2012
-3.77%
-3.51%

-3.77%
-8.33%
-4.69%
-4.92%
7/6/2012
-1.96%
-3.64%
0.00%
-9.09%
-2.46%
-1.72%
6/29/2012
2.67%
0.00%
-1.96%
13.33%
1.68%
3.51%
6/22/2012
1.95%
8.49%
6.00%
8.82%
3.31%
13.56%
6/15/2012
1.91%
2.61%
1.89%
5.41%

-1.60%
2.99%
6/8/2012
0.00%
0.85%
0.00%
2.56%
3.25%
1.45%
6/1/2012
1.25%
0.00%
0.00%
-2.50%
-1.57%
-5.71%
5/25/2012
3.09%
8.40%
9.26%
7.69%
1.60%
1.52%
5/18/2012
7.19%
-4.65%
6.78%
4.76%
-2.36%
-4.48%

5/11/2012
8.38%
17.07%
6.35%
18.18%
17.74%
17.19%
5/4/2012
-3.09%
-7.64%
-5.97%
-21.15%
12.33%
1.33%
4/27/2012
-3.19%
-3.76%
-11.11%
-14.63%
-1.22%
-5.26%
4/20/2012
-1.10%
-7.03%
-10.71%
5.71%
-7.41%
-16.67%
4/13/2012
-2.78%

-2.52%
-4.00%
-10.81%
-0.67%
1.67%
4/6/2012
-6.29%
-0.86%
4.17%
3.03%
-2.68%
-6.56%
3/30/2012
-1.83%
-3.48%
-4.00%
-2.94%
-4.83%
-3.51%
3/23/2012
5.59%
12.61%
8.33%
9.09%
1.45%
5.45%
3/16/2012
-10.59%
-8.00%
-1.92%

-8.33%
-5.00%
-5.17%
3/9/2012
4.61%
-6.09%
-5.88%
6.06%
0.00%
0.00%
3/2/2012
3.77%
15.74%
-16.67%
-17.14%
1.50%
3.64%
2/24/2012
-6.06%
-6.40%
-2.50%
-17.24%
1.48%
-1.75%
2/17/2012
-12.26%
-1.71%
2.56%
-8.33%
-10.95%

-10.71%
2/10/2012
-1.47%
0.87%
-7.50%
0.00%
-1.64%
2.00%
2/3/2012
2.24%
-3.45%
2.70%
0.00%
-0.83%
-5.88%
1/20/2012
-4.38%
-6.25%
-2.63%
0.00%
-0.84%
-4.17%
1/13/2012
-3.05%
-9.52%
-2.70%
-9.09%
-3.39%
-4.35%
1/6/2012

0.00%
-2.11%
0.00%
-10.00%
-1.75%
-9.09%
12/30/2011
15.75%
4.30%
-2.78%
11.11%
7.14%
5.00%
12/23/2011
-12.93%
-7.22%
2.86%
15.00%
-14.17%
2.38%
12/16/2011
2.34%
10.00%
5.56%
8.70%
12.62%
4.65%
12/9/2011
-2.29%
3.03%

5.26%
4.00%
6.03%
6.67%
12/2/2011
3.12%
2.94%
5.00%
11.54%
-4.07%
6.25%
11/25/2011
-0.76%
-1.90%
7.14%
-3.45%
-1.69%
1.96%
Định giá bằng phương pháp bội số P/E


Page 16

11/18/2011
3.05%
3.88%
2.22%
-3.57%
1.72%
11.54%

11/11/2011
2.22%
2.80%
8.70%
0.00%
1.69%
-1.72%
11/4/2011
2.17%
7.27%
2.00%
18.52%
4.17%
-1.75%
10/28/2011
9.22%
4.24%
5.88%
9.37%
0.80%
1.79%
10/21/2011
-1.95%
-6.50%
-1.85%
0.00%
-3.17%
3.51%
10/14/2011
2.65%

-4.35%
5.66%
0.00%
-2.46%
-1.69%
10/7/2011
0.65%
2.73%
0.00%
11.43%
3.36%
8.62%
9/30/2011
3.21%
6.19%
-1.79%
12.82%
1.63%
4.76%
9/23/2011
4.97%
2.50%
9.09%
-4.55%
3.20%
-4.55%
9/16/2011
1.78%
-4.07%
-3.33%

38.10%
0.00%
-4.76%
9/9/2011
1.74%
5.08%
-5.17%
20.69%
3.10%
-1.67%
8/26/2011
-9.71%
-16.13%
-9.09%
-52.86%
-6.02%
-11.86%
8/19/2011
-5.06%
-2.88%
2.00%
-6.06%
-0.80%
3.85%
8/12/2011
-0.67%
-2.97%
-3.92%
3.23%
-5.65%

-3.70%
8/5/2011
11.41%
3.06%
16.33%
0.00%
3.42%
5.77%
7/29/2011
1.81%
-1.98%
-3.51%
-12.50%
2.48%
1.82%
7/22/2011
0.00%
4.04%
1.82%
0.00%
-4.84%
-1.79%
7/15/2011
-0.59%
0.00%
-8.93%
10.71%
2.54%
5.45%
7/8/2011

2.38%
1.94%
13.73%
0.00%
2.48%
-3.45%
7/1/2011
1.74%
-12.38%
1.72%
-3.23%
7.26%
1.79%
6/24/2011
2.29%
11.96%
5.08%
6.67%
0.00%
15.79%
6/17/2011
4.47%
-1.94%
1.61%
0.00%
-12.03%
3.03%
6/10/2011
-3.74%
6.93%

4.76%
6.25%
2.56%
-5.88%
6/3/2011
-3.89%
-20.37%
-18.18%
2.94%
-9.17%
-9.38%
5/27/2011
-6.94%
-18.60%
3.70%
-11.43%
0.92%
-1.72%
5/20/2011
13.66%
11.43%
14.29%
0.00%
3.64%
3.51%
5/13/2011
7.65%
16.67%
6.25%
9.68%

21.05%
10.17%
5/6/2011
3.05%
12.09%
0.00%
-2.94%
-2.17%
1.54%
4/29/2011
1.48%
0.00%
0.00%
9.09%
1.48%
3.03%
4/22/2011
-1.94%
2.94%
-2.94%
-8.33%
-6.57%
5.88%
4/15/2011
3.96%
6.67%
6.06%
9.09%
6.25%
2.78%

4/8/2011
0.00%
7.14%
1.43%
8.33%
1.47%
4.05%
4/1/2011
-0.48%
-1.67%
-1.41%
5.13%
2.17%
1.30%

2. Xác định độ lệch chuẩn
- Dùng hàm STDEV ta có được độ lệch chuẩn của sự biến động lợi suất hàng tuần
Định giá bằng phương pháp bội số P/E


Page 17

Công ty
Độ lệch chuẩn của biến động lợi suất hàng
tuần
PVS
4.96%
PVE
6.61%
PET

5.36%
ASP
6.10%
PCT
10.11%

3. Chạy mô hình hồi quy
Sử dụng P/E hiện tại của 6 doanh nghiệp trong ngành và hồi quy với các biến độc
lập là tỷ lệ tăng trưởng kỳ vọng trong năm 2012 và độ lệch chuẩn. Các số liệu được
tóm tắt trong bản:
Mã CK
g
Độ lệch chuẩn
P/E 2012
PVS
14.62%
4.96%
1.95
PVE
1.65%
6.61%
5.06
PET
9.76%
5.36%
5.60
ASP
7.05%
6.10%
7.64

PCT
3.00%
10.11%
15.30
PXT
2.00%
6.27%
5.07

Ta có kết quả hồi quy như sau:
SUMMARY OUTPUT










Regression Statistics




Multiple R
0.9461778





R Square
0.8952525




Adjusted R
Square
0.8254209




Standard Error
1.9048129




Observations
6











ANOVA






df
SS
MS
F
Significance
F
Regression
2
93.0310364
46.5155182
12.820154
0.03390122
Định giá bằng phương pháp bội số P/E


Page 18

Residual
3
10.8849361

3.62831202


Total
5
103.915972










Coefficients
Standard
Error
t Stat
P-value
Lower 95%
Intercept
-10.61521
4.78398574
-2.21890442
0.1131586
-25.839985
X Variable 1
11.893144

20.703914
0.57443939
0.6059163
-53.995951
X Variable 2
253.17088
58.0251236
4.36312517
0.0222583
68.5090371

4. Sử dụng hàm hồi quy để tính P/E
Dựa vào bảng kết quả hồi quy ta có hàm sau:
P/E = -10.62 + 11.89*g + 253.17*δ
Áp dụng với g= 14.62% và δ= 4.96% thì ta có:
P/E dự báo = -10.62 + 11.89*14.62% + 253.17* 4.96% = 3.78
V. Định giá cổ phiếu PVS theo phương pháp bội số P/E
Từ các phương pháp trên ta có bảng sau:

P/E 2012 BQ
P/E
forward
BQ
P/E
trailing
BQ
P/E hiện
tại
P/E
trailing

3.76
3.43
4.30
5.49
3.78
EPS forward
8,011

VND
27,501

VND
44,001

EPS 2012
6,989
VND 26,311




EPS trailing
7,296


VND
31,347

VND
27,547


Ta có:
Giá cổ phiếu=


= 31341 VNĐ
Vậy giá trị cổ phần được kì vọng là 31341 VNĐ.
Định giá bằng phương pháp bội số P/E


Page 19

C. Kết luận
Cổ phiếu PVS được định giá cao hơn giá trị thị trường hiện tại (giá thị
trường hiện tại của PVS là 13600VNĐ), hay nói cách khác, cổ phiếu PVS
được kì vọng sẽ tăng giá trong tương lai. Ngoài ra, PVS còn có nhưng ưu
điểm đáng đầu tư như sau:
 Nắm chi phối thị trường dịch vụ tàu dịch vụ kĩ thuật dầu khí: Với đội tàu
gồm 20 tàu thuộc sở hữu 100% của PVS và 7 tàu thuê mua (thuê có kèm
theo quyền mua khi hết hạn thuê) và 4 tàu thuê ngoài phục vụ cho các dự án
tìm kiếm, thăm dò và kahi thác dầu khí tại Việt Nam thì PVS đã nắm hơn 90%
toàn bộ thị trường tàu dịch vụ kĩ thuật dầu khí trong nước. Với ưu thế của
mình PVS tiếp tục có sự tăng trưởng bằng cách cung cấp các tàu cho các dự
án thăm dò, khai thác mới tại Việt Nam cũng như từng bước vươn ra thị
trường trong khu vực Đông Nam Á và một số nước khác trên thế giới mà
PVN đang đi thăm dò và khai thác dầu khí.
 Hợp đồng thuê dài hạn: Các tàu của PVS hầu hết được thuê dài hạn với thời
gian từ 2 – 10 năm, đặc biệt các tàu FSO/FPSO được thuê hầu như đến hết
thời gian khấu hao của tàu. Hầu hết các tàu FSO/FPSO có thời gian thuê tối
thiểu 7 năm và gia hạn thêm từ 3 – 8 năm tiếp theo tùy thuộc điều kiện khai

thác của mỏ. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho PVS thu hồi vốn đầu tư
trong thời gian ngắn và giảm áp lực khấu hao cho PVS trong dài hạn do PVS
cũng áp dụng hình thức khấu hao nhanh cho các trang thiết bị.
 PVS là đơn vị chiếm thị phần chính tại Việt Nam cung cấp các dịch vụ khảo
sát địa chấn, địa chất ngành dầu khí: Với 3 tàu thăm dò, khảo sát địa chấn,
địa chất hiện tại thì PVS đã chiếm lĩnh hầu như toàn bộ thị trường thăm dò
địa chất, địa chấn tại Việt Nam và vươn ra khu vực Đông Nam Á. Cùng với
Định giá bằng phương pháp bội số P/E


Page 20

các đối tác hàng đầu về vận hành, khai thác tàu khỏa sát địa chấn, địa chất
thì PVS sẽ tiếp tục có những bước phát triển nhanh chóng trong lĩnh vực này.
 Tổng công ty là tổng thầu EPC, EPCL, EPIC: PVS cũng đã trúng thầu nhiều
công trình xây lắp và cơ khí lớn như dự án EPIC giàn khai thác Chim Sáo,
EPC Topaz, EPC nhà máy điện Long Phú 1, EPC nhà máy nhiệt điện Sông
Hậu 1, EPIC Biển Đông 1, với tổng gái trị hơn 4 tỷ USD trong thời gian
qua. Đây tiếp tục khẳng định vị thế của PVS trong ngành cơ khí chế tạo, xây
lắp tại Việt Nam với vai trò tổng thầu lớn hàng đầu trong nước. Thêm vào
đó với kinh nghiệm lâu năm trong hoạt độngvận hành, bảo dưỡng (O&M)
các công trình dầu khí trên biển thì PVS cũng là đơn vị tiên phong trong lĩnh
vực vận hành các công trình thăm dò, khai thác dầu khí, vận hành, bảo
dưỡng các hệ thống đường ống nội mỏ tại các khu mỏ khai thác dầu khí.
 Tập trung kinh doanh cốt lõi: là một công ty chuyên về các dịch vụ kỹ thuật
chuyên ngành dầu khí, cùng với chiến lược tái cơ cấu của Tập đoàn Dầu khí
Việt Nam (PVN) thì PVS đã tập trung vào 6 lĩnh vực kinh doanh cốt lõi của
mình và đều đang là đơn vị dẫn đầu thị trường tại 6 lĩnh vực kinh doanh cốt
lõi này.
 Các nhà đầu tư muốn đầu tư vào ngành dầu khí thì PVS là một sự lựa

chọn đúng đắn.



×