Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tài chính
khoa ngân hàng -
Mục lục
Lời nói đầu .................................................................................................................. 3
Chơng 1: Tổng quan chung về thẩm định tài chính dự án đầu t của
NHTM ........................................................................................................................... 5
1.1 NHTM - Tỉng quan...................................................................................5
1.1.1 C¸c quan niƯm vỊ NHTM..........................................................................5
1.1.2 Các chức năng của NHTM.........................................................................6
1.2 Dự án đầu t...............................................................................................10
1.2.1 Định nghĩa ............................................................................................. 10
1.2.2 Phân loại dự án đầu t............................................................................... 10
1.2.3 Chu trình dự án đầu t............................................................................... 14
1.2.4 Vai trò của dự án đầu t.............................................................................15
1.3 Thẩm định dự án đầu t ............................................................................16
1.3.1 Định nghĩa ............................................................................................ 16
1.3.2 Mục tiêu thẩm định dự án đầu t............................................................... 16
1.3.3 Quan điểm thẩm định dự án đầu t ...........................................................17
1.3.4 Nội dung thẩm định dự án đầu t ..............................................................17
1.4 Thẩm định tài chính dự án đầu t ............................................................20
1.4.1 Sự cần thiết phải thẩm định tài chính dự án đầu t .................................... 20
1.4.2 Nội dung thẩm định tài chính dự án đầu t ............................................... 21
1.5 Chất lợng thẩm định tài chính dự án đầu t của NHTM.........................40
1.5.1 Khái niệm chất lợng thẩm định tài chính dự án đầu t ............................. 40
1.5.2 Các nhân tố ảnh hởng đến chất lợng thẩm định tài chính dự án đầu t. ......... 40
Chơng 2: Thực trạng thẩm định tài chính dự án đầu t tại Chi
nhánh NHNo&PTNT Nam Hà Nội .................................................................................. 47
2.1 Khái quát chung về Chi nhánh NHNo Nam Hà Nội ............................. 47
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh NHNo Nam Hà Nội ........47
2.1.2 Hệ thống bộ máy tổ chức và quản lý của Chi nhánh NHNo Nam Hà Nội .....48
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh trong 2 năm 2002 và 2004.....48
2.2 Thực trạng thẩm định tài chính dự án đầu t tại Chi nhánh NHNo Nam
Hà Nội ................................................................................................................... 60
2.2.1 Quy trình thẩm định tài chính dự án đầu t tại Chi nhánh ......................... 60
2.2.2 Tình hình thẩm định tài chính dự án đầu t tại Chi nhánh NHNo Nam HN ..61
2.2.3 Đánh giá công tác thẩm định tài chính dự án đầu t của Chi nhánh NHNo
Nam Hà Nội .......................................................................................................... 93
Chơng 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lợng thẩm định
tài chính dự án đầu t tại Chi nhánh NHNo&PTNT Nam Hµ Néi ..................... 99
Ngun
Tµi chÝnh doanh nghiƯp 43 E
1
ChÝ
TiÕn
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tài chính
khoa ngân hàng -
3.1 Phơng hớng công tác thẩm định tài chính dự án đầu t tại Chi nhánh
năm 2005 ............................................................................................................... 99
3.1.1 Phơng hớng nhiệm vụ hoạt động kinh doanh năm 2005 ......................... 99
3.1.2 Định hớng công tác thẩm định tài chính dự án đầu t tại Chi nhánh NHNo
Nam Hà Nội ......................................................................................................... 101
3.2 Các giải pháp nâng cao chất lợng thẩm định tài chính dự án tại Chi nháh
NHNo Nam Hà Nội ............................................................................................. 102
3.2.1 Bố trí cán bộ làm công tác thẩm định có trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu
của nhiệm vụ ........................................................................................................ 102
3.2.2 Tổ chức và điều hành công tác thẩm định phải hợp lý và khoa học, tiết kiệm
thời gian, chi phí nhng vẫn đạt hiệu quả đề ra. ....................................................... 103
3.2.3 Nâng cao chất lợng thông tin thu thập phục vụ cho quá trình thẩm định, đảm
bảo thông tin chính xác, đầy đủ và kịp thời............................................................. 103
3.2.4 Tăng cờng ứng dụng công nghệ thông tin vào trong quá trình thẩm định
bằng các máy tính hiện đaị và các phàn mền chuyên dụng..................................... 104
3.2.5 Tổ chức phối hợp chặt chẽ giữa các phòng nghiệp vụ. ........................... 105
3.2.6 Học hỏi kinh nghiệm thẩm định của các NHTM khác. ......................... 105
3.3 Một số đề xuất, kiến nghị ...................................................................... 105
3.3.1 Chính phủ, các Bộ, Ngành và các cơ quan liên quan.............................. 105
3.3.2 Ngân hµng Nhµ níc .......................................................................... 106
3.3.3 NHNo&PTNT ViƯt Nam .................................................................... 107
KÕt luận.........................................................................................................109
Tài liệu tham khảo..........................................................................................111
Lời nói đầu
Ngân hàng thơng mại là hệ thần kinh, trái tim của nền kinh tế, là dấu hiệu báo
hiệu trạng thái sức khoẻ của nền kinh tế. Các ngân hàng mạnh, nền kinh tế mạnh. Ngợc
lại, các ngân hàng yếu, nền kinh tế sẽ yếu kém. Thậm chí nếu ngân hàng đổ vỡ nền
kinh tế sẽ lâm vào khủng hoảng và sụp đổ.
Với t cách là tỉ chøc trung gian tµi chÝnh nhËn tiỊn gưi vµ tiến hành các hoạt
động cho vay và đầu t. NHTM đà thâm nhập vào mọi lĩnh vực kinh tế - xà hội nh là ngời mở đờng, ngời tham gia, ngời quyết định đối với mọi quá trình sản xuất kinh doanh.
NHTM ngày càng đóng vai trò là trung tâm tiền tệ, tín dụng và thanh toán của các
thành phần kinh tế, là định chế tài chính quan trọng nhất cđa nỊn kinh tÕ.
Ngun
Tµi chÝnh doanh nghiƯp 43 E
2
ChÝ
TiÕn
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tài chính
khoa ngân hàng -
NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trên lĩnh vùc tiỊn tƯ. Trong sè
c¸c nghiƯp vơ kinh doanh cđa mình thì tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu và
cũng là nội dung chủ yếu của bản thân các nhân viên của toàn hệ thống. Đây là nghiệp
vụ tạo ra lợi nhuận cao nhất, nó chiếm khoảng 2/3 lợi tức nghiệp vụ ngân hàng có từ
tiền lÃi cho vay. Nhng đây cũng là nghiệp vụ chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Có vô số các
rủi ro khác nhau khi cho vay, xuất phát từ nhiều yếu tố và có thể dẫn đến việc không chi
trả đợc nợ khi đến hạn làm cho ngân hàng bị phá sản gây ảnh hởng nghiêm trọng cho
toàn bộ nền kinh tế.
Quá trình phát triển của Việt Nam theo hớng CNH - HĐH theo chiến lợc phát
triển kinh tế - xà hội đến năm 2020 của Đảng, Nhà nớc đòi hỏi việc triển khai ngày
càng nhiều các dự án đầu t, với nguồn vốn trong và ngoài nớc, thuộc mọi thành phần
kinh tế. Trong đó, nguồn vốn cho vay theo dự án đầu t của NHTM ngày càng phổ biến,
cơ bản và quan trọng đối với mỗi cá nhân, doanh nghiệp và Chính phủ. Đó cũng đặt ra
một thách thức không nhỏ đối với các NHTM về sự an toàn và hiệu quả của nguồn vốn
cho vay theo dự án. Bởi vì, các dự án đầu t thờng đòi hỏi số vốn lớn, thời gian kéo dài
và rủi ro rất cao. Để đi đến chấp nhận cho vay, thì thẩm định dự án đầu t về mặt tài
chính dự án đầu t là khâu quan trọng, quyết định chất lợng cho vay theo dự án của ngân
hàng. Thẩm định tài chính dự án đầu t ngày càng có ý nghĩa vô cùng to lớn, đảm bảo
lợi nhuận, sự an toàn cho ngân hàng.
Những năm vừa qua, mặc dù các NHTM đà chú trọng đến công tác thẩm định
nhng nhìn chung kết quả đạt đợc cha cao, cha đem lại cho nền kinh tế một sự phát triển
xứng đáng. Chính vì vậy, trong thời gian thực tập tại Chi nhánh NHNo&PTNN Nam
Hà Nội, em đà chọn đề tài: " Giải pháp nâng cao chất lợng thẩm định tài chính dự
án đầu t tài Chi nhánh NHNo & PTNN Nam Hà Nội".
Với những kiến thức tích luỹ đợc trong thời gian thực tập thực tế tại Chi nhánh và
trong thời gian học tập tại trờng, em mong muốn sẽ đóng góp một phần công sức để
hoàn thiện và nâng cao chất lợng thẩm định dự án nói chung và chất lợng thẩm định tài
chính dự án nói chung tại Chi nhánh.
Chuyên đề thực tập bao gồm 3 chơng:
Chơng 1: Tổng quan chung về thẩm định tài chính dự án đầu t tại ngân hàng
thơng mại.
Nguyễn
Tài chÝnh doanh nghiÖp 43 E
3
ChÝ
TiÕn
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tài chính
khoa ngân hàng -
Chơng 2: Thực trạng thẩm định tài chính dự án đầu t tại Chi nhánh
NHNo&PTNT Nam Hà Nội.
Chơng 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lợng thẩm định tài
chính dự án tại Chi nhánh NHNo&PTNT Nam Hà Nội.
Do giới hạn về trình độ, kinh nghiệm và thời gian tìm hiểu thực tế, vì vậy bài viết
của em không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Em rất mong nhận đợc sự đóng góp
giúp đỡ, đóng góp ý kiến và chỉ bảo tậm tình của các thầy cô giáo và các cô, chú cán bộ
tại Chi nhánh để bài viết thêm hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn!
Chơng 1: Tổng quan chung về thẩm định
tài chính dự án đầu t cđa NHTM
1.1. NHTM - Tỉng quan
1.1.1
C¸c quan niƯm vỊ Ngân hàng thơng mại.
Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng gắn liền với lịch sử phát triển của
nền sản xuất hàng hoá: Các ngân hàng thơng mại xuất hiện trong nền kinh tế với t cách
là các nhà tổ chức trung gian, nhận tiền gửi của các tổ chức kinh tế có d thừa và trên cơ
sở đó cấp tín dụng cho các đơn vị kinh tế có nhu cầu tức là luân chuyển vốn một cách
gián tiếp. Hệ thống ngân hàng thơng mại có phạm vi hoạt động rộng rÃi vì nó cung cấp
các dịch vụ tài chính cho tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế và các tầng lớp dân c. Tuỳ
theo cách tiếp cận mà có các quan điểm khác nhau về NHTM, điều đó còn phụ thuộc
vào tính chất và mục tiêu của nó trên thị trờng tài chính của từng nớc.
Theo quan điểm của các nhà kinh tế học hiện đại.
Ngân hàng thơng mại là một loại hình doanh nghiệp: Một doanh nghiệp đặc biệt
hoạt động và kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ và tín dụng.
Theo quan điểm của các nhà kinh tế Hoa Kỳ.
Nguyễn
Tài chính doanh nghiÖp 43 E
4
ChÝ
TiÕn
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tài chính
khoa ngân hàng -
Ngân hàng thơng mại là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp dịch vụ tài
chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.
Theo quan điểm của các nhà kinh tế Pháp.
Ngân hàng thơng mại là những xí nghiệp hay cơ sở nào hành nghề thờng xuyên
nhận đợc của công chúng dới hình thức ký thác hay hình thức khác các số tiền mà họ
dùng cho chính họ vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính.
Theo quan điểm của các nhà kinh tế Việt Nam.
Ngân hàng thơng mại là một tổ chức mà hoạt động chủ yếu và thờng xuyên là
nhận tiền gửi, trên nguyên tắc hoàn trả, tiến hành cho vay, chiết khấu và làm các phơng
tiện thanh toán.
Mặc dù có nhiều quan điểm khác nhau về NHTM, nhng tựu chung lại có thể hiểu
tổng quát: Ngân hàng thơng mại là một tổ chức kinh tế có t cách pháp nhân hoạt động
kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với hoạt động chính là huy động tiền gửi dới các hình
thức khác nhau của khách hàng, trên cơ sở nguồn vốn huy động này và vốn chủ sở hữu
của ngân hàng để thực hiện các nghiệp vụ cho vay, đầu t, chiết khấu đồng thời thực
hiện các nghiệp vụ thanh toán, môi giới, t vấn và một số dịch vụ khác cho các chủ thể
trong nền kinh tế.
1.1.2
Các chức năng của Ngân hàng thơng mại.
Tạo tiền:
Chức năng này đợc thực hiện thông qua các hoạt động tín dụng và đầu t của Ngân
hàng thơng mại. Sức mạnh của hệ thống NHTM nh»m t¹o tiỊn mang ý nghÜa kinh tÕ to
lín. Hệ thống tín dụng năng động là điều kiện cần thiÕt cho sù ph¸t triĨn kinh tÕ theo
mét hƯ sè tăng trởng vững chắc. Nếu tín dụng ngân hàng không tạo đợc tiền để mở ra
những điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất và những hoạt động của nó thì trong
nhiều trờng hợp, sản xuất không thực hiện đợc và nguồn tích luỹ từ lợi nhuận và các
nguồn khác sẽ bị hạn chế. Hơn thế nữa, các đơn vị sản xuất có thể phải gánh chịu tình
trạng ứ động vốn luân chuyển không đợc sử dụng trong quá trình sản xuất. Một thực tế
nh thế có thể không mang lại hiệu quả, trong khi xuất hiện tình trạng vốn không đợc sử
dụng vào những giai đoạn cụ thể của quá trình sản xuất, nhng trong các thời kỳ cao
điểm mang tính thời vụ của các hoạt động doanh nghiệp lại không đủ vốn để thúc đẩy
nhu cầu sản xt kinh doanh.
Ngun
Tµi chÝnh doanh nghiƯp 43 E
5
ChÝ
TiÕn
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tài chính
khoa ngân hàng -
Nền kinh tế cần một số cung tiền tệ vừa đủ và không đợc phép vợt. Nếu tiền cung
ứng tăng quá nhanh, tất yếu lạm phát sẽ xuất hiện và những hậu quả xấu mà quá trình
kinh tế sẽ phải chịu đựng.
Cơ chế thanh toán:
Việc đa ra một cơ chế thanh toán, hay nói một cách khác, sự vận động của vốn là
một trong những chức năng quan trọng do các NHTM thực hiện và nó càng trở nên
quan trọng khi đợc sự tín nhiệm trong việc sủ dụng séc và thẻ tín dụng.
Các Ngân hàng đà và đang trang bị máy tính và các phơng tiện kỹ thuật nhằm
làm cho quá trình thanh toán bù trừ đợc thực hiện nhanh chóng, giảm bớt chi phí và đạt
trình độ chính xác cao. Trong những năm gần đây đà có những đổi mới quan trọng và
đợc đa vào sử dụng nh nghiệp vụ ngân hàng không séc hoặc xà hội không séc, nghĩa là
sử dụng một vài hình thức chuyển tiền bằng điện tử và chính điều này, có thể dẫn đến
việc huỷ bỏ séc ngân hàng đà từng sử dụng lâu nay và phần lớn công việc có liên quan.
Điều này có thể mạng hoá các máy tính trong các Ngân hàng đặt khắp nơi trong nớc và
nh vậy, nó thùc hiƯn viƯc chun vèn cđa ngêi mua sang tµi khoản của ngời bán. Nét
thuận lợi cơ bản của hệ thống này là hiện đà lắp đặt và sử dụng hệ thống máy tự động
trong nhiều ngân hàng và do đó, thẻ tín dụng ngân hàng có thể đợc sử dụng để rút tiền
từ tài khoản cụ thể, thực hiện gửi tiền và thanh toán nợ và chuyển vốn giữa tiền gửi tiết
kiệm và tài khoản séc của cùng một thân chủ.
Huy động tiết kiệm.
Các NHTM thực hiện một dịch vụ rất quan trọng đối với tất cả các khu vực của
nền kinh tế bằng cách cung ứng những ®iỊu kiƯn thn lỵi cho viƯc gưi tiỊn tiÕt kiƯm
cđa dân chúng và bằng cách đa những phơng thức dễ dàng để thực hiện các mục đích
có tính xà hội. Ngời gửi tiền tiết kiệm đợc nhận một khoản tiền thëng díi danh nghÜa
l·i st trªn tỉng sè tiỊn gưi tiết kiệm ở các ngân hàng, với mức độ an toàn và hình thức
thanh khoản cao. Số tiền huy động đợc thông qua hình thức tiết kiệm luôn sẵn sàng đáp
ứng nhu cầu vay vốn của các doanh nghệp và các cá nhân nhằm mở rộng khả năng sản
xuất và các mục đích sinh hoạt cá nhân nh mua sắm các mặt hàng tiêu dùng và cả nhà
cửa. Phần lớn tiền gửi tiết kiệm đợc thực hiện thông qua hệ thèng NHTM.
Më réng tÝn dơng.
Ngay tõ khi míi b¾t đầu, những ngời tổ chức các NHTM đà luôn tìm kiếm các cơ
hội để thực hiện việc cho vay, coi đó nh là chức năng quan trọng nhất của mình, vµ
Ngun
Tµi chÝnh doanh nghiƯp 43 E
6
ChÝ
TiÕn
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tài chính
khoa ngân hàng -
trong một số trờng hợp việc cho vay đó đợc chính phủ bảo lÃnh đối với một số nhu cầu
tín dụng, trong các cộng đồng dân c đặc biệt.
Trong việc tạo ra khả năng tín dụng, các NHTM đà và đang thực hiện chức năng
xà hội của mình, làm cho sản phẩm xà hội tăng lên, vốn đầu t đợc mở rộng và từ đó,
đời sống dân chúng đợc cải thiện. TÝn dơng cđa NHTM cã ý nghÜa quan träng ®èi với
toàn bộ nền kinh tế, nó tạo ra khả năng tài trợ cho các hoạt động công nghiệp, thơng
nghiệp và nông nghiệp của đất nớc. Những khả năng đó đợc các nhà kinh tế gọi là sản
phẩm đờng vòng hoặc sản phẩm gián tiếp, khi so sánh với những sản phẩm trực tiếp
mà ở đó, sản phẩm đem tiêu dùng đợc tạo ra bằng việc sử dụng trực tiếp lao động và
đất đai hoặc nguồn tài nguyên thiên nhiên. Trong khi đó, việc cung ứng vốn của ngân
hàng cũng tạo ra khả năng sản phẩm có thể tính toán đợc. Tín dụng ngân hàng đà tạo ra
khả năng thực hiện toàn bộ quá trình kinh tế cho đến khi sản phẩm đến tay ngời tiêu
dùng. Những ngời nông dân, nhờ có điều kiện vay vốn, có khả năng mua hạt giống,
thức ăn, phân bón và nhiều nhu cầu cần thiết khác cho việc trồng trọt và thu hoạch trên
đồng ruộng của họ. Tín dụng ngân hàng tạo khả năng để mua sắm vật t thiết bị, máy
móc và thuê mớn nhân công. Các cửa hàng bán buôn và bán lẻ có khả năng dự trữ
những hàng hoá của họ và vận chuyển những hàng hoá đó đến tay ngời tiêu dùng, nhờ
vốn có đợc bằng hình thức vay nợ ở các NHTM.
Tạo điều kiện để tài trợ ngoại thơng.
NHTM cung ứng các dịch vụ ngân hàng quốc tế đối với các hoạt động ngoại thơng. Sở dĩ nh vậy là do tồn tại ở mỗi nớc một hệ thống tiền tệ riêng, không đồng nhất,
và với năng lực tài chính của ngời mua và ngời bán ở các nớc khác nhau cũng không
giống nhau. Và trong một số trờng hợp, còn có những hạn chế về ngôn ngữ. Có thể
xuất hiện một ngời nào đó đặt mua rợu vang ở Pháp, một chiếc xe du lịch ở Đức,
những đôi giày ở ý hoặc đăng ký những tạp chí kinh tế ở Anh, có thể nhận ra rằng
những ngời bán ở các nớc nói trên không thích thanh toán bằng đô la. Trong trờng hợp
nh vậy, ngời mua buộc phải tìm cách thanh toán cho ngời bán bằng đồng ngoại tệ khác
nh Francs Pháp, Marks Đức, Lira ý hoặc đồng bảng Anh. Để làm điều đó, ngời mua
hàng có thể đến các NHTM để đổi lấy những đồng tiền thích hợp một cách nhanh
chóng và có lợi nhất theo nhu cầu của mình.
Trong trao đổi ngoại thơng, có thể tiến hành thuận lợi hơn thông qua việc phát
hành th tín dụng, có sự thừa nhận đợc viết từ phía ngân hàng cho một cá nhân hoặc một
công ty, trong đó bảo đảm rằng, ngân hàng sẽ chấp nhận và thanh toán hối phiếu đó,
với số lợng xác định, nếu đợc gửi đến ngân hàng đúng thời hạn theo th tín dơng. Khi
Ngun
Tµi chÝnh doanh nghiƯp 43 E
7
ChÝ
TiÕn
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tài chính
khoa ngân hàng -
một th tín dụng của NHTM đợc phát hành, cả ngời mua và ngời bán đợc bảo vệ, loại và
điều kiện của hàng hoá đợc xác định và tín dụng ngân hàng đợc chuyển cho ngời mua
theo số lợng hàng hoá đó.
Dịch vụ uỷ thác và t vấn.
Do hoạt động trong lĩnh vực tài chính các ngân hàng có rất nhiều chuyên gia về
quản lý tài chính. Vì vậy, nhiều cá nhân và doanh nghiệp đà nhờ ngân hàng quản lý tài
sản và quản lý hoạt động tài chính hộ. Dịch vụ uỷ thác phát triển sang cả uỷ thác vay
hộ, uỷ thác cho vay hộ, uỷ thác phát hành, uỷ thác đầu t... Thậm chí, các ngân hàng
đóng vai trò là ngời đợc uỷ thác trong di chúc, quản lý tài sản cho khách hàng đà qua
đời bằng cách công bố tài sản, bảo quản các tài sản có giá. Nhiều khách hàng còn coi
ngân hàng nh một chuyên gia t vấn tài chính. Ngân hàng sẵn sàng t vấn về đầu t, về
quản lý tài chính, về thành lập, mua bán, sát nhập doanh nghiệp.
Bảo quản an toàn vật có giá.
Đây là một trong những dịch vụ lâu đời nhất đợc các NHTM thực hiện. Đó là việc
ngân hàng lu giữ vàng và các vật có giá khác cho khách hàng trong kho bao quản và
khách hàng phải trả phí bảo quản.
Dịch vụ môi giới đầu t chứng khoán.
Rất nhiều NHTM cung cấp dịch vụ này, đó là việc mua bán các chứng khoán cho
khách hàng. Do nhu cầu về sự thành thạo và kinh nghiệm trong lĩnh vực này đà thúc
giục một số ngân hàng và các công ty do ngân hàng nắm giữ mua những công ty môi
giới đà đợc thành lập.
Nguyễn
Tài chính doanh nghiÖp 43 E
8
ChÝ
TiÕn
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tài chính
1.2
Dự án đầu t
1.2.1
khoa ngân hàng -
Định nghĩa
1.2.1.1
Đầu t
Theo quan điểm của chủ đầu t (Doanh nghiệp)
Đầu t là hoạt động bỏ vốn kinh doanh, để từ đó thu đợc số vốn lớn hơn số đà bỏ
ra, thông qua lợi nhuận.
Theo quan điểm của xà hội (Quốc gia)
Đầu t là hoạt động bỏ vốn phát triển, để từ đó thu đợc các hiệu quả kinh tế xÃ
hội, vì mục tiêu phát triển quốc gia.
1.2.1.2
Dự án đầu t
Dự án đầu t là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo
mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định, nhằm đạt đợc sự tăng trởng
về số lợng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lợng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong
khoảng thời gian xác định( Chỉ bao gồm hoạt động đầu t trực tiếp).
1.2.2
Phân loại dự án đầu t
Trên thực tế, các dự án đầu t rất đa dạng về cấp độ, loại hình, quy mô và thời hạn
và đợc phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau. Sau đây là một số cách phân loại dự
án nhằm tạo thuận lợi cho việc quản lý, theo dõi và đề ra các biện pháp để nâng cao
hiệu quả của các họat động đầu t theo dự án.
Theo tính chất dự án đầu t
Dự án đầu t mới: Là họat động đầu t xây dựng cơ bản, nhằm hình thành
các công trình mới. Thực chất trong đầu t mới, cùng với việc hình thành các công trình
mới, đòi hỏi có bộ máy quản lý mới.
Dự án đầu t chiều sâu: Là họat động đầu t xây dựng cơ bản, nhằm cải tạo,
mở rộng, nâng cấp, hiện đại hoá, đồng bộ hoá dây chuyền sản xuất, dịch vụ; trên cơ sở
các công trình đà có sẵn. Thực chất trong đầu t chiều sâu, tiến hành việc cải tạo mở
Nguyễn
Tài chính doanh nghiệp 43 E
9
ChÝ
TiÕn
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tài chính
khoa ngân hàng -
rộng và nâng cấp các công trình đà có sẵn, với bộ máy quản lý đà hình thành từ trớc khi
đầu t.
Dự án đầu t mở rộng: Là dự án nhằm tăng cờng nâng lực sản xuất dịch
vụ hiện có nhằm tiết kiệm và tận dụng có hiệu quả công suất thiết kế của năng lực sản
xuất đà có.
Theo nguồn vốn
Dự án đầu t có vốn huy động trong nớc: Vốn trong nớc là vốn hình thành
từ nguồn tÝch l néi bé cđa nỊn kinh tÕ qc d©n, bao gồm: Vốn ngân sách nhà nớc,
vốn tín dụng do nhà nớc bảo lÃnh, vốn tín dụng đầu t phát triển của nhà nớc, vốn đầu t
phát triển của doanh nghiệp nhà nớc, các nguồn vốn khác.
Dự án đầu t có vốn huy động từ nớc ngoài: Vốn ngoài nớc là vốn hình
thành không bằng nguồn tích luỹ nội bé cđa nỊn kinh tÕ qc d©n, bao gåm: Vèn thuộc
các khoản vay nớc ngoài của Chính phủ và các nguồn viện trợ quốc tế dành cho đầu t
phát triển( kể cả vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA), vốn đầu t trực tiếp của nớc
ngoài (FDI), vốn đầu t của cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nớc ngoài
khác đầu t xây dựng trên ®Êt ViƯt Nam, vèn vay níc ngoµi do Nhµ níc bảo lÃnh đối với
doang nghiệp.
Theo ngành đầu t
Dự án đầu t phát triển cơ sở hạ tầng: Là họat động đầu t phát triển nhằm
xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xà hội.
Dự án đầu t phát triển công nghiệp: Là họat động đầu t phát triển nhằm
xây dựng các công trình công nghiệp.
Dự án đầu t phát triển nông nghiệp: Là họat động đầu t phát triển nhằm
xây dựng các công trình nông nghiệp.
Dự án đầu t phát triển dịch vụ: Là họat động đầu t phát triển nhằm xây
dựng các công trình dịch vụ( thơng mại, khách sạn du lịch, dịch vụ khác....).
ở Việt Nam, theo Quy chế quản lý đầu t và xây dựng ban hành kèm theo Nghị
định số 12/2000/NĐ-CP, ngày 05/5/2000 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999, dự án đầu t đợc phân loại nh sau:
Nguyễn
Tài chính doanh nghiệp 43 E
10
ChÝ
TiÕn
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tài chính
ST
khoa ngân hàng -
Loại dự án đầu t
1
2
I. Nhóm A
Các dự án thuộc phạm vi bảo vệ an ninh, quốc phòng có tính chất
1 mÊt quèc gia, cã ý nghÜa chÝnh trÞ – x· hội quan trọng, thành lập
và xây dựng hạ tầng khu công nghiệp mới.
2 Các dự án: sản xuất chất độc hại, chất nổ không phụ thuộc vào quy
mô đầu t.
Các dự án: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, chế biến dầu khí,
hoá chất, phân bón, chế tạo máy( bao gồm cả mua và đóng tàu, lắp
3 ráp ôtô), xi măng, luyện kim, khai thác, chế biến khoáng sản; các
dự án giao thông: cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đờng sắt, đờng quốc lộ.
Các dự án: thuỷ lợi, giao thông( khác ở điểm I 3), cấp thoát nớc
và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị
thông tin, điện tử, tin học, hoá dợc, thiết bị y tế, công trình cơ khí
khác, sản xuất vật liệu, bu chính viễn thông, BOT trong nớc, xây
4 dựng khu nhà ở, đờng giao thông nội thị thuộc các khu đô thị đà có
quy họach chi tiết đợc duyệt.
Các dự án: hạ tầng kỹ thuật của khu đô thị mới; các dự án: công
5 nghiệp nhẹ, sành, sứ, thuỷ tin, in; vờn quốc gia, khu bảo tồn thiên
nhiên, mua sắm thiết bị xây dựng, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi
trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm sản.
Các dự án: y tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây
6 dựng dân dụng, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu
khoa học và các dự án khác.
II. Nhóm B
Các dự án: công nghiệp điện, dầu khí; hoá chất, phần bón, chế tạo
máy( bao gồm cả mau và đóng tàu, lắp ráp ôtô), xi măng, luyện
1 kim, khai thác, chế biến khoáng sản; các dự án giao thông: cầu,
cảng biển, cảng sông, sân bay, đờng sắt, đờng quốc lộ.
Các dự án: thuỷ lợi, giao thông( khác ở điểm II 1), cấp thoát nớc
và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị
thông tin, hoá dợc, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật
2 liệu, bu chính viễn thông, BOT trong nớc, xây dựng khu nhà ở, trờng phổ thông, đờng giao thông nội thị thuộc các khu đô thị đẫ có
quy họach chi tiết đợc duyệt.
Các dự án: hạ tầng kỹ thuật của khu đô thị mới; các dự án: công
nghiệp nhẹ, sành, sứ, thuỷ tinh, in; vờn quốc gia, khu bảo tồn thiên
3 nhiên, thiết bị xây dựng, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng
thuỷ sản, chế biến nông, lâm sản.
Các dự án: y tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây
4 dựng dân dụng, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu
11
Nguyễn
Chí
Tài chính doanh nghiệp 43 E
Tổng mức
vốn đầu t
3
Không kể
mức vốn
Không kể
mức vốn
Trên 600
tỷ đồng
Trên 400
tỷ đồng
Trên 300
tỷ đồng
Trên 200
tỷ đồng
Từ 30 ®Õn
600 tû ®ång
Tõ 20 ®Õn
400 û ®ång
Tõ 15 ®Õn
300 tû ®ång
Tõ 7 ®Õn
200 tû ®ång
TiÕn
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tài chính
khoa ngân hàng -
khoa học và các dự án khác.
III. Nhóm C
Các dự án: công nghiệp điện, dầu khí; hoá chất, phần bón, chế tạo
máy( bao gồm cả mua và đóng tàu, lắp ráp ôtô), xi măng, luyện
Dới 30
kim, khai thác, chế biến khoáng sản; các dự án giao thông: cầu,
tỷ đồng
1 cảng biển, cảng sông, sân bay, đờng sắt, đờng quốc lộ. Các trờng
phổ thông nằm trong quy họach( không kể mức vốn).
Các dự án: thuỷ lợi, giao thông( khác ở điểm III 1), cấp thoát nớc và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị
thông tin, hoá dợc, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật
Dới 20
2 liệu, bu chính viễn thông, BOT trong nớc, xây dựng khu nhà ở, trtỷ đồng
ờng phổ thông, đờng giao thông nội thị thuộc các khu đô thị đẫ có
quy họach chi tiết đợc duyệt.
Các dự án: hạ tầng kỹ thuật của khu đô thị mới; các dự án: công
Dới 15
nghiệp nhẹ, sành, sứ, thuỷ tinh, in; vờn quốc gia, khu bảo tồn thiên
tỷ đồng
3 nhiên, thiết bị xây dựng, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng
thuỷ sản, chế biến nông, lâm sản.
Các dự án: y tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây
Dới 7
4 dựng dân dụng, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu
tỷ đồng
khoa học và các dự án khác.
Ghi chú:
1. Các dự án nhóm A về đờng sắt, đờng bộ phải đợc phân đoạn
theo chiều dài đờng, cấp đờng, cầu, theo hớng dẫn của Bộ giao
thông vận tải sau khi thống nhất với Bộ kế họach và đầu t.
2. Các dự án xây dựng trụ sở, nhà làm việc của cơ quan Nhà nớc
phải thực hiện theo quyết định của Thủ tớng Chính phủ.
1.2.3 Chu trình của dự án đầu t
1.2.3.1
Định nghĩa
Chu trình dự án là các thời kỳ và các giai đoạn mà một dự án cần phải trải qua, bắt
đầu từ thời điểm có ý định đầu t, cho đến thời điểm kết thúc dự án.
1.2.3.2
Các thời kỳ và các giai đoạn trong chu trình dự án đầu t
Chu trình dự án đầu t gồm 3 thời kỳ:
Thời kỳ 1: Chuẩn bị dự án
Trong thời kỳ này của dự án bao gồm các giai đoạn sau:
Giai đoạn 1
Nghiên cứu cơ hội đầu
t( hình thành ý tởng
đầu t, bản giới thiệu cơ
hội đầu t, tìm đối tác
đầu t)
Nguyễn
Tài chính doanh nghiệp 43 E
Giai đoạn 2
Nghiên cứu tiền khả thi( dự
kiến quy mô vốn, thị trờng,
kỹ thuật, công nghệ, môi tr
ờng, tài chính, quản lý,
nhân lực...)
12
Chí
Giai đoạn 3
Nghiên cứu
khả thi ( hồ sơ
thẩm định, hồ
sơ phê duyệt)
Tiến
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tài chính
khoa ngân hàng -
Thời kỳ 2: Thực hiện dự án
Trong thời kỳ này của dự án bao gồm các giai đoạn:
Giai đoạn 2
Dự án họat động( chơng trình sản
xuất, công suất sử dụng, giá tri còn
lại vào năm cuối của dự án)
Giai đoạn 1
Xây dựng công trình dự án( chuẩn
bị xây dựng, thiết kế chi tiết, xây
lắp, nghiệm thu đa vào họat động)
Nguyễn
Tài chÝnh doanh nghiÖp 43 E
13
ChÝ
TiÕn
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tài chính
khoa ngân hàng -
Thời kỳ 3: Kết thúc dự án
Trong thời kỳ này của dự án bao gồm các giai đoạn:
Giai đoạn 1
Đánh giá dự án sau khi thực hiện
(thành công, thất bại, nguyên nhân)
1.2.4
Giai đoạn 2
Thanh lý, phát triển dự án mới
Vai trò của dự án đầu t
Lý thuyết phát triển cho rằng, khả năng phát triển của một quốc gia đợc hình
thành bởi các nguồn lực về: vốn, công nghệ, lao động và tài nguyên thiên nhiên. Đó là
hệ thống các mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau rát chặt chẽ, đợc biểu diễn bởi phơng trình
sau:
D = f ( C,T,L,R)
Trong đó:
D Khả năng phát triển của một quốc gia
C Khả năng về vốn
T Khả năng về công nghệ
L Khả năng về lao động
R Khả năng về tài nguyên thiên nhiên
Tất cả các yếu tố phát triển trên cũng chính là các nhân tố đợc huy động để thực
hiện các dự án đầu t. Do đó, dự án có vai trò rất quan trọng đối với các chủ đầu t, các
nhà quản lý và tác động trực tiếp tới tiến trình phát triển kinh tế- xà hội đợc thể hiện nh
sau:
Dự án đầu t là phơng tiện để chuyển dịch và phát triển cơ cấu kinh tế.
Dự án đầu t giải quyết quan hệ cung cầu về vốn trong phát triển
Dự án đầu t góp phần xây dựng cơ sở vật chất – kü tht, ngn lùc míi cho
ph¸t triĨn.
Dù ¸n đầu t giải quyết quan hệ cung cầu về sản phẩm, dịch vụ trên thị trờng,
cân đối quan hệ sản xuất và tiêu dùng trong xà hội.
Nguyễn
Tài chính doanh nghiÖp 43 E
14
ChÝ
TiÕn
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tài chính
khoa ngân hàng -
Dự án đầu t góp phần không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
cho nhân dân, cải tiến bộ mặt kinh tế xà hội của đất nớc.
Dự án đầu t là căn cứ quan trọng để tổ chức tài chính đa ra quyết định tài trợ,
các cơ quan chức năng của Nhà nớc phê duyệt và cấp giấy phép đầu t.
Dự án đầu t là công cụ quan trọng trong quản lý vốn, vật t, lao động, trong quá
trình thực hiện đầu t.
1.3 Thẩm định dự án đầu t
1.3.1
Định nghĩa
Thẩm định dự án đầu t là rá soát, kiểm tra lại một cách khoa học, khách quan và
toàn diện mọi nội dung của dự án và liên quan đến dự án nhằm khẳng định tính hiệu
quả cũng nh tính khả thi của dự án trớc khi quyết định đầu t.
Đối với các nhà tài trợ, tổ chức cho vay, Ngân hàng: Thẩm định tài chính dự án
đầu t là một quá trình đợc thực hiện bằng kỹ thuật phân tích dự án đà đợc thiết lập trên
cơ sở những chuẩn mực, nhằm rút ra những kết luận làm căn cứ quyết định cho khách
hàng vay vốn đầu t dự án.
1.3.2
Mục tiêu thẩm định dự án đầu t
Giúp chủ đầu t, các cấp ra quyết định đầu t và cấp giấy phép đầu t lựa chọn phơng án đầu t tốt nhất, quyết định đầu t đúng hớng và đạt lợi ích kinh tế xà hội mà dự
án đầu t mang lại.
Quản lý quá trình đầu t dựa vào chiến lợc phát triĨn kinh tÕ – x· héi cđa Nhµ
níc, quy häach phát triển ngành và địa phơng từng thời kỳ.
Thực thi luật pháp và các chính sách hiện hành.
Lựa chọn phơng án khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của đất nớc.
Góp phần cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
Thực hiện mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc.
Nguyễn
Tài chính doanh nghiệp 43 E
15
Chí
Tiến
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tài chính
khoa ngân hàng -
Bảo đảm nhịp độ tăng trởng kinh tế đề ra trong chiến lợc phát triển kinh tế
xà hội của đất nớc.
1.3.3
Quan điểm thẩm định dự án đầu t.
Một dự án, qua thẩm định, dợc chấp nhận và cấp giấy phép đầu t, phải đợc xem
xét và đánh giá trên góc độ của toàn bộ nền kinh tế quốc dân, phù hợp với mục tiêu
phát triển kinh tế quốc gia và đáp ứng các lợi ích kinh tế xà hội của đất nớc.
Thẩm định dự án đầu t nhằm thực hiện sự điều tiết của Nhà nớc trong đầu t, bảo
đảm sự cân đối giữa lợi ích kinh tế xà hội của quốc gia và lợi ích của chủ đầu t.
Thẩm định dự án đầu t đợc thực hiện theo chế độ thẩm định của Nhà nớc đối
với các dự án có hoặc không có vốn đầu t của đất nớc; phù hợp với pháp luật Việt Nam
và thông lệ quốc tế.
1.3.4
Nôị dung thẩm định dự án đầu t.
1.3.4.1
Cơ sở pháp lý về thẩm định dự án đầu t.
Theo Quy chế quản lý đầu t và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định của
chính phủ số 52/1999/NĐ - CP, ngày 08/7/1999.
Quy chÕ cho vay cđa tỉ chøc tÝn dơng ®èi víi khách hàng ban hành kèm theo
Quyết định số 324/1998/QĐ- NHNN ngày 30/9/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nớc.
Theo Nghị định của Chính phủ số 12/2000/NĐ-CP, ngày 05/5/2000 về Sửa
đổi, bổ sung một số điều của quy chế quản lý đầu t và xây dựng, ban hành kèm theo
Nghị định của Chính phủ số 52/1999/NĐ-CP, ngày 08/7/1999.
Theo Luật khuyến khích đầu t trong nớc, sửa đổi ngày 20/5/1998.
Theo Nghị định của Chính phủ số 51/1999/NĐ - CP, ngày 8/7/1999 về Quy
định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu t trong nớc ( sửa đổi ), số 03/1998/QH
10.
Theo Luật đầu t nớc ngoài tại Việt Nam, ngày 12/11/1996; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật đầu t nớc ngoài tại Việt Nam, ngày9/6/2000 (Sửa ®ỉi tõ:
1987,1990,1992).
Ngun
Tµi chÝnh doanh nghiƯp 43 E
16
ChÝ
TiÕn
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tài chính
khoa ngân hàng -
Theo Nghị định của Chính phủ số 24/2000/NĐ-CP, ngày 31/7/2000 về Quy
định chi tiết thi hành Luật đầu t nớc ngoài tại Việt Nam.
Theo Thông t của Bộ Kế họach và Đầu t số 12/2000/ TT- BKH, ngày 15/9/2000
về Hớng dẫn họat động đầu t nớc ngoài tại Việt Nam.
Theo Nghị định số 59/CP ngày 3/10/1996 của Chính phủ ban hành Quy chế
quản lý tài chính và hạch toán kinh doanh đối với doanh nghiệp nhà nớc.
Theo Nghị định số 27/1999/NĐ-CP ngày20/4/1999 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung Quy chế quản lý tài chính và hạch toán kinh doanh đối với doanh nghiệp nhà nớc
ban hành kèm theo Nghị định số 59/CP ngày 3/10/1996 của Chính phủ.
Quyết định số 166/1999/QĐ-BTC ngày 30/12/1999 của Bộ trởng Bộ tài chính
về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
Quyết định số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 của Bộ trởng Bộ tài chính
về việc ban hành chế độ báo cáo tài chính doanh nghiệp.
Thông t số 58/2002/TT-BTC ngày 28/6/2002 của Bộ Tài chính hớng dẫn Quy
chế tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thuộc sở hữu nhà níc, tỉ
chøc chÝnh trÞ, tỉ chøc chÝnh trÞ - x· hội.
Quyết định số 1141-TC/QĐ/CCĐKT ngày 01/2/1995 của Bộ tài chính ban hành
chế độ kế toán đối với doanh nghiệp.
Căn cứ định mức kinh tế kỹ thuật theo từng ngành nghề, từng vật nuôi cây trồng
do các cơ quan có chức năng ban hành.
Các văn bản khác có liên quan ...
Các văn bản trên đây đợc thay đổi, bổ sung theo tng thời điểm nhất định tuy theo
từng thời kỳ. Do đó khi tiến hành thẩm định phải căn cứ vào tính hiệu lực của các văn
bản có liên quan để thẩm định .
1.3.4.2 Nôị dung thẩm định dự án đầu t.
1. Giới thiệu về dự án đầu t
Tên dự án.
Tên doanh nghiệp.
Nguyễn
Tài chính doanh nghiệp 43 E
17
ChÝ
TiÕn
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tài chính
khoa ngân hàng -
Địa điểm thực hiện.
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
Đơn đăng ký kinh doanh.
Ngời đại diện
Ngời đợc uỷ quyền(nếu có).
Tài khoản tiền gửi, tiền vay.
Mục tiêu và ngành nghề kinh doanh.
Tổng mức vốn đầu t của dự án.
Tiến độ triển khai thực hiện.
2. Thẩm định t cách pháp lý của chủ đầu t.
Thẩm định năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự:
Đối tợng đầu t.
Điều kiện thành lập doanh nghiệp.
Ngành nghề sản xuất kinh doanh.
Năng lực cán bộ quản lý của chủ đầu t.
Thẩm định tình hình tài chính của chủ đầu t:
Để đánh giá một cách cơ bản tình hình tài chính cuả doanh nghiệp, có thể sử dụng
thông tin kế toán trong nội bộ doanh nghiệp là nguồn thông tin quan trọng nhất đợc
hình thành thông qua việc xử lý các báo cáo kế toán chủ yếu sau:
Bảng cân đối kế toán 2 năm liền kề.
Báo cáo kết quả kinh doanh hai năm liền kề.
Báo cáo lu chuyển tiền tệ.
Thuyết minh báo cáo tài chính có liên quan.
Báo cáo lợi nhuận giữ lại.
Báo cáo kiểm toán.
3. Thẩm định mục tiêu dự án đầu t.
Lĩnh vực mà dự án đầu t.
Địa bàn mà dự án đầu t
4. Thẩm định thời hạn đầu t.
Nguyễn
Tài chÝnh doanh nghiÖp 43 E
18
ChÝ
TiÕn
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tài chính
5.
6.
khoa ngân hàng -
Thẩm định biện pháp bảo đảm nợ vay.
Kết luận và đề xuất sau thẩm định.
1.4 Thẩm định tài chính dự án
1.4.1
S cần thiết phải thẩm định tài chính dự án đầu t.
Trong quá trình thẩm định dự án đầu t, Ngân hàng phải thẩm định trên nhiều phơng diện khác nhau để làm sao có cái nhìn khách quan trớc khi quyết định cho vay.
NHTM với t cách là ngời cho vay, tài trợ cho dự án đầu t đạc biệt quan tâm đến khía
cạnh thẩm định tài chính dự án, nó có ý nghĩa quyết định trong các nội dung thẩm định.
Hoạt động cho vay là hoạt động quan trọng nhất của ngân hàng thơng mại, các khoản
cho vay thờng chiếm 59% tích sản của ngân hàng và 65 - 70% lợi tức ngân hàng sinh
ra từ các hoạt động cho vay. Thành công của một ngân hàng tuỳ thuộc chủ yếu vào việc
thực hiện kế hoạch tín dụng và thành công tín dụng, xuất phát từ chính sách cho vay
của ngân hàng. Trong các hoạt động cho vay của ngân hàng thì cho vay theo dự án đợc
ngân hàng đạc biệt quan tâm vì nó đòi hỏi vốn lớn, thời hạn kéo dài và rủi ro cao nhng
lợi nhuận cao. Vô số các rủi ro khác nhau khi cho vay nói chung và cho vay theo dự án
nói riêng, xuất phát từ nhiều yếu tố và có thể dẫn đến việc không chi trả đợc nợ khi đến
hạn. Do ®ã ®Ĩ qut ®Þnh cã chÊp nhËn cho vay hay không, ngân hàng cần phải coi
trọng phân tích tín dụng nói chung và thẩm định tài chính dự án nói riêng. Thông qua
việc thẩm định này, ngân hàng có cái nhìn toàn diện về dự án đánh giá về nh cầu tổng
vốn đầu t, cơ cấu nguôn vốn và tình hình sử dụng nguồn vốn, hiệu quả tài chính mà dự
án mang lại cũng nh khả năng trả nợ của dự án.
Với mục tiêu hoạt động là an toàn và sinh lời, do đó Ngân hàng chỉ cho vay đối
với các dự án có hiệu quả tài chính tức là dự án mang lại lợi nhuần và khả năng trả nợ
thì ngân hàng mới có thể thu hồi đợc gốc và lÃi, khoản cho vay mới đảm bảo, Ngân
hàng mới có đợc khoản vay có chất lợng.
1.4.2
Nôị dung thẩm định tài chính dự án đầu t.
Thẩm định nhu cầu tổng vốn đầu t:
Dới giác độ của một dự án, vốn đầu t là tổng số tiền đợc chi tiêu để hình thành
nên các tài sản cố định và tài sản lu động cần thiết. Những tài sản này sẽ đợc sử dụng
trong việc tạo ra doanh thu, chi phí, thu nhập suốt vòng đời hữu ích của dự án. Thẩm
định vốn đầu t là việc phân tích và xác định nhu cầu vốn đầu t cần thiết dành cho một
dự án.
19
Nguyễn
Chí
Tiến
Tài chính doanh nghiệp 43 E
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tài chính
khoa ngân hàng -
Đặc điểm của các dự án là thờng yêu cầu một lợng vốn lớn và sử dụng trong một
thời gian dài. Tổng vốn đầu t nay trớc khi trình Ngân hàng thì đà đợc xác định và đà đợc nhiều cấp, ngành xem xét, phê duyệt. Tuy nhiên, Ngân hàng vẫn cần phải thẩm định
lại trợc khi cho vay, bởi vì: Sai lầm trong việc xác định nhu cầu vốn đầu t của dự án có
thể dẫn tới tình trạng lÃng phí vốn lớn, gây khó khăn trong hoạt động đầu t cũng nh
hoạt động vận hành kết quả đầu t sau nay, thậm chí gây hậu quả nghiêm trọng đối với
chủ đầu t.
Do đó việc xác định hợp lý tối đa tổng mức vốn đầu t của một dự án là cần thiệt
đối với ngân hàng. Ngân hàng sẽ thẩm định chi tiết tổng vốn đầu t đợc hình thành nh
thế nào:
Vốn đầu t vào tài sản cố định:
Đây là hoạt động đầu t nhằm mua sắm, cải tạo, mở rộng tài sản cố định. Vốn đầu
t vào tài sản cố định thờng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn đầu t cho dự án. Các tài
sản cố định đợc đầu t có thể là tài sản cố định hữu hình hoặc tài sản cố định vô hình.
Cụ thể là:
- Chi phí xây lắp: Chi phí khảo sát, thiết kÕ, x©y dùng luËn chøng kinh tÕ - kü
thuËt, chi phí ban đầu về quyền sử dụng đất, chi phí đền bù, chi phí cần thiết và hợp lý
ch các thủ tục pháp lý nh đăng ký kinh doanh, thuế trớc bạ, lệ phí chứng từ, ...
- Chi phí máy móc thiết bị công nghệ, hệ thống dây chuyền và các thiết bị bán lẻ:
Giá mua thiết bị, chi phí bảo quản, vận hành, vận chuyển.
- Chi phí dự phòng.
- Chi phí khác: Chi phí này phát sinh trong quá trình thực hiện dự án không liên
quan trực tiếp đến việc tạo ra hay vận hành các tài sản cố định.
Vốn đầu t vào tài sản lu động:
Đây là vốn đầu t nhằm hình thành các tài sản lu động cần thiết để thực hiện dự án.
Nhu cầu đầu t vào tài sản lu động phụ thuộc vào đặc điểm của từng dự án. Bao gồm tài
sản lu động trong sản xuất ( Nguyên liệu, vật liệu,... và sản phẩm dở dang) và tài sản
trong quá trình lu thông (Vốn băng tiền,vốn trong thanh toán, sản phẩm hàng hoá chờ
tiêu thụ ...).
Nguyễn
Tài chính doanh nghiệp 43 E
20
Chí
Tiến
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tài chính
khoa ngân hàng -
Thẩm định phơng án tài trợ dự án đầu t:
Các phơng án tài trợ cho dự án đầu t thông thờng bao gồm các nguồn chính là:
Vốn tự có của chủ đầu t, vốn vay NHTM, vốn vay quỹ hỗ trợ phát triển, vốn do Ngân
sách cấp, lesing, nguồn vốn khác. Nhiệm vụ thẩm định các nguồn vốn tài trợ cho dự án
là để xem xét về số lợng, thời gian, tỷ trọng các nguồn trong tổng vốn đầu t, cơ cấu vốn
có hợp lý và tối u. Mặt khác, cơ cấu nguồn vốn sẽ chi hpối việc xác định dòng tiền phù
hợp cũng nh lựa chọn lÃi suất chiết khấu hợp lý để xác định NPV của dự án.
Trong quá trình thẩm định các nguồn tài trợ cho dự án, Ngân hàng phải xem xét
cơ sở pháp lý và cơ sở thc tế của các nguồn vốn để có thể khẳng định chắc chắn rằng
các nguồn đó là có thực. Trong thực tế có đơn vị vốn tự có thực tế không đủ hoặc không
có tham gia vào dự án, nên đà đẩy vốn đầu t lên mức nhu cầu cao hơn thực tế cần thiết
để vay tín dụng bù đắp, nếu không xem xét kỹ thì vô tình ngân hàng đà tham gia 100%
nhu cầu vốn đầu t. Ngân hàng phải đánh giá nhu cầu vốn và mức cân đối vốn từ các
nguồn tài trợ trong các giai đoạn thực hiện dự án. Từ đó, xây dựng một trình tự cho vay
sao cho tiến độ bỏ vốn phù hợp với tiến độ thi công xây lắp và việc điều hành vốn của
Ngân hàng.
Thẩm định hiệu quả tài chính của dự án:
Hiệu quả tài chính dự án đầu t đợc đánh giá thông qua các phơng pháp phân tích
tài chính trên cơ sở dòng tiền của dự án. Dòng tiền của một dự án đợc hiểu là các khoản
chi và thu đợc kỳ vọng xuất hiện tại các mèc thêi gian kh¸c nhau trong st chu kú cđa
dù án. Khi lấy toàn bộ khoản tiền thu đợc trừ đi khoản tiền chi ra thì chúng ta sẽ xác
định đợc dòng tiền ròng tại các mốc thời gian khác nhau. Quá trình xác định dòng tiền
ròng hàng năm dựa trên lợi nhuận sau thuế, khấu hao, lÃi vay và những khoản mục điều
chỉnh khác khi có sự khác biệt trong cơ cấu đầu t tài trợ cho dự án. Nếu sai lầm trong
việc xác định các dòng tiền có thể dÃn đến tính toán và thẩm định hiệu quả tài chính dự
án không có ý nghĩa thực tế nữa. Do đó đứng trên góc độ là Ngân hàng khi xác định
dòng tiền còn lu ý một số vấn đề sau:
Cơ cấu vốn tài trợ cho dự án: Nh đà phân tích ở trên, cơ cấu vốn tài trợ cho dự
án có ảnh hởng đến việc xác định dòng tiền hoạt động mỗi năm của dự án. Một dự án
có thể đựơc tài trợ bằng nhiều nguồn khác nhau, do đó dòng tiền sẽ đợc điều chỉnh để
phù hợp với mỗi phơng thức tài trợ.
LÃi suất chiết khấu đợc đợc lựa chọn là thực hay danh nghĩa: LÃi suất thực là
lÃi suất danh nghĩa trừ đi tỷ lệ lạm phát dự kiến. Việc lựa chọn lÃi suất chiết khÊu hay
21
Ngun
ChÝ
TiÕn
Tµi chÝnh doanh nghiƯp 43 E
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tài chính
khoa ngân hàng -
danh nghĩa không thành vấn đề miễn là đảm bảo nguyên tắc nhất quán: LÃi suất chiết
khấu thực áp dụng đối víi dßng tiỊn thùc, l·i st chiÕt khÊu danh nghÜa áp dụng đối
với dòng tiền danh nghĩa.
Lựa chọn phơng pháp tính khấu hao: Việc lựa chọn phơng pháp tính khấu hao
sẽ ảnh hởng đến độ lớn của lợi nhuận sau thuế và chi phí khấu hao và từ đó ảnh hởng
tới quy mô dòng tiền mỗi năm.
Rủi ro: Trong quá trình thẩm định tài chính dự án, chúng ta cần phải xem xét
và phân tích cẩn trọng rủi ro đối với dự án. Rủi ro bao gồm rất nhiều loại và chúng đều
tác động tới kết quả của việc xác định dòng tiền dự tính cho dự án.
Những u đÃi đầu t của chính phủ.
Thuế thu nhập doang nghiệp.
Các phơng pháp tính toán tài chính đợc sử dụng trong thẩm định hiệu quả tài
chính bao gồm 1 số phơng pháp tính sau:
- Phơng pháp giá trị hiện tại ròng (NPV).
- Phơng pháp tỷ suất hoàn vốn néi bé (IRR).
- ChØ sè doanh lỵi (PI).
- Thêi gian hoàn vốn (PP).
Cho dù áp dụng phơng pháp nào để thẩm định tài chính dự án thì nguyên tắc giá
trị thời gian của tiền phải đợc áp dụng. Đồng tiến có giá trị về mặt thời gian, một đồng
tiền ngày hôm nay có giá trị hơn một đồng tiền ngày mai, bởi lẽ một đồng tiền hôm
nay nếu để ngày mai thì ngoài tiền gốc ra còn có tiền lÃi do nó sinh ra, còn một đồng
ngày mai nguyên vẹn một đồng mà thôi.
Phơng pháp giá trị hiện tại ròng (NPV):
Khái niệm: NPV (Net present vaule) - giá trị hiện tại ròng - là chêng lệch giữa
tổng giá trị của các dòng tiền thu đợc trong từng năm thực hiện dự án với vốn đầu t bỏ
ra đợc hiện tại hoá ở mốc 0. NPV có thể mang giá trị dơng, âm hoặc bằng không. Đây
là chỉ tiêu đợc sử dụng phổ biến nhất trong thẩm định tài chính dự án.
Nguyễn
Tài chính doanh nghiệp 43 E
22
Chí
Tiến
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tài chính
khoa ngân hàng -
Cách xác định:
n
NPV =
Trong đó:
t =0
CFt
(i + k)t
CFt: Dòng tiền ròng năm thứ t.
k: LÃi suất chiết khấu.
n: Số năm thực hiện dự án.
ýnghĩa của chỉ tiêu: NPV phản ánh giá trị tăng thêm cho chủ đầu t. NPV mang
giá trị dơng nghĩa là việc thực hiện dự án sẽ tạo ra giá trị tăng thêm cho chủ đầu t; hay
nói cách khác, dự án không những bù đắp đủ vốn đầu t bỏ ra, mà còn tạo ra lợi nhuận;
không những thế, lợi nhuận này còn đợc xem xét trên cơ sở giá trị thời gian của tiền.
Ngợc lại, nếu NPV âm có nghĩa là dự án không đủ bù đắp vốn đầu t, đem lại thua lỗ
cho chủ đầu t.
Tiêu chuẩn lựa chọn dự án:
- Nếu NPV< 0: dự án bị từ chối.
- Nếu NPV= 0: tuỳ vào vị trí và mục đích khác ( xà hội, môi trêng ... ) ®Ĩ lùa
chän.
- NÕu NPV> 0:
+ NÕu ®ã là các dự án độc lập thì tất cả đợc lựa chọn.
+ Nếu đó là các dự án thuộc loại xung khắc thì dự án nào có NPV lớn nhất sẽ đợc
lựa chọn.
Ưu điểm:
- Tính đến giá trị thời gian của tiền.
- Cho biết lợi nhuận của dự án đầu t và giúp chủ đầu t tối đa hoá lợi nhuận.
Nhợc nhiểm:
- NPV không cho biết khả năng sinh lợi tính bằng tỷ lệ phần trăm nên không
thuận tiện cho việc so sánh cơ hội đầu t.
- NPV không quan tâm đếm sự khác biệt về thời gian hoạt động của các dự án
nên việc lựa chọn dự án có NPV lớn nhất không đợc chính xác.
23
Nguyễn
Chí
Tiến
Tài chính doanh nghiệp 43 E
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tài chính
khoa ngân hàng -
- NPV dïng chung mét l·i suÊt chiÕt khÊu cho tÊt cả các năm hoạt động của dự án
nhng tỷ lệ chiết khấu luôn thay đổi theo sự thay đổi của các yếu tố kinh tế - xà hội.
- Không thấy đợc giá trị lợi ích thu đợc từ một đồng vốn đầu t.
- Phơng pháp NPV khó tính toán vì đòi hỏi phải xác định chính xác chi phí vốn.
Phơng pháp tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR):
Khái niệm: Tû lƯ hoµn vèn néi bé lµ tû lƯ chiÕt khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng
của dự án bằng không.
Cách xác định
IRR = k 1 +
NPV1 ( k 2 − k 1 )
NPV1 + NPV2
Trong ®ã:
k1: l·i suất chiết khấu ứng với NPV1 dơng gần tới 0.
k2: lÃi suất chiết khấu ứng với NPV2 âm gần tới 0.
NPV1: Giá trị hiện tại ròng ứng với lÃi suất chiết khấu k1.
NPV2: Giá trị hiện tại ròng ứng với l·i st chiÕt khÊu k2.
ý nghÜa cđa chØ tiªu: IRR phản ánh khả năng sinh lợi của dự án, cha tính đến chi
phí cơ hội của vốn đầu t, tức nÕu nh chiÕt khÊu c¸c lng tiỊn theo IRR, PV sẽ bằng
đầu t ban bầu Co. Hay nói khác, nếu chi phí vốn bằng IRR dự án sẽ không tạo thêm đợc giá trị hay không có lÃi.
Tiêu chuẩn lựa chọn dự án:
Gọi r là chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án.
- Nếu IRR< r: dự án bị loại.
- Nếu IRR = r: dự án đợc lựa chọn hay bị loại tuỳ thuộc vào yêu cầu khác (giải
quyết việc làm, cải tạo môi trờng ...).
- Nếu IRR> r:
+ Nếu đó là dự án độc lập: tất cả đợc lựa chọn.
24
Nguyễn
Chí
Tài chính doanh nghiệp 43 E
Tiến
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tài chính
khoa ngân hàng -
+ Nếu đó là các dự án thuộc loại xung khắc: dự án nào có IRR lớn nhất sẽ đợc
lựa chọn.
Ưu điểm:
- Có tính đến giá trị thời gian của tiền.
- Phơng pháp IRR cho biết khả năng sinh lợi của dự án tính bằng tỷ lệ phần trăm
vì vậy thuận tiện cho việc so sánh các cơ hội đầu t.
Nhợc ®iĨm:
- IRR cã thĨ cho kÕt qu¶ sai lƯch nÕu có hai hoặc nhiều dự án loại trừ nhau đem
so sánh vì IRR không xét đến quy mô dự án đầu t .
- Do không tính toán trên cơ sở chi phí vốn của dự án, phơng pháp IRR có thể
dẫn đến nhận định sai về khả năng sinh lợi của dự án.
-Phơng pháp IRR có thể mâu thuẫn với phơng pháp NPV khi chi phí vốn thay đổi.
- Phơng pháp IRR có thể gặp vấn đề đa giá trị.
Phơng pháp chỉ số doanh lợi (PI):
Khái niệm: Chỉ số doanh lợi là chỉ số phản ánh khả năng sinh lợi của dự án, tính
bằng tổng giá trị hiện tại của các dòng tiền trong tơng lai chia cho vốn đầu t bỏ ra ban
đầu.
Nguyễn
Tài chính doanh nghiệp 43 E
25
Chí
Tiến