Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

(Luận văn thạc sĩ) thực trạng và những giải pháp phát triển kinh tế nông hộ tại xã yên khoái huyện lộc bình tỉnh lạng sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (726.04 KB, 99 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
–––––––––––––––––––

ĐINH THỊ KIÊN

Tên đề tài:

THỰC TRẠNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
KINH TẾ NƠNG HỘ TẠI XÃ N KHỐI
HUYỆN LỘC BÌNH - TỈNH LẠNG SƠN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chun ngành
Khoa
Khóa học

: Chính quy
: Kinh tế nơng nghiệp
: Kinh tế và Phát triển nông thôn
: 2010 – 2014

THÁI NGUYÊN - 2014

n


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM


–––––––––––––––––––

ĐINH THỊ KIÊN

Tên đề tài:

THỰC TRẠNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
KINH TẾ NƠNG HỘ TẠI XÃ N KHỐI
HUYỆN LỘC BÌNH - TỈNH LẠNG SƠN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chun ngành
Khoa
Lớp
Khóa học
Giảng viên hướng dẫn

: Chính quy
: Kinh tế nơng nghiệp
: Kinh tế và Phát triển nông thôn
: K42A - KTNN
: 2010 – 2014
: ThS. Nguyễn Thị Châu

THÁI NGUYÊN - 2014

n



i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận
này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ trong việc thực hiện khóa luận này
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong khóa luận đều được ghi rõ
nguồn gốc.

Thái Nguyên, tháng 06 năm 2014
Sinh Viên

Đinh Thị Kiên

n


ii

LỜI CẢM ƠN
Với phương châm “học đi với hành”, “lý thuyết gắn với thực tiễn, nhà
trường gắn liền với xã hội”. Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên hàng
năm đã tổ chức cho sinh viên năm cuối đi thực tập tốt nghiệp. Đây là cơ hội
quý báu để các sinh viên tiếp cận và làm quen với công việc sẽ làm sau khi ra
trường. Được vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn. Từ đó, nâng
cao kiến thức và kỹ năng cho bản thân.
Được sự đồng ý và tạo điều kiện của Ban giám hiệu Nhà trường, Ban
chủ nhiệm khoa Kinh tế & PTNT tôi đã tiến hành thực hiện khóa luận tốt
nghiệp: “Thực trạng và những giải pháp phát triển kinh tế nơng hộ tại xã

n Khối- Huyện Lộc Bình- Tỉnh Lạng Sơn”.
Đây cũng là lần đầu tiên thực hiện khóa luận. Vì vậy khóa luận cịn
nhiều thiếu sót, tơi rất mong nhận được sự góp ý và phê bình từ q thầy cơ
giáo, các bạn sinh viên để khóa luận của tơi được hồn thiện hơn.
Tơi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu Nhà trường, Ban chủ
nhiệm khoa Kinh tế & PTNT. Đặc biệt cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của cô giáo
Ths. Nguyễn Thị Châu - giảng viên khoa Kinh tế & PTNT, là người đã truyền
đạt cho tôi những kiến thức bổ ích trong suốt q trình thực hiện khóa luận.
Tơi xin được bày tỏ tấm lịng biết ơn đến bà con nơng dân, các ban
phịng và các cán bộ xã Yên Khoái. Đã cung cấp những số liệu cần thiết và
giúp đỡ tơi trong q trình tìm hiểu nghiên cứu tại địa bàn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, tháng 06 năm 2014
Sinh viên

Đinh Thị Kiên

n


iii

DANH MỤC TỪ CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tên đầy đủ

Chữ viết tắt
BQ

Bình qn


BQC

Bình qn chung

BVTV

Bảo vệ thực vật

CC

Cơ cấu

CNH- HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CN

Cơng nghiệp

CPSX

Chi phí sản xuất

ĐVT

Đơn vị tính

GO


Giá trị sản xuất

GS-TS

Giáo sư, tiến sỹ

GT

Giá trị

HĐND

Hội đồng nhân dân



Lao động

LĐNN

Lao động nơng nghiệp

LĐPN

Lao động phi nơng nghiệp

Ng.đ

Nghìn đồng


Tr.đ

Triệu đồng

NLN

Nơng, lâm nghiệp

NN

Nơng nghiệp

SL

Số lượng

SX

Sản xuất

TB

Trung bình

TLSX

Tư liệu sản xuất

TNBQ


Thu nhập bình qn

UBND

Ủy ban nhân dân

HTX

Hợp tác xã

CN TTCN

Cơng nghiệp, trồng trọt chăn nuôi

SXN- LN

Sản xuất nông, lâm nghiệp

n


iv

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1:
Bảng 3.1:
Bảng 3.2:
Bảng 3.4:
Bảng 3.5:

Bảng 3.6:
Bảng 3.7:
Bảng 3.8:
Bảng 3.9:
Bảng 3.10:
Bảng 3.11:
Bảng 3.12:
Bảng 3.13:
Bảng 3.14:
Bảng 3.15:
Bảng 3.16:
Bảng 3.17:
Bảng 3.18:
Bảng 3.19:
Bảng 3.20:
Bảng 3.21:

Chuẩn nghèo đói được xác định qua các thời kỳ từ năm 1993
đến năm 2015 ................................................................................ 9
Tình hình sử dụng đất đai của xã n Khối Năm 2013 ........... 28
Tình hình dân số và lao động của xã qua 3 năm 2011- 2013 ..... 31
Tổng hợp đánh giá tiêu chí giáo dục theo quyết định 491/
QĐ- TTg...................................................................................... 37
Số lượng, cơ cấu hộ nông dân ở các thơn điều tra theo
năm 2013 .................................................................................... 39
Tình hình cơ bản về chủ hộ được điều tra năm 2013 ................. 40
Diện tích -cơ cấu sử dụng đất đai của nhóm hộ điều tra
năm 2013 .................................................................................... 42
Lao động và nhân khẩu của nhóm hộ điều tra năm 2013 ........... 44
Vốn bình qn của nhóm hộ điều tra năm 2013 ......................... 45

TLSX chủ yếu bình qn của nơng hộ năm 2013 ...................... 46
Tổng thu từ SXN- LN ở nhóm hộ điều tra năm 2013 ................ 47
Chi phí cho SXN - LN của nhóm hộ điều tra năm 2013 ............ 49
Tổng thu nhập bình quân từ SXN – LN của nhóm hộ điều tra
năm 2013 ..................................................................................... 50
Tổng thu từ ngồi NLN của nhóm hộ điều tra năm 2013........... 52
Mức độ đầu tư chi phí ngồi sản xuất NLN của các nơng hộ .... 53
Tình hình thu nhập thực tế từ ngồi SX - NLN của nhóm hộ
điều tra năm 2013 ....................................................................... 54
Tình hình thu nhập của các nông hộ điều tra năm 2013 ............. 55
Thu nhập BQ của nông hộ theo lao động, nhân khẩu năm 2013 .... 56
Chi tiêu bình qn của nhóm nông hộ năm 2013 ....................... 57
Tổng hợp ý kiến và nguyện vọng của nhóm hộ điều tra ............ 58
Tổng hợp ý kiến của hộ nông dân về thị trường nông sản ......... 61

n


v

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu các nhóm hộ nơng dân điều tra năm 2013 tại các thơn ..........39
Biểu đồ 3.2: Tổng thu - chi phí - thu nhập từ sản xuất nơng-lâm nghiệp của
nhóm hộ năm 2013 ................................................................................51
Biểu đồ 3.3: Tổng thu - chi phí - thu nhập từ ngồi sản xuất nơng- lâm nghiệp
của nhóm hộ năm 2013 .........................................................................54
Biểu đồ 3.4: Tổng thu nhập của nhóm hộ nơng dân năm 2013 ...............................55

n



vi

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1

1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................. 1
2. Yêu cầu của đề bài...................................................................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài......................................................................................... 2
4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................... 3
4.1. Ý nghĩa trong trong học tập và nghiên cứu khoa học ........................................... 3
4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn............................................................................................ 3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ...........................................4

1.1. Cơ sở lý luận của đề tài ........................................................................................... 4
1.1.1. Một số khái niệm về hộ, hộ nông dân và kinh tế nông hộ ................................. 4
1.1.2. Vai trị của kinh tế hộ nơng dân........................................................................... 6
1.1.3. Đặc trưng của kinh tế nông hộ............................................................................. 6
1.1.4. Phân loại hộ nông dân .......................................................................................... 7
1.1.5. Những nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển của kinh tế hộ nơng dân ............... 9
1.2. Cơ sở thực tiễn .......................................................................................................13
1.2.1. Tình hình phát triển kinh tế hộ nơng dân ở các nước trên thế giới và
những bài học kinh nghiệm..........................................................................................13
1.2.2. Quá trình và kinh nghiệm phát triển kinh tế hộ nơng dân ở một số địa
phương nước ta .............................................................................................................15
1.3. Xu hướng và phát triển của kinh tế hộ nông dân và những bài học kinh
nghiệm rút ra .................................................................................................................18
1.3.1. Xu hướng phát triển của kinh tế hộ nông dân ..................................................18
1.3.2. Những bài học kinh nghiệm rút ra đối với phát triển kinh tế hộ nơng dân
ở Việt Nam nói chung và xã n Khối nói riêng .....................................................19

Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......21

2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................21
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................21
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................21
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ........................................................................21
2.2.1. Địa điểm nghiên cứu ..........................................................................................21

n


vii

2.2.2. Thời gian nghiên cứu .........................................................................................21
2.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................21
2.3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội xã n Khối và những thuận lợi,
khó khăn ảnh hưởng đến phát triền kinh tế hộ............................................................21
2.3.2. Thực trạng sản xuất kinh doanh của hộ ............................................................21
2.3.3. Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế nông hộ dân xã
n Khối .....................................................................................................................22
2.3.4. Đánh giá chung về kinh tế nơng hộ xã Yên Khoái ..........................................22
2.4. Phương pháp nghiên cứu chung ...........................................................................22
2.4.1. Phương pháp nghiên cứu chung ........................................................................22
2.4.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể ........................................................................22
2.4.3. Phương pháp xử lý thông tin, số liệu ................................................................25
2.4.4. Phương pháp phân tích số liệu...........................................................................25
2.5. Hệ thống các chỉ tiêu của nghiên cứu của đề tài..................................................25
2.5.1. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh trình độ và hiệu quả sản xuất kinh doanh của
kinh tế hộ nông dân.......................................................................................................25
2.5.2. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất và cơng thức tính ...............................26

Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................27

3.1. Đặc điểm địa bàn ...................................................................................................27
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ..............................................................................................27
3.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội ....................................................................................30
3.1.3. Những thuận lợi - Khó khăn về điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa, xã
hội ảnh hưởng đến phát triển kinh tế nông hộ tại xã. .................................................38
3.2. Thực trạng sản xuất kinh doanh của nông hộ ......................................................39
3.2.1. Khái quát chung về nhóm hộ điều tra ...............................................................39
3.2.2. Tình hình về chủ hộ............................................................................................40
3.2.3. Điều kiện sản xuất kinh doanh của nông hộ .....................................................41
3.2.4. Kết quả sản xuất của nông hộ ............................................................................47
3.2.5 Tổng thu nhập của nơng hộ ................................................................................55
3.2.6 Tình hình về đời sống của nơng hộ ....................................................................56
3.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế hộ nông dân xã
Yên Khoái ....................................................................................................................57

n


viii

3.3.1. Các yếu tố về nguồn lực.....................................................................................57
3.3.2. Yếu tố thị trường ................................................................................................60
3.3.3. Yếu tố về khoa học công nghệ ..........................................................................62
3.4. Đánh giá chung về kinh tế nông hộ xã Yên Khối .............................................62
3.4.1. Những khó khăn .................................................................................................62
3.4.2. Những vấn đề cần được giải quyết trong kinh tế nông hộ...............................63
Chương 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
KINH TẾ NÔNG HỘ..............................................................................................64


4.1. Định hướng phát triển kinh tế nông hộ ở xã Yên Khoái.....................................64
4.2. Giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế nơng hộ xã n Khối..............................64
4.2.1. Nhóm giải pháp về đất đai .................................................................................64
4.2.2. Giải pháp về vốn.................................................................................................65
4.2.3. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực ............................................................67
4.2.4. Giải pháp về khoa học kỹ thuật .........................................................................67
4.2.5. Giải pháp về thị trường ......................................................................................69
4.2.6. Giải pháp về chính sách .....................................................................................69
4.3. Giải pháp cụ thể cho từng nhóm hộ nơng dân xã n Khối ............................70
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................72

1. Kết luận .....................................................................................................................72
2. Kiến nghị ...................................................................................................................73
2.1. Đối với nhà nước ...................................................................................................73
2.2. Đối với địa phương................................................................................................73
2.3. Đối với hộ nông dân ..............................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................75

n


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nơng nghiệp là một trong hai ngành sản xuất vật chất chủ yếu, giữ vị
trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Nó càng trở nên quan trọng đối với
một quốc gia với gần 80% dân số ở nông thôn và gần 70% lao động làm việc
trong các ngành thuộc lĩnh vực nơng nghiệp như đất nước Việt Nam ta [5].

Có thể khẳng định trong q trình phát triển nơng nghiệp nơng thơn,
kinh tế hộ nơng dân giữ vai trị quan trọng khơng thể thiếu. Nó là đơn vị kinh
tế đặc thù và phù hợp với thực trạng phát triển sản xuất nông nghiệp ở nước ta
hiện nay. Sự tồn tại và phát triển của nó là một tất yếu khách quan. Trong
những năm qua, cùng với sự chuyển đổi mạnh mẽ về cơ cấu tổ chức theo cơ
chế thị trường có sự quản lý kinh tế của Nhà nước, kinh tế hộ nơng dân được
coi trọng và nó đã thúc đẩy sự phát triển của ngành nông nghiệp nước ta, đưa
nước ta từ chỗ thiếu lương thực thực phẩm trở thành nước có khối lượng gạo
xuất khẩu gạo lớn (Báo cáo, 2011) [2].
Kinh tế hộ nông dân của nước ta ngày càng khẳng định rõ vai trị tự
chủ của mình trong đời sống kinh tế xã hội nói chung và ở vùng nơng
thơn nói riêng. Sự phát triển kinh tế hộ nông dân đã thực sự làm cho nền
nông nghiệp nước ta đạt được những thành tựu to lớn khiến bộ mặt nông
nghiệp nông thôn và đời sống của người dân có những bước thay đổi đáng
kể (Đào Thế Tuấn, 1997) [11].
Như vậy kinh tế hộ nông dân đã tỏ ra là một đơn vị kinh tế đặc thù và
phù hợp trong sản xuất nơng nghiệp. Nó góp phần giải quyết vấn đề việc làm
và xây dựng cuộc sống mới ở nông thôn đáp ứng tốt nhu cầu ngày càng cao
và phong phú của con người về lương thực, thực phẩm.
Mặc dù trong những năm qua kinh tế hộ đã đạt được những thành tựu
to lớn, song chính trong bản thân nó vẫn đang tồn tại những mâu thuẫn cơ bản
cần giải quyết đó là:
- Sản xuất trong kinh tế hộ hiện nay chủ yếu là hoạt động sản xuất nông
nghiệp, yêu cầu ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào sản xuất bị kìm hãm bởi
diện tích đất manh mún, quy mơ nhỏ do kết quả của việc chia đất bình quân.

n


2


- Mâu thuẫn giữa tăng dân số và thiếu việc làm, kết hợp với tính thời vụ
trong nơng nghiệp tạo ra hiện tưởng dư thừa lao động, dẫn đến năng suất lao
động bình quân thấp.
- Tình trạng thiếu kiến thức, thiếu vốn đầu tư đang là tình trạng chung
của các nơng hộ nên khi có chính sách cho vay vốn hộ cũng khơng biết sử
dụng sao cho có hiệu quả.
- Sản xuất nơng nghiệp vẫn cịn tình trạng lấy cơng làm lãi, năng suất
vật ni cây trồng cịn thấp và nhiều tiềm năng chưa được tận dụng triệt để,
mức sống của người dân chưa cao.
Những khó khăn này tồn tại chủ yếu ở các tỉnh miền núi, các vùng dân
tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa,...đã gây nhiều trở ngại cho tiến trình phát
triển của đất nước. n Khối là một xã thuộc Huyện Lộc Bình - Tỉnh Lạng
Sơn nền sản xuất của xã nói chung vẫn chủ yếu dựa vào nơng nghiệp. Kinh tế
nơng nghiệp nói chung và kinh tế nơng hộ của xã nói riêng đang dần phát
triển theo đà phát triển chung của cả nước nhưng nó cũng không tránh khỏi
những mâu thuẫn tồn tại cần được giải quyết.
Xuất phát từ thực trạng đó em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Thực
trạng và những giải pháp phát triển kinh tế nơng hộ tại xã n Khối Huyện Lộc Bình - Tỉnh Lạng Sơn”.
2. Yêu cầu của đề bài
Đánh giá thực trạng tình hình phát triển kinh tế nơng hộ tại xã n
Khối - Huyện Lộc Bình - Tỉnh Lạng Sơn, từ đó đề xuất một số giải pháp
phát triển kinh tế nông hộ tại địa phương.
3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
* Mục tiêu chung:
Đánh giá những thực trạng và tình hình phát triển kinh tế hộ nơng dân
tại xã từ đó đưa ra một số giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết các vấn đề khó
khăn, thúc đẩy phát triển kinh tế nông hộ tại xã trong thời gian tới.
* Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa những lý luận và thực tiến trong và ngồi nước về phát

triển kinh tế hộ nơng dân, từ đó giúp ta hiểu rõ và đầy đủ hơn về quan điểm,
chính sách của Đảng và Nhà Nước.

n


3

- Nắm được thực trạng kinh tế hộ nông dân của địa phương nghiên
cứu và tìm hướng phát triển cho hộ nông dân.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển kinh tế hộ nơng dân tại xã
n Khối trong những năm tới.
4. Ý nghĩa của đề tài
4.1. Ý nghĩa trong trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Nâng cao kiến thức, kỹ năng và rút ra những bài học kinh nghiệm
thực tế để phục vụ trong công tác sau này.
- Vận dụng và phát huy được những kiến thức đã học tập và nghiên cứu.
- Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập và xử lý thông tin của sinh viên
trong quá trình nghiên cứu.
4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
Kết quả của đề tài là cơ sở để các nhà quản lý, các cấp lãnh đạo địa
phương đưa ra những giải pháp phù hợp nhằm phát triển kinh tế hộ nông dân
đồng thời nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân tại xã n Khối nói
riêng và người dân nơng thơn nói chung.
Đề tài được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho địa phương trong q
trình phát triển kinh tế nơng hộ trong thời gian tới.

n



4

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
1.1.1. Một số khái niệm về hộ, hộ nông dân và kinh tế nông hộ
- Khái niệm hộ:
Trong một số từ điển chuyên ngành kinh tế cũng như từ điển ngôn ngữ,
hộ là tất cả những người cùng chung sống trong một mái nhà - nhóm người đó
bao gồm những người cùng chung huyết tộc và những người làm công.
Liên hợp quốc cho rằng: “Hộ là những người cùng chung sống dưới
một mái nhà, cùng ăn chung và có chung một ngân quỹ”.
Tại cuộc thảo luận quốc tế lần thứ tư về quản lý nông trại tại Hà Lan năm
1980, các đại biểu nhất trí rằng: “Hộ là một đơn vị cơ bản của xã hội có liên quan
đến sản xuất, tái sản xuất, đến tiêu dùng và các hoạt động xã hội khác”.
Giáo sư T.G.Mc Gee (1989), Giám đốc Viện nghiên cứu Châu Á thuộc
trường Đại học Tổng hợp Britiah Columbia, khi khảo sát “Kinh tế hộ trong
quá trình phát triển” ở một số nước Châu Á đã nêu lên rằng: “Ở các nước
Châu Á hầu hết người ta quan niệm hộ là một nhóm người cùng chung huyết
tộc, hay không cùng chung huyết tộc ở chung một mái nhà, ăn chung một
mâm cơm và có chung một ngân quỹ”.
Raul Iturna, Giáo sư trường Đại học tổng hợp Liôbon khi nghiên cứu
cộng đồng nông dân trong quá trình quá độ ở một số nước Châu Á đã chứng
minh: “Hộ là một tập hợp những người cùng chung huyết tộc có quan hệ mật
thiết với nhau trong quá trình sáng tạo ra sản phẩm để bảo tồn chính bản thân
họ và cộng đồng”.
- Khái niệm hộ nơng dân:
Tác giả Frank Ellis định nghĩa “Hộ nông dân là các hộ gia đình làm
nơng nghiệp, tự kiếm kế sinh nhai trên những mảnh đất của mình, sử dụng
chủ yếu sức lao động của gia đình để sản xuất, thường nằm trong hệ thống

kinh tế lớn hơn, nhưng về cơ bản đặc trưng bởi sự tham gia cục bộ vào thị
trường và có nhiều hoạt động với mức độ khơng hoàn hảo cao”.

n


5

V.I.Lênin cho rằng: “Cải tạo tiểu nông không phải là tước đoạt của họ
mà phải tôn trọng sở hữu cá nhân của họ, khuyến khích họ liên kết với nhau
một cách tự nguyện để tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển chính của hộ”.
Hayami và Kikuchi (1981) nghiên cứu sự thay đổi của kinh tế nông
thôn Đông Nam Á và thấy rằng áp lực dân số trên ruộng đất ngày càng tăng,
lãi do đầu tư lao động ngày càng giảm mặc dù có cải tiến kỹ thuật, nhưng giá
ruộng đất (địa tô) ngày càng tăng.
Năm 1989, Lipton cho rằng trong khoa học xã hội về phát triển nông
thôn hiện nay, phổ biến ba cách tiếp cận, đó là cách tiếp cận Macxit phân tích
(Roemer -1985); tiếp cận cổ điển mới (Krueger -1974) và tiếp cận hàng hóa
tập thể (Olson -1982). Ba tiếp cận trên về mặt lý luận, trong thực tiễn đều
thuộc về quan hệ đó, thường theo các hướng là tăng thặng dư kinh tế của nông
thôn; chuyển thặng dư từ ngành này sang ngành khác; rút thặng dư và thúc
đẩy việc luân chuyển. Nhìn chung bất cứ một quá trình phát triển nào cũng
phải tăng thặng dư, quá trình này cần sự tác động của Nhà nước.
Ở nước ta, có nhiều tác giả đề cập đến khái niệm hộ nơng dân. Theo
nhà khoa học Lê Đình Thắng (năm 1993) cho rằng: “Nông hộ là tế bào kinh
tế xã hội, là hình thức kinh tế có cơ sở trong nông nghiệp và nông thôn” [10].
Đào Thế Tuấn (1997) cho rằng: “Hộ nông dân là những hộ chủ yếu hoạt động
nơng nghiệp ở nơng thơn”. Cịn theo nhà khoa học Nguyễn Sinh Cúc, trong
phân tích điều tra nơng thôn năm 2001 cho rằng: “Hộ nông nghiệp là những
hộ có tồn bộ hoặc 50% số lao động thường xun tham gia trực tiếp hoặc

gián tiếp các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp (làm đất,
thủy nông, giống cây trồng, bảo vệ thực vật,...) và thông thường nguồn sống
chính của hộ dựa vào nơng nghiệp” [6].
- Khái niệm kinh tế nông hộ:
Theo giáo sư Trần Văn Hà thì: “Kinh tế nơng hộ là đơn vị khai thác
kinh doanh nông nghiệp của những người cùng sống chung một mái nhà.
Người chủ sản xuất là trưởng gia, là chủ hộ cùng những thân nhân sử dụng
tổng hợp những yếu tố lao động, đất, vốn, phương tiện sản xuất tác động vào
môi trường sinh thái ra sản phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu về đời sống vật chất
của gia đình và cộng đồng xã hội” [8].

n


6

Theo “Bài giảng kinh tế lâm nghiệp” của thầy Trần Cơng Qn (Trường
Đại học Nơng Lâm Thái Ngun) thì: “Kinh tế hộ nơng dân là một hình thức kinh
tế cơ bản và tự chủ trong nông - lâm nghiệp được hình thành và tồn tại trên cơ sở
sử dụng đất đai, sức lao động, tiền vốn...của gia đình mình là chính”.
Tóm lại, có thể thấy kinh tế nơng hộ là một hình thức cơ bản và tự chủ
trong nơng nghiệp. Nó được hình thành và phát triển một cách khách quan,
lâu dài, dựa trên sự tư hữu các yếu tố sản xuất, là loại hình kinh tế có hiệu
quả, phù hợp với sản xuất nơng nghiệp, thích ứng, tồn tại và phát triển trong
mọi chế độ kinh tế xã hội.
1.1.2. Vai trị của kinh tế hộ nơng dân
Kinh tế hộ đã có từ lâu đời cho đến nay nó vẫn tồn tại và phát triển.
Trải qua mỗi thời kỳ lịch sử khác nhau thì kinh tế hộ biểu hiện dưới nhiều
hình thức khác nhau, ngày càng nó càng khẳng định được tầm quan trọng và
vai trị của nó trong nền kinh tế quốc dân.

Kinh tế hộ là tế bào của xã hội, sự phát triển của nó trước tiên giúp nâng
cao đời sống của người dân và góp phần thúc đẩy sự phát triển của đất nước.
Kinh tế hộ đóng vai trị quan trọng trong việc góp phần đổi mới cơng
nghệ sản xuất. Hộ là nơi tích lũy kinh nghiệm sản xuất truyền thống cũng là
nơi áp dụng công nghệ mới vào sản xuất. Khi chuyển sang sản xuất hàng hóa,
sản phẩm cho chất lượng tốt hơn với giá rẻ hơn. Việc đổi mới công nghệ
trước hết phải nhằm khai thác tốt kinh nghiệm truyền thống từ lâu đời
(Nguyễn Văn Hn, 1993)[8].
1.1.3. Đặc trưng của kinh tế nơng hộ
- Có sự thống nhất chặt chẽ giữa quyền sở hữu với quá trình quản lý và
quyền sử dụng các yếu tố sản xuất [13].
- Sở hữu trong nông hộ là sự sở hữu chung, nghĩa là mọi thành viên
trong hộ đều có quyền sở hữu với những tư liệu sản xuất vốn có, cũng như
các tài sản khác của hộ. Mặt khác do dựa trên cơ sở kinh tế chung và cùng
nhau một ngân quỹ nên mọi người trong hộ đều có ý thức trách nghiệm rất
cao và việc bố trí, sắp xếp công việc trong hộ cũng rất linh hoạt, hợp lý. Từ đó
hiệu quả sử dụng lao động trong kinh tế nông hộ rất cao.

n


7

- Kinh tế nơng hộ có khả năng thích nghi và tự điều chỉnh rất cao: Do
kinh tế nông hộ có quy mơ nhỏ nên bao giờ cũng có sự thích ứng dễ dàng hơn
so với các doanh nghiệp nơng nghiệp có quy mơ lớn. Nếu gặp điều kiện thuận
lợi nơng hộ có thể tập trung mọi nguồn nhân lực. Khi gặp các điều kiện bất lợi
thì cũng có khả năng duy trì bằng cách thu hẹp quy mơ sản xuất có khi quy về
sản xuất tự cung, tự cấp.
- Có sự gắn bó chặt chẽ giữa q trình sản xuất với lợi ích của người

lao động. Trong kinh tế nơng hộ mọi người gắn bó với nhau cả trên cơ sở kinh
tế, huyết tộc và cùng chung ngân quỹ nên dễ dàng đồng tâm hiệp lực để phát
triển kinh tế nơng hộ. Vì vậy có sự gắn bó chặt chẽ giữa kết quả sản xuất với
lợi ích của người lao động và lợi ích kinh tế đã thực sự trở thành động lực
thúc đẩy hoạt động của mỗi cá nhân, là nhân tố nâng cao hiệu quả sản xuất
của kinh tế nông hộ.
- Kinh tế hộ là đơn vị sản xuất có quy mơ nhỏ nhưng hiệu quả: Quy mô nhỏ
nhưng không đồng nghĩa với lạc hậu, năng suất thấp. Kinh tế nơng hộ vẫn có khả
năng ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật và công nghệ tiên tiến để cho hiệu quả kinh tế
cao thì đó là biểu hiện của sản xuất lớn. Thực tế đã chứng tỏ kinh tế nơng hộ là loại
hình thích hợp nhất với đặc điểm của sản xuất nông nghiệp, với cây trồng, vật ni
trong q trình sinh trưởng, phát triển cần sự tác động kịp thời.
- Kinh tế nông hộ sử dụng sức lao động và tiền vốn của hộ là chủ yếu.
1.1.4. Phân loại hộ nông dân
1.1.4.1. Căn cứ vào mục tiêu và cơ chế hoạt động
Trong sản xuất nông hộ kinh tế hộ gia đình là loại hình kinh tế được phát
triển từ thấp đến cao, từ tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hóa. Vì vậy nếu căn cứ
vào mức độ phát triển kinh tế nông hộ ta có thể chia ra các nhóm sau:
- Nhóm kinh tế hộ sinh tồn: Là dạng phát triển thấp của kinh tế nơng
hộ, các hộ thuộc nhóm này chỉ sản xuất một số loại cây trồng vật nuôi chủ
yếu nhằm duy trì cuộc sống của gia đình họ. Họ hầu như khơng có hoặc có rất
ít vốn, cơng cụ sản xuất thì thơ sơ, lạc hậu dẫn đến năng suất lao động thấp và
họ tiến hành sản xuất chủ yếu dựa vào kinh nghiệm.
- Nhóm kinh tế hộ tự túc: Nhóm này sản xuất ra lương thực thực phẩm
cung cấp cho nhu cầu hàng ngày, sản xuất còn manh mún, lạc hậu không chịu

n


8


tìm tịi, học hỏi, ln bằng lịng với bản thân nên hiệu quả trong sản xuất của
nhóm hộ này rất thấp [12].
- Nhóm hộ sản xuất nhỏ: Trong q trình sản xuất có một bộ phận
nơng dân làm ăn khá giả, ngoài phần sản xuất để cung cấp cho bản thân
gia đình cịn có phần dư thừa để bán ra ngồi thị trường. Đây là nhóm hộ
phần nào biết làm ăn, chịu khó học hỏi nhưng vẫn chưa thực sự mạnh dạn
đầu tư, vay vốn để làm ăn.
- Nhóm kinh tế hộ sản xuất hàng hóa lớn: Đây chính là những loại hộ
sản xuất hàng hóa, nên các hộ thuộc nhóm này đã biết đầu tư phát triển loại
hình kinh tế mang đặc trưng của mơ hình kinh tế trang trại.
Trên đây là các nhóm hộ thuần nơng. Các hộ có thu nhập chủ yếu từ
ngành trồng trọt và chăn nuôi. Đặc trưng của hộ này là chịu ảnh hưởng lớn
của điều kiện tự nhiên.
Ngồi loại hộ thuần nơng cịn có nhóm hộ kiêm ngành nghề, dịch vụ:
Đây là loại hộ ngồi sản xuất nơng nghiệp, họ cịn biết tận dụng những cái có
sẵn của ơng cha để lại như: các ngành nghề truyền thống được kế thừa từ đời
này sang đời khác nhằm nâng cao thu nhập cho gia đình và tận dụng lao động
lúc nơng nhàn ở nơng thơn. Vì vậy loại hộ này có vốn để đầu tư cho sản xuất
kinh doanh và các kiến thức về thị trường.
1.1.4.2. Căn cứ vào mức thu nhập của nông hộ
Căn cứ vào tình hình điều tra hộ nghèo của xã n Khối năm 2013,
theo tình hình thực tế chia các hộ trong nhóm điều tra thành 3 nhóm theo phân
loại kinh tế hộ.
- Nhóm hộ khá: Là nhóm hộ có thu nhập trên 30 triệu đồng/hộ/năm.
- Nhóm hộ trung bình: Là nhóm hộ cú thu nhập từ trên 20 - dưới 30
triệu đồng/hộ/năm.
- Nhóm hộ nghèo: Là nhóm hộ có thu nhập dưới 20 triệu đồng/hộ/năm.
Quy định số 09/2011/QĐ - TTg ngày 30/1/2011 của thủ tướng chính
phủ ban hành chuẩn nghèo, hộ cận nghèo áp dụng giai đoạn (2011 - 2015).


n


9

Bảng 1.1: Chuẩn nghèo đói được xác định qua các thời kỳ từ năm 1993 đến năm 2015
Giai đoạn

Đơn vị tính

1. Giai đoạn 1993 – 1994

Hộ đói

Hộ nghèo

(Dưới mức)

(Dưới mức)

Gạo

Khu vực nông thôn

Kg/người/tháng

8

15


Khu vực thành thị

Kg/người/tháng

13

20

2. Giai đoạn 1995 – 1997

Gạo

Vùng nông thôn miền núi, hải đảo

Kg/người/tháng

13

15

Vùng nông thôn đồng bằng, trung du

Kg/người/tháng

13

20

Vùng thành thị


Kg/người/tháng

13

25

3. Giai đoạn 1997 – 2000

Tiền

Vùng nông thôn miền núi, hải đảo

Đồng/người/tháng

45000

55000

Vùng nông thôn đồng bằng, trung du

Đồng/người/tháng

45000

70000

Vùng thành thị

Đồng/người/tháng


45000

90000

4. Giai đoạn 2001 – 2005

Tiền

Vùng nông thôn miền núi, hải đảo

Đồng/người/tháng

-

80000

Vùng nông thôn đồng bằng, trung du

Đồng/người/tháng

-

10000

Vùng thành thị

Đồng/người/tháng

-


150000

5. Giai đoạn 2006 – 2010

Tiền

Khu vực nông thôn

Đồng/người/tháng

-

200000

Khu vực thành thị

Đồng/người/tháng

-

260000

6. Giai đoạn 2011 – 2015

Tiền

Khu vực nông thôn

Đồng/người/tháng


400000

Khu vực thành thị

Đồng/người/tháng

500000

(Nguồn: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1.1.5. Những nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển của kinh tế hộ nơng dân
1.1.5.1. Nhóm yếu tố thuộc điều kiện tự nhiên
- Vị trí địa lý và đất đai:
Vị trí địa lý có ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và sự
phát triển của kinh tế hộ nông dân. Những hộ nông dân có vị trí thuận lợi
như: gần đường giao thơng, gần các cơ sở chế biến nông sản, gần thị

n


10

trường tiêu thụ sản phẩm, gần trung tâm các khu cơng nghiệp, đơ thị lớn...
sẽ có điều kiện phát triển kinh tế.
Sản xuất chủ yếu của hộ nông dân là nông nghiệp. Đất đai là yếu tố
quan trọng nhất trong các tư liệu sản xuất của hộ nông dân. Cuộc sống của họ
gắn liền với ruộng đất. Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt và không thể thay
thế trong q trình sản xuất. Do vậy quy mơ đất đai, địa hình và tính chất
nơng hố thổ nhưỡng có liên quan mật thiết tới từng loại nông sản phẩm, tới
số lượng và chất lượng sản phẩm, tới giá trị sản phẩm và lợi nhuận thu được.

- Khí hậu thời tiết và mơi trường sinh thái:
Khí hậu thời tiết có ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp. Điều
kiện thời tiết, khí hậu, lượng mưa, độ ẩm, nhiệt độ, ánh sáng... có mối quan hệ
chặt chẽ đến sự hình thành và sử dụng các loại đất. Thực tế cho thấy ở những nơi
thời tiết khí hậu thuận lợi, được thiên nhiên ưu đãi sẽ hạn chế những bất lợi và
rủi ro, có cơ hội để phát triển kinh tế.
Mơi trường sinh thái cũng ảnh hưởng đến phát triển hộ nơng dân, nhất
là nguồn nước. Bởi vì những loại cây trồng và gia súc tồn tại theo quy luật
sinh học, nếu môi trường thuận lợi cây trồng, con gia súc phát triển tốt, năng
suất cao, còn ngược lại sẽ phát triển chậm, năng suất chất lượng giảm từ đó
dẫn đến hiệu quả sản xuất thấp kém.
1.1.5.2. Nhóm nhân tố thuộc kinh tế và tổ chức, quản lý
Đây là nhóm yếu tố có liên quan đến thị trường và các nguồn lực chủ
yếu có ý nghĩa vơ cùng quan trọng trong phát triển kinh tế nói chung và phát
triển kinh tế hộ nơng dân nói riêng.
- Trình độ học vấn và kỹ năng lao động:
Người lao động phải có trình độ học vấn và kỹ năng lao động để
tiếp thu những tiến hộ khoa học kỹ thuật và kinh nghiệm sản xuất tiên
tiến. Trong sản xuất, phải giỏi chuyên môn, kỹ thuật, trình độ quản lý mới
mạnh dạn áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất nhằm mang
lại lợi nhuận cao. Điều này là rất quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến kết
quả trong sản xuất kinh doanh của hộ, ngồi ra cịn phải có những tố chất
của một người dám làm kinh doanh (Phạm Vân Đình,1998) [3].

n



×