Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

ĐỀ CƯƠNG TRẮC NGHIỆM VÀ NGHỊ LUẬN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.66 KB, 17 trang )

ĐỀ CƯƠNG TRẮC NGHIỆM VÀ NGHỊ LUẬN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
1. Muốn đối chiếu số liệu của sổ chi tiết với các tài khoản tổng hợp cần phải
lập
A. Bảng cân đối kế toán
B. Bảng đối chiếu số phát sinh
C. Bảng tổng hợp chi tiết
D. Bảng kê
2. Để kiểm tra việc ghi sổ kép cần phải lập
A. Bảng cân đối kế toán
B. Bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản (Bảng cân đối tài khoản)
C. Bảng tổng hợp chi tiết
D. Bảng kê
3. Mối quan hệ giữa số dư và số phát sinh của một TK
A. Số dư CK của 1 TK = Số dư ĐK + Tổng số PS nợ trong kì – Tổng số PS có
trong kỳ
B. Số dư CK của 1 TK = Số dư ĐK + Tổng số PS có trong kì – Tổng số PS nợ
trong kì
C. Số dư CK của 1 TK = Số dư ĐK + Tổng số PS tăng trong kì – Tổng số PS giảm
trong kì
D. Số dư CK của 1 TK = Số dư ĐK + Tổng số PS giảm trong kì – Tổng số PS
tăng trong kì
4. Mối quan hệ giữa Tài khoản tổng hợp và TK chi tiết của 1 TK bất kì:
A. Số dư ĐK, CK của TK tổng hợp = Tổng số dư ĐK, CK của các TK chi tiết
B. Số PS tính nợ trong kì của TK tổng hợp = Tổng số PS nợ trong kì của các TK
chi tiết
C. Số PS tính có trong kì của TK tổng hợp = Tổng số PS có trong kì của các TK
chi tiết
D. Tất cả các câu trên đều đúng
5. Khoản nào sau đây nằm trong hàng tồn kho:
A. Hàng gửi đi bán
B. Chi phí vận chuyển hàng mua


C. Hàng mua đang đi đường
D. trên Tất cả các nội dung
6. Tác dụng của tài khoản
A. Phản ánh tổng số phát sinh tăng, tổng số phát sinh giảm của từng đối tượng kế
toán
B. Phản ánh tình hình hiện có và biến động của từng đối tượng kế toán một cách
thường xuyên, liên tục và có hệ thống
C. Phản ánh tình hình biến động, chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp
D. Các câu trên đều đúng
7. Căn cứ để kế toán định khoản các nghiệp vụ phát sinh là
A. Căn cứ vào sổ kế toán
1
B. Căn cứ vào chứng từ kế toán( đúng )
C. Căn cứ vào bảng cân đối kế toán
D. Các câu trên đều đúng
8. Nội dung của nguyên tắc ghi sổ kép là:
A. Ghi nợ tài khoản này, ghi có tài khoản khác, số tiền ghi nợ, có phải bằng nhau
B. Ghi nhiều nợ đối ứng với nhiều có
C. Ghi 1 bên có đối ứng với nhiều bên nợ
D. Tất cả các câu trên đều đúng
9. Trường hợp nào sau đây không thể xảy ra cho một bảng cân đối kế toán
khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh
A. Tài sản tăng, nguồn vốn giảm
B. Tài sản giảm, nguồn vốn tăng
C. Cả A và B
D. Tài sản tăng, nguồn vốn tăng
10. Yếu tố nào sau đây là yếu tố bổ sung của bản chứng từ
A. Định khoản kế toán
B. Nội dung kinh tế của nghiệp vụ
C. Số hiệu của bản chứng từ

D. Ngày tháng lập chứng từ
11. Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi số tổng cầu cuối cùng của
bảng cân đối kế toán
A. Mua hàng hóa chưa trả tiền
B. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt
C. Chi tiền mặt để trả nợ
D. Chi tiền mặt đẻ thanh toán tiền lương
12. Doanh nghiệp vay ngắn hạn ngân hàng 100 triệu đồng để trả nợ cho người
bán. Nghiệp vụ này làm cho:
A. Tổng tài sản của doanh nghiệp giảm 100 triệu
B. Tổng nợ phải trả của doanh nghiệp giảm 100 triệu
C. Tổng nợ phải trả của doanh nghiệp tăng 100 triệu
D. Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp không thay đổi
13. Khi đơn vị trích lợi nhuận bổ sung quỹ khen thưởng:
A. Tổng nguồn vốn của đơn vị không thay đổi
B. Tổng tài sản của đơn vị không thay đổi
C. Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ thay đổi về cơ cấu
D. Tất cả các câu trên đều đúng
14. Nghiệp vụ trả lương cho công nhân bằng tiền mặt làm cho
A. Nợ phải trả của doanh nghiệp tăng lên
B. Tài sản của doanh nghiệp giảm đi
C. Quy mô tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp không thay đổi
D. Nợ phải trả và tài sản giảm
15. Tài khoản Hao mòn TSCĐ thuộc:
A. Nhóm tài khoản thuộc Báo cáo kết quả kinh doanh
2
B. Nhóm tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán
C. Nhóm tài khoản thuộc bảng cân đối kế toán
D. Không phải các nhóm trên
16. Tài khoản phản ánh nợ phải trả và tài khoản nguồn vốn chủ sở hữu:

A. Không thể có quan hệ đối ứng với nhau
B. Có thể có quan hệ đối ứng
C. Không xuất hiện trong cùng một nghiệp vụ kinh tế
D. Tất cả các câu trên đều sai
17. Theo quy ước, các tài khoản ngoại bảng (loại 0) luôn:
A. Có số dư đầu kì bên có
B. Có số dư cuối kì bên có
C. Không có dư cuối kì
D. Được ghi đơn
18. Chọn kết cấu thích hợp cho các tài khoản phản ánh doanh thu, thu nhập:
A. Ghi tăng bên Nợ, giảm bên Có
B. Ghi tăng bên Có, giảm bên Nợ, có số dư Có
C. Ghi tăng bên có, giảm bên nợ, không có số dư
D. Ghi tăng bên nợ, giảm bên có, không có số dư
19. Tháng 5/Y, công ty B mua 1 TSCĐ hữu hình với giá mua 220 triệu đồng
(Đã bao gồm 10% VAT), đơn vị chưa thanh toán cho người bán. Đầu tháng
9/Y, công ty trả cho người bán 50%, đầu tháng 11/Y công ty thanh toán 50%
còn lại. Công ty ghi tăng tài sản vào thời điểm
A. Tháng 9/Y
B. Tháng 5/Y
C. Tháng 11/Y
D. Tháng 12/Y khi lập báo cáo tài chính
20. Trong tháng 9/X, công ty A bán một tài sản cho khách hàng giá bán 100
triệu (chưa bao gồm 10% VAT). Trong tháng 9/X, khách hàng thanh toán
50%, trong tháng 10/X, khách hàng thanh toán 30%, trong tháng 11/X,
khách hàng thanh toán 20%. Công ty nên ghi nhận doanh thu vào:
A. Tháng 9/X
B. Tháng 10/X
C. Tháng 11/X
D. Ghi doanh thu tháng 9 là 50 triệu, tháng 10 là 30 triệu và tháng 11 là 20 triệu

21. Nghiệp vụ bán hàng thu tiền ngay thuộc quan hệ đối ứng nào
A. Tăng tài sản, tăng nguồn vốn
B. Giảm tài sản, giảm nguồn vốn
C. Thay đổi cơ cấu tài sản
D. Thay đổi cơ cấu nguồn vốn
22. “Chỉ phán ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh và thực sự hoàn thành” thể
hiện yêu cầu nào đối với thông tin kế toán
A. Đầy đủ
3
B. Kịp thời
C. Khách quan
D. Trung thực
23. Một bản chứng từ kế toán cần:
A. Chứng minh tính hợp pháp, hợp lý của nghiệp vụ kinh tế
B. Cung cấp thông tin về nghiệp vụ kinh tế phát sinh
C. Thể hiện trách nhiệm của những người có liên quan
D. Tất cả các yếu tố trên
24. Việc thanh toán một khoản nợ bằng tiền mặt sẽ làm
A. Tăng một tài sản, giảm một nguồn vốn
B. Tăng một nguồn vốn, giảm một nguồn vốn khác
C. Giảm một tài sản, giảm một nguồn vốn khác
D. Giảm một tài sản, giảm môt tài sản khác
25. Có số liệu về tài sản của một công ty: Tài sản đầu kì 150, nợ phải trả 60.
Tài sản cuối kì 280, nợ phải trả 120. Nếu trong kì không có sự thay đổi về vốn
góp thì lợi nhuận của công ty là:
A. 70
B. 130
C. 60
D. Không có phương án nào đúng
26. Nếu một công ty có nợ phải trả 40000, vốn chủ sở hữu 67000 thì tài sản

của đơn vị là
A. 40000
B. 67000
C. 107000
D. 27000
27. Một giao dịch làm cho tài sản và nguồn vốn cùng tăng lên 200 triệu đồng,
giao dịch này có thể là:
A. Mua nguyên vật liệu thanh toán bằng tiền mặt 200 triệu đồng
B. Cấp cho đơn vị cấp dưới 1 TSCĐ trị giá 200 triệu đồng
C. Vay ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 200 triệu đồng
D. Thu hồi một khoản nợ của khách hàng trị giá 200 triệu đồng
28. Kế toán tài chính là việc:
A. Cung cấp thông tin qua sổ kế toán
B. Cung cấp thông tin qua báo cáo tài chính
C. Cung cấp thông tin qua mạng
D. Tất cả đều đúng
29. Kế toán là việc
A. Thu thập thông tin
B. Kiểm tra, phân tích thông tin
C. Ghi sổ kế toán
D. Tất cả các phương pháp trên đều đúng
4
30. Các trường hợp sau, trường hợp nào chưa ghi nhận doanh thu
A. Khách hàng đã nhận hàng và thanh toán cho đơn vị bằng chuyển khoản
B. Khách hàng chưa nhận hàng nhưng đã thanh toán cho doanh nghiệp bằng tiền
mặt
C. Khách hàng đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán cho doanh nghiệp
D. Không có trường hợp nào
31. Nợ phải trả phát sinh do
A. Lập hóa đơn về dịch vụ đã thực hiện cho khách hàng

B. Mua thiết bị thanh toán bằng tiền
C. Trả tiền cho người bán vật dụng đã mua
D. Mua hàng hóa chưa thanh toán
32. Các khoản nợ phải thu:
A. Không phải là tài sản của đơn vị
B. Là tài sản của đơn vị nhưng bị các đơn vị và cá nhân khác đang sử dụng
C. Không phải là tài sản của đơn vị vì tài sản của đơn vị thì phải ở tại đơn vị
D. Đơn vị có nghĩa vụ hoàn trả cho chủ nợ
33. Kế toán tài chính có đặc điểm
A. Thông tin về những sự kiện đã xảy ra
B. Gắn liền với phạm vi toàn doanh nghiệp
C. Có tính pháp lệnh và độ tin cậy cao
D. Tất cả các phương án trên
34. Đặc điểm của một tài sản trong doanh nghiệp
A. Có thể hữu hình hoặc vô hình
B. Doanh nghiệp có thể kiểm soát được chúng, được toàn quyền sử dụng
C. Chúng có thể mang lại lợi ích cho doanh nghiệp trong tương lai
D. Tất cả các phương án trên
35. Đối tượng của kế toán
A. Tình hình cạnh tranh của doanh nghiệp
B. Tài sản và sự vận động của tài sản trong đơn vị
C. Các nghiệp vụ thu chi tiền của đơn vị
D. Tình hình sử dụng lao động của đơn vị
36. Trong tháng 10, doanh nghiệp bán sản phẩm thu tiền mặt 20 triệu đồng,
cung ứng dịch vụ cho khách hàng chưa thu tiền 10 triệu đồng, khách hàng
ứng trước tiền mua hàng 20 triệu đồng (chưa nhận hàng). Doanh thu của
doanh nghiệp trong tháng 10 là:
A. 20 triệu đồng
B. 50 triệu đồng
C. 40 triệu đồng

D. 30 triệu đồng
37. Thước đo chủ yếu mà kế toán sử dụng
A. Thước đo ngày công lao động
B. Thước đo hiện vật
5
C. Thước đo giá trị
D. Tất cả các phương án trên
38. Tài khoản nào sau đây sẽ xuất hiện trên bảng cân đối kế toán
A. Tài khoản doanh thu
B. Tài khoản chi phí
C. Tài khoản loại 0
D. Tất cả các phương án trên đều sai
39. Tài khoản nào sau đây không xuất hiện trên bảng cân đối Tài khoản
A. Tài khoản loại 1
B. Tài khoản loại 2
C. Tài khoản loại 5
D. Tài khoản loại 0
40. Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kì giảm 20000, giá trị sản phẩm dở
dang cuối kì tăng 30000, các chỉ tiêu khác không thay đổi. Giá thành sản
phẩm sẽ
A. Tăng 50000
B. Giảm 10000
C. Tăng 10000
D. Giảm 50000
41. Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kì tăng 20000, giá trị sản phẩm dở dang
cuối kì tăng 30000, các chỉ tiêu khác không thay đổi. Giá thành sản phẩm sẽ
A. Tăng 10000
B. Giảm 10000
C. Tăng 50000
D. Không đổi

42. Tài khoản “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” có số dư
A. Bên nợ
B. Bên có
C. Không có số dư
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
43. Giá thành sản xuất của sản phẩm không bao gồm chi phí nào dưới đây
A. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
B. Chi phí nhân công trực tiếp
C. Chi phí quản lý doanh nghiệp
D. Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất
44. Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kì giảm 10000, giá trị sản phẩm dở
dang cuối kì giảm 10000, các chỉ tiêu khác không thay đổi. Giá thành sản
phẩm sẽ
A. Tăng 10000
B. Giảm 10000
C. Tăng 20000
D. Không đổi
6
45. Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kì giảm 10000, giá trị sản phẩm dở
dang cuối kì tăng 10000, các chỉ tiêu khác không thay đổi. Giá thành sản
phẩm sẽ( giảm 20000)
A. Tăng 10000
B. Giảm 10000
C. Tăng 20000
D. Không đổi
46. Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kì tăng 10000, giá trị sản phẩm dở dang
cuối kì giảm 10000, các chỉ tiêu khác không thay đổi. Giá thành sản phẩm sẽ
A. Tăng 10000
B. Giảm 10000
C. Tăng 20000

D. Không đổi
47. Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kì tăng 10000, giá trị sản phẩm dở dang
cuối kì tăng 10000, các chỉ tiêu khác không thay đổi. Giá thành sản phẩm sẽ
A. Tăng 10000
B. Giảm 10000
C. Tăng 20000
D. Không đổi
48. Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất được tính vào chi phí nào
dưới đây
A. Chi phí bán hàng
B. Chi phí nhân công trực tiếp
C. Chi phí sản xuất chung
D. Tất cả các phương án trên đều sai
49. Số dư cuối kì của tài khoản 154 phản ánh
A. Chi phí sản xuất phát sinh trong kì
B. Chi phí sản phẩm dở dang cuối kì
C. Giá thành sản phẩm hoàn thành trong kì
D. Chi phí bán hàng phát sinh trong kì
50. Khi sản phẩm sản xuất hoàn thành, nhập kho. Kế toán ghi
A. Nợ tài khoản 155, có TK 154
B. Nợ TK 157, có TK 154
C. Nợ TK 632, Có TK 154
D. Nợ TK 511, Có TK 154
51. Khoản trích nộp kinh phí công đoàn của khối quản lý doanh nghiệp, đơn
vị sử dụng lao động được tính vào
A. Chi phí quản lý doanh nghiệp
B. Chi phí sản xuất chung
C. Chi phí bán hàng
D. Chi phí nhân công trực tiếp
52. Khoản trích nộp quỹ bảo hiểm y tế của nhân viên bán hàng, đơn vị sử

dụng lao động được tính vào
7
A. Chi phí quản lý doanh nghiệp
B. Chi phí sản xuất chung
C. Chi phí nhân công trực tiếp
D. Chi phí bán hàng
53. Khoản trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội của công nhân sản xuất, đơn vị sử
dụng lao động được tính vào
A. Chi phí sản xuất chung
B. Chi phí bán hàng
C. Chi phí nhân công trực tiếp
D. Chi phí quản lý doanh nghiệp
54. Tiền lương trả cho nhân viên khối văn phòng được tính vào
A. Chi phí bán hàng
B. Chi phí nhân công trực tiếp
C. Chi phí sản xuất chung
D. Chi phí quản lý doanh nghiệp
55. Số dư bên nợ tài khoản phải trả người lao động phản ánh
A. Số tiền còn nợ người lao động
B. Số tiền trả thừa cho người lao động
C. Số tiền đã trả cho người lao động
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
56. Khoản chiết khấu thương mại được hưởng khi mua nguyên vật liệu được
hạch toán
A. Giảm trừ giá mua
B. Giảm chi phí thu mua
C. Tính vào doanh thu hoạt động tài chính
D. Tính vào thu nhập khác
57. Nghiệp vụ ứng trước tiền cho người bán nguyên vật liệu bằng tiền mặt
được hạch toán

A. Nợ TK phải trả người bán, Có TK tiền mặt
B. Nợ TK tiền mặt, Có TK phải trả người bán
C. Nợ TK phải thu khách hàng, có TK nguyên vật liệu
D. Nợ TK nguyên vật liệu, có TK phải thu khách hàng
58. Số tiền giảm giá được hưởng khi mua nguyên vật liệu được tính
A. Tăng giá trị NVL nhập kho
B. Giảm giá trị NVL nhập kho
C. Tăng thu nhập khác
D. Tất cả các phương án trên đều sai
59. Giá trị NVL tồn kho cuối kì khi tính giá NVL theo phương pháp nhập
trước xuất trước là:
A. Giá của những lần nhập đầu tiên trong kì
B. Giá của những lần nhập cuối cùng trong kì
C. Giá đơn vị bình quân của kì
D. Giá đích danh
8
60. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mua 1 TSCĐ
với giá mua đã bao gồm thuế là GTGT 10% là 220.000.000 đồng. chi phí vận
chuyển về doanh nghiệp là 1 triệu đồng chưa bao gồm 10% thuế GTGT
(được người bán tài trợ tiền vận chuyển) . Nguyên giá của TSCĐ là
A. 220.000.000 đồng
B. 200.000.000 đồng
C. 201.000.000 đồng
D. 221.000.000 đồng
61. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mua 1 TSCĐ
với giá mua đã bao gồm thuế là GTGT 10% là 220.000.000 đồng. chi phí vận
chuyển về doanh nghiệp là 1 triệu đồng chưa bao gồm 10% thuế GTGT.
Nguyên giá của TSCĐ là
A. 220.000.000 đồng
B. 200.000.000 đồng

C. 201.000.000 đồng
D. 221.000.000 đồng
62. Chỉ tiêu nào sau đây được tính bằng: số dư nợ TK 211 trừ đi số dư có TK
2141
A. Nguyên giá TSCĐ hữu hình
B. Hao mòn TSCĐ hữu hình
C. Giá trị còn lại TSCĐ hữu hình
D. Tất cả các phương án trên đều sai
63. Số dư của TK tài sản cố định hữu hình phản ánh:
A. giá trị hao mòn trong kì của TSCĐ
B. Nguyên giá của TSCĐ hiện có ở đơn vị
C. Giá trị còn lại của TSCĐ hiện có ở đơn vị
D. Tất cả các phương án trên đều sai
64. Chi phí lắp đặt, chạy thử dây chuyền sản xuất được tính vào:
A. Chi phí quản lý doanh nghiệp
B. Chi phí tài chính
C. Chi phí dây chuyền sản xuất
D. Chi phí sản xuất chung
65. Doanh nghiệp chọn lô hàng cuối cùng nhập kho để xuất kho, đây là biểu
hiện của phương pháp
A. Nhập trước xuất trước
B. Nhập sau xuất trước
C. Bình quân giá
D. Đích danh
66. Báo cáo kết quả kinh doanh là biểu hiện của phương pháp:
A. Tài khoản kế toán
B. Chứng từ kế toán
C. Tính giá
9
D. Tổng hợp cân đối

67. Yếu tố ngày tháng trong chứng từ là:
A. Yếu tố bổ sung
B. Yếu tố chỉ dẫn
C. Yếu tố chủ yếu
D. Yếu tố đối chiếu
68. Chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở VP công ty được hạch toán vào
A. Chi phí sản xuất
B. Chi phí quản lý doanh nghiệp
C. Chi phí tài chính
D. Chi phí hoạt động khác
69. Trường hợp nào dưới đây không làm thay đổi nguyên giá của TSCĐ
A. Đánh giá lại TSCĐ theo yêu cầu của các cơ quan thẩm quyền
B. Trang bị thêm một số chi tiết cho TSCĐ
C. Sửa chữa … TSCĐ
D. Sửa chữa, bổ sung TSCĐ
70. Nghiệp vụ xuất kho thành phẩm gửi bán được phản ánh
A. Nợ TK thành phẩm, có TK hàng gửi bán
B. Nợ TK hàng gửi bán, có TK thành phẩm
C. Nợ TK hàng hóa, có TK thành phẩm
D. Nợ TK hàng gửi bán, có TK hàng hóa
71. Khi doanh nghiệp nhận kí quỹ dài hạn bằng tiền mặt 200 triệu đồng, TS
và NV của DN sẽ:
A. Cùng biến động tăng 200 triệu đồng
B. Cùng biến động giảm 200 triệu đồng
C. Không thay đổi
D. Không có đáp án nào đúng
72. Khoản trả trước ngắn hạn cho người bán thuộc
A. Tài sản ngắn hạn
B. Tài sản dài hạn
C. Nợ phải trả ngắn hạn

D. Nợ phải trả dài hạn
73. Tổng tài sản của doanh nghiệp được xác định bằng
A. TS ngắn hạn + TS cố định
B. Nguồn vốn kinh doanh + nợ phải trả
C. Nguồn vốn CSH + Nợ phải trả
D. Nguồn vốn kinh doanh
74. Nguyên tắc “doanh thu thực hiện”quy định thời điểm doanh nghiệp chính
thức ghi nhận doanh thu là
A. Ngay khi nhận được tiền do khách hàng thanh toán
B. Ngay khi chuyển giao sản phẩm, hàng hóa hoặc hoàn thành dịch vụ cho khách
hàng
C. Thời điểm doanh nghiệp tự thỏa thuận với khách hàng
10
D. Thời điểm khách hàng sử dụng hàng hóa
75. Sổ kế toán là hình thức biểu hiện của phương pháp
A. Chứng từ kế toán
B. Tính giá
C. Tổng hợp cân đối
D. Tài khoản kế toán
Câu hỏi 3 điểm :
Những câu sau đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn:
1.Báo cáo kế toán quản trị sẽ được cơ quan thuế kiểm tra định kỳ.
Sai.Vì:
báo cáo kế toán quản trị chỉ phản ánh các đối tượng kế toán dạng chi tiết hoặc
chuyên biệt thỏa mãn nhu cầu thông tin của đối tượng sự dụng chuyên biệt và có
sự khác biệt giữa các loại hình đơn vị do chi phối bởi đặc điểm hoạt động, trình độ
và yêu cầu quản lý của từng đơn vị. Nói ngắn gọn thì báo cáo kế toán quản trị là
báo cáo dành cho nhà quản lý đơn vị theo dõi tình hình hoạt động của tổ chức
mình, không phải là dạng báo cáo tài chính dành cho cơ quan thuế.
2.Doanh nghiệp có thể thay đổi chính sách kế toán tại bất kì thời điểm nào.

Sai.Vì:
Doanh nghiệp chỉ được thay đổi chính sách kế toán khi :
_Có sự thay đổi theo quy định của pháp luật hoặc của chuẩn mực kế toán và chế
độ kế toán
_ Sự thay đổi sẽ dẫn đến báo cáo tài chính cung cấp thông tin tin cậy và thích hợp
hơn ảnh hưởng của các giao dịch và sự kiện đối với tình hình tài chính, kết quả
hoạ tvề động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp.
3.Vật liệu mua đang đi đường không phải là tài sản của đơn vị.
Sai.Vì:
vật liệu mua đang đi đường do đang trong quá trình vận chuyển đã thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp lên vẫn là tài sản của doanh nghiệp
4.Hàng gửi bán( chưa được khách hàng chấp nhận) vẫn thuộc về hàng tồn kho của
doanh nghiệp.
Đúng.Vì:
hàng hóa trên tài khoản này (TK 157) vẫn thuộc quyền sử hữu của doanh nghiệp,
kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng loại hàng hóa, từng lần gửi đi cho đến khi
xác định là đã bán
5.Tổng tài sản của doanh nghiệp luôn bằng nguồn vốn chủ sở hữu.
sai
6.Khi doanh nghiệp đặt trước tiền hàng cho người bán thì nợ phải trả của doanh
nghiệp với người bán sẽ giảm.
dung
11
7. Khoản tạm ứng cho cán bộ đi công tác sẽ làm cho tổng nợ phải trả của doanh
nghiệp tăng lên.
Sai.Vì:
tạm ứng là tải sản của doanh nghiệp nhưng giao cho người nhận tạm ứng để thực
hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh hoặc giải quyết một công việc đã được phê
duyệt lên ko làm tăng tổng nợ của doanh nghiệp
8.Ngày tháng và số hiệu trên chứng từ chỉ cần thiết khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh

có tình trạng yếu.
Sai.Vì:
Ngày tháng vs số hiệu trên chứng từ bắt buộc phải có
9.Khi lập chứng từ kế toán, doanh nghiệp luôn phải ghi định khoản kế toán vào
chứng từ.
Sai.Vì:
khi lập chứng từ kế toán,doanh nghiệp không nhất thiết phải ghi dịnh khoản kế
toán vào chứng từ vi phần ghi định khoản kế toán là yếu tố bổ sung của chứng từ
kế toán.không phải là yếu tố cơ bản.
10. Nghiệp vụ” Trích lợi nhuận bổ sung quỹ khen thưởng phúc lợi” thuộc quan hệ
đối ứng nguồn vốn này tăng, ngồn vốn khác giảm.
dung
11. Nghiệp vụ: “Doanh thu bán hàng phát sinh bằng tiền mặt” thuộc quan hệ đối
ứng tăng tài sản này, giảm tài sản khác.
Sai.Vì:
Nghiệp vụ làm tk doanh thu bán hàng tăng, tk tiền mặt tăng. Mà doanh thu là
nguồn vốn, tiền mặt là tài sản nên quan hệ đối ứng ở đây là nguồn vốn tăng, tài sản
tăng
12.Tài khoản “ hao mòn tài sản cố định” là tài khoản lượng tính, có số dư Nợ hoặc
Có.
Sai (luon du no)
13. Các tài khoản phản ánh doanh thu, chi phí là các tài khoản điều chỉnh trong hệ
thống tài khoản kế toán.
dung
14.Chênh lệch giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ càng lớn thì giá thành
sản phẩm càng tăng.
Đúng:Vì:
Giá thành sx= chi phí dở dang đầu kì+chi phí phát sinh (.) kì-chi phí cuối kì
15. Chi phí sản xuất phát sinh trong kì chính là giá thành sản xuất sản phẩm.
Sai.Vì:

Giá thành sản xuất sản phẩm = chi phí sản xuất dở dang đầu kì + chi phí sản xuất
phát sinh trong kì - chi phí sản xuất dở dang cuối kì
16.Nếu chênh lệch giữa chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ ~0 thì tổng giá
thành sản xuất sản phẩm đúng bằng tổng chi phí phát sinh trong kỳ.
Đúng.Vì:
12
khi đó : Tổng giá thành sản xuất sản phẩm = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
+ tổng chi phí phát sinh trong kỳ - chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
= Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ - chi
phí sản xuất dở dang cuối kỳ + tổng chi phí phát sinh trong kỳ
= 0 + tổng chi phí phát sinh trong kỳ
= tổng chi phí phát sinh trong kỳ
17. Doanh nghiệp sẽ thu nhận doanh thu ngay khi khách hàng tạm ứng trước tiền.
Sai.Vì:
Nghiệp vụ kế toán sẽ ghi nhận khi nào nó phát sinh chứ không căn cứ vào lúc nào
thu ( chi ) tiền. Khi khách hàng tạm ứng trước tiền, hàng hóa chưa được giao thì
coi như là nghiệp vụ chưa phát sinh, giao dịch chưa được thực hiện, khi đó hàng
hóa vẫn thuộc quyền quản lý của Doanh nghiệp, vì vậy chưa được ghi nhận vào
doanh thu
18.Kế toán sẽ ghi nhận giá vốn hàng bán khi doanh nghiệp xuất kho giao sản
phẩm hàng hóa cho khách hàng.
Đúng.Vì:
Tài khoản giá vốn hàng bán được ghi nhận khi trong kì phát sinh doanh thu bán
hàng.Khi doanh nghiệp xuất kho giao sản phẩm cho khách hàng thì đồng nghĩa
với việc doanh thu bán hàng trong kì sẽ tăng.
19.Số hàng gửi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
Đúng.Vì;
Tài khoản 157-tài khoản hàng gửi đi bán:Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá
hàng hóa, thành phẩm đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng; Hàng hóa, thành
phẩm gửi bán đại lý, ký gửi; Hàng hoá, sản phẩm chuyển cho đơn vị cấp dưới

hạch toán phụ thuộc để bán; Trị giá dịch vụ đã hoàn thành, bàn giao cho người đặt
hàng, nhưng chưa được chấp thuận thanh toán.Hàng hóa,thành phẩm phản ánh
trên tài khoản này vẫn thuộc quyền sở hữu của đơn vị.
20. Chi phí hàng bán được tập hợp vào bên Có của tài khoản 611.
Sai.Vì:
Chi phí bán hàng đc tập hợp vào TK 632
21.Chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp phát sinh trong kỳ không ảnh
hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Sai.Vì:
kết quả hàng hóa bán trong kỳ của doanh nghiệp được xác định như sau :
Kết quả hoạt động bán hàng hóa trong kỳ = Doanh thu bán hàng thuần thực hiện
trong kỳ - Trị giá gốc hàng hóa bán ra trong kỳ.
Trong đó :
Doanh thu bán hàng thuần thực hiện trong kỳ = Tổng doanh thu bán hàng hóa
trong kỳ - Các khoản điều chỉnh giảm doanh thu
Trị giá gốc hàng hóa bán trong kỳ = Trị giá gốc hàng hóa xuất bán trong kỳ + Chi
phí bán hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ + Chi phí quản lý doanh
nghiệp phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ
13
=>Do vậy,chi phí bán hàng và chi phí uản lí doanh nghiệp phát sinh trong kỳ có
ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
22.tài khoản 421 Lợi nhuận chưa phân phối luôn có số dư bên Có.
Sai.Vì:
Tài khoản 421 có thể có số dư cả 2 bên nợ và có vì:
Tài khoản 421 có 2 sổ chi tiết là 4111 và 4112.Khi lên bảng cân đối kế toán thì TK
412 chỉ có thể dư nợ hoặc dư có tuy nhiên cần phải theo dõi cả 2 bên trong 1 công
ty có thể năm trước lỗ nhiều và kế hoạch chuyển lỗ trong vài năm thì năm nay chỉ
được chuyển 1 phần lỗ của năm trước mà thôi do đó trên sổ sách TK 421 có thể dư
cả nợ hoặc có.
23. Cuối năm N, tài khoản 421 Lợi nhuận chưa phân phối không thể có số dư bên

Có khi doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ trong năm N.
sai
24. Chứng từ kế toán cần được hủy ngay sau khi ghi sổ kế toán.
Sai.Vì:
khi ghi sổ kế toán cần kèm theo các chứng từ kế toán (bao gồm chứng từ
gốc,chứng từ ghi sổ ) để các số liệu ghi sổ kế toán có giấy tờ đối chiếu,số liệu
trong sổ kế toán là phù hợp,hợp pháp ,hợp lý ,hợp lệ
25. Chí phí bảo dưỡng thiết bị sản xuất trong quá trình sử dụng sẽ được cộng vào
giá trị ghi sổ của thiết bị.
dung
26. Giá trị ghi sổ của nhà cửa, công trình xây dựng là giá trị công trình được quyết
toán.
Sai.Vì:
Giá trị ghi sổ là giá trị của tài sản hay vốn cổ đông đc ghi trên bảng cân đối kế
toán của doanh nghiệp. Mà bảng cân đối kế toán phản ánh tại 1 thời điểm nhất
định. còn quyết toán thì trong 1 kỳ.
27.Đơn giá ghi sổ của vật liệu mua vào có thể lớn hơn đơn giá mua vật liệu ban
đầu trên hóa đơn của người bán.
ngoài giá mua trên ghi hóa đơn thỳ ng mua còn có thể mất thêm chi phí khác li\êen
quan cũng tính vào giá như chi phí vận chuyển, chi phí lắp đặt, thu mua……
28. Việc ứng trước tiền hàng cho người bán sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giá trị ghi
sổ của hàng hóa mua vào.
Sai.Vì:
việc ứng trước tiền cho ng bán chỉ ảnh hưởng tới các tài khoản như 111 (tiền
mặt) 112(tiền gửi ngân hàng) 331(phải trả cho ng bán)……
29.Chi phí vận chuyển do người bán trả hộ người mua không được tính vào giá trị
ghi sổ của vật tư.
khoản trả hộ sẽ đc trả lại cho công ty vào một lúc nào đó, theo dõi vào tài khoản
1388. tăng khoản phải thu khác giảm tiền
30.Giá trị ghi sổ của vật tư, tài sản được biếu tặng chỉ bao gồm các chi phí tiếp

nhận vật tư, tài sản đó.
14
31. Chênh lệch giữa giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ với đầu kỳ tăng lên sẽ làm
cho giá thành sản phẩm giảm.
Đúng.Vì:
Dở cuối kỳ = Dở đầu kỳ + Chi phí trong kỳ - giá thành sản phẩm nhập kho.
32.Chênh lệch giữa giá trị sản phẩm dở dang cuố kỳ với đầu kỳ tăng lên sẽ làm
cho giá thành sản phẩm tăng.
Dở dang cuối kỳ = dở dang đầu kỳ + chi phí trong kỳ - giá thành sản phẩm
Nên : giá thành sản phẩm = dở đầu kỳ - dở cuồi kỳ + chi phí trong kỳ
( dở cuối kỳ - dở đầu kỳ) – tăng thì giá thành cho sản phẩm sẽ giảm
33.Chênh lệch giữa giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ với cuối kỳ tăng lên sẽ làm
cho giá thành sản phẩm giảm.
34. Chênh lệch giữa giá trị sản phẩm dở dang đầu ký với cuối kỳ tăng lên sẽ làm
cho giá thành sản phẩm tăng.
35. Các tài khoản thuộc báo cáo kết quả kinh doanh không có số dư đầu kỳ.
Đúng.Vì:
các tài khoản trong báo cáo kết quả kinh doanh đều thuộc loại báo cáo từ TK 5 đến
TK9. Tất cả các tài khoản này đều kết chuyển hết vào tài khoản 911 nên cuối kỳ sẽ
không có số dư. Hơn nữa, bộ Tài chính đã quy định các tài khoản này (TK5 đến
TK9) đều không có số dư cuối kỳ.
36.Tài khoản phản ánh tài sản ngắn hạn phải có kết cấu ngược với tài khoản phản
ánh tài sản dài hạn.
Sai.Vì:
TK PA TS ngắn hạn vs dài hạn cùng thuộc TK TS:số dư vs số phát sinh tắng ghi
bên nợ,phát sinh giảm ghi bên có
37.tài khoản 131- Phải thu khách hàng là tài khoản lượng tính.
đúng
Vì: Điển hình về tài khoản lượng tính là các tài khoản công nợ, thể hiện quan hệ
thanh toán giữa doanh nghiệp với các đối tượng bên ngoài như: thanh toán với

khách hàng: TK131- phải thu của khách hàng, thanh toán với người bán: TK331-
phải trả cho người bán Công dụng của các tài khoản nhóm này giúp cho đơn vị
nắm được tình hình thanh toán công nợ và kiểm soát được việc kỹ thuật thanh toán
nhằm hạn chế tình trạng chiếm dụng vốn một cách không hợp lý.
38.Tài khoản 331-Phải trả người bán là tài khoản lượng tính.
39.Số dư cuối kỳ của tài khoản 214- Hoa mòn tài sản cố định được phản ánh bên
nợ trong cột “ Số dư cuối kỳ” của Bảng cân đối tài khoản.
Sai.Vì:
phải ghi bên có vì đây là số phát sinh tăng
40.Các tài khoản điều chỉnh không có số dư cuối kỳ.
Sai.Vì:
Tài khoản điều chỉnh là tài khoản dùng để tính toán lại các chỉ tiêu được phản ánh
ở các tài khoản cơ bản nhằm cung cấp số liệu sát thực về tình hình tài sản tại thời
điểm tính toán. Gồm 1 số tài khoản như:
15
+ Các tài khoản dự phòng: dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn(129), dự
phòng phải thu khó đòi(139), dự phòng giảm giá hàng tồn kho(159),dự phòng
giảm giá đầu tư dài hạn (229),…→ Các tài khoản này có số dư cuối kì.
+ Các tài khoản điều chỉnh giảm doanh thu: chiết khấu thương mại (521),
hàng bán bị trả lại (531),giảm giá hàng bán (532)…→Các tài khoản này không có
số dư cuối kì
Vậy không phải tất cả các tài khoản điều chỉnh đều có số dư cuối kì
41.Khi đơn vị bán hàng cho khách hàng và tiền hàng được trừ vào sổ mà đợn vi đã
nhận trước khách hàng thì giá bán của hàng này được ghi vào bên Nợ của tài
khoản Phải thu khách hàng 131.
Sai.Vì:
giá bán của hàng này đc ghi vào bên Có của tài khoản phải thu khách hàng 131
42.Khi đợn vị bán hàng cho khách hàng mà tiền hàng được trừ vào sổ mà đơn vị
đã nhận trước khách hàng thì giá bán của số hàng này được ghi vào bên Nợ của
Tài khoản Phải trả người bán 331.

Sai.Vì:
Ghi vào bên có của TK phải thu khách hàng-131
43.Khi đơn vị mua nguyên vật liệu và tiền mua nguyên vật liệu được trừ vào sổ
mà đơn vị đã trả trước cho người bán thì giá mua của số nguyên vật liệu này được
ghi vào bên Có của tài khoản 131- Phải thu khách hàng.
Sai.Vì:
Khi đơn vị mua nguyên vật liệu và tiền mua nguyên vật liệu được trừ vào sổ mà
đơn vị đã trả trước cho người bán thì giá mua của số nguyên vật liệu này được ghi
vào bên Có của tài khoản 331- Phải trả người bán
44. Khi đơn vị mua nguyên vật liệu và tiền mua nguyên vật liệu được trừ vào sổ
mà đơn vị đã trả trước cho người bán thì giá mua của số nguyên vật liệu này được
ghi vào bên Nợ của tài khoản 131- Phải thu khách hàng.
45. chi phí vận chuyển vật liệu mua ngoài chưa trả không được tính vào giá thực tế
vật liệu nhập kho.
Sai.Vì:
chi phí vận chuyển vật liệu mua ngoài chưa trả được tính vào giá thực tế vật liệu
nhập kho.
Ta có giá thực tế vật liệu nhập kho đối với vật liệu mua ngoài:
Giá thực tế
của NVL
mua ngoài
=
Giá mua
ghi trên hoá
đơn
+
Chi phí
thu mua
+
Các khoản thuế

không được hoàn
lại
-
CKTM,
Giảm giá
hàng mua
Trong đó:
–Chi phí thu mua: bao gồm chi phí vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt trong ĐM. –Các
khoản thuế không được hoàn lại: như thuế nhập khẩu, thuế GTGT (nếu doanh
nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
46.Các chi phí vận chuyển hàng đi tiêu thụ được tính vào giá thành sản xuất sản
phẩm.
16
Đúng.Vì:
chi phí vận chuyển được tính vào chi phí sản xuất sản phẩm, do đó được coi là chi
phí phát sinh liên quan đến sản xuất và được tính vào giá thành sản phẩm
47.Tài khoản Xác định kết quả chắc chắn cuối kỳ không có số dư.
Đúng.Vì:
Loại tài khoản xác định kết quả được kết chuyển từ giá vốn bán hàng,chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp nên không có số dư cuối kì
48.Khi bán sản phẩm, hàng hóa đơn vị kế toán không nhất thiết phải phân định giá
vốn và giá thành.
49. Trich hao mòn tài sản cố định là 1 biểu hiện của nguyên tắc phù hợp.
50.Phương thức thanh toán là yếu tố chủ yếu trong chứng từ kế toán.
17

×