Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá thực trạng môi trường và đề xuất giải pháp thực hiện tiêu chí xây dựng môi trường nông thôn mới tại xã hưng đạo thành phố cao bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (882.26 KB, 106 trang )

i
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐÀM QUANG CHIẾN

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN TIÊU CHÍ XÂY DỰNG MƠI TRƯỜNG NƠNG THƠN MỚI
TẠI XÃ HƯNG ĐẠO - THÀNH PHỐ CAO BẰNG - TỈNH CAO BẰNG

Chuyên ngành

: Khoa học môi trường

Mã số

: 60 44 03 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Lương Văn Hinh

Thái Nguyên - 2014

n


ii
LỜI CAM ĐOAN


Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác. Tơi xin cam đoan rằng các thơng tin trích trong luận văn đều
đã được ghi rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Đàm Quang Chiến

n


iii
LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian thực tập và nghiên cứu tại xã Hưng Đạo, thành phố Cao
Bằng, tỉnh Cao Bằng, tơi đã hồn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Để có
được kết quả này, ngồi sự nỗ lực của bản thân, tôi luôn nhận được sự giúp đỡ
chu đáo, tận tình của nhà trường, các cơ quan, thầy cơ, gia đình và bạn bè. Tơi
xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới:
Ban giám hiệu Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, Phòng quản lý đào
tạo khoa sau đại học cùng tồn thể các thầy giáo, cơ giáo đã tận tụy dạy dỗ tôi
trong suốt thời gian học tập cũng như thời gian thực tập tốt nghiệp.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS
Lương Văn Hinh đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tơi trong q trình thực hiện
và hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của cấp ủy chính quyền cán bộ các
ban, ngành xã và bà con nhân dân xã Hưng Đạo nơi tôi nghiên cứu đề tài, đã tạo
mọi điều kiện cho tôi trong suốt thời gian thực tập.
Trong thời gian nghiên cứu vì nhiều lý do chủ quan và khách quan cũng

như là hạn chế về mặt thời gian cho nên không tránh khỏi sai sót. Tơi rất mong
nhận được sự đóng góp của các thầy, cơ giáo để đề tài này được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả

Đàm Quang Chiến

n


iv
MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................2
3. Yêu cầu ...............................................................................................................2
4. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................3
4.1. Ý nghĩa khoa học..............................................................................................3
4.2. Ý nghĩa thực tiễn ..............................................................................................3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU .........................................4
1.1. Cơ sở khoa học .................................................................................................4
1.1.1. Các khái niệm ................................................................................................4
1.1.2. Cở sở pháp lý.................................................................................................8
1.2. Cơ sở thực tiễn................................................................................................ 10
1.2.1. Một số đặc điểm về hiện trạng môi trường trên thế giới ............................... 10
1.2.2. Các vấn đề môi trường nông thôn ở Việt Nam hiện nay ............................... 19
1.2.3. Tình hình thực hiện tiêu chí mơi trường nơng thơn mới trên dịa bàn tỉnh

Cao Bằng .................................................................................................... 22
1.2.4 Tình hình thực hiện tiêu chí môi trường nông thôn mới trên địa bàn
Thành phố Cao Bằng .................................................................................. 25
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................... 29
2.1 Nội dung và phạm vi nghiên cứu .....................................................................29
2.1.1 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................29
2.1.2 Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................29
2.1.4 Nội dung nghiên cứu.....................................................................................29
2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................30
2.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu.......................................................................30
2.2.2. Phương pháp thống kê xử lý số liệu ............................................................. 30
2.2.3. Phương pháp so sánh, đánh giá ....................................................................31
2.2.4. Phương pháp tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu............................................31
2.2.5.Lấy mẫu và phân tích:...................................................................................31

n


v
3.2.5.2. Phân tích các chỉ tiêu ................................................................................31
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.................................35
3.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội xã Hưng Đạo, thành phố Cao Bằng ..................35
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................... 35
3.1.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................... 35
3.1.1.2. Địa hình, địa chất ......................................................................................36
3.1.1.3 Khí hậu .....................................................................................................36
3.1.1.5. Các nguồn tài nguyên................................................................................37
3.1.2. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội.................................................42
3.2. Đánh giá hiện trạng môi trường xã Hưng Đạo, thành phố Cao Bằng theo mơ
hình Động lực – Áp lực – Trạng thái – Tác động – Đáp ứng (DPSIR) ........ 44

3.2.3. Thực trạng môi trường xã Hưng Đạo, TP. Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng ...........60
3.2.3.1. Các kết quả phân tích mơi trường nước trên địa bàn xã Hưng Đạo............60
3.2.3.2. Sử dụng nước sinh hoạt và xử lý nước thải, rác thải, vệ sinh mơi trường ...........66
3.2.5. Đánh giá tiêu chí mơi trường đã được định ra trong xây dựng nông thôn mới
tại xã Hưng Đạo.......................................................................................... 76
3.3. Các giải pháp đạt tiêu chí mơi trường trong xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn xã Hưng Đạo, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng .............................. 77
3.3.1. Giải pháp chung cho công tác xây dựng nông thôn mới ............................... 77
3.3.2. Giải pháp cụ thể cho việc thực hiện tiêu chí mơi trường............................... 77
3.3.2.1. Về cấp nước.............................................................................................. 77
3.3.2.2. Về thốt nước và vệ sinh mơi trường ........................................................ 79
3.3.2.3. Tổ chức thu gom, vận chuyển ...................................................................80
3.3.6. Tổ chức và giám sát thực hiện......................................................................84
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................85
1. Kết luận.............................................................................................................85
2. Kiến nghị...........................................................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................87

n


vi
DANH MỤC CÁC CỤM, TỪ VIẾT TẮT

MTTQ

: Mặt trận tổ quốc

UBND


: Ủy ban nhân dân

KHKT

: Khoa học kỹ thuật

BTNMT

: Bộ Tài nguyên Môi trường

BVTV

: Bảo vệ thực vật

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

VSMT

: Vệ sinh mơi trường

CNH, HĐH

: Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

NTM

: Nơng thơn mới


BCĐ

: Ban chỉ đạo

HTX

: Hợp tác xã

CN-TCN

: Công nghiệp – Thủ công nghiệp

n


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1: Dân số và sự phân bố dân cư .............................................................47
Bảng 3.2: Số liệu điều tra trình độ dân trí tại khu vực nghiên cứu ....................48
Bảng 3.3: Ý kiến về cải thiện điều kiện môi trường ...........................................48
Bảng 3.4: Nhận thức của người dân về vấn đề môi trường.................................49
Bảng 3.5: Những loại phân bón được các hộ gia đình sử dụng...........................55
Bảng 3.6: Kết quả phân tích mơi trường nước tại điểm xả nước thải của Công ty
Cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Cao Bằng ..................................61
Bảng 3.7: Kết quả phân tích mơi trường nước tại điểm cấp nước cho Công ty Cổ
phần Sản xuất vật liệu xây dựng Cao Bằng ........................................62
Bảng 3.8: Kết quả phân tích mơi trường nước tại điểm xả nước thải của Công ty
cổ phần Gốm Nam Phong..................................................................63
Bảng 3.9: Kết quả phân tích mơi trường nước tại điểm cấp nước cho Công ty

cổ phần Gốm Nam Phong..................................................................64
Bảng 3.10: Kết quả phân tích mơi trường nước tại điểm cấp nước sản xuất cho
Công ty TNHH một thành viên Thủy Nông Cao Bằng.......................65
Bảng 3.11: Các nguồn cung cấp nước sinh hoạt cho người dân trong xã............66
Bảng 3.12: Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng loại cơng thải ..........................................66
Bảng 3.13: Tỷ lệ phần trăm các nguồn phát sinh rác thải sinh hoạt ....................67
Bảng 3.14: Các hình thức đổ rác thải sinh hoạt của xã .......................................68
Bảng 3.15: Thực trạng nhà vệ sinh tại xã Hưng Đạo..........................................69
Bảng 3.16: Các nguồn tiếp nhận nước thải từ nhà vệ sinh..................................70
Bảng 3.17: Đánh giá tiêu chí mơi trường trong xây dựng nơng thơn mới.................76
Bảng 3.18: Bảng tính tốn nhu cầu sử dụng nước ..............................................78
Bảng 3.19: Bảng tính tốn về lượng nước thải ...................................................79

n


viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 3.1: Bản đồ thành phố Cao Bằng .............................................................35
Hình 3.2: Ý kiến cải thiện mơi trường của người dân.........................................49
Hình 3.3: Sơ đồ phân tích chuỗi DPSIR cho động lực chi phối ..........................50
Hình 3.4: Sơ đồ chuỗi DPSIR cho động lực chi phối “Dân số” ..........................52
Hình 3.5: Các loại phân được sử dụng ...............................................................55
Hình 3.6: Sơ đồ chuỗi DPSIR cho động lực chi phối “Nơng nghiệp”.................57
Hình 3.7: Sơ đồ chuỗi DPSIR cho động lực chi phối “Dịch vụ” ........................60
Hình 3.7: Tỷ lệ các loại cống thải các hộ gia đình sử dụng ................................67
Hình 3.8: Nguồn phát sinh rác thải sinh hoạt .....................................................68
Hình 3.9: Tỷ lệ các kiểu nhà vệ sinh tại xã Hưng Đạo .......................................69
Hình 3.10: Các nguồn tiếp nhận nước thải từ nhà vệ sinh ..................................70


n


1
MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Nông nghiệp, nông thôn là khu vực có vị trí chiến lược trong sự nghiệp cơng
nghiệp hố, hiện đại hố, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở lực lượng quan
trọng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững, giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo an
ninh, quốc phịng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hố dân tộc và bảo vệ môi trường
sinh thái.
Cao Bằng được công nhận là đô thị loại III từ tháng 10 năm 2010, là trung tâm
phát triển kinh tế trọng điểm của tỉnh Cao Bằng. Nằm ở vị trí gần như giữa trung
tâm địa lý của tỉnh Cao Bằng, với diện tích là 10.762,81 ha và dân số 67.411 người
(năm 2011), thành phố Cao Bằng đang trên đà phát triển mạnh mẽ về kinh tế và xã
hội. Cùng với q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, nền kinh tế xã hội của tỉnh
đang có những bước phát triển nhanh chóng, đời sống nhân dân không ngừng được
nâng cao, đồng thời các hoạt động sản xuất kinh doanh cũng tăng lên rất nhiều trong
những năm gần đây.
Xã Hưng Đạo nằm cách trung tâm thành phố Cao Bằng 10 km về phía Đơng
Nam theo đường tỉnh lộ 203. Trên địa bàn xã có các trục đường giao thơng lớn như:
đường Hồ Chí Minh (đang trong quá trình xây dựng), QL3, QL34 và tỉnh lộ 203
chạy qua, vì vậy việc giao lưu đi lại giữa xã với thành phố Cao Bằng và các xã lân
cận đều thuận lợi. Đồng thời, do nằm trong vùng thời tiết thuận lợi nên Hưng Đạo
cũng có nhiều điều kiện để phát triên nơng-lâm nghiệp mang tính sản xuất hàng hóa cao
như phát triển trồng cây thuốc lá và các loại cây ăn quả như Thanh Long, cam, mận cho
giá trị kinh tế cao.
Việc xây dựng nông thôn mới xã Hưng Đạo nhằm đánh giá rõ các điều

kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và đưa ra định hướng phát triển về không gian, về
mạng lưới dân cư, về hạ tầng kỹ thuật, xã hội nhằm khai thác tiềm năng thế
mạnh về trồng sản xuất thuốc lá, cây ăn quả và thương mại dịch vụ của địa
phương.
Hơn nữa nông nghiệp, nơng thơn là khu vực có vị trí chiến lược trong sự
nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở, lực

n


2
lượng quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững, giữ vững ổn định chính trị,
đảm bảo an ninh, quốc phịng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hố dân tộc và bảo vệ
mơi trường sinh thái.
Mục tiêu của việc xây dựng nơng thơn mới ngồi việc phát triển kinh tế nâng
cao đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng dân cư thì việc bảo vệ môi trường
sinh thái tại nơi người dân sinh sống rất quan trọng và trong bộ tiêu chí quốc gia
nơng thơn mới thì tiêu chí số 17 nói về vấn đề mơi trường nơng thơn.
Nhận thức được vai trị, tầm quan trọng của nông nghiệp, nông thôn, Đảng
và Nhà nước ta đã có nhiều chính sách ưu tiên phát triển kinh tế khu vực nơng
nghiệp, nơng thơn. Để thực hiện có hiệu quả các chính sách về phát triển kinh tế
khu vực nông nghiệp, nông thôn vấn đề xây dựng và phát triển sản xuất nông
nghiệp, nông thôn là hết sức cần thiết và cần được ưu tiên thực hiện.
Dưới sự hướng dẫn của thầy giáo PGS.TS. Lương Văn Hinh, tôi tiến
hành thực hiện đề tài: “Đánh giá thực trạng môi trường và đề xuất giải
pháp thực hiện tiêu chí xây dựng môi trường nông thôn mới tại xã Hưng
Đạo, thành phố Cao Bằng”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng môi trường và đề xuất một số giải pháp đạt tiêu chí nơng

thơn mới tại xã Hưng Đạo, thành phố Cao Bằng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu hiện trạng và nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường trên
địa bàn xã Hưng Đạo.
- Đánh giá ảnh hưởng của một số yếu tố chính đến môi trường xã Hưng Đạo.
- Đề xuất giải pháp đạt tiêu chí về mơi trường trong nơng thơn mới trên địa
bàn xã Hưng Đạo, thành phố Cao Bằng.
3. Yêu cầu
- Điều tra các số liệu về hiện trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi
trường tại xã Hưng Đạo, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng.
- Đánh giá các tác động môi trường đối với đời sống, kinh tế và xã hội tại xã
Hưng Đạo, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng.

n


3
- Đề xuất các giải pháp về môi trường trong đạt tiêu chí về mơi trường trong
nơng thơn mới trên địa bàn xã Hưng Đạo, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng.
4. Ý nghĩa của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học
- Đây là cơ sở khoa học có thể áp dụng cho việc xây dựng mơ hình xây dựng
nơng thơn mới.
- Nâng cao kiến thức, kỹ năng và rút kinh nghiệm thực tế phục vụ cho công
tác sau này.
- Vận dụng và phát huy được các kiến thức đã học tập và nghiên cứu.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả của đề tài sẽ góp phần nâng cao được sự quan tâm của người dân về
bảo vệ môi trường.
- Làm căn cứ để cơ quan chức năng tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục

nhận thác của người dân về môi trường.
- Xác định thực trạng môi trường nông thôn tại xã Hưng Đạo, thành phố Cao
Bằng, tỉnh Cao Bằng.
- Đưa các giải pháp bảo vệ môi trường cho địa phương nói riêng và khu vực
nơng thơn của tỉnh Cao Bằng nói chung.

n


4
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở khoa học
1.1.1. Các khái niệm
 Môi trường
Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con
người, ảnh hưởng đến đời sống sản xuất, sự tồn tại, sự phát triển của con người và
sinh vật (Luật bảo vệ mơi trường, 2005) [16].
 Ơ nhiễm mơi trường
Ơ nhiễm mơi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù
hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người, sinh vật.
 Hoạt động bảo vệ môi trường
Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động giữ cho mơi trường trong sạch,
phịng ngừa, hạn chế tác động xấu đối với môi trường, ứng phó sự cố mơi trường;
khắc phục ơ nhiễm, suy thối, phục hồi và cải thiện mơi trường; khai thác, sử dụng
hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ đa dạng sinh học. [16].
 Nâng cao chất lượng mơi trường là mục đích chủ yếu của cơng tác
BVMT. Chất lượng môi trường phản ánh mức độ phù hợp của môi trường đối
với sự tồn tại, phồn vinh cũng như sự phát triển kinh tế xã hội của nhân loại. Ở

những năm 60 cùng với sự xuất hiện vấn đề chất lượng môi trường cũng ngày
càng được quan tâm. Người ta dần dần dùng mức độ tốt xấu của môi trường, để
biểu thị mức độ môi trường bị ô nhiễm”. [15]
 Nông thôn
Vùng nông thôn được quan niệm khác nhau ở mỗi nước vì điều kiện kinh tế xã hội, điều kiện tự nhiên ở mỗi nước khác nhau. Cho đến nay chưa có một khái
niệm nào được chấp nhận một cách rộng rãi về nông thôn. Để có được định nghĩa
nơng thơn, người ta so sánh nơng thơn và thành thị. Trong khi so sánh có ý kiến
dùng chỉ tiêu mật độ dân số và số lượng dân cư.

n


5
Có ý kiến dùng chỉ tiêu trình độ phát triển kết cấu hạ tầng để phân biệt thành
thịvà nơng thơn.
Có ý kiến dùng chỉ tiêu phát triển sản xuất hàng hoá, tiếp cận thị trường để
phân biệt thành thị và nơng thơn (điều này cịn phụ thuộc vào cơ chế kinh tế của
mỗi nước).
Có ý kiến cho rằng vùng nơng thơn là vùng mà dân cư ở đó làm nơng nghiệp
là chủ yếu (nó phụ thuộc vào cơ cấu kinh tế của vùng).
Qua một số ý kiến trên nếu dùng chỉ tiêu riêng lẻ thì chỉ thể hiện từng mặt
của vùng nông thôn mà chưa thể hiện vùng nông thôn một cách đầy đủ.
Theo ý kiến phân tích của các nhà kinh tế và xã hội học có thể đưa ra khái
niệm tổng quát về vùng nông thôn như sau:
Nông thơn là vùng khác với thành thị, ở đó một cộng đồng chủ yếu là nông
dân sống và làm việc, có mật độ dân cư thấp, có kết cấu hạ tầng kém phát triển
hơn, có trình độ dân trí, trình độ tiếp cận thị trường và sản xuất hàng hóa kém hơn.
 Phát triển nông thôn
Các chuyên gia của Ngân hàng Thế giới đã đưa ra quan niệm về phát triển
nông thôn là: phát triển nông thôn là một chiến lược vạch ra nhằm cải thiện

đời sống kinh tế - xã hội của một bộ phận dân cư tụt hậu, đặc biệt là ở các
vùng nơng thơn. Nó địi hỏi phải mở rộng các lợi ích của sự phát triển đến với
những người nghèo nhất trong sốnhững người đang tiến kế sinh nhai ở các vùng
nông thôn. [14].
Theo Uma Lele trong "Kế hoạch phát triển nông thôn ở châu Phi" thì phát
triển nơng thơn được định nghĩa là sự cải thiện mức sống của số lớn dân chúng có
thu nhập thấp đang cư trú ở các vùng nông thôn và tự lực thực hiện quá trình phát
triển của họ.
Theo Nandasema Ratnapana (Ấn Độ) thì phát triển nơng thơn khơng thể là
một hoạt động cục bộ, rời rạc và thiếu quyết lâm. Nó phải là một hoạt động của
tổng thể, liên tục diễn ra trong cả một quốc gia. Phát triển nông thôn không thể tồn
tại lâu hơn như một cố gắng đơn độc chỉ thực hiện trong các cộng đồng nông thôn

n


6
lạc hậu với lý do nhân đạo, mà nó phải thể hiện như một chương trình phát triển
tổng thể quốc gia, bổ sung cho những nỗ lực phát triển kinh tế quốc dân to lớn.
Khái niệm phát triển nông thôn mang tính tồn diện, đảm bảo tính bền
vững về mơi trường. Vì vậy trong điều kiện của Việt Nam, được tổng kết từ các
chiến lược kinh tế xã hội của Chính phủ, thuật ngữ này được hiểu: “Phát triển
nơng thơn là một q trình cải thiện có chủ ý một cách bền vững về kinh tế, xã
hội, văn hóa và môi trường, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của người
dân nơng thơn và có sự hỗ trợ tích cực của Nhà nước và các tổ chức khác” [14].
- Mô hình nơng thơn mới
Xây dựng mơ hình nơng thơn mới là một chính sách về một mơ hình phát triển cả
về nơng nghiệp và nơng thơn, mơ hình nơng thơn mới là những kiểu mẫu cộng đồng
theo tiêu chí mới, tiếp thu những thành tựu KHKT hiện đại mà vẫn giữ đựơc nét đặc
trưng, tinh hoa văn hóa của người Việt Nam. Nhìn chung: mơ hình làng nơng thơn

mới theo hướng cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa, hợp tác hóa, dân chủ hóa và văn
minh hóa.
Mơ hình nơng thơn mới được quy định bởi các tính chất: Đáp ứng yêu cầu
phát triển (đổi mới về tổ chức, vận hành và cảnh quan môi trường), đạt hiệu
quả cao nhất trên tất cả các mặt (kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội), tiến bộ hơn
so với mơ hình cũ, chứa đựng các đặc điểm chung, có thể phổ biến và vận dụng
trên cả nước.
Có thể quan niệm: “Mơ hình nơng thôn mới là tổng thể những đặc điểm,
cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nơng thơn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu
cầu mới đặt ra cho nông thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn được
xây dựng so với mơ hình nơng thơn cũ (truyền thống, đã có) ở tính tiên tiến về
mọi mặt”.
- Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới
Là một chương trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an ninh
quốc phịng, gồm có 11 nội dung, trong đó nội dung thứ 9 nói về cấp nước sạch và vệ
sinh mơi trường nơng thôn.

n


7
+ Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 17 trong Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới;
đảm bảo cung cấp đủ nước sinh hoạt và hợp vệ sinh cho dân cư, trường học, trạm y tế,
công sở và các khu dịch vụ công cộng; thực hiện các yêu cầu về bảo vệ và cải thiện
môi trường sinh thái trên địa bàn xã. Đến năm 2015 có 35% số xã đạt chuẩn và đến
năm 2020 có 80% số xã đạt chuẩn. [12].
+ Nội dung:
- Nội dung 1: Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và
vệ sinh môi trường nông thôn;
- Nội dung 2: Xây dựng các cơng trình bảo vệ mơi trường nơng thôn trên địa bàn

xã, thôn theo quy hoạch gồm: xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước
trong thơn, xóm; xây dựng các điểm thu gom, xử lý rác thải ở các xã; chỉnh trang, cải
tạo nghĩa trang; cải tạo, xây dựng các ao, hồ sinh thái trong khu dân cư, phát triển cây
xanh ở các cơng trình cơng cộng .
- Mơ hình DPSIR
* Khái niệm về mơ hình DPSIR: Do tổ chức Mơi trường Châu Âu (EEA) xây
dựng vào năm 1999, được viết tắt của 5 từ anh ngữ [9]:
- Driving Forces (D), có nghĩa là lực. Lực điều khiển (Dự án EIR dịch là
động lực), lực điều khiển có tình khái qt nào đang tác động lên mơi trường
của địa bàn đang được xem xét, ví dụ: Sự gia tăng dân số, cơng nghiệp hố, đơ
thị thị hố.
- Pressure (P), có nghĩa là áp lực. Áp lực lên nhân tố mơi trường. Ví
dụ: Xả thải khí, nước đã bị ô nhiễm, chất thải rắn, chất thải độc hại vào mơi
trường...
- State (S), có nghĩa là tình trạng. Tình trạng mơi trường tại một thời điểm
hoặc thời gian nhất định. Ví dụ tình trạng khơng khí, nước, đất, tài nguyên khoáng
sản, đa dạng sinh học . . .
- Impact (I), có nghĩa là tác động. Tác động tiêu cực hoặc tích cực của tình trạng
đó đối với con người cũng như điều kiện sinh sống, hoạt động sản xuất của con người.
- Response (R), có nghĩa là đáp ứng. Con người có những hoạt động gì để đáp
ứng nhằm khắc phục các tác động tiêu cực, phát huy các tác động tích cực nêu trên.

n


8
Mơ hình DPSIR nói lên rằng để hiểu tình trạng, mơi trường tại một địa bàn, có
thể là trên tồn cầu, tại một quốc gia, một tỉnh hay một địa phương ta phải biết.
Theo thông tư 09/2009/TT – BTNMT ngày 11/8/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường được định nghĩa như sau: Mơ hình DPSIR là mơ hình mơ tả mối quan hệ tương

hỗ giữa Động lực - D (phát triển kinh tế - xã hội, nguyên nhân sâu xa của các biến đổi
môi trường) - Áp lực - P (các nguồn thải trực tiếp gây ô nhiễm và suy thối mơi trường)
- Hiện trạng - S (hiện trạng chất lượng môi trường) - Tác động - I (tác động của ô
nhiễm môi trường đối với sức khoẻ cộng đồng, hoạt động phát triển kinh tế - xã hội và
môi trường sinh thái) - Đáp ứng - R (các giải pháp bảo vệ môi trường). [22].
1.1.2. Cở sở pháp lý
+ Căn cứ vào luật BVMT 2005 được quốc hội nước Cộng hịa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thơng qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực thi
hành từ ngày 01/07/2006;
+ Căn cứ vào nghị định số 80/2006 NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính Phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật bảo vệ môi trường.
+ Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ- CP, ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính
phủ quy định về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường, cam kết bảo vệ môi trường;
+ Căn cứ Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐCP, ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá tác động môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
+ Nghị định 59/2007/ NĐ - CP ngày 09/04/2007 về quản lí chất thải rắn;
+ Quyết định số 08/2005/QĐ-BYT ngày 11/3/2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc ban hành Tiêu chuẩn ngành: Tiêu chuẩn vệ sinh đối với các loại nhà tiêu;
+ Căn cứ quyết định số 17/2001/ QĐ - BXD ngày 07/08/2001 của Bộ Xây
Dựng định mức dự tốn chun nghành vệ sinh mơi trường - cơng tác thu gom vận
chuyển, xử lí rác;
+ Quyết định số 22/2006 QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc áp dụng TCVN về môi trường;

n


9

+ Quy định số 367-BVTV/QĐ về việc sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật
sử dụng ở Việt Nam do Cục Bảo vệ thực vật ban hành;
+ Chỉ thị số 36/2008/CT - BNN ngày 20/02/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn về việc tăng cường các hoạt động bảo vệ môi trường trong Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn;
+ Căn cứ Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2008 của
Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết
số 26- NQ/TW xác định nhiệm vụ xây dựng “ Chương trình mục tiêu Quốc gia về
xây dựng nông thôn mới”;
+ Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.
+ Căn cứ Quyết định 193/QĐ-TTg ngày 2/2/2010 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt chương trình rà sốt quy hoạch xây dựng nơng thơn mới;
+ Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2010-2020;
+ Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 5 tháng 8 năm 2008 Hội nghị lần thứ bảy Ban
Chấp hành Trung ương khố X về nơng nghiệp, nông dân, nông thôn;
+ Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia;
+ Thơng tư số 174/2009/TT-BTC ngày 08/9/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn
cơ chế huy động và quản lý các nguồn vốn tại 11 xã thực hiện Đề án "Chương trình
xây dựng thí điểm mơ hình nơng thơn mới thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại hố" ;
+ Cơng văn số 6867/BKH-KTNN ngày 08/9/2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn cơ chế đặc thù quản lý đầu tư và xây dựng tại các xã thí điểm xây dựng
mơ hình nơng thơn mới;
+ Thông tư số 21/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng quy định việc
lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn;
+ Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng ban hành
tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn;


n


10
+ Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng ban hành
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn;
+ Căn cứ Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng về
quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã
nông thôn mới;
+ Căn cứ thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT
ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn - Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy
hoạch xây dựng nông thôn mới;
+ Căn cứ Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dụng và quy hoạch
đô thị;
+ Căn cứ Quyết định số 1125/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2012 của
UBND tỉnh Cao Bằng về việc phê duyệt định mức chi phí lập quy hoạch xây dựng
xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Một số đặc điểm về hiện trạng môi trường trên thế giới
Hiện nay, chúng ta đang sống trong một thế giới có nhiều biến đổi lớn về mơi
trường: khí hậu biến đổi, nhiệt độ quả đất đang nóng lên, mực nước biển đang dâng lên,
sự xâm nhập của các loài ngoại lai ngày càng nhiều, các hệ sinh thái như rừng, đất ngập
nước... đang bị co hẹp lại và phân cách nhau, tốc độ mất mát các lồi ngày càng gia
tăng, ơ nhiễm môi trường ngày càng nặng nề, dân số tăng nhanh, sức ép của cơng
nghiệp hóa và thương mại tồn cầu ngày càng lớn (Jennifer, 2010). Tất cả những thay
đổi đó đang ảnh hưởng rõ ràng đến công cuộc phát triển của tất cả các nước trên thế
giới và cả nước ta.

Tuy nhiên, sự phát triển kinh tế trên thế giới ngày nay, không những đang dẫn
đến nhiều vấn về môi trường khó giải quyết, mà cịn nẩy sinh nhiều vấn đề về chính trị
và xã hội đáng lo ngại, tranh dành tài nguyên thiên nhiên giữa các nước và giữa các
vùng, sự cách biệt giàu nghèo trong từng nước và giữa các nước ngày càng xa, chiến
tranh sắc tộc, phe phái, lối sống sa đọa đang có nguy cơ phát triển.

n


11
Chúng ta, cả thế giới, đang phải đối mặt với nhiều vấn đề môi trường, nhưng
cấp bách nhất là:
+ Rừng – “lá phổi của Trái đất” – đang bị phá hủy do hoạt động của loài
người;
+ Đa dạng sinh học đang giảm sút hàng ngày;
+ Nguồn nước ngọt đang hiếm dần;
+ Mức tiêu thụ năng lượng ngày càng cao và nguồn năng lượng hóa thạch
đang cạn kiệt;
+ Hạn hán ngày càng gia tăng đang ảnh hưởng đến sản xuất lương thực và
cuộc sống của nhiều vùng;
+ Trái đất đang nóng lên;
+ Dân số thế giới đang tăng nhanh.
 Rừng – “lá phổi của Trái đất” – đang bị con người tàn phá
Rừng xanh trên thế giới che phủ khoảng một phần ba diện tích đất liền của
Trái đất, chiếm khoảng 40 triệu km2. Tuy nhiên, các vùng rừng rậm tươi tốt đã bị
suy thối nhanh chóng trong những năm gần đây. Các hệ sinh thái rừng bao phủ
khoảng 10% diện tích Trái đất, khoảng 30% diện tích đất liền. Tuy nhiên, các vùng
có rừng che phủ đã bị giảm đi khoảng 40% trong vịng 300 năm qua và theo đó mà
các loài động thực vật, thành phần quan trọng của các hệ sinh thái rừng, cũng bị mất
mát đáng kể. Diện tích các vùng đất hoang dã đã được chuyển thành đất nơng

nghiệp, chỉ tính riêng từ năm 1945 đến nay đã lớn hơn cả trong thế kỷ thứ XVIII và
XIX cộng lại [30].
Nguyên nhân chính mất rừng trên thế giới là do hoạt động của con người: lấy
đất để chăn nuôi và trồng trọt, phát nương làm rẫy, khai thác gỗ, xây dựng các cơng
trình thủy điện, thủy lợi, giao thông, xây dựng khu dân cư mới và khai khoáng, nhất
là tại các nước đang phát triển. Hàng năm, có khoảng 20.000 đến 30.000 km2 rừng
nhiệt đới bị phá hủy để sản xuất lương thực, trồng cây công nghiệp và làm đồng cỏ
để chăn ni. Ngồi ra, cơng việc khai thác khoáng sản cũng gây nên sự tàn phá
rừng nghiêm trọng ở nhiều vùng, nhất là tại các nước đang phát triển. Cũng vì thế
mà sự suy thối và mất rừng tại các vùng nhiệt đới là vấn đề nguy cấp nhất. [30].

n


12
 Mất mát đa dạng sinh học
Đa dạng sinh học là tài nguyên vô giá kể từ khi xuất hiện trên Trái đất cách
đây khoảng 4 tỷ năm, các dạng sống tiếp tục phát triển và tiến hóa khơng ngừng để
tạo nên thế giới sinh vật rất đa dạng.
Từ khi cuộc sống trên Trái đất phồn thịnh, hành tinh của chúng ta có số lượng
lồi hết sức đa dạng. Vào khoảng 250 triệu năm trước đây, trên Trái đất ước tính chỉ
có khoảng 250.000 lồi sinh vật, nhưng từ khi các sinh vật chuyển được từ môi
trường biển cả lên mơi trường đất liền, thì số lồi tăng lên rất nhanh và hiện nay đã
có ít nhất khoảng vài ba triệu lồi đang sinh sống trên Trái đất.
Có bao nhiêu loài đã bị tuyệt chủng trong những năm qua? Theo nghiên cứu
của các nhà khoa học thì ước tính đã có khoảng 40% số lồi đã mất đi trong khoảng
từ 1970 đến 2000. Riêng các loài ở nước ngọt đã mất đi khoảng 50%.Vì thế cho
nên, việc bảo tồn đa dạng sinh học là hết sức quan trong trong công cuộc xóa đói
giảm nghèo mà chúng ta đang đeo đuổi trong sự phát triển xã hội ở nước ta. [30].
 Tài nguyên nước đang bị cạn kiệt dần

Trái đất là một hành tinh xanh, có nhiều nước, nhưng 95,5% lượng nước có
trên Trái đất là nước biển và đại dương. Lượng nước ngọt mà lồi người có thể sử
dụng được chỉ chiếm khoảng 0,01% lượng nước ngọt có trên Trái đất. Cuộc sống
của tất cả chúng ta và nhiều loài sinh vật khác phụ thuộc vào lượng nước ít ỏi đó.
Lượng nước q giá đó đang bị suy thối một cách nhanh chóng do các hoạt động
của con người và con người đang phải vật lộn với sự thiếu hụt nước ngọt tại nhiều
vùng trên thế giới.
Các hoạt động của con người đã làm giảm sút một cách đáng kể số lượng và
chất lượng nguồn nước ngọt của thế giới. Các hoạt động thiếu quy hoạch hợp lý như
ngăn sông, đắp đập, chuyển đổi đất ngập nước, phá rừng, thải các chất thải sinh hoạt
và công nghiệp ngày càng nhiều, đến mức thiên nhiên không thể phân hủy kịp, đã
và đang gây ơ nhiễm đất, nước, khơng khí. Trong lúc đó, nhu cầu ngày càng tăng
nhanh của con người về nguồn nước ngọt đã làm thay đổi các dòng nước tự nhiên,
thay đổi quy trình lắng đọng và làm giảm chất lượng nước. Tình trạng thiếu nước trên
thế giới ngày càng lan rộng, nạn khô hạn kéo dài, gây nhiều hậu quả về kinh tế và xã
hội cho nhiều vùng rộng lớn. Tất cả những điều đó đều tác động tiêu cực lên sự phát

n



×