Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

thiết kế hệ thống hút khô cho tàu hàng khô sức chở 4500 tấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.95 KB, 13 trang )

MỤC LỤC
Đề mục trang
Chương 1: Giới thiệu chung……………………………………
1. giới thiệu về tàu……………………………………
1.1.1 Loại tàu, công dụng……………………………………
1.1.2 Vùng hoạt động và cấp thiết kế…………………………
1.1.3. Các thông số chủ yếu của tàu………………………
1.1.4. Luật và công ước áp dụng…………………………………
1.2.Tổng quan về trang trí động lực…………………………
1.2.1 Bố trí buồng máy…………………………………………
1.2.2 Máy chính………………………………………………
1.2.3 Thiết bị kèm theo máy chính……………………………
1.3 Hệ thống hút khô…………………………………………
1.4. Những quy định,quy phạm liên quan đến hệ thống………
Chương 2: Tính toán thiết kế hệ thông…………………………
2.1. Nguyên lý làm việc………………………………………
2.1 Hê thống hút khô ngoài buồng máy……………………….
2.2 Hệ thống hút khô trong buồng máy…………………………
2.2. Tính toán và chọn thiết bị trong hệ thống………………….
2.2.1. Tính đường kính ống hút khô……………………………
2.2.2 Tính chọn bơm hút khô…………………………………
2.2.3 Tính thủy lực đường ống…………………………………
2.2.3.1. Hệ thống hút khô cho đường ống xa nhất…………
2.2.3.2 xác định tổn thất cột áp trên đường ống hút khô cho
đường cao nhất đén két dằn…………………………………….
Chương 3:Kết luận……………………………………………….
3.1.Giới thiệu về hệ thống và thiế bị……………………………
3.2. Lưu ý ………………………………………………………


CHƯƠNG 1: Giới Thiệu Chung


1.1. GIỚI THIỆU TÀU
1.1.1 LOẠI TÀU, CÔNG DỤNG
Tàu hàng khô sức chở 4500 tấn là loại tàu vỏ thép, kết cấu hàn
điện hồ quang, đáy đôi , một boong chính, một boong dâng lái và boong
dâng mũi. Tàu được thiết kế trang bị 01 diesel chính 4 kỳ truyền động
trực tiếp cho 01 hệ trục chân vịt.
Tàu được thiết kế dùng để chở hàng khô, hàng bách hóa.
1. 1.2VÙNG HOẠT ĐỘNG, CẤP THIẾT KẾ
Tàu hàng 4500 tấn được thiết kế thoả mãn Cấp không hạn chế
(tàu viễn dương) theo Quy phạm phân cấp và đóng tàu vỏ thép – 2003,
do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành. Phần hệ thống
động lực được tính toán thiết kế thoả mãn tương ứng cấp không hạn chế
theo TCVN 6259 – 3 : 2003.
1.1.3CÁC THÔNG SỐ CHỦ YẾU CỦA TÀU
– Chiều dài lớn nhất L
max
= 93,27 m
– Chiều dài giữa hai trụ L
pp
= 84,90 m
– Chiều dài đường nước thiết kế L
WL
= 84,27 m
– Chiều rộng lớn nhất B
max
= 13,6 m
– Chiều rộng thiết kế B = 13,6 m
– Chiều cao mạn D = 7,3 m
– Chiều chìm toàn tải d = 6,0 m
– Lượng chiếm nước Disp = 5400tons

– Máy chính 8320ZCd-4
– Công suất H = 2400 hp
– Vòng quay N = 500rpm
1.1.4LUẬT VÀ CÔNG ƯỚC ÁP DỤNG
[1]– Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép – 2003. Bộ
Khoa học Công nghệ và Môi trường.
[2]– MARPOL 73/78 (có sửa đổi).
[3]– Bổ sung sửa đổi 2003 của MARPOL.
1.2.TỔNG QUAN VỀ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC
1.2.1BỐ TRÍ BUỒNG MÁY
Buồng máy được bố trí từ sườn 07 (Sn7) đến sườn 27(Sn27).
Diện tích vùng tôn sàn đi lại và thao tác khoảng 25 m
2
. Lên xuống
buồng máy bằng 04 cầu thang chính (02 cầu thang tầng1 và 02 cầu
thang tầng 2) và 01 cầu thang sự cố.
1.2.2MÁY CHÍNH
Mỏy chớnh cú ký hiu 8320 ZCd-4 do Guang zhou diesel factory-
china sn xut, l ng c diesel 4 k,8 xylanh,mt hng thng
ng,tng ỏp bng tua bin khớ x, bụi trn kiu cỏc te khụ, lm mỏt giỏn
tip hai vũng tun hon, bụi trn ỏp lc tun hon kớn, khi ng bng
khụng khớ nộn, t o chiu, iu khin ti ch hoc t xa trờn bung
lỏi.
Thụng s ca mỏy chớnh:
S lng 01
Kiu mỏy 8320ZCd-4
Hóng sn xut Guang zhou diesel
factory-chin
Cụng sut nh mc, [H] 2065/3200 kW/hp
Vũng quay nh mc, [N] 500 rpm

S k, [] 4
S xy-lanh, [Z] 8
ng kớnh xy-lanh, [D] 320 mm
Hnh trỡnh piston, [S] 440 mm
Sut tiờu hao nhiờn liu(ge) 150,5 g/cv.h
1.2.3THIT B KẩM THEO MY CHNH
Bu lm mỏt khớ np 02 cm
Tua bin tng ỏp 01 cm
Thit b quay trc 01 cm
Bm nc ngt lm mỏt 01 cm
Bm nc bin lm mỏt 01 cm
Bm cp du DO 01 cm
Bu lm mỏt nc ngt 01 cm
Bm trc vớt bụi trn 01 cm
Bu lm mỏt du bụi trn 02 cm
Bu lc du LO 01 cm
Bu lc du t kiu kộp 01 cm
Bu lc nc ngt lm mỏt vũi phun 01 cm
Bỡnh khụng khớ nộn khI ng v o chiu 02 bỡnh
ng bự ho nhit 02 ng
. Tổ máy phát điện chính.
- Hãng chế tạo: Duy Phơng- Trung Quốc
- Năm sản xuất: 2004
- Số lợng : 02
3.1. Diesel lai :
- Ký hiệu: WD615.68CD
- Số lợng : 02
Loại 6 thì một hàng thẳng đứng, tác dụng đơn, làm mát gián tiếp, bôi trơn
tuần hoàn cỡng bức cacte uớt, khởi động điện.
- Nhiên liệu : Dầu DO

- Công suất định mức: 188Kw
- Vòng quay định mức 1500 vg/ ph
- Suất tiêu hao nhiên liệu : 145 g/ ng.h
- Đờng kính/ hành trình piston : 126/ 130(mm x mm)
3.2. Máy phát:
- Ký hiệu: CCFJ150J-WE
- Số lợng : 02
- Công suất : 150Kw
- Loại : 271A, 50 hz, 3 pha, 380/220 vol
Kích thớc bao của tổ máy LxBxH = 2564x1048x1365 mm.
Thiết bị gắn trên 01 tổ diesel máy phát:
- Bơm tay dầu bôi trơn trớc khi khởi động . Số lợng : 01
- Bơm nớc ngọt làm mát 13,2 m
3
/h Số lợng : 01
- Bơm nớc biển làm mát 13,2 m
3
/h Số lợng : 01
- Bầu làm mát dầu nhờn Số lợng : 01
- Bầu làm mát nớc ngọt Số lợng : 01
- Bầu lọc dầu nhờn kiểu kép Số lợng : 01
- Bầu lọc dầu đốt kiểu kép Số lợng : 01
- Bơm dầu bôi trơn Số lợng : 01
- ống bù hoà giãn nở nhiệt Số lợng : 01
Thiết bị kèm theo cả 2 diesel :
- Bầu giảm âm: Số lợng : 02
- ác quy khởi động 24V, 180A Số lợng : 04

1.3.Hệ thống hút khô.
+ Các thiết bị chính

- Bơm hút khô dằn-cứu hoả .
- Bơm chữa cháy dùng chung .
- Phân ly dầu nớc.
- Bơm phục vụ phân ly.
- Bơm phụt hút khô hộp xích neo.
Hệ thống hút khô - dằn gồm các bơm truyền động điện kiểu ly tâm
đứng tự hút độc lập với nhau. Hệ thống đảm bảo khi 1 bơm đang hút khô
qua ống chính(hoặc dằn)thì bơm kia có thể dằn(hoặc hút khô qua nhánh hút
trực tiếp. Hệ thống đảm bảo nớc ngoài tàu không vào đợc trong bất kỳ các
khoang nào nhờ các van hút khô kiểu chặn 1 chiều trên mỗi nhánh.
Tại các khoang hút khô hoặc dằn khó đi đến đều đợc đặt các ống đo.
Các khoang kín đợc đặt ống thông hơi, đầu ống thông hơi đợc đa lên boong
hở. Các két dằn đáy đôi khoang hàng các ống thông hơi và đo dẫn trực tiếp
lên boong chính.
+ Hút khô các khoang:
Mỗi khoang hàng có 2 miệng hút khô cho mỗi khoang hàng nằm trong
giếng hút đặt tại phía sau của mỗi khoang hàng. Buồng bơm chữa cháy sự
cố, buồng máy phát bờ, khoang chứa két thải, khoang máy lái, mỗi khoang
bố trí một miệng hút khô và đợc bố trí cho chúng tự chảy về hố tụ phía
vách sau của buồng máy qua van tự đóng .
Hút khô 2 hầm xích neo, kho mũi, kho sơn dùng Ejector đợc bố trí
trong kho mũi. Nớc dẫn động từ bơm chữa cháy. Hệ thống hút các khoang
trên phía mũi phải đợc điều khiển từ xa từ cabin lái
+ Hút khô buồng máy:
Trong buồng máy bố trí 03 hố tụ để gom nớc trong buồng máy. trong
đó 02 bố trí ở bên mạn tàu sát vách trớc buồng máy và 01 hố tụ phía vách
sau buồng máy. các hố tụ có dung tích đảm bảo > 0.17m
3.
Hai hố tụ vách trớc buồng máy bố trí 02 miệng hút khô nhánh nối với
đờng ống hút khô chính. Và 2 miệng hút đợc nối trực tiếp với 2 bơm hút

khô. Trên các đờng ống này đặt các hộp cặn và van chặn 1 chiều.
Hút khô hầm trục, khoang cách ly vách trớc buồng máy nhờ một miệng
hút khô và đợc nối với đờng ống hút khô chính.
Hố tụ vách sau buồng máy bố trí 01 miệng hút khô và nối với cửa hút
của bơm phục vụ phân ly và với đờng ống hút khô chính. Nớc lẫn dầu trong
buồng máy đợc hút bằng bơm phân ly dầu nớc có khả năng hút hết dầu và
nớc lẫn dầu trong buồng máy.
Nớc lẫn dầu có thể đi:
Vào bầu phân ly dầu nớc để lọc, nớc sạch có nồng độ dầu < 15 PPM
đợc xả ra biển, dầu bẩn đợc tách đa về két dầu bẩn.
Hút khô bao gồm hút tất cả nớc trên tàu ra ngoài :
Hút nớc từ các két nớc dằn ra
ngoài tàu
Hút nớc thải sinh hoạt
Hút hỗn hợp dầu nớc đi phân ly
và thải ra ngoài
Hút khô thùng xích neo
Việc dằn và hút khô cần đảm bảo hợp lýđể tàu có thể đảm bảo đợc sự
ổn định cần thiết của con tàu khi đỗ bến hay khi hành hải
1.4- Những qui định ,qui phạm liên quan đến hệ thống
1.4.1-Hệ thống ống hút khô phục vụ buồng bơm ,khoang cách ly kề với két
dầu hàng
1.4.1.1-Phải trang bị cho hệ thống ống hút khô một bơm đợc dẫn động cơ giới
hoặc một bơm phụt để hút khô buồng bơm dầu hàng và khoang cách ly kề với
một két dầu hàng .nớc đáy tàu trong các khoang này không đợc đa vào bơm
1.4.1.2-Bơm dầu hàng có thể dùng làm bơm hút khô với điều kiện mỗi ống hút
khô có một van chặn một chiều và một van chặn đợc lắp trên phía cửa hút của
bơm ,ngoài ra có một van chặn lắp giữa ống dầu hàng và van xả mạn
1.4.3.3- Các ống hút khô cho khoang cách ly kề với két dầu hàng phải độc lập
hoàn toàn với các ống hút khô cho các khoang không kề với két dầu hàng .tuy

nhiên bơm hút khô dung chung( trừ bơm dầu hàng) có thể ding để hút cho các
khoang này nếu đợc đăng kiểm đồng ý với điều kiện là ống hút khô cho các
khoang không kề với két dầu hàng có van một chiều
1.4.1.4 - Đờng kính trong của các ống đo của các khoang cách ly kề với một
két dầu hàng không đợc nhỏ hơn 38 mm và phải dẫn lên boong thời tiết ,trừ
khi đăng kiểm cho phép khác đi
1.4.2 - Két dằn với hút dầu hàng
1.4.2.1- Các yêu cầu cũng áp dụng cho két dằn đợc dùng làm khoang cách ly ở
đầu trớc và đầu sau của các két dằn hàng phù hợp với yêu cầu nếu miệng hút
của miệng khoang hàng lớn hơn 2.5m
2
thì tôn lắp miệng khoang phải đợc gia
cờng bằng các thanh thép dẹt có chiều rộng 125 mm
1.4.2.2 Các ống dằn nguy hiểm nh các ống dằn của các két dằn với các két dầu
hàng phải độc lập với các két khác và không đợc đa vào buồng máy .Để thoả
mãn mục đích này phải có một bơm riêng ở trong buồng bơm để cấp nớc và xả
nớcdằn cho các két này .tuy nhiên nếu đợc đăng kiểm cho phép thì bơm dầu
hàng có thể dùng xả nớc dằn ra trong trờng hợp sự cố
1.4.3.3- Các mối nối trợt dùng trong các ống dằn của các két dầu kề với một
két dầu hàng phải thoả mãn yêu cầu ở 12.33 qui phạm phân cấp và đóng tau vỏ
thép
1.4.3.4- Mỗi ống thông hơi cho các két dằn kề với một két dầu hàng phải có l-
ới kim loại dễ thay thế mới đề phòng lửa đi vào tại các đầu thoát của ống
1.4.2.5- Các ống đo của các két dầu kề với một két dầu hàng phải đợc đa lên
trên boong thời tiết ,trừ trờng hợp phải đợc đăng kiểm chấp nhận
1.4.3- Bố trí bơm của các khoang mũi
Bơm đặt ở phần mũi tàu dùng để hút khô hoặc chuyển nớc dằn hay dầu đốt
trong một khoang phía trớc các két dầu hàng phải là loại chuyên dùng riêng và
trừ khi đợc đăng kiểm cho phép khác đi ,phải đợc đặt ở phần mũi tàu .Tuy
nhiên , khi đợc đăng kiểm cho phép có thể dùng bơm thích hợp khác và bơm

nêu trên để hút khô hoặc chuyển nớc dằn trong một khoang phía trớc các két
dằn hàng
1.4.4- Hệ thống ống hút khô
1.4.4.1- Không đợc đa hệ thống hút khô cho các khoang hàng vào buồng
máy .Bơm dầu hàng có thể hút khô vời điều kiện là hệ thống ống dầu hàng
trong buồng bơm dầu hàng dùng để hút khô thoả mãn yêu cầu ở13.5.3và
13.5.4 qui phạm phân cấp và đóng tàu vỏ thép
1.4.4.2- Các ống hút khô các khoang hàng phải thoả mãn điều kiện sau:
(1)nếu có hai hệ thống dầu hàng trở lên (ví dụ hệ thống hút chính và hệ thống
hút vét ) hoặc có các hệ thống dầu hàng độc lập cho các két dầu/dằn ,các
khoang hàng đợc lựa chọn (đối với các két dầu/dằn thì bao gồm cả việc hút n-
ớc dằn) khi tàu ở dạng tàu hàng khô thì các ống dầu hàng này có thể đợc dùng
làm các ống hút khô cho các khoang hàng .Đờng kính các ống dầu hàng đợc
dùng làm các ống hút khô không đợc nhỏ hơn đờng kính qui định cho các ống
hút khô
(2) khi có các ống chỉ để hút khô phải có bơm hút khô riêng trong buồng bơm
dằn hàng hoặc phải nối các đầu hút khô với bơm dầu hàng trong buồng bơm
dầu hàng .Khi dùng bơm dầu hàng làm bơm hút khô phải có một van chặn và
một van chặn một chiều ở chỗ nối giữa ống hút khô và bơm dầu hàng
1.4.4.3- Miệng hút khô trong các khoang phải thoả mãn yêu cầu sau:
Nói chung phải có một miệng hút khô đặt ở mỗi mạn phía đuôi tàu ở khoang
hàng .Khi chiêu dài khoang hàng của tàu chỉ có một khoang hàng vợt quá 66
m thì phải bố trí thêm một một miêng hút thích hợp ở nửa chiều dài phía trớc
của khoang
(2) phải bố trí các két gom nớc đáy tàu ở vị trí thích hợp để bảo vệ và không bị
hàng rắn va đập .Cần phải có lới lọc hoặc phơng tiện thích hợp khác để miệng
hút không bị tắc bởi bụi quặng
(3) các hố gom nớc đáy tàu trong các khoang chứa hàng rắn /dằn hoặc các
khoang dằn/hàng rắn trừ khi các giếng gom nớc đáy tàu này cũng đợc dùng
làm giếng hút dằn hàng phải có lắp đậy các giếng này hoặc phải có các mặt

bích tịt để bịt các đầu hở của ống hút khô khi tàu không ở dạng tàu hàng khô
1.4.4.4- Đối với các ống chỉ để hút khô .ngoài các yêu cầu ở trên thì các ống
hút khô nhánh phải thoả mãn các yêu cầu ở mục 13.5 qui phạm phân cấp và
đóng tàu vỏ thép .Khi tính toán đờng kính trong của các ống hút khô nhánh để
hút lên các khoang hàng của tàu chở quặng/dầu có thể dùng chiều rộng trung
bình của khoang hàng thay cho chiều rộng tàu (B).Ngoài các yêu cầu ở 1.4.4.2
và 4.4.3,với các ống hút khô còn đợc dùng để làm ống dầu hàng hoặc đợc nối
với bơm phụt phải thoả mãn các yêu cầu của đăng kiểm
Chng 2: Tớnh toỏn thit k h thng
2.1 nguyờn lý lm vic
Trong quỏ trỡnh khai thỏc con tu trong thõn ca nú dn dn tớch t mt
lng nc no ú.Nú cú th rũ qua cỏc ch kớn cỏc ch ni ng v thit
b,qua cỏc vũng kớn c bm, v qua h ng t trc,cú th xut hin do
ngng t hi nc va rũ r c v tu . . . . H thng hỳt khụ dung thi nú
ra khi thõn tu.nh cú hhej thng nh vy,ngi ta lm khụ hm
hang,bung mỏy,cỏc khoang mi.cỏc hm xớch neo va cỏc khoang khỏc
nhau,m ú nc cú th tớch t li.
H thng ang xột gm cú cỏc phng tin hỳt khụ ( cỏc bm,cỏc thit b
ph.),ng ng hỳt khụ v cỏc thit b kim tra mc nc trong hm.
lm bm hỳt khụ t bc,ngi ta cú th s dng cỏc bm nc dn hoc
cỏc bm khỏc,dc ch nh dung chung cho ton tu.Cng cho phộp s dng
bm cu ha lm mt trong cỏc phng tin hỳt hỳt khụ,vi iu kin l s
hỳt khụ bung mỏy s c thc hin bng mt bm pht.
.
H thng hỳt khụ phc v cho vic, thi mt lng khụng ln nc tớch t
trong
cỏc khoang, kột ca tu. Nú c b trớ trờn tt c cỏc tu.
2.1.1H thng hỳt khụ ngoi bung mỏy
+Nc trong kột dn 04(T) s c hỳt qua ming hỳt khụ 3 theo ng ng
11 vo ng ng 6 trong bung mỏy

+ Nc trong kột dn 03(P) s c hỳt qua ming hỳt khụ 2 theo ng ng
12 vo ng ng 6
+ Nc trong kột dn 02(T) s c hỳt theo ng ng 2 vo ng ng 6
trong bung mỏy
+ Nc trong kột dn 01(T) s c hỳt theo ng ng 4 vo ng ng 6
+ Nc trong kột dn 01(p) s c hỳt theo ng ng 6 vo ng ng 6
trong bung mỏy
+Nc trong kột dn 02(p) s c hỳt theo ng ng 7 vo ng ng 6
+Nc trong kột dn 03(p) s c hỳt qua ming hỳt khụ 1 theo ng ng
13 vo ng ng 6 trong bung mỏy
+Nc trong kột dn 04(P) s c hỳt qua ming hỳt khụ 4 theo ng ng
14 vo ng ng 6 trong bung mỏy
Cht lng v hhej thng hỳt khụ trong bung mỏy theo ng 6 s chy theo
ng ng 11 qua van 18 v ng 13.cht lng tớch t trong ging hỳt mn phi
qua hp ni ng 2 theo ng ng 13.T ng 13 cht lng c dn qua van
19 v b cha chỏy phi.Ti õy cht lng theo van 28 chy v ng ng 20
theo van 34 va thai ra ngoi.
2.1 2h thng hỳt khụ trong bung mỏy
_Nc sau khi tớch t s i theo ng ng 1,2,3, i qua van 1,2,3 n ng 6.
+T ging hỳt mn trỏi s qua van 9 qua ng 7 chy vo ng ng 8 qua
van 12 n ng 12.
+ T ging hỳt mn trỏi chat lng qua hp ni ng 4 chy theo ng ng 15
qua van 13 n van 13 n ng ng 12 v cht lng tớch t HSC qua van
10 qua thit b lc n 1 chy qua van 11 theo úng 14 chy qua van 12.Ti
ng ng 12 cht lng v b cha chỏy.1 phn c dungf cha
chỏy.phn cũn li chy v ng 20 theo van 32 ra ngoi.
_cht lng sau khi tớch t qua van 4,5 theo ng ng 4,5 v ng 6.
+cht lng sau khi tớch t trong kột theo ng 10 qua van 7 ve ng ng 6
+cht lng sau khi tớch t o hm trc theo van 63 qua úng 35 v ng ng
9.cht lng tớch t BW qua hp ni ng 36 qua van 62 v ng 9,cht lng

trong khoang trng qua van 66 theo ng ng 37 v ng ng 9.Va cht
lng sau khi qua ng 9 s chy v ng 6.
Cht lng v ng 6 s chy theo ng ng 11 qua van 18 v ng 13.cht
lng tớch t trong ging hỳt mn phi qua hp ni ng 2 theo ng ng
13.T ng 13 cht lng c dn qua van 19 v b cha chỏy phi.Ti õy
cht lng theo van 28 chy v ng ng 20 theo van 34 v thi ra ngoi.
Du bn sau khi tớch tu s c chy qua van 43,du r HFO chy qua van 42
i qua vao ng 24.cht lng qua thit b bm du bn qua van 39 v ng 28
qua van 38 chay v ng 29 qua van 46 va van 48 va vo bỡnh phõn ly.hoc khi
chy vo ng ng 28 cht lng chy qua ng 25 qua van 40 v ng 28 qua
bỡnh lc phan ly 4 qua bm phc v phõn ly va van 45 va van 49 vao bỡnh
phõn ly.cht lng sau khi c lc thỡ c dn theo ng ng 32,33 i qua
van 60,61 v kt du v c s dng tip .
2.2Tính toán và chọn thiết bị trong hệ thống
Vận tốc nớc trong ống lấy theo quy phạm: v = 2,5m/s
2.2.1. Tính đờng kính ống hút khô
STT
Đại lợng tính
toán

hiệu
Đơn
vị
Công thức tính Kết quả
1 Chiều dài tàu L m
Theo thiết kế (L
pp
)
84.90
2 Chiều rộng tàu B m Theo thiết kế

13.6
3 Chiều cao tàu H m Theo thiết kế
7.3
4
Đờng kính
trong ống hút
khô chính
d
hk
mm 1,68.[L.(B+H)]
1/2
+25 95.8
5
Chiều dài két
dằn lớn nhất
l
k
m Theo vỏ tàu 15
6
Đờng kớnh
trong của ống
hút khô nhánh
d mm
25).(.15,2
++=
HBld
63.1
Kết luận:
Chọn ống hút khô chính có quy cách 130x8.
Chọn ống hút khô nhánh có quy cách 70x6.


2.2.2. Tính chọn bơm hút khô.
STT Đại lợng tính toán Kí.hiệu
Đơn
vị
Công thức tính K.Q
1
Đờng kính trong
ống hút khô chính
d
hk
mm Tính ở trên 100
2
Vận tốc cho phép
của nớc đi trong ống
v
hk
m/s < 4 2,5
3
Lu lợng bơm hút
khô
Q
hk
m
3
/h
3600..d
hk
2
.v

hk
.
4
10
6
70.65
Kết luận:
Chọn bơm hút khô và bơm chữa cháy dùng chung :
Q = 80 m
3
/h
H = 45 m.c.n
Dựa vào lu lợng bơm và cột áp của nó ta dựa vào khoảng giá trị trên đồ thị ta
chọn đợc bơm là : HVS250-12.220
Tớnh chn bơm (bm ejector):hỳt khụ kho sn, kho mi tu, kho thy th,
thựng xớch neo.
Th tớch khoang mi l: 331,40 (m
3
)
Gi s lng nc v cỏc cht cn bn cú trong khoang mi chim 2% th
tớch khoang,v hỳt khụ trong 45 phỳt (=0,75h)
Lu lng ca bm l:
8,8
75,0
%2.4,331
===
t
V
Q
m

3
/h
Chn bm cú lu lng bm: Q = 10 m
3
/h
Cột áp bơm y:
mH

5=
Cột áp bơm hỳt:
mH
h
4=
Tớnh chn bơm phân ly dầu nớc :
Th tớch khooang ta mỏy tớnh gn bng tng th tớch cỏc kột du v th tớch
t cỏc mỏy v bng 1031,44 m
3
Th tớch khoang gom nc ỏy tu ly bng 1% th tớch khoang mỏy
bng 10,31 m
3
Cn phõn ly trong thi gian 5h
Lu lơng cần phân ly :
06,2
5
%1.44,1031
===
t
V
Q
m

3
/h
Chn bm cú lu lng : Q= 3 m
3
/h
Cột áp bơm :H = 8 m
Dựa vào lu lợng và cột áp tra đồ thị ta xác định đợc bơm là:Ebra MD/A
652000/22
Bơm nớc phục vụ sinh hoạt trên tàu
Yêu cầu lu lợng cần bơm là
Q = 5 m
3
/h
Cột áp của bơm : H =8 m
Dựa vào lu lợng và cột áp tra đồ
thị ta xác định đợc bơm là
2K- 13_2900
Bm nc bin lm mỏt mỏy chớnh
Yêu cầu lu lợng cần bơm là
Q = 112 m
3
/h
Cột áp của bơm : H = 18 m
Dựa vào lu lợng và cột áp tra đồ thị ta xác định đợc bơm là:
Ta có bảng hệ thống các bơm :
2.2.3. Tính thuỷ lực đờng ống
2.2.3.1 Hệ thống hút khô cho đờng ống xa nhất
Tính kiểm tra cho miệng hút khô xa nhất
Sơ đồ tính (trang sau )
Bảng tính:

Stt Đại lợng tính Kí.h Đ.vị Công thức tính Kết quả
1 Lu lợng của bơm Q m
3
/s Theo thiết kế 0,033
2 Cột áp của bơm H m Theo thiết kế 45
3
Chiều cao tĩnh
của bơm
H
t
m Theo thiết kế 4
5
Gia tốc trọng tr-
ờng
g m/s
2
10
6
Hệ số sức cản ma
sát

Chọn theo điều kiện
xấu nhất
0,033
7
Hệ số sức cản cục
bộ

stt Tên bơm Lu lợng(m
3

/h) Cột áp (m) Số lợng
1
HVS250-12.220
112 45 2
2
Ebra MD/A
652000/22
3 8 1
3 2K- 13 _2900 5 8 1
4 110 18 2
5
Bm pht
10
mH

5=
mH
h
4=
2
8
Nối ống cong 90
độ

1
0,14
9
Nối ống cong 120
độ


2
0,1
10
Miệng hút một
chiều

3
7
11
ống ba nghả đi
thẳng

4
0,15
12 Van 180
0

5
0,25
13
ống ba nghả đi rẽ

6
1,5
14 Bầu lọc

7
3
15 Ca thông biển


8
2,5
16 Cửa xả nớc

9
2
*Xác định tổn thất cột áp trên đờng ống hút khô cho đờng xa nhất đến két
dằn mũi
Đại lợng tính Công thức 0-1 1-2 2-3
Đờng kính trong ống Đã tính (m) 0,13 0,13 0,13
Tốc độ nớc đi trong
ống
=1,27
2
d
Q
(m/s)
2,48 2,48 2,48
Chiều dài đoạn ống l(theo bố trí)
(m)
80 3 12
Tổn thất cột áp do cản
ma sát
d.g.2
l
2

(m)
3,8 0,14 0,57
Tổn thất cột áp do cản

cục bộ
.
g.2
2

(m)
1,8 1,43 1,19
Hệ số
Theo sơ đồ 8,1 6,5 5,4
Tổng tổn thất cột áp trên đờng đẩy
H=H
t
+H
cb
+H
ms
= 4 + 4,42 + 4,51= 12,93 (m)
= 12,93 (m) < H = 45 (m)
2.2.3.2. Xác định tổn thất cột áp trên đờng ống hút khô cho đờng cao nhất
đến két dằn đuôi tàu
Tính kiểm tra cho miệng hút khô cao nhất
Sơ đồ tính( trang sau)
Đại lợng tính Công thức 1-2 2-3
Đờng kính trong ống Đã tính (m) 0,08 0,13
Tốc độ nớc đi trong
ống
=1,27
2
d
Q

(m/s)
5,5 2,1
Chiều dài đoạn ống l(theo bố trí) (m) 8 25
Tổn thất cột áp do cản
ma sát
d.g.2
l
2

(m)
4,235 1,2
Tổn thất cột áp do cản
cục bộ
.
g.2
2

(m)
3,89 0,45
Hệ số
Theo sơ đồ
2,57 2,04
Tổng tổn thất cột áp trên đờng đẩy
H=H
t
+H
cb
+H
ms
= 7,6 + 5,435 + 4,34= 17,375 (m)

= 17,375 (m) < H = 45 (m)
Kết luận: Hệ thống hút khô đảm bảo hút khô tất cả các miệng hút
Khi chọn các ống thiết kế ta cần dựa vào đặc điểm của ống cần sử
dụng :
đặc điểm chất lỏng cần bơm
áp suất ,vận tốc của chất lỏng cần bơm
Nó cần phù hợp yêu cầu về kinh phí cần thiết
Nói chung ống dẫn nớc yêu cầu của nó không cao nh ống dẫn
dầu .ống dẫn nớc thờng đợc làm bằng thép tráng kẽm có màu
trắng .còn ống dẫn dầu làm bắng ống thép đen ,và tất cả các hệ
thống ống trên tàu đều đợc sơn các màu để biểu thị.
CHNG III. Kết luận
3.1 Gii thiu v h thng v thit b
+H THNG HT KHễ TRONG B UNG MY
STT Tờn thit b S lng Ghi chỳ
1 Van t úng thng 3
2 Van cỏnh 3
3 Van chn , thng , kiu vớt 12
4 Van chn , thng , kiu vớt 26
5 Hp ni ng 4
6 Van ng thng 1
7 Thit b lc n 4
8 Van chn,gúc 1
9 Van iu khin t xa 2
10 Van cng 9
11 Van pittong 1
12 Van o ỏp sut 2
13 Van o lu lng 2
14 Ming hỳt khụ 6
+S D NG HT KHễ NGOI BUNG MY

1 Van úng m t vi tớnh 8
2 Van úng m bng in 1
3 Van cng 2
4 C honh hot ụng van 1
5 Van chn , thng , kiu vớt 1
6 Van chn , thng , kiu vớt 2
7 Van gim ỏp 1
8
3.2 LU í
Việc tính toán và thiết kế hệ thống dằn và hút khô cho tàu 4500 Tn phải
thoả mãn qui phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép Việt Nam do bộ khoa
học công nghệ và môi trờng ban hành , nó đáp ứng đợc đầy đủ các yêu cầu của
hệ thống từ việc bố trí miệng hút ,ống thông hơi ,đầu ống đo ,các van cho đến
việc bố trí các hệ thống đờng ống và các bơm nó phải đảm bảo an toàn trong
mọi tình huống .Khi hệ thống chính gặp sự cố thì hệ thống phụ phải đảm bảo
hoạt động hoàn toàn bình thờng nh hệ thống chính để đảm bảo an toàn cho con
ngời và phơng tiện trên tàu

×