Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Thiết kế hệ thống ly hợp cho xe tải 8 tấn 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.97 KB, 17 trang )

§å ¸n tèt nghiÖp §Æng ViÖt Th¾ng - ¤t« K47
Ch¬ng IV
Quy tr×nh c«ng nghÖ
gia c«ng chi tiÕt
- -
55
Đồ án tốt nghiệp Đặng Việt Thắng - Ôtô K47
1. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết
Chi tiết gia công pittông dầu trong xi lanh chính đây là một dạng
chi tiết thuộc loại chi tiết dạng bạc. Đó là những chi tiết dạng ống tròn, thành
mỏng. Trong quá trình làm việc chi tiết luôn chịu:
+ Mài mòn lớn;
+ Lực tác động lớn.
Yêu cầu kỹ thuật cơ bản.
Yêu cầu kỹ thuật quan trọng nhất là độ đồng tâm giữa mặt ngoài và mặt
lỗ, độ vuông góc giữa mặt đầu và đờng tâm.
- Đờng kính mặt ngoài ỉ35
-0,025
;
- Chiều dài 55

0,1
;
- Đờng kính lỗ nhỏ ỉ6,5

0,1
;
- Đờng kính lỗ lớn ỉ27,5
+
0,05
;


- Độ không vuông góc giữa mặt đầu và tâm lỗ bạc 0,05/100 mm bán
kính;
- Độ đồng tâm giữa mặt ngoài và mặt lỗ bạc < 0,01 mm;
- Các bề mặt ngoài cần đạt R
a
=1,25;
- Các bề mặt đầu R
a
=2,5;
- Bề mặt lỗ lớn R
a
=2,5.
- -
56
Đồ án tốt nghiệp Đặng Việt Thắng - Ôtô K47
2. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết
Cũng nh các chi tiết dạng khác, tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết
dạng bạc có ý nghĩa quan trọng đối với việc gia công để đạt các yêu cầu kĩ thuật
cần thiết. Trớc hết cần chú ý đến đặc trng quan trọng đối với các chi tiết dạng
bạc là tỉ số giữa chiều dài và đờng kính ngoài lớn nhất của chi tiết. Tỷ số phải
thoả mãn trong giới hạn: 0,5 ữ 3,5
Theo đề bài:
636,0
55
35
max
=
D
l
nh vậy thoả mãn điều kiện

Tiếp đến phải chú ý đến kích thớc lỗ bởi vì cùng một đờng kính gia công
lỗ bao giờ cũng khó hơn gia công trục. Đờng kính lỗ 6,5 là tơng đối nhỏ nên
khi gia công khá khó khăn, khó đạt đợc độ chính xác về hình dáng và kích thớc
đồng thời dễ bị biến dạng chi tiết khi gia công.
Bề dày của thành pittông cũng không nên quá mỏng để tránh biến
dạng khi gia công và nhiệt luyện, chi tiết có bề dày 2,5 mm cũng tơng đối đủ
bảo đảm không bị biến dạng khi gia công và nhiệt luyện.
3. Xác định dạng sản xuất
Để xác định dạng sản xuất ta phải dựa vào trọng lợng của chi tiết và sản
lợng chi tiết hàng năm.
a) Tính trọng lợng của chi tiết
- Tính thể tích chi tiết.
Để tính đợc thể tích của chi tiết ta tiến hành chi chi tiết ra làm nhiều phần
để tính các V
i
sau đó lấy tổng các V
i
vậy sau khi tính toán ta đợc V = 0,03(dm
3
)
- Khối lợng riêng của hợp kim thép : = 7,852 (kg/dm
3
).
- Khi lợng của chi tiết.
- -
57
Đồ án tốt nghiệp Đặng Việt Thắng - Ôtô K47
Q = .V
Vậy Q = 0,03*7,852 0,24 (kg)
b) Tính sản lợng chi tiết

Sản lợng chi tiết hàng năm đợc xác định theo công thức :

).
100
1.(
1

+
+ì= mNN
N - Số chi tiết đợc sản xuất trong 1 năm.
1
N
- Số sản phẩm đợc giao.
m - Số chi tiết trong 1 sản phẩm.
- Số chi tiết đợc chế tạo thêm để dự trữ.
- Tính đến tỷ lệ % phế phẩm.
c) Xác định dạng sản xuất
Dạng sản xuất đợc xác định theo bảng 2 TKĐACNCTM ta có dạng sản
xuất hàng loạt vừa.
=>N= 500 - 5000 (chi tiết/năm).
4. Phơng pháp chế tạo phôi
- Do các đặc điểm của phôi nh :
+ Sản xuất hàng loạt vừa.
+ Vật liệu là thép hợp kim.
+ Chi tiết nhỏ, đờng kính ỉ35.
- Do đó ta dùng phôi thép thanh cán nóng.
- -
58
Đồ án tốt nghiệp Đặng Việt Thắng - Ôtô K47
5. Thiết kế qui trình công nghệ gia công chi tiết

5.1.Xác định đờng lối công nghệ
Sau khi phân tích kết cấu của chi tiết, dạng sản xuất là hàng loạt vừa và
trong điều kiện sản xuất ở nớc ta hiện nay, ta chọn phơng án phân tán nguyên
công, sử dụng các đồ gá chuyên dùng để gia công trên các máy thông dụng.
5.2.Tính toán và lập quy trình công nghệ gia công chi tiết
Từ những sự phân tích trên đây ta có thể có đợc các nguyên công chủ
yếu để gia công sau :
- Nguyên công 1 : Gia công các mặt ngoài.
Định vị và kẹp chặt chi tiết bằng mâm cặp 3 chấu tự định tâm, hạn chế 5
bậc tự do.
o Bớc công nghệ 1: Khoan chuẩn bị lỗ
70
34
ỉ6,5
0,1
ỉ23,5
s
n
s
o Bớc công nghệ 2: Tiện mặt trụ ngoài, mặt đầu, mặt trong lỗ,
tiện rãnh.
- -
59
Đồ án tốt nghiệp Đặng Việt Thắng - Ôtô K47
n
s'
s
s
s
s'

s
s'
ỉ32
ỉ27,5
+0,05
ỉ35
ỉ21,5
0,05
0,05
34
0,1
13
16
60
0,5
0,5
o Bớc công nghệ 3: Tiện cắt rời chi tiết.
n
55
+0,5
- Nguyên công 2 : Khỏa mặt đầu còn lại.
Định vị và kẹp chặt chi tiết bằng mâm cặp 3 chấu tự định tâm, hạn chế 5
bậc tự do.
- -
60
Đồ án tốt nghiệp Đặng Việt Thắng - Ôtô K47
s
n
17
0,1

- Nguyên công 3 : Khoan lỗ bên ỉ6,5.
Định vị bằng chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do và phiến tỳ hạn chế 3 bậc
tự do.
ỉ6,5
0,05
-0,05
6

- Nguyên công 4 : Nhiệt luyện chi tiết.
- Nguyên công 5 : Mài tinh các mặt trụ ngoài.
Định vị bằng mũi chống tâm hạn chế 5 bậc tự do.
- -
61

×