Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

bài tập lớn tổ chức thi công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (494.28 KB, 53 trang )

Tổng Công ty Sông Đà Hồ sơ dự thầu: Gói thầu 5
Công ty CP Sông Đà 2 Công trình: Ci to nõng cp tnh l 206
Đoạn t QL3 n thỏc Bn Gic
( Km 38+00 -:- Km 49+990. 82 )
CHNG I-KHI QUT V D N V HIN TRNG THI CễNG
1.1- Tổng quan về dự án:
Cụng trỡnh nõng cp ci to ng tnh l 206 on t QL 3 n thỏc bn
Gic. Gúi thu s 5 trờn lý trỡnh Km38+00 -:-Km49 + 990,82. Tổng chiều dài đoạn
tuyến là 11,990.82 m.
1.2- Điều kiện địa hình
Tuyến đờng mới đi theo hớng đờng hiện tại v men theo s ờn núi tự nhiên,
qua khu vực địa hình miền núi khó, tơng đối hiểm trở, một bên là núi cao, một bên
là vực sông Quy sn.
1.3- Điều kiện khí hậu, thy vn.
Đoạn tuyến nằm trong miền khí hậu Vit Bc Hong Liờn Sn, mựa ma bt
u t thỏng 5 n thỏng 9, mựa khụ t thỏng 10 n thỏng 4 nm sau.
Mựa h, khụng khớ m hng ụng Nam trn qua ng bng xõm nhp sõu vo
thung lng, em li lng ma ln trờn vựng nỳi cao v trong cỏc thung lng
thng ngun.
Sụng sui trong khu vc bt ngun t nhng dóy nỳi cao phi vo sụng
Quõy Sn chy dc theo tuyn. Mựa l bt u vo thỏng 7 v kt thỳc vo thỏng
10. Tng lng nc trong mựa l chim 65% 80% c nm.
1.4- Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu của tuyến đờng sau nâng cấp cải
tạo.
- Cấp đờng: Cấp IV miền núi, có châm trớc về bán kính cong tối thiểu R
min
= 15m
- Tốc độ thiết kế 40, (25) km/giờ.
- Độ dốc dọc tối đa 8%.
- Bề rộng nền đờng: 7,5 m bao gồm:
+ Mặt đờng cấp cao chủ yếu hai làn xe cơ giới: 2 làn x 2,75 m = 5,5 m


+ Lề gia cố: 2 lề x 0,5 m = 1,0 m
+ Lề đất: 2 lề x 0,5 m = 1,0 m
- Cầu cống thiết kế vĩnh cửu.
1.5- Hiện trạng đờng cũ và những điều kiện cơ bản cần lu ý trong công tác thiết
kế tổ chức thi công nâng cấp cải tạo đờng mới.
a) Hớng tuyến: Đờng hiện tại - Tỉnh lộ 206 - đoạn t QL3 n thỏc bn Gic, bắt
đầu từ Km 38+00 và kết thúc tại Km 49+990.82. Tuyến đi qua một số điểm dân
c nh đông đúc nh tại Km 48+00-:- Km 48+288.68, Km 46+00-:- Km 46+395 và
Km 45+659 -:- Km 45+900 v các khu dân c tha thớt tại Km 45+299.11 - ;- Km
45+427.34 và Km 39+297.29 -:- Km 39+640.
* Tuyến đờng hiện tại đợc xây dựng theo tiêu chuẩn rất thấp ( tơng đơng với đ-
ờng cấp 6 miền núi, TCVN4054-85 ), chủ yếu đi men theo sờn núi tự nhiên nên
chất lợng bình diện rất xấu, cần đợc cải tạo triệt để.
b) Nền, mặt đờng: Bề rộng nền đờng cũ thay đổi từ 3.8-:- 5.5 m. Mặt đờng hiện tại
là mặt đờng đá dày 20-30 cm, đã đợc xây dựng cách đây nhiều năm , hiện vẫn đ-
ợc duy tu bảo dỡng. Nhng do điều kiện vốn cho công tác duy tu bảo dỡng rất hạn
hẹp nên mặt đờng trong tình trạng hỏng nhiều, xuống cấp. Nói chung không thể
tận dụng mặt đờng hiện tại để làm lớp móng.
c) Cống thoát nớc: Đoạn tuyến có có rất ít cầu, cống và các cống này đều trong tình
trạng h hỏng, không đủ tải trọng. Tất cả các cống này đều đợc xây dựng mới.
Trang 1 /53
Tổng Công ty Sông Đà Hồ sơ dự thầu: Gói thầu 5
Công ty CP Sông Đà 2 Công trình: Ci to nõng cp tnh l 206
Đoạn t QL3 n thỏc Bn Gic
( Km 38+00 -:- Km 49+990. 82 )
d) Tờng chắn+hệ thống an toàn giao thông:
Toàn đoạn tuyến có 2 tờng chắn bằng bê tông với chiều dài 17 m khối lợng bê tông
tờng chắn khoảng 112.02m
3
. Hệ thống an toàn giao thông đều đợc làm mới.

e) Những điều kiện đặc biệt cần chú ý trong công tác thiết kế tổ chức thi công.
- Địa hình: nh trên đã nói, địa hình đoạn tuyến có nhiều đoạn đi men theo các sờn
núi đá cao, cheo leo, dốc đứng. Công tác thiết kế tổ chức thi công đào phá đá nền
đờng phải đặc biệt chú ý đến an toàn giao thông của đờng cũ và đảm bảo an toàn
lao động cho ngời và thiết bị máy móc.
- Đoạn từ Km 49+397.01 -:- km 49+716.99 phi nn vut, m rng nn ng bờn
phi tuyn v t Km 49+806.82 -:- Km 49+ 839.77 nắn vuốt, m rng nn đờng
bờn trỏi tuyn để đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật đờng cấp IV miền núi châm trớc.
- Đặc biệt đoạn từ Km 49+839.77 -:- Km 49+881.41 là đoạn cua tay áo rất lớn, đ-
ờng hẹp, nên phải mở rộng nền đào, tạo cơ ở bên trên để mở rộng tầm nhìn. Mặt
bằng thi công chật hẹp, chiều cao đào lớn H=10m cần chú ý bố trí các công
đoạn thi công hợp lý và đảm bảo cho các phơng tiện giao thông qua đoạn tuyến.
- Đoạn tuyến có khối lợng đào phá đá bằng khoan nổ mìn ( khoảng 4009.4 m
3
),
nên công tác thiết kế tổ chức thi công và quá trình thi công cần đảm bảo thời
gian cấm đờng ít nhất, đảm bảo an toàn cho các phơng tiện giao thông, máy móc
thiết bị và nhân lực.
- Các khu dân c tập trung trên đoạn tuyến có ảnh hởng lớn đến quá trình thi công,
đặc biệt khó khăn cho công tác khoan nổ mìn phá đá. Vị trí tập trung đông nhất
là đoạn Km 48+00-:- Km 48+288.68, Km 46+00-:- Km 46+395, Km 45+659-:-
Km 45+900, tiếp đến là dân c tha thớt tại các vị trí Km 45+299.11-:- Km
45+427.34 và khu dân c tại Km 39+297.29-:-Km 39+640. Khi thi công, công tác
nổ mìn và đào xúc đá phải đảm bảo điều kiện an toàn cho dân c .
- Về cơ bản đoạn từ Km 38+00 đến Km 49+990.82 bám theo đờng cũ đợc nắn
tuyến và nâng cấp, cải tạo cho đạt tiêu chuẩn đờng cấp IV miền núi châm trớc,
đoạn ng từ Km 46+1002.26 đến Km 47+458.49 là đoạn c m mới
ho n to n.
1.6-Khối lợng thi công chủ yếu
TT Hng mc cụng vic n v Khi lng Ghi chỳ

Chiu di md 11.990,82
* Phn ng
I Nn ng
1 o t C4 m3 23.016,18
2 o t C3 m3 3.555,17
3 o ỏ C3 m3 4.009,40
4 ỏnh cp, o hu c m3 5.401,30
5 Vột bựn m3 5.796,95
6 p t K95 m3 49.087,28
7 p t K98 m3 2.948,87
II Mt ng
Trang 2 /53
Tæng C«ng ty S«ng §µ Hå s¬ dù thÇu: Gãi thÇu 5
C«ng ty CP S«ng §µ 2 C«ng tr×nh: Cải tạo nâng cấp tỉnh lộ 206
§o¹n từ QL3 đến thác Bản Giốc
( Km 38+00 -:- Km 49+990. 82 )
1
Kết cấu mặt đường tăng cường( Kết
cấu III)
Mặt đường m2 54.436,49
Bù vênh CPĐ D loại I m3 3.193,82
Bù vênh CPĐ D loại II m3 1.912,03
2
Kết cấu mặt đường cạp rộng( Kết cấu
I) m2 27.304,93
3
Nút giao đường ngang( Láng nhựa
3kg/m2) m2 1.432,92
III Hệ thống thoát nước
1 Cống đường ngang md 8,00

2 Cống lắp ghép
Cống D=75cm; L=1,0m md 25,00
Cống D=100cm; L=1,0m md 240,00
Cống D=150cm; L=1,0m md 26,00
Cống bản Bo=0,8; L=1,0m md 26,00
Cống bản Bo=0,8; L=0,75m md 10,50
Cống bản Bo=1,0; L=1,0m md 42,00
Cống bản Bo=1,0; L=0,75m md 4,50
Cống bản Bo=1,6; L=1,0m md 6,00
Cống bản Bo=1,6; L=0,75m md 0,75
Tường chắn H=4m md 7,00
Tường chắn H=(4-:-1)m md 10,00
3 Cống hộp
Cống hộp bê tông cốt thép 2,5x2,5m md 8,70
Cống hộp bê tông cốt thép 3x3m md 8,10
Cống hộp bê tông cốt thép 2,5x1,5m md 8,17
Cống tạm md 16,00
4 Rãnh dọc
+ Rãnh xây hình thang md 1.989,45
+ Rãnh tam giác BTXM 150# md 261,39
IV An toàn giao thông
1 Biển báo tam giác cái 64,00
2 Biển báo chữ nhật cái 14,00
3 Tôn lượn sóng md 711,44
4 Cột Km cái 12,00
5 Cọc tiêu cái 1.085,00
6 Sơn kẻ đường m2 300,28
V Công tác khác
1 Đắp đá hộc m3 53,16
2 Đào mặt đường cũ m3 516,69

3
Xây cao tường kè đá xây vữa XM
100# m3 5,98
Trang 3 /53
Tæng C«ng ty S«ng §µ Hå s¬ dù thÇu: Gãi thÇu 5
C«ng ty CP S«ng §µ 2 C«ng tr×nh: Cải tạo nâng cấp tỉnh lộ 206
§o¹n từ QL3 đến thác Bản Giốc
( Km 38+00 -:- Km 49+990. 82 )
4 Ốp mái taluy

+ Xây đá hộc vữa XM 100 ốp mái
taluy m3 1.711,34
+ Đá dăm đệm m3 684,54
5 Trả mương
+ Đào trả mương m3 256,14
+ Đắp đất trả mương m3 219,73

+ Xây trả mương đá xây vữa XM 100#
m3 79,98
VI Phần cầu - Cầu Bản Cun
Dầm bản BTCT DƯL( hoàn thiện) dầm 8,00
Bản mặt cầu
+ Bê tông 30MPa m3 36,94
+ Bê tông nhựa hạt trung dày 7cm m2 121,43
+ Lớp phòng nước dày 4mm m2 138,40
Chốt neo dầm bộ 14,00
Lan can md 55,94
Ống thoát nước bộ 6,00
Khe co giãn (hoàn thiện) md 16,00
Gối cầu bộ 32,00

Bê tông đá kê gối 30MPa m3 0,24
Tường thân, tường đầu, tường cánh
+ Bê tông 30MPa m3 126,78

+ Quét nhựa đường nóng 2 lớp bảo
vệ m2 223,12
Bệ móng
+ Bê tông 30MPa m3 176,00

+ Quét nhựa đường nóng 2 lớp bảo
vệ m2 150,80
Cọc khoan nhồi md 135,00
Bản vượt
+ Bê tông bản 30MPa m3 22,00
+ Đá dăm đệm m3 99,12
+ Bitum m3 0,16

+ Quét nhựa đường nóng 2 lớp bảo
vệ m2 4,20

Gia cố chân khay và mái taluy bờ
sông
+ Xây đá hộc vữa 10MPa m3 74,16
+ Đá dăm đệm m3 14,96
+ Đắp đất m3 159,14
+ Đào đất m3 40,94
Đắp cát lòng mố m3 520,04
Đường 2 đầu cầu ( 10m mỗi bên sau
Trang 4 /53
Tổng Công ty Sông Đà Hồ sơ dự thầu: Gói thầu 5

Công ty CP Sông Đà 2 Công trình: Ci to nõng cp tnh l 206
Đoạn t QL3 n thỏc Bn Gic
( Km 38+00 -:- Km 49+990. 82 )
uụi m)
+ Din tớch mt ng (c lũng m) m2 204,40
+ p t m3 1.188,12
+ o t m3 288,75
+ ỏ xõy va xi mng 10MPa m3 109,28
+ ỏ dm m m3 30,77
+ Tụn ln súng md 40,00
+ Bin bỏo cu (hon thin) bin 2,00
+ Sn vch k ng m2 4,81
CHNG II-TNG MT BNG THI CễNG,
T CHC V TRèNH T THI CễNG
2.1. Tổng mặt bằng thi công :
Gói thầu có chiều dài thi công là 11,990.82 m (không kể cầu), với khối lợng thi
công lớn, thời gian thi công ngắn ( khoảng 23 tháng ). Để đảm bảo đủ điều kiện
hoàn thành công trình, Nhà thầu đã tính toán và lập kế hoạch chi tiết nhằm sẵn sàng
triển khai thi công nếu đợc nhận thầu công trình.
Đặc biệt, trong thời gian qua Nhà thầu đã đảm nhận thi công gói thầu số 4, đờng
Sơn La, Na Co Mờng Bú đoạn Km 20+00 ữ Km 23+700, đờng tỉnh ĐT 176, đoạn
Cầu Bợ - Na Hang từ Km54+00 -:- Km 79+615.21. Các tuyến đờng này đã thi công
xong, bàn giao đa vào sử dụng.
Với năng lực sẵn có tại chỗ về xe máy, thiết bị, nhân lực v.v và kinh nghiệm thi
công đờng vào thuỷ điện Sơn La, thuỷ điện Tuyên Quang vừa qua, nếu đợc tiếp tục
nhận thầu thi công gói thầu số 5, Công ty Cổ phần Sông Đà 2 sẽ thi công công trình
đúng tiến độ và đảm bảo chất lợng thiết kế.
Nhà thầu đã khảo sát kỹ thực địa và thống nhất với chính quyền địa phơng để có
thể đặt các công trình phụ trợ dọc tuyến phục vụ thi công công trình chính ( có các
hồ sơ kèm theo). Trên cơ sở đó các công trình phụ trợ đợc bố trí trên các tuyến theo

bản vẽ tổ chức thi công TCTC : 01, cụ thể từng hạng mục phụ trợ đợc thuyết minh
nh sau :
2.2.1. Trạm trộn bê tông nhựa:
- Để chủ động và kịp thời trong thi công, Nhà thầu sẽ lắp đặt trạm trộn bê tông nhựa
công suất 80 tấn/giờ của CHLB Đức trên tuyến để sản xuất bê tông nhựa nóng.
- Vị trí đặt trạm: Vì điều kiện mặt bằng chật hẹp rất khó tìm đợc vị trí thuận lợi để
đặt trạm trộn bê tông nhựa trên đoạn tuyến. Nhà thầu dự kiến đặt trạm tại Km
38+330 thuộc phạm vi gói thầu 5( đoạn từ Km 38+00-:- Km 49+990.82).
2.2.2. Trạm nghiền sàng đá.
- Bố trí trạm nghiền sàng đá loại CM8 Công suất 35 m
3
/giờ tại mặt bằng khu vực
Km 38+330. Nhà thầu sẽ san lấp tạo mặt bằng rộng khoảng 10.000 m
2
để bố trí
các công trình phụ trợ trong đó có mặt bằng bố trí trạm nghiền. Xem bản vẽ sơ
đồ mặt bằng tổ chức thi công TCTC: 01 và mặt bằng bố trí công trình phụ trợ
BVTC: 1B
2.2.3. Bãi đúc cống và cấu kiện BTCT đúc sẵn.
- Tại mặt bằng Km 38+330, đặt 1 dây chuyền thiết bị đúc cống ly tâm có đờng
kính cống từ 0,75-:-1.5 m để sản xuất ống cống.
Trang 5 /53
Tổng Công ty Sông Đà Hồ sơ dự thầu: Gói thầu 5
Công ty CP Sông Đà 2 Công trình: Ci to nõng cp tnh l 206
Đoạn t QL3 n thỏc Bn Gic
( Km 38+00 -:- Km 49+990. 82 )
2.2.4. Các công trình nhà tạm:
a. Phòng thí nghiệm hiện trờng, phòng giao ban:
- Diện tích: 15 m x 5 m = 75 m
2

, trong đó: thí nghiệm 03 phòng; phòng họp giao
ban 02 phòng.
- Kết cấu: Khung gỗ, mái tôn, trần và tờng bằng cót ép.
b. Nhà làm việc và ở của ban chỉ huy: 5 phòng
- Diện tích: 15 m x 5 m = 75 m
2
- Kết cấu khung gỗ, mái tôn, trần và tờng bằng cót ép
c. Nhà ở của cán bộ công nhân viên: 5 phòng
- Diện tích: 15 m x 5 m = 75 m
2
- Kết cấu khung gỗ, mái tôn, trần và tờng bằng cót ép
d. Kho vật t, kho thép và kho xi măng:
- Diện tích: 27 m x 5 m = 135 m
2
- Kết cấu khung gỗ, mái tôn, trần và tờng bằng cót ép
2.2.5. Lán trại công nhân.
- Đoạn tuyến có chiều dài gần 12 km, để thuận lợi cho cự ly làm việc, Nhà thầu bố
trí các khu lán trại dọc trên tuyến. Các khu lán trại này đợc đặt tại vị trí thuận lợi
cho sinh hoạt và làm việc của công nhân, đảm bảo vệ sinh môi trờng.
- Kết cấu lán trại : Khung gỗ, mái tôn, trần và tờng bằng cót ép. Mỗi khu lán trại có
diện tích trung bình khoảng 100 m
2
đủ để bố trí khoảng 30- 50 ngời mỗi khu.
2.2.6. Vật liệu nổ tạm thời:
- Mua tại Công ty hoá chất mỏ Cao Bằng và do bên bán cung ứng đến kho tạm đặt
tại các vị trí đã định trên tuyến.
2.2.7 Nguồn điện
Nhà thầu dự kiến sử dụng 2 nguồn điện sử dụng thi công chính:
- Điện lới: Mua điện của địa phơng cung cấp cho lán trại đặt gần các khu dân c tập
trung để phục vụ cho sinh hoạt, làm việc của Ban ban điều hành .

- Điện máy phát:
+ Trạm nghiền sàng đá, trạm trộn bê tông nhựa: Dùng điện lới và chuẩn bị ùng
máy phát điện DIEZEN công suất 125 KVA để cung cấp .
+ Thiết bị đúc cống, máy trộn công suất lớn 250-:-500 lít: Dùng máy phát điện
công suất 38 KVA cung cấp.
+ Chiếu sáng thi công ban đêm: Dùng các máy phát điện loại nhỏ 1 -:- 3 KVA
chiếu sáng cho từng vị trí thi công.
- Các thiết bị khác dùng loại động cơ Diezen
2.2.8 Nớc:
- Nớc phục vụ thi công và sinh hoạt đợc lấy chủ yếu từ các sông, suối hiện có dọc
tuyến và cắt qua tuyến nh: Sông Quõy Sơn, và các suối nhỏ khác.
2.2.9 Bố trí bãi thải (BT):
Nhà thầu đã liên hệ với địa phơng về việc cho phép đổ đất, đá thải tại một số vị trí
thích hợp. Các vị trí đã thống nhất không làm ảnh hởng đến vệ sinh môi trờng và
không làm ách tắc dòng chảy của các sông suối hiện có.
2.3. Phân đoạn thi công :
Trang 6 /53
Tổng Công ty Sông Đà Hồ sơ dự thầu: Gói thầu 5
Công ty CP Sông Đà 2 Công trình: Ci to nõng cp tnh l 206
Đoạn t QL3 n thỏc Bn Gic
( Km 38+00 -:- Km 49+990. 82 )
Trên cơ sở chiều dài tuyến, khối lợng thi công và tiến độ thi công, Nhà thầu phân
chia tuyến thi công thành 3 phân đoạn chính : từ phân đoạn 1 đến phân đoạn 3, các
phân đoạn có khối lợng thi công nền (khối lợng chính) là tơng đối đồng đều.
- Phân đoạn 1 : Từ Km 38+00 ữ Km 42+00, dài L= 3970 m, khối lợng chủ yếu
bao gồm :
+ Đào, vận chuyển đất, đá nền đờng: 4171.59 m
3
+ Đắp đất, đá nền đờng : 12939.39 m
3

+ Thi công cống các loại : 15/130.2 C/Md
+ Thi công CPĐD loại 2 dày 36 cm : 6015.25 m
3
+ Thi công CPĐD loại 1dày 18 cm : 338.87 m
3
+ Tới nhựa dính bám 1Kg/ m
2
: 21048 m
2
+ Rải BTN hạt trung dày 7cm: 21048 m
2
Phân đoạn 2 : Từ Km 42+00 ữ Km 47+00, dài L= 5042m, khối lợng chủ yếu bao
gồm :
+ Đào, vận chuyển đất, đá nền đờng: 14.655,53 m
3
+ Đắp đất, đá nền đờng : 20.086,84 m
3
+ Thi công cống các loại : 25/197 C/Md
+ Thi công CPĐD loại 2 dày 36 cm : 7777.15 m
3
+ Tới nhựa dính bám 1Kg/ m
2
: 35441.67 m
2

+ Rải BTN hạt trung dày 7cm: 35447.67 m
2
-Phân đoạn 3 : Từ Km 47+00 ữ Km 49+990.82, dài L= 2878 m, khối lợng chủ yếu
+ Đào, vận chuyển đất, đá nền đờng: 15.709,15 m
3

+ Đắp đất, đá nền đờng : 19.189,5 m
3
+ Thi công cống các loại : 13/80.5 C/Md
+ Thi công CPĐD loại 2 dày 36 cm : 2703.13 m
3
+ Thi công CPĐD loại 1dày 18 cm : 4293.95 m
3
+ Tới nhựa dính bám 1Kg/ m
2
: 25967.27m
2

+ Rải BTN hạt trung dày 7cm: 25967.27 m
2
+ Thi công cầu 28,8 m
2.4. Tổ chức thi công
2.4.1. Tổ chức thi công giữa các phân đoạn : Tiến hành 2 dây chuyền để thi công
phần đào đắp nền đờng.
a. Tổ chức thi công đào đất nền đờng
Khối lợng đào, vận chuyển đất nền đờng của phân đoạn 1 là nhỏ nhất còn phân
đoạn 2 và 3 tơng đối đồng đều. Tiến hành thi công đào đất đá ở phân đoạn 3 và đắp
đất đá cho phân đoạn 2. Sauk hi đaod xong ở phân đoạn 3 chuyển sang thi công ở
phân đoạn 2.
b. Tổ chức thi công đào vận chuyển đá nền đờng
Khối lợng đào đá bằng khoan nổ mìn và vận chuyển đá nền đờng tập trung nhiều
nhất ở phân đoạn 3 và phân đoạn 2 Khoảng 4009 m
3
. Vì vậy trên tuyến chỉ bố trí
một đội khoan nổ mìn để thi công xen kẽ giữa 2 phân đoạn.
c. Đắp đất đá nền đờng: Do khối lợng đắp không lớn nên chỉ bố trí 1 dây

chuyền đắp nền cho cả tuyến.
Vì nền đờng đào hoàn thành chậm và không đồng đều nên dây chuyền thiết bị
đắp đất đá trong một phân đoạn là không liên tục mà đợc di chuyển luân phiên để
đắp trên mặt bằng của cả tuyến.
Trang 7 /53
Tổng Công ty Sông Đà Hồ sơ dự thầu: Gói thầu 5
Công ty CP Sông Đà 2 Công trình: Ci to nõng cp tnh l 206
Đoạn t QL3 n thỏc Bn Gic
( Km 38+00 -:- Km 49+990. 82 )
d- Tổ chức thi công cống, rãnh, tờng chắn:
+ Cống: Các phân đoạn đều có thi công cống các loại nên bố trí một đội thi công
cống với lực lợng thi công thực hiện đồng thời trên cả 3 phân đoạn. ở phân đoạn 1,
2 số lợng cống nhiều hơn nên tập trung lực lợng thi công lớn hơn, đảm bảo cho tiến
độ thi công cống hoàn thành trớc khi đắp nền đờng.
+ Tờng chắn: Trên đoạn tuyến có hai tờng chắn bê tông, hai tờng chắn tại Km
44+511,66 . Do vậy bố trí lực lợng thi công đồng thời cả hai tờng chắn và lực lợng
này tỷ lệ với khối lợng thi công của mỗi tờng.
e- Tổ chức thi công móng, mặt đờng:
+ Sau khi hoàn thành công tác đào đắp nền đờng tiến hành thi công đắp cấp phối
đá dăm lớp dới, lớp trên và rải bê tông nhựa.
+ Bố trí 1 dây chuyền thi công móng, mặt đờng, Do chỉ bố trí một dây chuyền
rải nên khi thi công xong phân đoạn này mới chuyển sang phân đoạn tiếp theo.
f- Thi công hệ thống an toàn giao thông, trồng cỏ: Tiến hành sau khi thi công
xong lề gia cố trong từng đoạn 100-200m và những vị trí không bị ảnh hởng lớn bởi
những công việc khác.
2.4.2. Tổ chức và trình tự thi công trong từng phân đoạn
2.4.2.1. Thi công phân đoạn 1:
a- Thi công đào, vận chuyển đất:
- Bố trí một dây chuyền thiết bị đào, xúc + vận chuyển gồm: 1 máy đào bánh xích
1,3-1,6m3 xúc tải tại bãi đào; 1 máy đào 0,8-1,6m3 xúc chuyển lên ôtô tại mặt

đờng cũ; 1 máy ủi 140-170 CV và 4 ôtô vận chuyển loại 12-15 tấn vận chuyển
đổ thải. ở phân đoạn này khối lợng đào rất ít chủ yếu là khối đắp trên nền đờng
cũ.
- Hớng thi công: Từ Km 38+00 tiến dần về Km 42+00
- Trình tự và công nghệ thi công:
+ Công tác chuẩn bị: đào hữu cơ, cầy xới nền cũ
+ Công tác đo đạc: Đo đạc xác định tim mốc, ranh giới ta-luy đào, ta luy đắp,
cắm cọc định vị.
ở những khu vực có độ dốc thấp, làm đờng công vụ với độ dốc 10% để
cho thiết bị đào vận chuyển lên vị trí đào. Máy đào xúc trực tiếp lên ô tô
vận chuyển đổ thải tại các bãi thải .
ở những khu vực có độ dốc cao, không có điều kiện đủ rộng mặt bằng để
làm đờng công vụ cho ô tô lên bãi đào thì làm đờng công vụ với độ dốc
tối đa 30
0
để thiết bị đào xúc, ủi có thể tự hành lên đợc, sau đó dùng máy
đào và máy ủi đào đất đổ tải xuống phía dới ta-luy âm và mặt đờng cũ. ở
đây dùng máy đào xúc dung tích 1,3-1,6m3 xúc đất chất tải lên ô tô 12-15
tấn vận chuyển đổ thải tại bãi thải.
- Mỗi phân đoạn đợc chia thành nhiều phân đoạn nhỏ để làm đờng công vụ và tổ
chức thi công. Chiều dài mỗi phân đoạn nhỏ tuỳ thuộc vào điều kiện địa hình của
từng đoạn.
- Chiều cao tầng đào: Phù hợp với tính năng của thiết bị đào, thông thờng h
đào
= 4-:-
6m. Các tầng đào trong một phân tầng đợc hạ thấp dần đến khi đảm bảo độ dốc
10% để ô tô có thể lên đến mặt bằng đào khi đó không cần xúc tải mà máy xúc
sẽ đào xúc trực tiếp đổ lên ô tô vận chuyển đổ thải.
Trang 8 /53
Tổng Công ty Sông Đà Hồ sơ dự thầu: Gói thầu 5

Công ty CP Sông Đà 2 Công trình: Ci to nõng cp tnh l 206
Đoạn t QL3 n thỏc Bn Gic
( Km 38+00 -:- Km 49+990. 82 )
- Quá trình đào nếu gặp đá mầm, đá mồ côi thì sử dụng thiết bị khoan nổ nhỏ để
nổ mìn phá đá.
- Đất đào tại từng khu vực cho kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật, nếu đạt có thể sử
dụng để làm đất đắp nền đờng và đắp các công trình khác.
b- Thi công đào đá nền đờng bằng khoan nổ mìn và vận chuyển đá nổ mìn:
ở phân đoạn này không phải thi công phần đào phá đá bằng nổ mìn.
c- Thi công cống, rãnh, tờng chắn:
- Trong phân đoạn 1 có 15 cống các loại với chiều dài 130.2m; không có tờng chắn.
- Thi công các cống ngang đờng đợc tiến hành sau khi khởi công công trình đợc
khoảng 1 tháng. Trong thời gian này tiến hành đúc các ống cống và đế cống tại
xởng công trờng, khi bê tông đạt 28 ngày mới đợc lắp đặt tại hiện trờng.
- Thiết bị thi công lắp đặt cống: Cần trục 10 tấn 01chiếc; máy trộn vữa Diezel 250
lít 1 cái/1 nhóm thi công; máy đào 0,8m3 đào móng; đầm cóc: 2 cái/nhóm thi
công cống.
- Tổ chức 2 nhóm lắp đặt cống thi công đồng thời trong một phân đoạn để đảm bảo
thời gian hoàn thành cống.
- Trình tự thi công nh sau:
+ Làm cống tạm trên đờng bên cạnh cống cũ, đắp bờ dẫn dòng sang cống tạm để
thoát nớc hoặc dự phòng nớc ma.
+ Đào móng và thi công một nửa chiều dài cống tơng ứng với 1/2 chiều rộng nền
đờng. 1/2 chiều rộng đờng còn lại đủ đảm bảo giao thông bình thờng
sau khi xong thi công nốt 1/2 cống với phần chiều rộng đờng còn lại.
+ Thi công hố thu và miệng xả.
+ Việc đắp đất theo đúng yêu cầu kỹ thuật thi công (trong phần giải pháp kỹ thuật
và biện pháp thi công chi tiết).
d- Đắp đất, đá nền đờng:
- Thiết bị thi công: Bố trí một dây chuyền thiết bị thi công đắp nền bao gồm: Máy ủi

110 CV, máy san 155 CV, các thiết bị lu đầm 8-25 tấn, máy đầm cóc, xe tới nớc.
- Hớng thi công: Từ Km 38+00 đến km42+000 cuối phân đoạn 1.
- Tổ chức thi công, trình tự thi công:
+ Vật liệu đắp: Đất đắp nền đợc khai thác tại các khu vực đào đợc tận dụng từ đất
đào nếu đủ điều kiện kỹ thuật.
Đá đắp: Là đá hỗn hợp nổ mìn tận dụng
+ Trình tự thi công:
Đo đạc, định vị nền đắp.
Đào bỏ đất hữu cơ, đào cấp.
Tiến hành đắp bằng thiết bị cơ giới. Những vị trí chật hẹp, đầm đất bằng
máy đầm cóc 80 kg.
Hoàn thiện ta-luy đắp và trồng cỏ ở những vị trí quy định.
e- Thi công đắp lớp móng cấp phối đá dăm lớp dới, lớp trên, bê tông nhựa và gia cố lề:
- Thiết bị thi công: Bố trí một dây chuyền thiết bị thi công đây chuyền này bao
gồm các thiết bị đắp nền và bổ sung một số thiết bị nh: Máy rải Bitelli BB-670 và
xe tới nhựa.
- Vật liệu thi công:
+ Đá dăm cấp phối lớp dới: Đợc Nhà thầu sản xuất tại trạm nghiền hiện trờng.
Trang 9 /53
Tổng Công ty Sông Đà Hồ sơ dự thầu: Gói thầu 5
Công ty CP Sông Đà 2 Công trình: Ci to nõng cp tnh l 206
Đoạn t QL3 n thỏc Bn Gic
( Km 38+00 -:- Km 49+990. 82 )
+ Đá dăm cấp phối lớp trên: Đợc nhà thầu sản xuất tại trạm nghiền đặt ở Km
38+330.
+ Bê tông nhựa: Nhà thầu tự sản xuất tại trạm trộn công trờng với trạm trộn Đức
công suất 80tấn/h đặt tại Km 38+330.
+ Nhựa đờng: Mua tại Hải Phòng.
+ Các vật liệu thi công nhựa: Nêu chi tiết trong phần vật liệu thi công.
- Trình tự thi công:

+ Rải cấp phối đá dăm lớp dới dày 36cm.
+ Rải cấp phối đá dăm lớp trên dày 18cm.
+ Tới nhựa dính bám 1kg/ m2.
+ Rải bê tông nhựa dày 7 cm.
+ Gia cố lề 3kg/ 1m3.
f. Thi công hệ thống an toàn giao thông:
- Tổ chức thi công: Đội thi công hệ thống an toàn giao thông làm nhiệm vụ lắp đặt
các cấu kiện đã gia công đúc sẵn, các cấu kiện an toàn giao thông đợc Nhà thầu
đặt chế tạo tại công ty sửa chữa công trình cầu đờng bộ 2, thuộc phân khu quản
lý đờng bộ 2 Bộ giao thông vận tải. đây là đơn vị chuyên ngành của Bộ
chuyên thi công các sản phẩm này.
- Sau khi cấu kiện đợc vận chuyển đến công trờng, lực lợng thủ công tiến hành lắp
đặt tại hiện trờng.
2.4.2.2. Thi công phân đoạn 3:
a, Thi công đào vận chuyển đất:
- Bố trí một dây chuyền thiết bị đào, xúc + vận chuyển gồm: 1 máy đào bánh xích
1,3-1,6m3 xúc tải tại bãi đào; 1 máy đào 1,3-1,6m3 xúc chuyển lên ôtô tại mặt
đờng cũ; 1 máy ủi 140-170 CV và 4 ôtô vận chuyển loại 12-15 tấn vận chuyển
đổ thải.
- Hớng thi công: Từ Km 42+00 tiến dần về Km 46+00
- Trình tự và công nghệ thi công:
+ Công tác chuẩn bị: đào hữu cơ, phát cây
+ Công tác đo đạc: Đo đạc xác định tim mốc, ranh giới ta-luy đào, cắm cọc định vị.
ở những khu vực có độ dốc thấp, làm đờng công vụ với độ dốc 10% để
cho thiết bị đào vận chuyển lên vị trí đào. Máy đào xúc trực tiếp lên ô tô
vận chuyển đổ thải tại các bãi thải đã quy định.
ở những khu vực có độ dốc cao, không có điều kiện đủ rộng mặt bằng để
làm đờng công vụ cho ô tô lên bãi đào thì làm đờng công vụ với độ dốc
tối đa 30
0

để thiết bị đào xúc, ủi có thể tự hành lên đợc, sau đó dùng máy
đào và máy ủi đào đất đổ tải xuống phía dới ta-luy âm và mặt
đờng cũ. ở đây dùng máy đào xúc dung tích 1,3-1,6m3 xúc đất chất tải
lên ô tô 12-15 tấn vận chuyển đổ thải tại bãi thải.
- Mỗi phân đoạn đợc chia thành nhiều phân đoạn nhỏ để làm đờng công vụ và tổ
chức thi công. Chiều dài mỗi phân đoạn nhỏ tuỳ thuộc vào điều kiện địa hình của
từng đoạn.
- Chiều cao tầng đào: Phù hợp với tính năng của thiết bị đào, thông thờng h
đào
= 4-:-
6m. Các tầng đào trong một phân tầng đợc hạ thấp dần đến khi đảm bảo độ dốc
10% để ô tô có thể lên đến mặt bằng đào khi đó không cần xúc tải mà máy xúc
sẽ đào xúc trực tiếp đổ lên ô tô vận chuyển đổ thải.
Trang 10 /53
Tổng Công ty Sông Đà Hồ sơ dự thầu: Gói thầu 5
Công ty CP Sông Đà 2 Công trình: Ci to nõng cp tnh l 206
Đoạn t QL3 n thỏc Bn Gic
( Km 38+00 -:- Km 49+990. 82 )
- Quá trình đào nếu gặp đá mầm, đá mồ côi thì sử dụng thiết bị khoan nổ nhỏ để
nổ mìn phá đá.
- Đất đào tại từng khu vực cho kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật, nếu đạt có thể sử
dụng để làm đất đắp nền đờng và đắp các công trình khác.
b- Thi công đào đá nền đờng bằng khoan nổ mìn và vận chuyển đá nổ mìn:
- Bố trí thiết bị: Bố trí một dây chuyền thiết bị khoan nổ và xúc chuyển đá nổ mìn
trong một phân đoạn bao gồm:
+ Thiết bị khoan nổ: 1 máy khoan BMK; 3 máy khoan tay D42, 1 máy nén khí
PR-10 năng suất 10m3/ph và 1 máy nổ mìn.
+ Thiết bị xúc chuyển: 1 máy đào dung tích 0,6 -1,6m3 xúc tải; 1 máy đào 1,3-
1,6m3 xúc chuyển lên ô tô (tại đờng cũ); 1 máy ủi 110-140 CV và 4 ô tô 12-15 tấn
vận chuyển.

- Hớng thi công: Bắt đầu từ điểm đầu phân đoạn Km42+00 đến cuối phân đoạn.
- Trình tự và công nghệ thi công:
+ Công tác phát rừng, đào hữu cơ: Dùng thủ công phát quang, ở những vị trí còn
phủ đất, dùng thủ công đào đất miệng hố khoan.
+ Công tác đo đạc: Đo đạc xác định tim mốc và ranh giới đào cắm cọc, vạch sơn.
+ Làm đờng công vụ: Đờng công vụ đợc làm từ giai đoạn đào đất nền đờng. ở
những vị trí không phải đào đất, cần làm đờng công vụ cho thiết bị khoan tự hành
lên đỉnh ta-luy đào. Đờng công vụ đợc đào bằng máy khoan tay D42 kết hợp với
máy ủi đẩy đá nổ mìn tạo đờng đảm bảo độ dốc 30
0
cho máy khoan di chuyển
bình thờng.
+ Công tác khoan nổ: Dùng máy khoan tay D42 khoan nổ bạt đỉnh ta-luy đào đến
độ cao và diện tích đủ rộng cho máy khoan tự hành lên làm việc. Các bãi khoan của
máy khoan tự hành có chiều dài từ 50-100m, chiều rộng bằng chiều rộng nền đào
thiết kế (đối với đào mở rộng 1 mái ta-luy). Chiều sâu tầng đào đá phải phù hợp với
thiết bị xúc bốc và hiệu quả đối với thiết bị khoan ở đây lấy bằng 3-5m.
+ ở những khu vực có chiều rộng bãi đào < 3 m, không thể bố trí máy khoan tự
hành lên làm việc đợc phải dùng máy khoan D42 khoan nổ nhỏ từng lớp <= 2 m đến
cao độ có đủ bề rộng bãi đào khi đó dùng máy khoan BMK để khoan nổ với bãi
khoan nổ lớn.
+ Công tác xúc chuyển đá nổ mìn: ở những vị trí đào có độ cao lớn, ô tô không
thể lên trực tiếp bãi đào thì đá sau khi nổ mìn đợc máy ủi công suất lớn 170 CV ủi
san và đẩy một phần xuống phía dới mặt đờng cũ, phần còn lại đợc máy đào 1,6m3
đào xúc đổ tải kết hợp máy ủi 170 CV đổ tải xuống phía ta-luy âm và mặt đờng cũ.
ở đây máy đào 0,8-1,6m3 xúc đá nổ mìn đổ trực tiếp lên ô tô vận chuyển đổ thải.
c- Thi công cống, rãnh, tờng chắn:
Trong phân đoạn 2 có 25 cống các loại với chiều dài 197m và 2 tờng chắn,
Thi công tờng chắn:
- Khối lợng: Tại phân đoạn 2 có 2 tờng chắn ở Km 44+555,11

- Tổ chức thi công: Thi công đồng thời 2 tờng chắn.
- Thiết bị thi công: Mỗi tờng chắn bố trí 1 cần trục 10 tấn phục vụ đổ bê tông, một
máy trộn bê tông dung tích 500 -;- 750 lít, 1 máy phát điện 38 KVA phục vụ
máy trộn bê tông, đầm cóc MI KASA 80 kg và một số thiết bị phụ trợ khác.
- Trình tự thi công;
Trang 11 /53
Tổng Công ty Sông Đà Hồ sơ dự thầu: Gói thầu 5
Công ty CP Sông Đà 2 Công trình: Ci to nõng cp tnh l 206
Đoạn t QL3 n thỏc Bn Gic
( Km 38+00 -:- Km 49+990. 82 )
+ Làm đờng công vụ: Dùng máy ủi, xúc làm đờng công vụ xuống thi công móng t-
ờng chắn.
+ Đào móng: Dùng máy đào kết hợp thủ công đào móng tờng chắn.
+ Làm móng và đổ bê tông tờng chắn theo từng khối đổ.
+ Đắp đất: Đất đắp đợc lấy từ vật liệu đất đắp nền đờng. Đầm nén đất bằng đầm cóc
80 kg.
d/ Thi công đắp đất đá nền đờng:
- Tổ chức trình tự thi công và thiết bị thi công tơng tự nh phân đoạn 1.
- Hớng thi công từ đầu phân đoạn km42 + 000 đến km 47 + 000.
- Dây chuyền đắp đất đợc sử dụng chung với dây chuyền đắp của phân đoạn 1.
f/ Thi công đắp CPĐD lớp dới, CPDD lớp trên và Bê tông nhựa:
- Tổ chức và trình tự thi công tơng tự nh thi công phân đoạn 1.
- Dây chuyền thiết bị đắp của phân đoạn 2 là dây chuyền đắp của phân đoạn 1
chuyển sang.
g/ Thi công gia cố lề và hệ thống an toàn giao thông:
- Tổ chức thi công tơng tự nh phân đoạn 1.
2.4.2.3. Thi công phân đoạn 2:
Sau khi đào đất đá xong ở phân đoạn 3 mới tiến hành thi công phân đoạn 2. Các
công việc đợc tổ chức thi công tơng tự nh phân đoạn 1 và 3
2.4.2.4. Tổ chức sản xuất vật liệu:

a. Sản xuất đá dăm cấp phối lớp dới ( loại 2).
- Nhà thầu sẽ lắp đặt một trạm nghiền sàng đá loại CM8 với công suất 20m
3
/h để
sản xuất đá dăm cấp phối lớp dới và một số đá dăm cho bê tông, đá dăm đệm.
- Đá nguyên liệu cung cấp cho trạm nghiền là đá đợc tận dụng từ đá nổ mìn trong
quá trình đào đá nền đờng, một số phần đá nguyên liệu đợc mua đá hộc từ các khu
vực lân cận.
b. Sản xuất bê tông nhựa hạt trung.
Nhà 330( Thuộc phạm vi gói thầu 5 do nhà thầu đã thi công ) để sản xuất bê tông
nhựa cung cấp cho thi công.
Tại vị trí này rất thích hợp về diện tích mặt bằng và cự ly vận chuyển trung bình
cho toàn tuyến là 6 Km.
c. Sản xuất ống cống và cấu kiện bê tông cốt thép đúc sẵn:
- Nhà thầu sẽ tổ chức đúc ống cống tại bãi đúc cống hiện trờng đặt tại Km38 + 330
- Bố trí một dây chuyền đúc cống có thể đúc các loại cống tròn tiêu chuẩn đờng kính
từ 0.5 -:- 2.0 m.
- Tổ chức đúc cống ngay sau khi khởi công công trình để cống đủ cờng độ cho lắp
đặt.
Việc đúc cống đợc thực hiện theo đúng quy trình về sản xuất cấu kiện bê tông cốt
thép đúc sẵn và đợc giám sát, kiểm tra nghiêm ngặt các công đoạn thi công cũng nh
sản phẩm sau sản xuất.
Chơng III: Giải pháp kỹ thuật và công nghệ thi công.
3.1- Công tác thi công nền đờng
a) Dọn quang xới đất: Công tác chuẩn bị công việc dọn quang và xới đất bao gồm
các việc phát cây, dãy cỏ, đào gốc cây, hót bỏ những mảnh vụn kết cấu và cày
Trang 12 /53
Tổng Công ty Sông Đà Hồ sơ dự thầu: Gói thầu 5
Công ty CP Sông Đà 2 Công trình: Ci to nõng cp tnh l 206
Đoạn t QL3 n thỏc Bn Gic

( Km 38+00 -:- Km 49+990. 82 )
xới lớp đất mặt trong khi vực công trình hoặc khu vực mỏ đất đắp. Phạm vi giới
hạn của khu vực công trình bao gồm phạm vi chiếm dụng từ các hình cắt ngang
cộng thêm 3 mét bên ngoài đỉnh ta-luy nền đào hoặc chân ta-luy nền đắp. Mặt
đất tự nhiên trong khu vực giới hạn công trình sau khi đã phát cây phải đào bỏ
lớp đất hữu cơ hoặc lớp đất mặt theo chiều sâu đã nêu trong thiết kế và căn cứ
vào thực tế hiện trờng tại mỗi khu vực. Nếu nền đờng đi qua các hồ, ao, kênh,
mơng trớc khi đắp nền đờng Nhà thầu sẽ tiến hành vét bỏ toàn bộ lớp bùn (nếu
có).
Những chỗ cao độ nền đờng đắp cao hơn mặt đất tự nhiên 1,5m, mọi cây cối, gốc,
rễ cây, cỏ và các mảnh vụn hữu cơ khác trên bề mặt đều phải đợc chuyển đi toàn bộ.
Nhà thầu sẽ dùng các phơng tiện cơ giới nh xúc, ủi để đào nhổ các gốc cây. Những gốc
cây lớn có thể sử dụng phơng pháp nổ mìn để đào. Chỉ để lại các gốc cây trong giới hạn
nền đờng đắp >1,5m và đợc sự đồng ý của T vấn giám sát.
b) Dỡ bỏ các chớng ngại vật:
Trên phạm vi nền đờng đắp hoặc các công trình khác, nếu có các chớng ngại
khác nh các cống cũ cần phá bỏ, các hòn đá mồ côi cần phải phá huỷ việc phá
dỡ các kết cấu cũ nh các cống cũ hỏng, tờng chắn cần phá bỏ đợc thực hiện
bằng thủ công. Còn đối với đá quá cỡ có thể dùng biện pháp nổ mìn
c) Thi công đờng công vụ và đờng tránh:
ở những khu vực không thể sử dụng các đờng cũ để thi công hoặc điều kiện địa
hình phức tạp, tùy từng vị trí Nhà thầu sẽ thi công các đờng công vụ phục vụ cho
thi công và đờng tránh phục vụ cho hoạt động bình thờng của các phơng tiện
giao thông. Những hố sinh ra do việc dỡ bỏ công trình cũ Nhà thầu sẽ lấp lại
bằng vật liệu phù hợp nh đất đắp hoặc cát đen đến độ cao của mặt đất xung
quanh trong phạm vi mặt bằng thi công. Những vật liệu thải không đợc phép sử
dụng lại sẽ đợc vận chuyển và đổ tại bãi thải.
d) Định vị, dựng khuôn công trình:
- Trớc khi tiến hành thi công, Nhà thầu cùng Chủ đầu t và T vấn thiết kế tiến hành
bàn giao cọc mốc và cọc tim. Sau khi nhận bàn giao, Nhà thầu sẽ cho đóng thêm

những cọc phụ cần thiết cho việc thi công, nhất là những chỗ đặc biệt nh thay đổi
độ dốc, đờng vòng nơi tiếp giáp đào và đắp Những cọc mốc đợc dẫn ra ngoài
phạm vi ảnh hởng của xe máy thi công, đợc cố định bằng những cọc, mốc phụ và
đợc bảo vệ an toàn để có thể nhanh chóng khôi phục lại những cọc mốc chính
đúng vị trí thiết kế khi cần kiểm tra.
- Công tác định vị, dựng khuôn trong thi công nền đờng đào đắp đợc thực hiện nh
sau: Dựa vào các cọc mốc, cọc tim, lới đờng truyền đã đợc nhận bàn giao, Nhà
thầu tiến hành đóng các cọc tim bổ sung, các cọc biên đào, biên đắp, các cọc
trên đờng cong. Ngoài ra còn tiến hành đóng cọc giới hạn giải phóng mặt bằng
(cách đỉnh ta-luy đào và chân ta-luy đắp là 3m). Việc cắm cọc đợc thực hiện cứ
20m/mặt cắt đối với đoạn có địa hình tơng đối đồng đều, nếu địa hình phức tạp
sẽ cắm dày hơn.
- Công tác định vị, dựng khuôn phải đảm bảo các yêu cầu: Xác định chính xác các
vị trí nh: Tim, trục công trình, chân mái đắp, đỉnh mái đào, đờng biên hố móng,
mép mỏ vật liệu, chiều rộng các rãnh biên, rãnh đỉnh, các mặt cắt ngang của
phần đào hoặc đắp Đối với những công trình nhỏ, khuôn có thể dựng ngay tại
thực địa theo hình cắt ngang tại những cọc mốc đã đóng.
Trang 13 /53
Tổng Công ty Sông Đà Hồ sơ dự thầu: Gói thầu 5
Công ty CP Sông Đà 2 Công trình: Ci to nõng cp tnh l 206
Đoạn t QL3 n thỏc Bn Gic
( Km 38+00 -:- Km 49+990. 82 )
- Công tác định vị dựng khuôn đợc Nhà thầu thực hiện bằng các thiết bị: Trắc đạc
chuyên dùng nh: Máy toàn đạc, máy kinh vĩ, thủy bình, thớc thử, rọi và do tổ
trắc đạc công trình của Nhà thầu thờng trực tại hiện trờng thực hiện. Việc theo
dõi, kiểm tra tính chính xác đợc thực hiện trong suốt quá trình thi công.
3.1.1- Công tác đào nền đờng:
Đào nền đờng bao gồm: Đào nền đờng và đào đất để đắp từ các hố đào, mỏ
đất, đào bỏ và đổ đi mọi vật liệu thừa nằm trong giới hạn công trình. Công việc này
cũng bao gồm đào rãnh biên, mơng thoát nớc, đào cửa ra và cửa vào công trình

Đào nền đờng là tiến hành đào hình thành nền đờng gạt mái ta-luy cần thiết cho việc
chuẩn bị, xây dựng và hoàn thiện nền đờng, khuôn áo đờng, lề đờng, mái ta-luy, đ-
ờng giao và đờng vào các mỏ vật liệu. Công tác đào phải đảm bảo các yêu cầu kỹ
thuật, chính xác, tiên tiến, cao độ, trắc ngang thiết kế. Trong quá trình đào, nếu gặp
các vật liệu không phù hợp nh đất mặt trên nền thiên nhiên, đất có hàm lợng hữu cơ
cao, đất bùn, rễ cây, cỏ cần phải đào bỏ. Đất đào sẽ đợc kiểm tra các tính chất cơ
lý, nếu đảm bảo sẽ đợc sử dụng để làm đất đắp. ở những khu vực dùng đất đào để
đắp, Nhà thầu sẽ tính toán để công tác đào và đắp đợc tiến hành phù hợp và trình T
vấn giám sát, kỹ thuật Chủ đầu t.
3.1.1.1- Thi công nền đờng đào thông thờng ( Đào nền đờng bằng máy ):
Bao gồm các công việc đào đất trong phạm vi nền đờng và các công trình liên
quan, đào xúc đất sụt lở, đào bóc lớp hữu cơ nền đắp, đào lề đờng, rãnh nớc, đào
đánh cấp.
a) Các yêu cầu kỹ thuật cơ bản: đặc biệt chú ý các yêu cầu sau:
- Đảm bảo kích thớc công trình theo thiết kế.
- Đảm bảo độ dốc của mái dốc phù hợp với quy định của thiết kế nếu địa chất nền
đào phù hợp với thiết kế. Nếu có sai khác về địa chất, sẽ báo cáo T vấn giám sát
để có quyết định về sự thay đổi mái đốc trên nền đào cho phù hợp với tính chất
đất đá.
- Thoát nớc khu vực thi công:
+ Trớc khi đào đắp nền đờng Nhà thầu sẽ xây dựng các hệ thống tiêu thoát n-
ớc mặt (nớc ma, nớc hồ, ao, cống rãnh ) hoặc nớc ngầm, ngăn không cho nớc
chảy vào hố móng công trình và nền đờng. Tuỳ từng vi trí, Nhà thầu sẽ tiến hành
đào mơng khơi rãnh, đắp con trạch, giếng thu nớc, bơm hút nớc
+ Giữ mặt bằng khu vực khai thác đất có độ dốc 0,5% theo chiều dọc và
2,0% theo chiều ngang để thoát nớc mặt, tránh làm ảnh hởng đến độ ẩm của vật
liệu đất đắp.
- Xử dụng hợp lý và theo sự chỉ dẫn của T vấn giám sát đối với đất đào đủ điều
kiện để đắp nền đờng và đắp các công trình khác. Những vật liệu đào không phù
hợp để đắp đợc vận chuyển đổ thải. Các vị trí đổ thải theo quy định của Chủ đầu

t và các vị trí khác do Nhà thầu tìm vừa đảm bảo các điều kiện làm bãi thải,
không ảnh hởng tới công trình lân cận và môi trờng xung quanh.
- Công việc đào đất nền để đắp và đào đất đắp nền đợc tiến hành theo tiến độ và
trình tự thi công có sự phối hợp với các giai đoạn thi công khác để tạo điều kiện
thuận lợi nhất cho công tác đắp nền và thoát nớc. Công việc đào đất để đắp sẽ
Trang 14 /53
Tổng Công ty Sông Đà Hồ sơ dự thầu: Gói thầu 5
Công ty CP Sông Đà 2 Công trình: Ci to nõng cp tnh l 206
Đoạn t QL3 n thỏc Bn Gic
( Km 38+00 -:- Km 49+990. 82 )
phải ngừng lại khi điều kiện thời tiết không cho phép rải, đầm đất đào đó trên
nền đắp. Đặc biệt vào những thời gian ma nhiều trong năm (tháng 7 và những
ngày ma) không tiến hành công tác đào đất phục vụ đắp nền.
b) Công nghệ thi công đào nền đờng thông thờng:
Công nghệ thi công đào nền đờng đảm bảo các nguyên tắc chính sau:
- Sử dụng nhiều nhất và họp lý các thiết bị cơ giới đào xúc, ủi, cạp, san, vận chuyển
không làm ách tắc lẫn nhau giữa các loại thiết bị.
- Không làm ảnh hởng đến an toàn của các công trình nổi nh cầu, cống, nhà cửa,
trụ điện, đờng dây điện và các công trình ngầm khác.
- Đảm bảo an toàn cho các thiết bị thi công, con ngời. Nhà thầu sẽ đa ra những
biện pháp kỹ thuật cụ thể sát thực đối với từng khu vực cụ thể và có lập biện
pháp an toàn thi công. Đặc biệt là các biện pháp phòng chống lún sụt, sạt lở,
ngập lụt khi có ma bão.
- Mở khoang đào với các kích thớc hợp lý với máy, đảm bảo các kích thớc làm việc
của máy đào, máy ủi, san và ô tô vận chuyển. Chiều cao khoang đào phụ thuộc
vào từng loại máy đào. Với máy đào hiện có của Nhà thầu là loại gầu ngợc có
dung tích từ 1,3-1,6m
3
thì chiều cao khoang đào hợp lý từ 4,0-6,0m. Ô tô vận
chuyển đợc chọn phù hợp với năng suất máy đào và cự ly vận chuyển. Nhà thầu

sử dụng hai loại ô tô vận chuyển chính là HUYNDAI trọng tải 15 tấn.
b-1) Trình tự và công nghệ thi công đào đất nền thông thờng:
Sau khi dọn quang, định vị cột mốc, xác định giới hạn đào, tạo đờng công vụ cho
thiết bi lên mặt bằng thi công. ở những khu vực có địa hình thuận lợi, dùng máy
ủi, máy xúc mở đờng công vụ. ở những khu vực địa hình phức tạp (độ cao lớn, có
đá mồ côi, đá tảng) sẽ kết hợp các phơng tiện xúc, ủi, ô tô và khoan nổ mìn nhỏ
để đào đắp đờng công vụ đến hiện trờng thi công.
- Tiến hành bóc bỏ hoàn toàn lớp đất hữu cơ trên bề mặt. Độ sâu của lớp bóc hữu
cơ theo yêu cầu của thiết kế và tình hình thực tế. Có thể tiến hành bóc bỏ lớp đất
hữu cơ một lần ( nếu địa hình cho phép ) hoặc bóc từng phần diện tích ( nếu địa
hình khó khăn ). Việc bóc bỏ lớp đất hữu cơ đợc thực hiện bằng máy ủi, máy đào
kết hợp ôtô vận chuyển đỏ thải hoặc bằng thủ công.
- Đánh giá chất lợng đất đào để đắp: Sau khi bóc lớp đất hữu cơ, tiến hành lấy mẫu
đánh giá chất lợng của đất đào để đắp nếu phù hợp có thể sử dụng ngay cho việc
đắp, nếu không phù hợp cho đổ thải, trờng hợp cha đạt độ ẩm yêu cầu có thể xử
lý khi đắp cho phù hợp ( tới nớc, phơi khô) .
- Nhà thầu sử dụng máy đào loại KOMATSU- PC 220-6 và CAT 330B, nên chọn
chiều cao khoang đào Hmax <= 6m . Chiều cao khoang đào đợc phân theo 2 loại
: Loại cao trên 6m và loại cao dới 6m . Loại cao dới 6m đợc tiến hành đào 1 lần
theo suốt chiều cao. Đào đến đâu tạo mái đốc ta luy đến đó, loại cao trên 6m đợc
chia ra nhiều tầng đào mỗi tầng cao 6m .
- Chiều rộng khoang đào đất nền đờng đợc xác định dựa trên kích thớc nền đờng
đào thực tế và kích thớc của móng đào, ôtô vận chuyển thông thờng chiều rộng
khoang đào 12m. Ngoài ra chiều rộng khoang đào nên chọn phù hợp với chiều
rộng nền đờng đào tại từng khu vực cho hợp lý với từng dây chuyền, công nghệ
thi công.
- ở những khu vực có mặt bằng đủ rộng và độ dốc đờng vận chuyển 12 % sử dụng
máy đào xúc trực tiếp lên ôtô vận chuyển, ủi D6R gom phục vụ . ở những khu
Trang 15 /53
Tổng Công ty Sông Đà Hồ sơ dự thầu: Gói thầu 5

Công ty CP Sông Đà 2 Công trình: Ci to nõng cp tnh l 206
Đoạn t QL3 n thỏc Bn Gic
( Km 38+00 -:- Km 49+990. 82 )
vực mặt bằng chật hẹp, độ dốc đờng công vụ lớn không thể dùng ôtô vận chuyển,
có thể dùng máy đào và máy ủi để đào đất chuyển tải xuống phía dới thấp hơn
sau đó xúc lên ôtô vận chuyển .
- Bạt mái ta luy nền đờng đào đờng tiến hành bằng máy đào để tạo mái dốc cơ bản
sau đó dùng thủ công sửa sang, hoàn thiện đảm bảo độ dốc và độ phẳng theo yêu
cầu của thiết kế.
- Các vật liệu đất đào nền đờng, nếu không đảm bảo chất liệu đất đắp nền đờng đợc
Nhà thầu đổ vào các bãi thải quy định.
- Trong quá trình thi công đào đất nền đờng, mở rộng, hạ thấp trên nền cũ, để đảm
bảo an toàn giao thông, nhà thầu thiết lập các biện pháp đảm bảo an toàn cho ng-
ời, máy móc, thiết bị và các phơng tiện giao thông đợc nêu cụ thể trong Tập
Biện Pháp Tổ Chức Thi Công này.
- Để không gây ách tắc giao thông trên đờng cũ và thuận tiện khi thi công, khi tiến
hành đào đắp, mở rộng, hạ thấp nền đờng, nhà thầu tiến hành thi công phân
đoạn,. ở mỗi đoạn có các hàng rào, biển báo hiệu và ngời hớng dẫn, phân luồng
giao thông liên tục.
b-2) Thi công nền đờng trong nền đào đất:
- Sau khi đào nền đờng trong nền đất đào đến cao độ thiết kế, nhà thầu tiến hành
thí nghiệm tính chất của đất ở cao độ mặt nền đờng, nếu là đất không ổn định
hoặc là đất không phù hợp theo quy định của đất đắp nền đờng, nhà thầu sẽ báo
cáo t vấn giám sát để quyết định phơng án đào bỏ, độ sâu đào bỏ đó sẽ do T vấn
giám sát quyết định. Sau khi đào bỏ sẽ cho đắp thay thế bằng loại đất đắp phù
hợp đợc chấp thuận và đầm chặt bằng hoặc lớn hơn độ chặt quy định.
- Nền đất bên dới cao độ thiết kế nền đờng trong nền đào là nền đất phải đợc cày
xới lên, đập vỡ và đầm chặt đến độ chặt K= 0,98 và đạt độ sâu lớp này là 30 cm.
Để thi công lớp đất K= 0,98 này đảm bảo chất lợng thiết kế phải chú ý một số
yêu cầu sau:

+ Công tác trắc đạc xác định cao độ nền đào phải đợc tổ trắc đạc tiến hành
kiểm tra thờng xuyên, tránh trờng hợp đào sâu quá cao độ thiết kế phải đắp bù
vật liệu.
+ Khu vực thi công lớp đất K 0,98, nếu đào, phải để lại một lớp đất ổn định
và phù hợp theo quy định để tiến hành cày xới, đập vỡ và đầm nén lại trớc khi thi
công lớp móng, áo đờng. Độ dày lớp đất tự nhiên để lại phải đảm bảo sau khi
đầm nén lớp K 0,98 có chiều dày d = 30 cm.
3.1.1.2 Thi công nền đờng đào đặc biệt (Đào nền đờng đá bằng khoan nổ mìn)
a) Các quy định và yêu cầu cơ bản của công tác nổ mìn phá đá:
- Đá đào nền đờng sẽ đợc đào đến giới hạn mái taluy và đến cao độ quy định trong
bản vẽ thiết kế.
- Việc nổ mìn đợc nhà thầu tuân thủ theo các quy định trong quy phạm về an toàn
trong công tác vận chuyển, bảo quản và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: TCVN
4586-97.
- Nhà thầu chỉ tiến hành nổ mìn khi đã hoàn thành các công tác chuẩn bị đảm bảo
an toàn trong đó bao gồm:
+ Tiến hành làm các thủ tục theo quy đinh nh: Làm các thủ tục xin cấp phép
mở các cơ quan chuyên môn ở địa phơng ( Công an tỉnh Cao Bằng, Thanh tra an
Trang 16 /53
Tổng Công ty Sông Đà Hồ sơ dự thầu: Gói thầu 5
Công ty CP Sông Đà 2 Công trình: Ci to nõng cp tnh l 206
Đoạn t QL3 n thỏc Bn Gic
( Km 38+00 -:- Km 49+990. 82 )
toàn tỉnh Cao Bằng), thoả thuận với chính quyền địa phơng để phối hợp đảm bảo
an toàn khi thi công nổ mìn.
+ Tổ chức bảo quản và cung cấp thuốc nổ an toàn: Xây dựng kho chứa thuốc
nổ tạm thời, phơng án vận chuyển bảo quản.
+ Tổ chức bảo vệ khu vực nguy hiểm, có tín hiệu, báo hiệu, có trạm theo dõi,
chỉ huy ở biên giới vùng nổ.
+ Báo trớc cho cơ quan địa phơng và nhân dân trớc khi nổ và giải thích các

tín hiệu, báo hiệu.
+ Di tản ngời và gia xúc ra ngoài khu vực nguy hiểm. Phải lập biên bản hoàn
thành công tác chuẩn bị nổ mìn an toàn.
- Làm tơi đất đá, đất đá phải đợc sắp xếp đúng quy định, phải tạo điều kiện thuận
lợi cho việc xúc bốc vận chuyển.
- Các hố đào sau khi nổ mìn phải có mặt cắt nh mặt cắt của thiết kế trong phạm vi
sai lệch cho phép, ít phải sửa sang lại.
- Các mái dốc ít bị phá hoại.
- Độ nứt nẻ phát triển ra ngoài phạm vi đờng biên phải nhỏ nhất.
Để đảm bảo các yêu cầu của công tác nổ mìn ngoài việc lập thiết kế thi công
khoan nổ mìn hợp lý, sử dụng các công nghệ thiết bị tiên tiến, Nhà thầu sẽ áp
dụng các biện pháp nổ mìn có hiệu quả và đảm bảo an toàn nh:
Nổ mìn vi sai, nổ chậm, nổ định hớng.
Tạo các khe ngăn cách sóng chấn động ở đờng biên, vách taluy đào bằng phơng
pháp khoan nổ trớc các lỗ khoan giáp biên với lợng thuốc nổ phân đoạn.
Làm giảm sự ảnh hởng của sóng chấn động xuống mặt nền đó, đào bằng cách nổ
mìn nhỏ với lỗ khoan nông lớp đá mặt nền đờng (khoan nổ lớp phần trên, phần
dới để lại để nổ nhỏ dòng 0,5 đến 1,0 m).
Hạn chế lợng mìn.
Bố trí phân bố, lợng thuốc hợp lý trong lỗ khoan nạp thuốc phân đoạn.
b) Thiết kế thi công khoan nổ mìn:
Thiết kế thi công khoan nổ mìn phá đá nền đờng ở đoạn tuyến này đợc Nhà thầu
lập trên cơ sở các tiêu chuẩn, quy phạm và quyết định hiện hành nhằm đảm bảo tính
hiệu quả và an toàn cho công trình, con ngời và thiết bị.
Hộ chiếu nổ mìn đợc thiết lập trên cơ sở điều kiện địa hình, địa chất, điều kiện tự
nhiên thực tế và chia làm 4 loại hộ chiếu điển hình:
- Nổ mìn khoan nông, nổ nhỏ tạo đờng công cụ, tạo mặt bằng ban đầu và ở những
vị trí gần các công trình công cộng, khu đông dân c: dùng khoan tay 42, lỗ
khoan sâu 2m, nổ nhỏ, nổ vi sai, định hớng.
- Khoan nổ mìn lỗ khoan lớn: áp dụng cho những vị trí cách xa khu vực dân c, xa

các công trình công cộng, dùng máy khoan BMK 105 mm.
- Khoan nổ mìn các lỗ khoan giáp biên ta luy đào: áp dụng cho các hàng lỗ mìn
gần biên của mái taluy đào, các lỗ khoan giáp biên ta luy đào đợc nạp thuốc nổ
phân đoạn và nổ vi sai với thứ tự nổ đầu tiên. Các hàng khoan khác trong bãi
khoan đợc nổ vi sai với thứ tự theo định hớng đá văng.
- Khoan nổ mìn lớp đá gần mặt nền đờng đào: Mục đích làm giảm ảnh hởng của
chấn động đến nền đờng, giảm sự phá vỡ đất đá và giảm phát triển khe nứt
xuống sâu dới lớp đá nền đờng: dùng khoan tay 42 tạo lỗ khoan nông, nạp ít
thuốc nổ nhỏ các hộ chiếu khoan nổ điển hình đợc kiểm nghiệm qua đánh giá
Trang 17 /53
Tổng Công ty Sông Đà Hồ sơ dự thầu: Gói thầu 5
Công ty CP Sông Đà 2 Công trình: Ci to nõng cp tnh l 206
Đoạn t QL3 n thỏc Bn Gic
( Km 38+00 -:- Km 49+990. 82 )
kết quả của các vụ nổ thực tế, sau đó sẽ hiệu chỉnh các thông số cho phù hợp ở
các vụ nổ tiếp sau.
- Các thông số khoan nổ mìn và hộ chiếu khoan nổ điển hình đợc mô tả cụ thể
trong các bản vẽ biện pháp thi công:
b-1) Biện pháp khoan nổ mìn đào nền đờng đá
* Nổ mìn khối nhỏ: Nổ mìn khối nhỏ đợc sử dụng tại những vị trí ở gần khu vực
dân c, gần các công trình (nhà công cộng, đờng dây, trụ điện) phá đá làm đờng
công vụ, tạo mặt bằng bãi khoan ban đầu và ở những khu vực chiều rộng, chiều
dài lớp đá cần bóc bỏ không lớn không thể bố trí đợc mặt bằng cho máy khoan
lớn làm việc. Khi nổ mìn khối nhỏ chỉ thiết kế nổ mìn om, hạn chế tối đa nổ
văng xa
- Thiết bị khoan: Dùng máy khoan tay đờng kính 42 mm
- Thuốc nổ: Sử dụng thuốc nổ AD1 dạng thỏi đờng kính 32 mm
- Chiều sâu khoan 2 m
- Chiều dài bãi khoan 20 m, chiều rộng bãi khoan 4 m.
* Nổ mìn khối lớn: ở những khu vực cách xã khu dân c, xa các công trình công

cộng, công nghiệp và có chiều rộng, chiều cao tầng bóc lớn (> 4 m).
- Sử dụng máy khoan BMK 105 mm.
- Thuốc nổ: Sử dụng thuốc nổ AD1 dạng thỏi, đờng kính 60 mm hoặc thỏi đờng
kính 32 mm để nạp mìn.
- Chiều sâu khoan: từ 4 đến 6 m tuỳ theo điều kiện địa hình thực tế.
- Chiều dài x chiều rộng bãi khoan trung bình là (20 - 50)m x (5 - 20)m. Các thông
số khoan nổ nh trong bản vẽ Biện pháp thi công.
- Để đảm bảo an toàn cho nhà dân, các công trình lân cận và không làm phá hoại
đất đá còn lại của mặt nền, ta luy đờng, chỉ áp dụng phơng pháp nổ mìn om phá
vỡ đất đá tại chỗ, hạn chế tối đa phơng pháp nổ mìn tơi văng xa.
* Khoan nổ mìn tạo biên
Để tạo đờng biên taluy đào phù hợp tơng đối với biên taluy đào thiết kế và tạo
mặt phân cách giảm sóng chấn động đến đất đá vách taluy đào, Nhà thầu sử dụng
biện pháp nổ mìn tạo biên. Các lỗ khoan dọc biên ta luy đào đợc nạp thuốc phân
đoạn với lợng thuốc nhỏ rải đều trên suet chiều dài lỗ khoan. Trong khối nổ bố trí nổ
vi sai với hàng biên nổ đầu tiên, sau đó lần lợt đến thứ tự nổ ở các hàng xa biên nhất
nh vậy sẽ tạo mặt thoáng cho đá văng và giảm sự chấn động của năng lợng nổ tới
vách ta luy đào. Sau khi nổ mìn, máy đào xúc đá nổ mìn đến đâu sẽ sửa đờng biên ta
luy đào đến đó. Những vị trí đá lồi ra mặt phẳng biên đào, tiếp tục dùng khoan tay
42 và nổ mìn nhỏ để tạo mặt ta luy đào đến tơng đối phẳng với biên đào thiết kế.
c) Trình tự và tổ chức thi công khoan nổ mìn
c-1) Công tác chuẩn bị
- Làm các thủ tục cấp phép nổ mìn theo quy định Nhà nớc.
- Xây dựng kho chứa vật liệu nổ tạm thời:
+ Số lợng kho chứa tạm thời phụ thuộc vào khối lợng đá nổ mìn của công trình và
tiến độ thi công công tác này. Ngoài ra còn phụ thuộc vào chiều dài khocn nổ sao
cho cự ly vận chuyển không quá xa gây khó khăn cho công tác vận chuyển.
+ Khối lợng thuốc nổ dự trữ trong kho này lớn nhất đối với công trình này là 10
tấn.
Trang 18 /53

Tổng Công ty Sông Đà Hồ sơ dự thầu: Gói thầu 5
Công ty CP Sông Đà 2 Công trình: Ci to nõng cp tnh l 206
Đoạn t QL3 n thỏc Bn Gic
( Km 38+00 -:- Km 49+990. 82 )
+ Kho tạm đợc xây dựng theo quy phạm TCVN 4586-97 về bảo quản, vận chuyển
và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. Các kho cách xa khu dân c, công trình công
cộng > 450 m và đặt trên khu vực địa hình có thể tạo đờng cho xe vận chuyển trọng
tải 5 tấn vào ra thuận lợi.
- Phát cây, cắm mốc xác định ranh giới đào, lập hộ chiếu khoan nổ.
c-2) Trình tự thi công đào đá bằng khoan nổ mìn cho các khối nổ nhỏ
- Khoan theo hộ chiếu khoan nổ mìn khối nổ nhỏ.
- Nạp thuốc, nổ mìn.
- Dùng máy ủi Komatsu D 65R đẩy đá hoặc máy đào VOL VO xúc tải xuống cơ d-
ới, cho máy xúc xúc lên ô tô Huyndai vận chuyển đổ thải hoặc tận dụng. ở
những khu vực có mặt bằng đủ rộng và độ dốc đờng vận chuyển 10% tiến hành
xúc trực tiếp lên ô tô vận chuyển.
- Mỗi phân tầng khoan dài 20 m. Các phân tầng và phân đoạn kế tiếp đợc thi công
theo trình tự tơng tự.
c-3) Trình tự thi công đào đá bằng khoan nổ mìn cho các khối nổ lớn
Khu vực có chiều rộng tầng đào > 4m, độ dốc dọc tuyến đủ điều kiện cho máy
khoan BMK (< 30
0
) tiến hành khoan nổ theo biện pháp khoan nổ mìn khối lớn.
- Các máy khoan đa lên mặt bằng khoan và tiến hành khoan theo hộ chiếu đã lập.
- Nạp thuốc, nổ mìn theo phơng pháp vi sai,định hớng.
- Chiều sâu phân tầng từ 4 - 6 m, chiều rộng phân tầng từ 5 - 10 m, chiều dài phân
đoạn từ 20 - 30 m.
- Công tác xúc bốc: Từng điều kiện địa hình có thể bố trí máy xúc xúc từ trên
xuống hay từ dới lên. Những khu vực độ dốc lớn dùng máy đào CAT 330B xúc
chuyển tải xuống tầng thấp hơn sau đó xúc lên phơng tiện vận chuyển, hoặc xúc

từ phía dới chân khối đá đã khoan nổ đổ thẳng lên phơng tiện vận chuyển để đổ
thải. Những khu vực có độ dốc đờng vận chuyển phù hợp (<= 10%), tiến hành
xúc trực tiếp đá nổ mìn lên ô tô vận chuyển đổ thải hoặc tận dụng.
- Thi công các phân tầng và phân đoạn tiếp theo theo trình tự trên.
- Quá trình đào xúc gặp đá quá cỡ, tiến hành nổ xử lý cho phù hợp với điều kiện
làm việc của máy xúc.
c-4) Biện pháp khoan nổ mìn om kết hợp với cậy đá xúc bốc:
Do tính chất của đất đá khu vực không đều, nhiều vị trí có thể ding phơng
pháp nổ mìn om kết hợp với máy đào, máy ủi công suất lớn để đào đá nguyên khối
cờng độ thấp. Khi đó biện pháp chi tiết đợc mô tả nh sau:
- Khoan nổ với chỉ tiêu thuốc nổ thấp ( q = 0,15 -:- 0,2 kg/m
3
), mạng lỗ khoan dày
và kích nổ bằng kíp nổ vi son:
- Sau khi nổ mìn, đá khối sẽ bị đập vỡ, phần lớn đá nổ mìn sẽ nằm tại chỗ, khi đó
dùng máy đào và máy ủi công suất lớn để đào cậy đá.
c-5) Biện pháp nổ mìn gần các đờng dây điện, công trình dân c:
- Tại các vị trí nổ mìn tại gần các công trình, để giảm thiểu sự ảnh hởng của chấn
động, chỉ bố trí nổ mìn khối nhỏ với lỗ khoan tay 42.
- Để ngăn chặn đá văng ra, trên bãi mìn sau khi nạp xong thuốc nổ và đấu dây, sẽ
phủ lên trên một lớp cát hoặc đất sét chọn lọc ( không lẫn sỏi và đá dăm d 10
mm ) với chiều dày 0,8 m.
c-6) An toàn giao thông và an toàn lao động trong công tác khoan nổ mìn đào đá
nền đờng đợc nêu cụ thể trong chơng VII của tập biện pháp thi công này.
Trang 19 /53
Tổng Công ty Sông Đà Hồ sơ dự thầu: Gói thầu 5
Công ty CP Sông Đà 2 Công trình: Ci to nõng cp tnh l 206
Đoạn t QL3 n thỏc Bn Gic
( Km 38+00 -:- Km 49+990. 82 )
3.1.2- Thi công nền đờng đất đắp

3.1.2.1. Quy định chung và các yêu cầu cơ bản của công tác đắp đất nền đờng.
Công việc đắp đất nền đờng bao gồm chuẩn bị mặt bằng để đắp, đắp lại các hố
đào, dải và đầm nén bằng đất đắp phù hợp.
- Giới hạn nền đắp đất đợc trắc đạc định vị và cắm mốc đảm bảo phù hợp với kích
thớc tiết diện trong bản vẽ thiết kế.
- Mặt bằng nền trớc khi đắp phải đợc vệ sinh dọn sạch các vật liệu không phù hợp
và đợc T vấn giám sát nghiệm thu, đồng ý cho tiến hành đắp. ở những nơi nền
đắp cao dới 1,5 m, mọi lớp cỏ, rễ cây và các vật nhô ra khác phải đợc đào bỏ
khỏi bề mặt trên đó nền đất đợc đắp và bề mặt phải xới sâu ít nhất là 15 cm. Nh-
ng nơi nền đắp trên lớp áo đỡng cũ là bê tông hoặc vật liệu rắn khác, ngoài việc
phải xới sâu 15 cm còn phải đập vỡ vụn sao cho vật liệu đắp có thể gắn chặt với
bề mặt cũ. Bề mặt đã xới sẽ đợc san phẳng theo khuôn đờng và đầm chặt đạt độ
chặt nh quy định với nền đắp k 0,95.
- Vật liệu đắp phải đợc thí nghiệm xác định các chỉ tiêu, nên đạt yêu cầu mới đợc
sử dụng để đắp (các chỉ tiêu cơ bản nh thành phần, độ ẩm ).
- Nếu nền bằng phẳng hoặc có độ dốc từ 1:10 đến 1:5 thì chỉ đánh xới bề mặt trớc
khi đắp. Nếu độ dốc của nền 1:5 đến 1:3 thì phải đánh cấp bậc thang. Đối với
nền thiên nhiên có độc dốc nhỏ hơn 1:3 việc đánh cấp theo chỉ dẫn của t vấn
giám sát.
- Đảm bảo công tác thoát nớc nền đờng triệt để trong suốt quá trình đắp nền.
- Rải đất đắp và đầm nén theo đúng quy trình về đắp nền đất.
- Mái taluy phải đợc gọt sửa đúng nh bản vẽ thiết kế và đảm bảo độ chặt quy định.
Để đảm bảo độ chặt của mái dốc nền đờng đắp, Nhà thầu sẽ rải đất rộng hơn
biên thiết kế từ 20 - 40 cm tính theo chiều thẳng đứng đối với mái dốc. Phần đất
tơi không đạt độ chặt yêu cầu đợc giữ nguyên. ở những đoạn có trồng cỏ bảo vệ
mái dốc và các đoạn khác theo yêu cầu đợc gạt bỏ để tận dụng đắp ở vị trí khác.
- Các thông số kỹ thuật nh hớng tuyến, cao độ, bề rộng nền, mái dốc, v.v. phải đợc
thực hiện đúng, phù hợp với bản vẽ thiết kế hoặc phù hợp với các chỉ thị khác đ-
ợc Chủ đầu t và T vấn giám sát chấp thuận.
3.1.2.2. Trình tự và tổ chức thi công đắp đất nền đờng

Trình tự thi công:
- Đo đạc xác định ranh giới nền đắp, cao độ nền đờng, cắm các cọc định vị.
- Tiến hành bóc bỏ vật liệu không phù hợp bằng cơ giới kết hợp thủ công theo chỉ
dẫn của Thiết kế và T vấn giám sát.
- Thiết lập hệ thống thoát nớc cho nền đắp.
- Trớc khi đắp đất chính thức, Nhà thầu sẽ tiến hành rải, đầm thí nghiệm tại hiện tr-
ờng với từng loại đất và từng loại máy đầm đem sử dụng nhằm mục đích:
+ Hiệu chỉnh bề dày lớp đất rải để đầm.
+ Xác định số lợng lợt đầm theo điều kiện thực tế.
+ Xác định độ ẩm tốt nhất của đất khi đầm nén.
+ Chiều dài đoạn Thí nghiệm từ 50 - :- 100 m .
- Tiến hành đắp chính thức : Trên bề mặt nền đắp, chia ra từng ô có diện tích tơng
đối bằng nhau để đầm và rải đất nhằm bảo đảm dây chuyền hoạt động liên tục.
Tiến hành rải đất từ mép biên tiến vào giữa. ở những vị trí có nền đất yếu hoặc
Trang 20 /53
Tổng Công ty Sông Đà Hồ sơ dự thầu: Gói thầu 5
Công ty CP Sông Đà 2 Công trình: Ci to nõng cp tnh l 206
Đoạn t QL3 n thỏc Bn Gic
( Km 38+00 -:- Km 49+990. 82 )
no nớc, cần rải từ giữa ra 2 mép biên đến độ cao 3 m trở lên sẽ tiến hành rải từ
biên vào giữa theo phơng pháp thông thờng. Sau khi rải, đầm lớp dới, tiến hành
thí nghiệm kiểm tra, nếu đạt khối lợng thể tích khô k 0,95 sẽ tiến hành rải các
lớp trên theo đúng quy định nh trên.
- Việc đầm nén khối đất đắp đợc tiến hành theo dây chuyền từng lớp với trình tự
đổ, san và đầm sao cho thi công có hiệu suất cao nhất. Chiều dày của lớp đầm đ-
ợc quy định là 30 cm đối với đầm bằng máy và 15 cm đối với đầm bằng thủ
công. Khi rải nền có những hòn đất to phải đợc băm nhỏ, nhặt bỏ những mảnh
sành, gạch vỡ, hòn đá to lẫn trong đất, không đổ đất trùm lên vùng đang đầm đất.
Để đầm đất dính phải sử dụng đầm bánh hơi. Để đầm đất không dính sử dụng
các máy đầm rung, đầm bánh thép.

Sơ đồ đầm cơ giới đợc thự hiện nh sau: Đầm tiến lùi cả những mặt bằng không
rộng, đầm vòng kết hợp với tiến lùi đối với những vị trí có mặt bằng rộng. Đờng đi
của máy đầm theo hớng dọc trục của đờng và từ mép ngoài vào tim đờng. Khoảng
cách từ vệt đầm cuối cùng đến mép đờng không đợc nhỏ hơn 0,5 m.
Khi đầm, các vết đầm của 2 sân kề nhau phải chồng lên nhau. Theo hớng song
song với tim đờng thì chiều rộng vệt đầm phải chồng lên nhau từ 25 đến 50 cm.
Trong một sàn đầm, vết đầm sau phải đè lên vết đầm trớc là 0,2 m nếu đầm bằng
máy và phải đè lên 1/3 vết đầm trớc nếu đầm bằng thủ công.
Trớc khi đắp phải đảm bảo đất nền có độ ẩm trong phạm vi khống chế. Nếu đất
nền quá khô cần tới thêm nớc, nếu nền quá ớt phải xử lý, mặt nền cho khô để có thể
đầm chặt. Lớp đất đợc tới thêm trên mặt khối đắp chi đợc đầm sau khi có độ ẩm
đồng đều trên suốt chiều dài của lớp đất rải. Không đợc đầm ngay sau khi tới nớc,
phải chờ cho nớc ngấm đều toàn bộ bề mặt và chiều dày lớp đất rải mới tiến hành
đầm nén.
Khi đầm mái dốc phải tiến hành đầm từ dới lên trên, không đầm mái đất đắp trên
mặt cắt ngang của khối đất đắp đã lớn hơn kích thớc thiết kế, lớp đất thừa phải đợc
gạt đi và sử dụng để đắp ở vị trí khác.
3.1.2.3. Hoàn thiện và gia cố mái
Trớc khi hoàn thiện đắp đất nền đờng, phải kiểm tra lại toàn bộ kích thớc,
nhất là các góc, mép cạnh, đỉnh, mái.v.v. so với kích thớc thiết kế.
Khi bạt mái taluy nền đờng đất đắp dùng máy xúc để bạt mái, nếu chiều cao
nhỏ có thể dùng thủ công để bạt mái. Tuỳ điều kiện hiện trờng cụ thể để sử dụng kết
hợp máy xúc và thủ công để bạt mái. Sau khi bạt mái, tiến hành gia cố mái taluy
chống sạt lở ở những vị trí có yếu tố gây sạt lở và theo yêu của của thiết kế. ở những
chỗ cần phải trồng cỏ gia cố mái taluy thì phải tiến hành trồng cỏ ngay sau khi hoàn
thành công việc hoàn thiện bạt mái để cỏ có thời gian bén rễ, phát triển và có đủ khả
năng bảo vệ mái trớc mùa ma bão.
Công tác lu đầm đợc coi là đạt yêu cầu khi thí nghiệm đạt độ chặt thiết kế và đợc
sự chấp thuận của T vấn giám sát cho chuyển đắp lớp tiếp.
- Công tác trắc đạc đợc bố trí theo dõi cao độ đắp nền trong suốt quá trình đắp để

đảm bảo các kích thớc và cao độ của nền đờng đắp.
- Đối với nền đờng đắp mới và nền đờng mở rộng có chiều rộng nền đắp 2m. Việc
san và đầm đất đợc thực hiện bằng máy ủi, máy san và các máy lu đầm có tải
trọng trung bình và lớn (từ 8 đến 25 tấn). ở những khu vực nền đắp có bề rộng
Trang 21 /53
Tổng Công ty Sông Đà Hồ sơ dự thầu: Gói thầu 5
Công ty CP Sông Đà 2 Công trình: Ci to nõng cp tnh l 206
Đoạn t QL3 n thỏc Bn Gic
( Km 38+00 -:- Km 49+990. 82 )
2 m không đủ kích thớc cho thiết bị lớn làm việc, việc san đất bằng thủ công và
đầm nén bằng máy lu nhỏ và các loại đầm cóc.
3.2. Thi công móng mặt đờng
3.2.1. Công tác thi công cấp phối đá dăm
Công tác thi công móng cấp phối đá dăm (CPĐD) bao gồm chuẩn bị vật liệu,
cung cấp, rải và đầm chặt một hoặc nhiều lớp CPĐD trên bề mặt nền đờng đã đợc
chuẩn bị sẵn đạt tiêu chuẩn.
3.2.1.1- Chuẩn bị vật liệu CPĐD
Nhà thầu thực hiện công việc sản xuất đá dăm cấp phối loại 2(dùng cho lớp dới) tại
trạm nghiền sàng và chế biến đá ở Km 38+300; các thiết bị chế biến đá Nhà thầu sử
dụng tại gói thầu này cho ra các sản phẩm đạt các chỉ tiêu yêu cầu. Các vật liệu đầu
vào cho chế biến đá dăm cấp phối đợc thí nghiệm kiểm tra trớc khi sản xuất.
Nguyên liệu chính là đá hộc và đá hỗn hợp sau nổ mìn. Nhà thầu đã tiến hành kiểm
tra thực địa và lấy mẫu thí nghiệm đá trong khu vực tuyến và thấy rằng đá trên đoạn
tuyến có thể chọn lọc và sử dụng để sản xuất đá dăm cấp phối loại 2 đạt tiêu chuẩn
quy định. Các chỉ tiêu cơ bản đối với đá dăm cấp phối gồm:
a) Thành phần hạt:
Bảng 1: Thành phần hạt của cấp phối đá dăm
Kích cỡ lỗ sàng
vuông (mm)
Tỷ lệ phần trăm lọt qua sàng (theo trọng lợng)

D
max
= 37.5mm D
max
= 25mm D
max
= 19mm
50 100
37,5 795-100 100
25 79- 90
19 58-78 67-83
9.5 39-59 49-64
4.75 24-39 34-54
2.36 15-30 25-40
0.425 7-19 12-24
0.075 2-12 2-12 2-12
Bảng 2: Các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của vật liệu CPDD
TT Chỉ tiêu kỹ thuật
Cấp phối đá dăm Phơng pháp thí
nghiệm
Loại I Loại II
1
Độ hao mòn Los- An geles của
cốt liệu ( LA), %
35 40
22 TCN 318-04
2
Chỉ số chịu tải CBR tại độ chặt
K98, ngâm nớc 96 giờ, %
100

Không
quy định
22 TCN 332-06
Trang 22 /53
Tổng Công ty Sông Đà Hồ sơ dự thầu: Gói thầu 5
Công ty CP Sông Đà 2 Công trình: Ci to nõng cp tnh l 206
Đoạn t QL3 n thỏc Bn Gic
( Km 38+00 -:- Km 49+990. 82 )
3 Giới hạn chảy ( WL), %
25 35
AA SHTO T89-02*
4 Chỉ số dẻo ( IP), %
6 6
AA SHTO T89-02*
5
Chỉ số PP= chỉ số dẻo IP X % l-
ợng lọt qua sàng 0.075mm
45 60
6 Hàm lợng hạt thoi dẹt, %
15 15
TCVN 7572-06(**)
7
Độ chặt đầm nén ( Kyc), %
98 98
22TCN333-06( Ph-
ơng pháp II-D)
Ghi chú
*
Giới hạn chảy, giới hạn dẻo đợc xác định bằng thí nghiệm với thành phần hạt
lọt qua sàng 0.425mm

*
Hạt thoi dẹt là hạt có chiều dày hoặc chiều ngang nhỏ hơn hoặc bằng 1/3
chiều dài; Thí nghiệm đợc thực hiện với các cỡ hạt có đờng kính lớn hơn 4.75
mm và chiếm trên 5% khối lợng mẫu;
Hàm lợng hạt thoi dẹt của mẫu lấy bằng bình quân gia quyền của các kết quả
đã xác định cho tong cỡ hạt.
3.2.1.2- Công tác chuẩn bị thi công
a) Thí nghiệm đầm nén:
- Lấy mẫu cấp phối đá dăm để kiểm tra chất lợng so với yêu cầu của phần 3.2.1.1
(a, b, c, d, e và f) ở trên và tiến hành thí nghiệm đầm nén tiêu chuẩn để xác định
dung trọng khô lớn nhất.
cmax
và độ ẩm tốt nhất W
0
của cấp phối đá dăm theo
tiêu chuẩn đầm nén cải tiến AASHTO T 180.
- Xác định hệ số rải (hệ số lèn ép: K
rải
=
cmax
x K/
ctn
)
Trong đó:
*
cmax
: là dung trọng khô lớn nhất của CPĐD theo kết quả thí nghiệm đầm nén tiêu
chuẩn.
K: là độ chặt quy định 0,98


ctn
: là dung trọng khô của CPĐD lúc cha lu lèn. ở đây K
rải


thể tạm lấy = 1,3 và
sẽ đợc xác định chính xác thông qua rải thí nghiệm.
b) Chuẩn bị các thiết bị thi công và thiết bị kiểm tra trong quá trình thi công:
Nhà thầu chuẩn bị đầy đủ các thiết bị kiểm tra bao gồm: Xúc xắc khống chế bề
dày và thớc mui luyện; bộ sàng và cân để phân tích thành phần hạt; thiết bị xác định
độ ẩm của cấp phối đá dăm; bộ thí nghiệm đơng lợng cát (kiểm tra độ bẩn); bộ thí
nghiệm rót cát kiểm tra độ chặt.v.v.
Các thiết bị thi công đợc chuẩn bị đầy đủ bao gồm: Ô tô HUYNDAI vận chuyển
cấp phối đá dăm; xe Xi téc tới nớc và các bình tới thủ công; máy rải BITELLI
cho lớp móng trên, máy san cho lớp móng dới; các máy lu lèn: lu tĩnh bánh sắt
8-10 tấn, lu rung 25 tấn, lu bánh lốp 25 tấn và các đầm cóc 80Kg.
c) Chuẩn bị bề mặt:
Mặt phẳng trên đó rải cấp phối đá dăm sẽ đợc Nhà thầu đầm chặt, vững chắc,
đồng đều và bằng phẳng, đảm bảo độ dốc ngang. Các lớp móng trớc khi rải CPĐD
loại I và loại II đều phải đợc T vấn giám sát kiểm tra, nghiệm thu và chấp thuận cho
Trang 23 /53
Tổng Công ty Sông Đà Hồ sơ dự thầu: Gói thầu 5
Công ty CP Sông Đà 2 Công trình: Ci to nõng cp tnh l 206
Đoạn t QL3 n thỏc Bn Gic
( Km 38+00 -:- Km 49+990. 82 )
rải cấp phối đá dăm. Khi thi công trên lớp áo đờng cũ thì lớp áo cũ phải đợc bù vênh
hoặc xử lý các hố đạt yêu cầu trớc khi rải cấp phối đá dăm.
d) Vận chuyển cấp phối đá dăm đến hiện trờng rải:
Vật liệu cấp phối đá dăm sau khi sản xuất tại trạm cố định sẽ đợc Nhà thầu thí
nghiệm có sự theo dõi của T vấn giám sát. CPĐD chỉ đợc phép sử dụng khi có sự

chấp thuận của T vấn giám sát.
CPĐD đợc máy xúc gầu ngửa VOLVO 360 xúc lên ô tô HUYNDAI vận chuyển
đến hiện trờng. Đối với cấp phối đá dăm lớp dới, ôtô đổ thành một số đống nhỏ sau
đó máy san sẽ san đều vật liệu trên mặt bằng với chiều dày yêu cầu. Đối với cấp
phối đá dăm lớp trên, ôtô đổ thẳng vật liệu vào phễu của máy rải.
e) Rải hỗn hợp CPĐD :
Khi rải hoặc san CPĐD, độ ẩm của CPĐD phải bằng độ ẩm tốt nhất W
0
hoặc
W
0+1
, nếu CPĐD cha đủ ẩm sẽ vừa rải vừa tới thêm nớc bằng bình hoa sen hoặc xe
xi téc với vòi phun cầm tay. Việc tới nớc phải đảm bảo thành ma và đồng đều.
- Chiều dày lớp rải CPĐD loại 2 không quá 30 cm / 1 lớp rải
- Chiều dày lớp rải CPĐD loại 1: bằng chiều dày thiết kế cho 1 lớp rải. ở những vị
trí không có đá bó vỉa hoặc không có lề gia cố, tiến hành rải rộng thêm sang mỗi
bên lề đờng rộng 0.2 m để việc lu lèn đật độ chặt yêu cầu .
- Trớc khi thi công lớp CPĐD loại 1 cần phải làm vệ sinh và tới ẩm bề mặt lớp
CPĐD loại 2 và phải thi công ngay tránh xe cộ đi lại làm hỏng lớp dới .
- Khi thi công CPĐD thành từng vệt trên bề rộng mặt đờng, thì trớc khi thi công vệt
sau, phải xén thẳng đứng thành vách của vệt rải trớc để đảm bảo chất lợng lu lèn
chỗ tiếp giáp giữa 2 vệt rải.
f) Công tác lu lèn:
Trớc khi lu lèn, nếu thấy CPĐD cha đạt độ ẩm Wo thì tiến hành tới nhẹ thêm nờc
bằng bình hoa sen. Việc tới thêm nớc theo sự chấp thuận của T vấn. Việc lu lèn đợc
tiến hành theo trình tự sau:
Lu sơ bộ bằng lu tĩnh bánh sắt 6-8 tấn, sau đó dùng lu rung 25 tấn ( khi rung),
tiếp sau dùng lu bánh lốp loại 10-12 tấn để lu chặt lại. Trình tự lu và số lợt lu sẽ đợc
hiệu chỉnh sau khi thi công đoạn thí điểm. Trong khi lu vẫn có thể phải tiến hành tới
ẩm nếu thời tiết quá nóng làm lợng nớc bốc hơi lớn.

Độ chặt của lớp CPĐD phải đạt K 0.98 trong toàn khối CPĐD. Trong suốt quá
trình lu lèn phải thờng xuyên kiểm tra độ chặt bằng phơng pháp rót cát.
Mép đờng và mép taluy sau khi thi công lớp CPĐD, phải đợc san gọt sao cho phù
hợp với hớng tuyến và kích thớc thiết kế.
Những vị trí không đạt yêu cầu về độ chặt và tỷ lê cấp phối, sẽ đợc xới lên và bổ
sung vật liệu phù hợp và thi công lại theo đúng trình tự đã nêu ở trên
g) Thi công đoạn thí điểm :
Nhà thầu sẽ tiến hành thi công rải CPĐD trên 1 đoạn thí điểm dài 50-100m theo
chỉ định của T vấn giám sát trớc khi thi công CPĐD chính thức. Việc thi công đoạn
thí điểm để xác định thông số cho thi công chính thức nh độ ẩm, trình tự và số lợt
đầm nén, chiều dày lớp rải Thi công chính thức chỉ đợc tiến hành khi kết quả thi
công đoạn thí điểm đạt yêu cầu của thiết kế và đợc T vấn giám sát chấp thuận.
h) Bảo dỡng lớp CPĐD và tới thấm nhựa :
Sau khi thi công xong lớp CPĐD loại 1, lớp này phải đợc bảo dỡng bằng cách
không cho các phơng tiện qua lại, giữ độ ẩm trên bề mặt tuỳ điều kiện thời tiết thời
điểm đó.
Trang 24 /53
Tổng Công ty Sông Đà Hồ sơ dự thầu: Gói thầu 5
Công ty CP Sông Đà 2 Công trình: Ci to nõng cp tnh l 206
Đoạn t QL3 n thỏc Bn Gic
( Km 38+00 -:- Km 49+990. 82 )
i) Công tác kiểm tra trong quá trình thi công:
- Kiểm tra chất lợng cấp phối đá dăm trớc khi rải: Cứ 150m3 hoặc 1 ca thi công
phải kiển tra cấp phối đá dăm về thành phần hạt, tỷ lệ hạt dẹt, chỉ số dẻo, đơng l-
ợng cát. Mẫu cấp phối đá dăm đợc lấy trên thùng xe khi đang chở cấp phối đá
dăm đến hiện trờng (đảm bảo tính khách quan và trung thực).
- Cứ 150m
3
hoặc 1 ca thi công phải kiểm tra độ ẩm của cấp phối đá dăm trớc khi rải.
- Kiểm tra độ chặt của lớp cấp phối đá dăm sau khi lu lèn: Cứ 800m

2
bề mặt rải cần
tiến hành kiểm tra độ chặt một lần. Kiểm tra độ chặt bằng phơng pháp rót cát.
Ngoài ra cứ 7.000m2 kiểm tra độ chặt tại 3 điểm ngẫu nhiên theo phơng pháp rót
cát (theo 22 TCN 13-79). Kiểm tra độ chặt phải đạt hệ số K 0,98.
- Kiểm tra kích thớc hình học:
+ Kiểm tra bề dày kết cấu: Trong khi đào hố kiểm tra độ chặt, kết hợp kiểm tra
độ dày kết cấu cấp phối đá dăm, sai số cho phép 5% so với thiết kế nhng không
quá 10mm đối với lớp móng dới và 5mm đối với lớp móng trên.
+ Kiểm tra các kích thớc khác và độ bằng phẳng: Cứ 200 mét dài kiểm tra một
mặt cắt với sai số cho phép:
Bề rộng, sai số cho phép 10cm, đo bằng thớc thép.
Độ dốc ngang, sai số cho phép 0,2%, đo bằng máy thủy bình chính xác.
Độ dốc dọc trên đoạn dài 25m, sai số cho phép 0,1%, đo bằng thủy bình
chính xác.
Cao độ, sai số cho phép 10mm đối với lớp móng dới và 5mm đối với lớp
móng trên, đo bằng máy thủy bình chính xác.
Độ bằng phẳng đo bằng thớc dài 3m theo TCN 16-79, khe hở lớn nhất dới th-
ớc không quá 10mm đối lớp móng dới và không quá 5mm đối với lớp móng
trên.
Biện pháp đảm bảo giao thông khi thi công lớp CPĐD:
Đối với những đoạn không cần đảm bảo giao thông thì rải toàn bộ trắc ngang mặt
đờng. Đối với những đoạn cần đảm bảo giao thông, thi công tuần tự 1/2 trắc ngang,
sau khi thi công xong 1/2 bề rộng đờng sẽ tiến hành thi công nốt 1/2 bề rộng đờng
còn lại. ở trờng hợp cần đảm bảo giao thông, phân đoạn chiều dài thi công một đoạn
không qúa 300 mét dài.
Biện pháp tổ chức thi công lớp móng mặt đờng theo bản vẽ BPTC
3.2.2- Thi công mặt bê tông nhựa
3.2.2.1- Thi công lớp nhựa dính bám
Nhà thầu sẽ sử dụng nhựa dính bám là loại nhựa đờng CALTEX 60/70. Nhựa

lỏng đợc chuyên trở bằng xe Xitéc chuyên dụng
a) Chuẩn bị bề mặt:
Trớc khi rải lớp nhựa dính bám , Nhà thầu sẽ tiến hành làm sạch bề mặt lớp
CPĐD loại 1bằng máy ép khí để thổi bụi, kết hợp với quét bằng thủ công. ĐDCP sau
khi làm sạch, bề mặt lớp CPĐD đợc giữ khô và không cho các phơng tiện qua lại .
b) Tới nhựa dính bám :
Nhựa đợc đun nóng bằng thiết bị chuyên dùng, nhiệt độ nhựa tới 120
0
C. Nhựa sau
khi đun đợc phun bằng xe chuyên dụng, xe có bộ phận điều chỉnh lu lợng phun.
Trang 25 /53

×