Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Bài Tập Lớn Tổ chức thi công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.04 KB, 48 trang )

Tổ chức thi công xây dựng
Mục lục
Chương 1. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH, ĐƠN VỊ THI CÔNG
1.1. Gi i thi u công trình :ớ ệ 3
1.1.1. Tên công trình: 3
1.1.2. Hi n tr ng công trìnhệ ạ 3
1.1.3. Quy mô k thu t c a công trình:ỹ ậ ủ 3
1.1.4. c đi m t nhiên, kinh t xã h i c a khu v c:Đặ ể ự ế ộ ủ ự 6
1.2.Gi i thi u đ n v thi công :ớ ệ ơ ị 7
1.2.1. Thông tin v đ n v thi công:ề ơ ị 7
1.2.2.Ch c n ng và l nh v c ho t đ ng:ứ ă ĩ ự ạ ộ 7
1.2.3. C c u t ch c c a công ty:ơ ấ ổ ứ ủ 8
1.2.4. N ng l c c a công ty:ă ự ủ 9
2.1. Bi n pháp thi công t ng th công trình:ệ ổ ể 11
2.2. Bi n pháp thi công chi ti t:ệ ế 12
2.2.1.Công tác chu n b t i v n phòng :ẩ ị ạ ă 12
2.2.2. Công tác chu n b t i hi n tr ng :ẩ ị ạ ệ ườ 13
2.2.1. Thi công n n đ ng:ề ườ 15
2.2.1.1. ào h u c đ t y u:Đ ữ ơ ấ ế 15
(a) 2.2.1.2. Tr i v i đ a k thu t :ả ả ị ỹ ậ 17
(b) 2.2.1.3. p cát h t trung K>= 95 chi u dày 0.5m :Đắ ạ ề 17
2.2.1.2. p cát h t m n K>= 95 dày 0.5m :Đắ ạ ị 19
2.2.1.5. p đ t K95:Đắ ấ 21
2.2.1.2. p đ t K98 :Đắ ấ 23
(c) 2.2.1.7. p đ t gia c l K>= 95:Đắ ấ ố ề 25
2.2.2. M t đ ng :ặ ườ 27
2.2.2.1. Thi công l p c p ph i đá d m lo i II dày 20cm, K>=98, Eđh>= 620kg/cm2:ớ ấ ố ă ạ
27
2.2.2.2. Thi công l p c p ph i đá d m lo i I dày 18cm, K>=98, Eđh>= 980kg/cm2:ớ ấ ố ă ạ 31
2.2.2.3. Nh a lót tiêu chu n 1kg/m2 :ự ẩ 35
2.2.2.4. Láng nh a 3 l p tiêu chu n 4,5kg/m2 :ự ớ ẩ 37


2.2.3. Thi công các công trình an toàn giao thông và công tác hoàn thi n:ệ 39
2.3.2. l p k hoach ti n đ xu t phátậ ế ế ộ ấ 40
2.3.2.1. Dây chuy n 1: ào h u c đ t y uề Đ ữ ơ ấ ế 40
SVTH: Đặng Ngọc Nam
Lớp KTXD K50 Page 1
Tổ chức thi công xây dựng
2.3.2.3. Dây chuy n 3: p cát h t trung và cát h t m nề Đắ ạ ạ ị 41
2.3.2.4. Dây chuy n 4: p đ t n n đ ng và gia c lề Đắ ấ ề ườ ố ề 41
2.3.2.5. Dây chuy n 5: Thi công m t đ ngề ặ ườ 41
2.2.3. 6. Dây chuy n 6: Thi công các công trình an toàn giao thông và công tác hoàn ề
thi nệ 42
2.3.3. L a ch n ph ng án k ho ch thi côngự ọ ươ ế ạ 43
2.4. Bi n pháp đ m b o v sinh môi tr ng, an toàn giao thông, an toàn lao đ ng.ệ ả ả ệ ườ ộ 45
2.4.1. Bi n pháp phòng cháy ch a cháy:ệ ữ 45
2.4.2. V sinh môi tr ng:ệ ườ 45
2.4.3. Bi n pháp an giao thông, an toàn lao đ ng:ệ ộ 46
2.4.3.1. An toàn v con ngề i:ườ 46
2.4.3.2. An toàn giao thông và an toàn xe máy thi t b :ế ị 46
SVTH: Đặng Ngọc Nam Page 2
Lớp KTXD K50
Tổ chức thi công xây dựng
Chương 1. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH, ĐƠN VỊ THI CÔNG
1.1. Giới thiệu công trình :
1.1.1. Tên công trình:
- Gói thầu số 2 xây dựng đường chính( đoạn KM 100+000 đến KM 104+100)
thuộc dự án mở rộng Quốc lộ 62 đi qua tỉnh Long An.
- Gói thầu số 2 dài 4100m thuộc khu vực Vĩnh Hưng – Long An.
Điểm bắt đầu tuyến tại ngã ba Vĩnh Hưng, Tân Hưng, Mộc Hóa và điểm cuối đến
thị trấn Mộc Hóa - Long An.
1.1.2. Hiện trạng công trình

Vì mục đích phục vụ phát triển kinh tế của khu vực Mộc Hóa – Long An và giao
lưu với quốc gia Campuchia qua cửa khẩu Bình Hiệp đòi hỏi phải xây dựng mở
rộng Quốc lộ 62 đoạn qua thị trấn Mộc Hóa
Việc xây dựng được chia làm hai giai đoạn : giai đoạn trước mắt làm đường có cấp
quản lý IV, cấp kỹ thuật 40
1.1.3. Quy mô kỹ thuật của công trình:
-
Cấp đường : Cấp IV ( bình diện và trắc dọc theo cấp III).
-
Tốc độ tính toán : 40 km/h
-
Tải trọng thiết kế : trục đơn 10 tấn.
-
Bán kính đường cong nằm :
+ Nhỏ nhất thông thường : 400m.
+ Nhỏ nhất tối thiểu : 250m.
- Độ dốc dọc lớn nhất : 6%
- Kết cấu áo đường điều chỉnh theo thứ tự từ trên xuống dưới như sau:
+ Láng nhựa 3 lớp, tiêu chuẩn nhựa 4.5kg/m2
+ Tưới nhựa thấm bám, tiêu chuẩn nhựa 1.0kg/m2
SVTH: Đặng Ngọc Nam
Lớp KTXD K50 Page 3
Tổ chức thi cơng xây dựng
+ Cấp phối đá dăm loại 1 dày 18cm
+ Cấp phối đá dăm loại 2 dày 20cm, trên nền đường có E
0
>= 320daN/cm2.
- Mơ đun đàn hồi u cầu : >= 980kg/cm2.
- Quy mơ trắc ngang đường :
+ Bề rộng mặt đường : 3.5m x 2= 7.0m

+ Bề rộng lề đường : 1.0m x 2 lề
+ Bề rộng nền đường : 9.0m
- Hệ thống thốt nước :
+ Kết cấu : làm mới bằng BTCT vĩnh cửu
+ Tải trọng thiết kế : H30 – HK 80
* Mặt cắt ngang mẫu:
Tráng nhựa 3 lớp tiêu chuẩn
4,5kg/m2
Nhựa thấm bám tiêu chuẩn
1kg/m2
Cấp phối đá dăm loại 1 dày
18cm, K>=98, E
đh
>=980kg/cm2
Cấp phối đá dăm
loại 2 dày 20cm, K>=98, E
đh
>=620kg/cm2
Đắp đất thân đường từng lớp
30cm, K>=95 ( lớp trên cùng
50cm lu lèn K>=98, E
0
>=320kg/cm2)
Đào bỏ lớp đất yếu sâu TB 1m,
tạo phẳng nền nguyên thổ trải 1
lớp vải đòa kỹ thuật ngăn cách,
đắp lại bằng 0,5m cát hạt trung
K>=95(lớp tiếp xúc với vải
ĐKT) và 0,5m cát hạt mòn
K>=95(lớp trên)

Gia cố lề bằng đất cấp phối
chọn lọc dày 15cm, K>=95
Đắp đất nền đường từng lớp
30cm, K>=95
Trồng cỏ mái ta luy
Phạm vi trồng cây bảo vệ nền đường
Bằng phạm vi GPMB, L= 7m
Lớp vải đòa kỹ thuật ngăn cách có cường độ chòu
kéo đứt >=12kN/m
Phạm vi trồng cây bảo vệ nền đường
Bằng phạm vi GPMB, L=7m
900
100 350
4%
3%
4%
3%
100350
4%-5%
4% - 5%
Lớp cát hạt trung và hạt mòn đắp thay thế nền
đất yếu
Đắp đất (tận dụng từ đất đào) để tạo bệ
phản áp và trồng cây
0.5M
Hn
0.4Hn
HmaxQHlu
õ
* Bảng khối lượng cơng trình:

SVTH: Đặng Ngọc Nam Page 4
Lớp KTXD K50
Tổ chức thi công xây dựng
TT Hạng mục Đơn vị Khối lượng
PHẦN ĐƯỜNG
1 Đào hữu cơ+đất yếu m3 28421.07
2 Đắp đất K98 m3 5917.23
3 Đắp đất K95 m3 37316.49
4 Đắp đất chọn lọc gia cố lề K95 m3 564.26
5 Đắp cát hạt trung m3 13787.88
6 Đắp cát hạt mịn m3 14633.19
7 Vải địa kỹ thuật lót nền m2 34893.52
8 Cấp phối đá dăm 0-25 loại 2 m3 2366.89
9 Cấp phối đá dăm 0-25 loại 1 m3 2130.2
10 Nhựa lót tiêu chuẩn 1.0kg/m2 m2 11834.47
11 Láng nhựa 3 lớp tiêu chuẩn 4.5kg/m2 m2 11834.47
AN TOÀN GIAO THÔNG
12 Sản xuất, lắp đặt cọc tiêu tuyến + cống Cái 354
13 Sản xuất, lắp đặt cọc Km Cái 4
14 Cung cấp và lắp đặt biển báo chữ nhật Bộ 4
15 Cung cấp và lắp đặt biển báo tam giác Bộ 8
16 Cung cấp và lắp đặt biển báo tròn Bộ 8
17 Sơn nóng phản quang dày 15mm m2 42.27
CỐNG NGANG
18 Đào đất m3 1507.34
19 Cừ tràm D8-10cm, L=4m/cây, 25 cây/m2,
phần cống
m 115104
20 Cừ tràm D8-10cm, L=4m/cây, 25 cây/m2,
phần gia cố ta luy

m 3584
21 Cát đệm bản quá độ m3 23.37
22 Lớp đá dăm đệm m3 71.58
23 BT lót móng M100, đá 4x6 m3 116.07
24 BT đế cống M150, đá 1x2 m3 116.99
25 Cung cấp và lắp đặt ống cống BTCT D100 m 58
26 Gia công và lắp đặt cốt thép tròn các loại cho
cống hộp
Kg 80126.73
27 BT đá 1x2, M250 thân cống hộp m3 446.88
28 BT đá 1x2, M200 tường đầu, tường cánh m3 60.34
SVTH: Đặng Ngọc Nam Page 5
Lớp KTXD K50
Tổ chức thi công xây dựng
29 BT M200 đá 1x2 chân khay, sân cống m3 196.45
30 BT M200 đá 1x2 bản vượt m3 38.08
31 Oáng thoát nước PVC D10, dài 0.7m/ống m 44.08
32 Đá dăm tầng lọc ngược m3 2.71
33 Đá hộc xây vữa M100 m3 141.56
34 Đá hộc xếp khan m3 101.02
35 Cung cấp lắp đặt tường hộ lan bằng tôn lượn
sóng
m 80
36 Đắp đất m3 952
1.1.4. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của khu vực:
a. Địa hình:
- Khu vực vùng tuyến đi qua có địa hình thấp và khá bằng phẳng, có cao độ tự
nhiên từ 0.2m – 0.6m. Tuyến đi trên khu vực có rất ít nhà cửa dân cư. Vì vậy không
ảnh hưởng đến việc làm tuyến mới.
- Vật liệu vận chuyển đến công trường bằng ghe trên kênh Rạch Chanh.

b. Địa chất:
Trên cùng là lớp đất thổ nhưỡng dày từ 0.6m – 1m, thành phần chủ yếu là sét lẫn
thực vật chưa phân hủy hoàn toàn, trạng thái dẻo mềm
c. Khí tượng, thủy văn:
-Khí hậu:
+Nằm trong địa bàn tỉnh Long An, điều kiện khí tượng thủy văn trong khu vực
mang đặc trưng của Long An : khí hậu ôn hòa mang tính chất khí hậu nhiệt đới gió
mùa của vùng đồng bằng, hàng năm có hai mùa rõ rệt mùa khô và mùa mưa.
-Nhiệt độ:
Biến thiên nhiệt độ giữa ban ngày và ban đêm: từ 6 ÷10
0
C (ban ngày:
30÷34
0
C, ban đêm 16÷22
0
C).
- Độ ẩm không khí:
SVTH: Đặng Ngọc Nam Page 6
Lớp KTXD K50
Tổ chức thi công xây dựng
+ Độ ẩm không khí tương đối trung bình năm ghi nhận khoảng 78%.
Chế độ mưa :Mưa tập trung vào các tháng 6, 7, 8, 9, 10, 11 hàng năm. Chiếm
từ 65 ÷ 95% lượng mưa rơi cả năm. Tháng có lượng mưa cao nhất là 537.9mm là
tháng 9/1990, các tháng 12,1,2,3,4,5 hầu như không mưa.
Gió:Trong vùng có 2 hướng chính (Đông – Nam, Tây – Tây Nam) lần lượt
xen kẽ nhau từ tháng 5 đến tháng 10. Không có hướng nào chiếm ưu thế, tốc độ
khoảng 6.9m/s.
- Đặc tính nước : Nước ngọt.
- Thủy văn : Đoạn tuyến thuộc vùng đồng bằng giữa 2 sông Vàm Cỏ Đông và Vàm

Cỏ Tây nên hàng năm lưu lượng nước lũ từ thượng nguồn ( Campuchia ) tràn về
khu vực tuyến gây ngập trung bình 0.5m – 0.8m.
1.2.Giới thiệu đơn vị thi công :
1.2.1. Thông tin về đơn vị thi công:
a. Tên công ty: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Long An (LAINCO).
b. Địa chỉ: số 1 Khu dân cư Lợi Bình Nhơn, phường 6, Thành phố Tân An- Long
An.
- Điện thoại: 0723.831330 hoặc 0723.836456
Fax : 0723.831330.
1.2.2.Chức năng và lĩnh vực hoạt động:
- Xây dựng công trình giao thông, thủy lợi, thủy điện, công trình công nghiệp
dân dụng, đường dây tải điện và trạm biến thế; công trình cấp thoát nước, công
trình công cộng và các công trình xây dựng khác.
- Xây dựng và kinh doanh phát triển nhà, bất động sản.
- Khảo sát, thiết kế và tư vấn xây dựng.
- Sản xuất, sửa chữa máy móc thiết bị, sản phẩm cơ khí cho xây dựng.
SVTH: Đặng Ngọc Nam Page 7
Lớp KTXD K50
Tổ chức thi công xây dựng
- Vận tải đường bộ, đường sông.
1.2.3. Cơ cấu tổ chức của công ty:
SVTH: Đặng Ngọc Nam Page 8
Lớp KTXD K50
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
ĐỘI THI
CÔNG SỐ
5
ĐỘI THI
CÔNG SỐ

4
ĐỘI THI
CÔNG SỐ
3
ĐỘI THI
CÔNG SỐ
2
ĐỘI THI
CÔNG SỐ
1
P. MÁY
THIẾT BỊ
P. VẬT

P. KT-KTP. KẾ
TOÁN
P. NHÂN
SỰ
P. GIÁM ĐỐC
P. GIÁM ĐỐC
P. GIÁM ĐỐC
Tổ chức thi công xây dựng
1.2.4. Năng lực của công ty:
Nhân lực huy động cho công trình:
1
Tên chức vụ: Chỉ huy trưởng công trình
Nguyễn Vũ Anh Tùng- kỹ sư XD cầu đường
Nguyễn Mạnh Kha- kỹ sư XD cầu
2
Tên chức vụ: phụ trách kỹ thuật thi công

Thành viên 1: Nguyễn Thế Tín- kỹ sư XD cầu đường
Thành viên 2: Võ Thanh Vũ- kỹ sư XD ngành kỹ thuật công trình
3
Tên chức vụ: quản lý hành chính
Thẩm Nguyên Lãng- đại học ngành tài chính kế toán
Trần Quốc Hưng-kỹ sư kinh tế xây dựng
4
Tên chức vụ: cán bộ kỹ thuật
Thành Vinh- kỹ sư XD cầu đường
Trần Đức Hùng-cử nhân quân sự-chỉ huy kỹ thuật công trình
-Dự kiến các công nhân chính để thi công công trình:
+Danh sách công nhân kỹ thuật:
Công nhân kỹ thuật Số lượng Bậc thợ Của đơn vị
Thợ nề 20 3,0/7 Nhà thầu
Thợ làm cốt thép 5 4,0/7 Nhà thầu
Thợ ván khuôn 5 3,0/7 Nhà thầu
Thợ sửa máy 1 4,0/7 Nhà thầu
Thợ làm đường 20 3,5/7 Nhà thầu
b. Máy móc thiết bị dự kiến huy động để thi công:
TT TÊN THIẾT BỊ Số
lượng
Công suất Một số chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật
Chi phí
khấu hao
ĐM
Nhiên
liệu
1 Ô tô tải tự đỗ:
-KAMAZ 5511

- HYUNDAI
8 chiếc
3 chiếc
3 chiếc
10T
15T
381.451

527.966
1.125.753
1.447.396
SVTH: Đặng Ngọc Nam Page 9
Lớp KTXD K50
Tổ chức thi công xây dựng
- KPAZ 2 chiếc 12T

440.150
1.286.575
2 Máy san
mitsubishi
MG330R
1 chiếc 110CV

686.067

771.945
3 Máy đào:
- Gầu lật komatsu
- Xích thủy lực
hitachi

EX160WD
3 chiếc
1 chiếc
1 chiếc
1.25m3/gầu
0.8m3/gầu
1.045.775

663.951
1.640.383
1.286.575
4 Máy ủi:
- KOMATSU
D65E
- FIAT
2 chiếc
1 chiếc
1 chiếc
140CV
110CV
770.226
479.978
1.167.447
917.280
5 Xe lu các loại:
- Lu rung
BOMAG 212D
- Lu lốp SNG
DY16
- Lu bánh sắt

Sakai KD120
4 chiếc
1 chiếc
1 chiếc
2 chiếc
25T
16T
10T
6 Cẩu K162 1 chiếc 16T
7 Máy rải cấp
phối
1 chiếc 50-60T/h
8 Máy tưới nhựa
DRGM
1 chiếc 6000 lít, 32
vòi
9 Máy trộn bê 2 chiếc 360-500 lít
SVTH: Đặng Ngọc Nam Page 10
Lớp KTXD K50
Tổ chức thi công xây dựng
tông
10 Thiết bị ép cọc
BTCT
1 bộ 80 tấn
11 Máy đầm rung 1 chiếc 25 tấn
12 Đầm dùi 1 bộ 5,5 HP
13 Máy đầm cóc 1 chiếc 80kg
14 Xe tưới nước 1 chiếc 5m3/h
15 Máy bơm nước 2 chiếc 250m3/h
16 Máy đầm bàn 1 chiếc 1kw

17 Máy hàn 23kw 1 chiếc 23kw
Chương 2. THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG-
2.1. Biện pháp thi công tổng thể công trình:
Trình tự thi công như sau:
+ Chuẩn bị mặt bằng thi công.
+ Xây dựng cầu và hệ thống cống trên toàn tuyến: Bao gồm cầu và các cống ngang
đường.
+ Xây dựng nền đường:
- Đào đất hữu cơ và đất yếu.
- Đắp cát, đắp nền đường K95,K98.
+ Xây dựng mặt đường:
SVTH: Đặng Ngọc Nam Page 11
Lớp KTXD K50
Tổ chức thi công xây dựng
-
Thi công lớp móng cấp phối đá dăm loại 2 dày 20cm ( K98) và cấp phối đá
dăm loại 1 dày 18cm (K98).
-
Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1kg/m2.
-
Tráng nhựa 3 lớp TC 4,5 kg/m2.
+ Hoàn thiện và bảo dưỡng mặt đường:
-
Bảo dưỡng mặt đường.
-
Trồng cọc tiêu, biển báo.
2.2. Biện pháp thi công chi tiết:
2.2.1.Công tác chuẩn bị tại văn phòng :
- Thành lập Ban chỉ huy công trường nhằm điều hành toàn bộ công tác triển
khai thi công tại công trường, cũng như thiết lập các mối quan hệ với chính quyền

địa phương và các đơn vị liên quan.
- Ban chỉ huy công trường : Gồm các kỹ sư và cán bộ kỹ thuật có quá trình
công tác lâu năm và nhiều kinh nghiệm trong thi công.
- Bộ phận quản lý tài chính, thanh quyết toán công trình gồm các kỹ sư tài
chính kế toán, kinh tế xây dựng có kinh nghiệm.
- Bộ phận giám sát thi công: các kỹ sư cầu đường nhiều kinh nghiệm.
- Bộ phận cung ứng vật tư: gồm các nhân viên cung ứng có nhiệm vụ cung
ứng các loại vật tư đúng theo yêu cầu hồ sơ thiết kế và đảm bảo tiến độ thi công
công trình.
- Bộ phận đảm bảo giao thông: có nhiệm vụ cảnh giới, phân luồng giao
thông, cắm biển báo hạn chế tốc độ, đảm bảo an toàn giao thông và tránh ún tắc.
- Các tổ đội thi công: chuyên ngành theo từng hạng mục như phần thoát
nước, phần nền mặt đường, xây dựng cầu, vỉa hè, báo hiệu giao thông.
SVTH: Đặng Ngọc Nam Page 12
Lớp KTXD K50
Tổ chức thi công xây dựng
- Tổ xe máy thiết bị thi công: với các chủng loại thích hợp nhằm thực hiện
tốt công tác triển khai thi công như: máy đào 0.5-1.2m
3
, lu các loại 8-10 tấn, xe ban,
xe ủi, máy trộn BT, xe tưới nhựa, xe tưới nước, máy đóng cừ tràm……v…v…
- Có văn bản thông báo đến địa phương, các đơn vị có liên quan, ngày khởi
công và hoàn thành công trình.
- Trước hết việc chọn phương tiện thi công cho các hạng mục công trình thể
hiện trong hồ sơ thiết kế và dự toán công trình là hợp lý, đơn vị sử dụng kết quả của
hồ sơ thiết kế và dự toán để lập kế hoạch tiến độ thi công. Nếu sau này thi công dự
kiến có một số thay đổi cho phù hợp với thực tế hiện trường nhưng không đáng kể.
- Sau khi có hợp đồng thi công và thông báo lệnh khởi công, công ty TNHH
TMDV – TVXD Trọng Nghĩa sẽ triển khai thi công công trình.
2.2.2. Công tác chuẩn bị tại hiện trường :

- Nhận bàn giao mặt bằng thi công. Hệ thống tim mốc và cọc công trình do
Chủ đầu tư và Tư Vấn Thiết Kế giao.
- Sau khi nhận hệ thống tim mốc, tiến hành kiểm tra hệ thống mốc có gì sai
khác với số liệu khi giao nhận phải báo cáo lại với Chủ đầu tư và Tư Vấn Thiết Kế,
để kịp thời sửa chữa điều chỉnh trước khi bắt đầu khởi công xây dựng.
- Lập biện pháp thi công chi tiết và có phương án giải quyết xử lý các đường
găng.
- Xây dựng văn phòng tư vấn giám sát, văn phòng hiện trường, phòng thí
nghiệm, nhà xưởng, nhà kho, bãi tập kết vật liệu (cát, đá v.v…) để các loại vật liệu
riêng biệt, thuận lợi cho việc bốc xếp khi sử dụng .
- Làm bãi để xe máy, vật tư, thiết bị thi công.
- Huy động các thiết bị thí nghiệm cần thiết cho việc thực hiện toàn bộ hợp
đồng. Huy động thiết bị, xe máy, nhân lực thi công.
SVTH: Đặng Ngọc Nam Page 13
Lớp KTXD K50
Tổ chức thi công xây dựng
- Xác định nguồn (mỏ) vật liệu trình TVGS phê duyệt, được TVGS chấp
thuận mới đưa vào xây dựng công trình.
- Văn phòng ban chỉ huy công trường: Tổ chức xây dựng một lán trại ngay
tại công trường, mở văn phòng điều hành và giao dịch với các cơ quan chức năng
hữu quan. Văn phòng ban chỉ huy công trường sẽ được trang bị những thiết bị cần
thiết như: máy vi tính, điện thoại, … phục vụ thi công.
- Nhà ở cho công nhân tại công trường: Trên khu vực thi công bố trí nhà ở
cho công nhân bằng cách xây dựng lán trại ngay tại công trường.
- Khu bếp ăn tại công trường: Nằm cạnh nhà công nhân, nơi đây chăm lo đời
sống cho cán bộ công nhân viên và anh em công nhân. Diện tích 6x4 m2 .
- Bãi xe cơ giới: Trên khu vực này bố trí bãi xe với diện tích 200 - 300m
2
chủ
yếu để xe Ô tô, máy đào, các loại xe bánh xích và xe lu thi công đến đâu đậu xe nơi

đó tránh chạy trên đường nhựa nhiều lần làm hỏng mặt đường nhựa cũ hay mới,
nhất là đối với xe bánh xích .
- Kho vật tư: Kho vật tư được đặt kế bên Ban Chỉ Huy công trường để tiện
cho các cán bộ theo dõi xuất nhập vật tư, các loại vật tư khác như cát, đá bố trí dọc
theo tuyến thi công.
- Khu vệ sinh công trường: Tại nơi cuối khu vực lán trại thi công bố trí khu
vệ sinh công trường với diện tích 3x4 m2 có đầy đủ nước sinh hoạt đảm bảo vệ sinh
nôi trường xung quanh .
- Điện, nước phục vụ công trường:
+ Điện: Dùng điện lưới quốc gia hoặc dùng máy phát điện 100KVA lúc mất
điện phục vụ chiếu sáng sinh hoạt và làm việc văn phòng .
SVTH: Đặng Ngọc Nam Page 14
Lớp KTXD K50
Tổ chức thi công xây dựng
+ Nước: Để đảm bảo công tác thi công và sinh hoạt hàng ngày của công
trường đào giếng theo kiểu địa phương, dùng máy bơm điện 2HP bơm nước lên bồn
tet 4000lít chứa nước sinh hoạt, khi sử dụng gắn bộ lọc nước hoá sinh để đảm bảo
vệ sinh và phòng chống dịch bệnh, như dịch tả sốt rét, …. Ngoài ra cần có một xe
xitec nước 5 m
3
phục vụ tưới ẩm đất khi đắp lu lèn, thi công đổ bê tông, tưới mặt
đường chống gây bụi khi trời nắng trong quá trình thi công .
2.2.1. Thi công nền đường:
2.2.1.1. Đào hữu cơ đất yếu:
- Khối lượng công tác: 28421,07 m3.
- Biện pháp thi công: Vì lớp đất hữu cơ là lớp đất chịu lực kém và kém ổn định nên
phải loại bỏ để đảm bảo thi công đúng kỹ thuật.
+ Dùng máy kinh vĩ xác định tim đường, lên ga cắm cọc nền đường.
+ Dùng máy ủi kết hợp máy đào để đào đất yếu nền đường, đổ đất đào đào được
sang 2 bên trong phạm vi 7m mỗi bên ( tận dụng làm bệ phản áp).

+ Trong quá trình thi công các cán bộ kỹ thuật luôn kiểm tra cao độ bằng máy
thủy bình. Tại các vị trí ao mương bị yếu cục bộ đơn vị báo với chủ đầu tư và tư vấn
giám sát để cùng xử lý.
- Phương án công nghệ:
Máy thi
công
Định
mức hao
phí
ca/100m
3
Định
mức
năng
suất
(m3/ca)
Số máy
yêu cầu
trong 1
ca
(Máy/
ca)
Số máy
thực tế
sử dụng
(Máy/
ca)
Hệ số sử
dụng ca
máy

Chi phí MTC Chi phí
máy thi
công
(ngàn
đồng/ ca)
Chi phí
cố định
(Ngàn
đồâng/
ca)
Chi phí
biến đổi
(ngàn
đồng/
ca)
Phương án 1: Khối lượng công tác 332.23 m3/ca
Máy
đào
0.8m3
0.301 332.23 1 1
1
1171.842
1388.016
2559.858
SVTH: Đặng Ngọc Nam Page 15
Lớp KTXD K50
Tổ chức thi cơng xây dựng
Máy ủi
110CV 0.05 2000 0.17 1 0.17 925.022 168.233 1093.255
Ơ tơ

10T 0.885 112.99 2.94 3 0.98 1917.636
3570.671
5488.307
Nhân
cơng
3/7 3.89 25.707 12.9 13 0.994 1587.833 1587.833
Cộng chi phí một ca cơng tác : 10729.253 ngàn đồng/ca
Phương án 2: Khối lượng cơng tác 438.6 m3/ca
Máy
đào
1.25m3 0.228 438.6 1 1 1 1723.795 1769.72 3493.515
Máy ủi
110CV 0.05 2000 0.22 1 0.22 925.022 217.713 1142.735
Ơ tơ
10T 0.885 112.99 3.88 4 0.97 2556.848
4712.314
7269.162
Nhân
công
3/7 3.89 25.707 17.06 18 0.948 2198.538 2198.538
Cộng chi phí một ca công tác :14103.95 ngàn đồng/ca
Chi phí máy thi công cho một đơn vò sản phẩm của phương án 1:
Z
1
=
23.332
253.10729
= 32.29 (ngàn đồng/m3)
Chi phí máy thi cơng cho một đơn vị sản phẩm của phương án 2:
Z

2
=
6.438
95.14103
= 32.15 (ngàn đồng/m3)
Vì Z
1
> Z
2
nên ta chọn phương án 2.
Thời gian thi cơng của hạng mục này:
T=
cam
m
/36.438
307.28421
= 64.8 (ca). Lấy bằng 65 ngày.
Lực lượng thi cơng:
Máy đào 1.25m3 : 1 cái.
Ơ tơ tự đổ 10T : 4 cái.
SVTH: Đặng Ngọc Nam Page 16
Lớp KTXD K50
Tổ chức thi công xây dựng
Máy ủi 110CV : 1 cái.
Công nhân 3/7 : 18 người.
(a) 2.2.1.2. Trải vải địa kỹ thuật :
- Khối lượng công tác : 34893,52m2
- Biện pháp thi công : Sau khi đào bỏ lớp đất yếu tạo phẳng nền nguyên thổ rồi trải
lớp vải địa kỹ thuật lót nền. Loại có cường độ chịu kéo đứt >= 12 KN/m, độ dãn dài
khi đứt <= 25%, cường độ chịu xé rách >= 0.8 KN/m.

+ Vải địa phải rải ngang thẳng góc với hướng tuyến và phải chồng lên nhau ít
nhất 0,5m hoặc khâu chồng lên nhau 10cm.
+ Vải địa kỹ thuật được liên kết với nhau bằng máy may vải địa hoặc ghim tre.
+Lực lượng thi công: công nhân 3,5/7
Công tác Định mức
hao phí
(ca/100m2)
Định mức
năng suất
(m2/ca)
Số công
nhân
thực tế
Chi phí
một công
nhân trong
một ca
Chi phí
( ngàn
đồng/ca)
Rải vải địa
làm móng
công trình
1.08 92.6 20 130.505 2610.1
Thời gian thi công: t=
6.92*20
52.34893
= 19 (ngày)
- Lực lượng thi công :
Công nhân 3.5/7: 20 người.

(b) 2.2.1.3. Đắp cát hạt trung K>= 95 chiều dày 0.5m :
- Khối lượng công tác: 13787,88m3
- Biện pháp thi công:
+ Cát đắp là loại cát san lấp, đã được thí nghiệm và được Chủ Đầu Tư,
TVGS đồng ý. Cát đắp được vận chuyển từ các vị trí mỏ vật liệu đến công trường.
Vật liệu tập kết đến được ban gạt lu lèn ngay, cố gắng duy trì độ ẩm đạt độ ẩm tối
ưu nhất.
SVTH: Đặng Ngọc Nam Page 17
Lớp KTXD K50
Tổ chức thi công xây dựng
+ Khối lượng và khoảng cách các đống cát được tính toán phù hợp với thiết
kế, không tập kết cát tràn lan trên mặt đường mà chỉ thực hiện đúng khối lượng thi
công trong ngày để tránh sình lầy làm hỏng độ ẩm của cát và tránh ùn tắc giao
thông. Dùng xe ban, ủi để san gạt mặt bằng. Dùng xe lu để lu lèn theo đúng yêu cầu
thiết kế. trong quá trình san, lu có tưới nước, lượng nước tưới phù hợp với độ ẩm
yêu cầu.
+ Dùng máy ủi và máy san san gạt thành từng lớp.
+ Dùng máy đầm chân cừu lớp cát mới san rải.
+ Dùng lu bánh cứng lu phẳng nền đường
+ Việc đầm nén nền đắp được tiến hành khi dung trọng ẩm của vật liệu nằm
trong phạm vi không lớn hơn hay nhỏ hơn 2% so với dung trọng tối ưu.
- Phương án công nghệ:
Máy thi
công
Định
mức
hao phí
(ca/100
m3)
Định

mức
năng
suất
( m3/c
a)
Số máy
yêu cầu
trong
một ca
(máy/ca)
Số máy
thực tế
sử dụng
(máy/ca
)
Hệ số
sử
dụng
ca
máy
Chi phí máy thi
công
Chi phí
máy thi
công
(ngàn
đồng/ca)
Chi phí
cố định
(ngàn

đồng/ca)
Chi phí
biến đổi
(ngàn
đồng/ca)
Phương án 1: Khối lượng công tác 584.8 m3/ca
Máy ủi
110CV 0.171 584.8 1 1 1 925.022 989.604
1914.626
Máy
đầm 9T 0.342 292.4 2 2 1
1385.942
1456.56
2842.502
Xe tưới
nước
5m3 0.1 1000 0.55 1 0.55 494.561 265.072 759.633
Nhân
công 3/7 1.5 66.667 8.23 9 0.914
1099.269 1099.269
Chi phí một ca công tác: 6616.03 ngàn đồng/ca
Phương án 2: khối lượng công tác 729.93m3
Máy ủi 0.137 729.93 1 1 1
925.022
989.604
1914.626
SVTH: Đặng Ngọc Nam Page 18
Lớp KTXD K50
Tổ chức thi công xây dựng
110CV

Máy
đầm
16T 0.274 364.96 2 2 1
1531.578 1619.352
3150.93
Xe tưới
nước
5m3 0.1 1000 0.73 1 0.73
494.561
351.823 846.384
Nhân
công 3/7 1.5 66.667 10.95 11 0.996
1343.551 1343.551
Chi phí một ca công tác: 7255.491 ngàn đồng/ca
Chi phí máy thi công cho một đơn vị sản phẩm của phương án 1:
Z
1
=
8.584
03.6616
= 11.31 (ngàn đồng/m3)
Chi phí máy thi công cho một đơn vị sản phẩm của phương án 2:
Z
2
=
93.729
491.7255
= 9.93 (ngàn đồng/m3)
Vì Z
1

> Z
2
nên ta chọn phương án 2.
Thời gian thi công của hạng mục này:
T=
cam
m
/393.729
388.13787
= 18.89 (ca). Lấy bằng 19 ngày
Lực lượng thi công:
Máy ủi 110CV : 1 cái.
Máy đầm 16T : 2 cái.
Xe tưới nước 5m3 : 1 cái.
Nhân công 3/7 : 11 người.
2.2.1.2. Đắp cát hạt mịn K>= 95 dày 0.5m :
- Khối lượng công tác : 14633,19m3
- Biện pháp thi công
+ Cát đắp là loại cát san lấp, đã được thí nghiệm và được Chủ Đầu Tư,
TVGS đồng ý. Cát đắp được vận chuyển từ các vị trí mỏ vật liệu đến công trường.
SVTH: Đặng Ngọc Nam Page 19
Lớp KTXD K50
Tổ chức thi công xây dựng
Vật liệu tập kết đến được ban gạt lu lèn ngay, cố gắng duy trì độ ẩm đạt độ ẩm tối
ưu nhất.
+ Khối lượng và khoảng cách các đống cát được tính toán phù hợp với thiết
kế, không tập kết cát tràn lan trên mặt đường mà chỉ thực hiện đúng khối lượng thi
công trong ngày để tránh sình lầy làm hỏng độ ẩm của cát và tránh ùn tắc giao
thông. Dùng xe ban, ủi để san gạt mặt bằng. Dùng xe lu để lu lèn theo đúng yêu cầu
thiết kế. trong quá trình san, lu có tưới nước, lượng nước tưới phù hợp với độ ẩm

yêu cầu.
+ Dùng máy ủi và máy san san gạt thành từng lớp.
+ Dùng máy đầm chân cừu lớp cát mới san rải.
+ Dùng lu bánh cứng lu phẳng nền đường
+ Việc đầm nén nền đắp được tiến hành khi dung trọng ẩm của vật liệu nằm
trong phạm vi không lớn hơn hay nhỏ hơn 2% so với dung trọng tối ưu.
-
Phương án công nghệ
Máy thi
công
Định
mức
hao phí
(ca/100
m3)
Định
mức
năng
suất
( m3/c
a)
Số máy
yêu cầu
trong
một ca
(máy/ca)
Số máy
thực tế
sử dụng
(máy/ca

)
Hệ số
sử
dụng
ca
máy
Chi phí máy thi
công
Chi phí
máy thi
công
(ngàn
đồng/ca)
Chi phí
cố định
(ngàn
đồng/ca)
Chi phí
biến đổi
(ngàn
đồng/ca)
Phương án 1: Khối lượng công tác 584.8 m3/ca
Máy ủi
110CV 0.171 584.8 1 1 1
925.022
989.604 1914.626
Máy đầm
9T 0.342 292.4 2 2 1
1385.942
1456.56 2842.502

Xe tưới
nước 5m3 0.1 1000 0.55 1 0.55
494.561
265.072 759.633
Nhân
công 3/7 1.5 66.667 8.23 9 0.914
1099.269
1099.269
Chi phí một ca công tác: 6616.03 ngàn đồng/ca
SVTH: Đặng Ngọc Nam Page 20
Lớp KTXD K50
Tổ chức thi công xây dựng
Phương án 2: khối lượng công tác 729.93m3
Máy ủi
110CV 0.137 729.93 1 1 1
925.022 989.604
1914.626
Máy đầm
16T 0.274 364.96 2 2 1
1531.578 1619.352
3150.93
Xe tưới
nước 5m3 0.1 1000 0.73 1 0.73
494.561 351.823
846.384
Nhân
công 3/7 1.5 66.667 10.95 11 0.996
1343.551
1343.551
Chi phí một ca công tác: 7255.491 ngàn đồng/ca

Chi phí máy thi công cho một đơn vị sản phẩm của phương án 1:
Z
1
=
8.584
03.6616
= 11.31 (ngàn đồng/m3)
Chi phí máy thi công cho một đơn vị sản phẩm của phương án 2:
Z
2
=
93.729
491.7255
= 9.94 (ngàn đồng/m3)
Vì Z
1
> Z
2
nên ta chọn phương án 2.
Thời gian thi công của hạng mục này:
T=
cam
m
/393.729
319.14633
= 20(ca). Lấy bằng 20 ngày
Lực lượng thi công:
Máy ủi 110CV : 1 cái.
Máy đầm 16T : 2 cái.
Xe tưới nước 5m3 : 1 cái.

Nhân công 3/7 : 11 người
2.2.1.5. Đắp đất K95:
- Khối lượng công tác: 37316.49 m3
- Biện pháp thi công:
+ Đất ( cát ) đắp được vận chuyển từ các vị trí mỏ vật liệu đến bề mặt đã chuẩn
bị trong điều kiện thời tiết khô ráo. Vật liệu tập kết đến đâu được thi công đến đó để
tránh hiện tượng thời tiết mưa bất thường.
SVTH: Đặng Ngọc Nam Page 21
Lớp KTXD K50
Tổ chức thi công xây dựng
+ Dùng máy ủi hoặc máy san san gạt thành từng lớp với chiều dày 20 – 30cm.
+ Dùng máy đầm đầm lèn lớp mới san rải.
+ Dùng lu bánh chân cừu lu chặt nền đường.
+ Việc đầm nén nền đắp được tiến hành khi dung trọng ẩm của vật liệu nằm
trong phạm vi không lớn hơn hay nhỏ hơn 2% so với dung trọng tối ưu.
- Phương án công nghệ :
Máy thi
công
Định
mức
hao phí
(ca/100
m3)
Định
mức
năng
suất
( m3/c
a)
Số máy

yêu cầu
trong
một ca
(máy/ca)
Số máy
thực tế
sử dụng
(máy/ca
)
Hệ số
sử
dụng
ca
máy
Chi phí máy thi
công
Chi phí
máy thi
công
(ngàn
đồng/ca)
Chi phí
cố định
(ngàn
đồng/ca)
Chi phí
biến đổi
(ngàn
đồng/ca)
Phương án 1: Khối lượng công tác 598.8 m3/ca

Máy ủi
110CV 0.167 598.8 1 1 1 925.022 989.604
1914.626
Máy
đầm 16T 0.335 298.51 2 2 1
1531.578 1619.352
3150.93
Máy
khác 75.98
Nhân
công 3/7 1.74 57.471 10.42 11 0.947
1343.551 1343.551
Chi phí một ca công tác: 6485.087 ngàn đồng/ca
Phương án 2: khối lượng công tác 680.27 m3
Máy
đầm
25T 0.147 680.27 1 1 1 984.377
1169.532 2153.909
Máy ủi
110CV 0.294 340.14 2 2 1
1850.044 1979.208 3829.252
Máy
khác 89.74
Nhân
công 3/7 1.74 57.471 11.84 12 0.97
1465.692 1465.692
Chi phí một ca công tác: 7538.593 ngàn đồng/ca
Chi phí máy thi công cho một đơn vị sản phẩm của phương án 1:
SVTH: Đặng Ngọc Nam Page 22
Lớp KTXD K50

Tổ chức thi công xây dựng
Z
1
=
8.598
087.6485
= 10.83 (ngàn đồng/m3)
Chi phí máy thi công cho một đơn vị sản phẩm của phương án 2:
Z
2
=
27.680
593.7538
= 11.08 (ngàn đồng/m3)
Vì Z
1
< Z
2
nên ta chọn phương án 1.
Thời gian thi công của hạng mục này:
T=
cam
m
/38.598
349.37316
= 62.31 (ca). Lấy bằng 63 ngày
Lực lượng thi công:
Máy ủi 110CV : 1 cái.
Máy đầm 16T : 2 cái.
Nhân công 3/7 : 11 người.

Chú ý: chi phí máy khác lấy bằng 1.5% tổng chi phí máy thi công.
2.2.1.2. Đắp đất K98 :
- Khối lượng công tác : 5917.23m3
- Biện pháp thi công :
+ Đất đắp nền đường là loại đất đã được thí nghiệm và được Chủ Đầu Tư,ø
TVGS đồng ý. Đất đắp được vận chuyển từ các vị trí mỏ vật liệu đến công trường.
Vật liệu tập kết đến được ban gạt lu lèn ngay, cố gắng duy trì độ ẩm đạt độ ẩm tối
ưu nhất.
+ Khối lượng và khoảng cách các đống đất được tính toán phù hợp với thiết kế,
không tập kết đất tràn lan trên mặt đường mà chỉ thực hiện đúng khối lượng thi
công trong ngày để tránh sình lầy làm hỏng độ ẩm của đất và tránh ùn tắc giao
thông. Dùng xe ban, ủi để san gạt mặt bằng. Dùng xe lu để lu lèn theo đúng yêu cầu
thiết kế. trong quá trình san, lu có tưới nước, lượng nước tưới phù hợp với độ ẩm
yêu cầu.
SVTH: Đặng Ngọc Nam Page 23
Lớp KTXD K50
Tổ chức thi cơng xây dựng
+ Dùng máy ủi hoặc máy san san gạt thành từng lớp.
+ Dùng máy đầm đầm lèn lớp cát mới san rải.
+ Dùng lu bánh cứng lu phẳng nền đường
+ Việc đầm nén nền đắp được tiến hành khi dung trọng ẩm của vật liệu nằm
trong phạm vi khơng lớn hơn hay nhỏ hơn 2% so với dung trọng tối ưu
-
Phương án cơng nghệ :
Máy thi
cơng
Định
mức
hao phí
(ca/100

m3)
Định
mức
năng
suất
( m3/c
a)
Số máy
u cầu
trong
một ca
(máy/ca)
Số máy
thực tế
sử dụng
(máy/ca
)
Hệ số
sử
dụng
ca
máy
Chi phí máy thi
cơng
Chi phí
máy thi
cơng
(ngàn
đồng/ca)
Chi phí

cố định
(ngàn
đồng/ca)
Chi phí
biến đổi
(ngàn
đồng/ca)
Phương án 1: Khối lượng cơng tác 476.19 m3/ca
Máy ủi
110CV 0.21 476.19 1 1 1 925.022 989.604
1914.626
Máy đầm
16T 0.42 238.1 2 2 1
1531.578 1619.352
3150.93
Máy khác 75.98
Nhân
cơng 3/7 1.74 57.471 8.3 9 0.922
1099.269 1099.269
Chi phí một ca cơng tác: 6240.805 ngàn đồng/ca
Phương án 2: khối lượng cơng tác 546.45 m3
Máy ủi
110CV 0.183 546.45 1 1 1 925.022 989.604
1914.626
Máy đầm
25T 0.367 272.48 2 2 1
1968.754 2339.064 4307.818
Máy
khác 93.34
Nhân

công 3/7 1.74 57.471 9.51 10 0.951 1221.41 1221.41
Chi phí một ca công tác: 7537.194 ngàn đồng/ca
Chi phí máy thi công cho một đơn vò sản phẩm của phương án 1:
SVTH: Đặng Ngọc Nam Page 24
Lớp KTXD K50
Tổ chức thi công xây dựng
Z
1
=
19.476
805.6240
= 13.10 (ngàn đồng/m3)
Chi phí máy thi công cho một đơn vị sản phẩm của phương án 2:
Z
2
=
45.546
194.7537
= 13.79 (ngàn đồng/m3)
Vì Z
1
< Z
2
nên ta chọn phương án 1.
Thời gian thi công của hạng mục này:
T=
cam
m
/319.476
323.5917

= 12.43 (ca). Lấy bằng 13 ngày
Lực lượng thi công:
Máy ủi 110CV : 1 cái.
Máy đầm 16T : 2 cái.
Nhân công 3/7 : 9 người.
(c) 2.2.1.7. Đắp đất gia cố lề K>= 95:
- Khối lượng công tác : 564.26m3
- Biện pháp thi công :
+ Sau khi thi công xong lớp nền K98, được tư vấn giám sát và chủ đầu tư
nghiệm thu thì tiến hành đắp đất gia cố lề bằng đất cấp phối chọn lọc dày 15cm,
K>= 95.
+ Đất được vận chuyển từ các mỏ vật liệu đến đổ thành từng đống.
+ Dùng máy ủi để san thành từng lớp, sau đó dùng máy lu để lu lèn đất đến độ
chặt cần thiết.
+ Việc đầm nén được tiến hành khi dung trọng ẩm của vật liệu nằm trong phạm
vi không lớn hơn hay nhỏ hơn 2% so với dung trọng tối ưu.
- Phương án công nghệ :
Máy thi
công
Định
mức
hao phí
Định
mức
năng
Số máy
yêu cầu
trong
Số máy
thực tế

sử dụng
Hệ số
sử
dụng
Chi phí máy thi
công
Chi phí
máy thi
công
Chi phí Chi phí
SVTH: Đặng Ngọc Nam Page 25
Lớp KTXD K50

×