Tải bản đầy đủ (.doc) (201 trang)

1.Baocao_Qhsdd_Phuquoc 2030.Doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 201 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP

QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030
VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022
THÀNH PHỐ PHÚ QUỐC - TỈNH KIÊN GIANG


Phú Quốc 2022
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP

QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030
VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022
THÀNH PHỐ PHÚ QUỐC - TỈNH KIÊN GIANG

Ngày tháng năm 2022
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
GIÁM ĐỐC

Ngày tháng năm 2022
UBND THÀNH PHỐ PHÚ QUỐC
CHỦ TỊCH


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc



BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP

QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030
VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022
THÀNH PHỐ PHÚ QUỐC - TỈNH KIÊN GIANG

CƠ QUAN TƯ VẤN
PHÂN VIỆN QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ NÔNG NGHIỆP

i


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ...........................................................................................................1
I. SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH SDĐ ĐẾN NĂM 2030...................1
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THÀNH
PHỐ PHÚ QUỐC.............................................................................................2
2.1. Mục đích lập quy hoạch sử dụng đất thành phố Phú Quốc.........................2
2.2. Yêu cầu của quy hoạch sử dụng đất thành phố Phú Quốc...........................2
III. CƠ SỞ PHÁP LÝ LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.......................3
3.1. Cơ sở pháp lý...............................................................................................3
3.2. Các văn bản có liên quan.............................................................................4
IV. NỘI DUNG VÀ TRÌNH TỰ LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
THÀNH PHỐ PHÚ QUỐC.............................................................................6
4.1. Nội dung quy hoạch sử dụng đất thành phố Phú Quốc...............................6
4.2. Trình tự tiến hành........................................................................................9
V. PHƯƠNG PHÁP LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN. 9
5.1. Mơ hình hỗ trợ lập quy hoạch sử dụng đất..................................................9
5.2. Các phương pháp được ứng dụng xử lý từng nội dung cụ thể...................10

VI. SẢN PHẨM GIAO NỘP.........................................................................11
PHẦN I
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUN VÀ MƠI TRƯỜNG..............12
1.1. Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên.......................................................12
1.2 Phân tích đặc điểm các nguồn tài ngun...................................................16
1.3. Phân tích hiện trạng mơi trường................................................................23
II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI............................24
2.1. Phân tích khái quát thực trạng phát triển kinh tế - xã hội..........................24
2.2. Phân tích thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực...................................26

i


2.3. Đánh giá chung điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội và mơi trường............42
III. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT.......44
PHẦN II
TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
I. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI...........................................................47
1.1. Tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai có liên
quan đến việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất...............................47
1.2. Phân tích đánh giá những mặt được, tồn tại và nguyên nhân....................56
1.3. Bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện các nội dung quản lý nhà nước
về đất đai...........................................................................................................58
II. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG VÀ BIẾN ĐỘNG CÁC LỌAI ĐẤT...........59
2.1. Hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất..................................................59
2.2. Biến động sử dụng đất theo từng loại đất..................................................67
2.3. Hiệu quả kinh tế, xã hội, mơi trường, tính hợp lý của việc sử dụng đất....74
2.4. Những tồn tại và nguyên nhân trong việc sử dụng đất..............................78
III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH

SỬ DỤNG ĐẤT KỲ TRƯỚC.......................................................................79
3.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước79
3.2. Đánh giá những mặt đạt được, những tồn tại và nguyên nhân của tồn tại
trong việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước.......................................85
3.3. Bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện QH, kế hoạch SDD kỳ tới......89
IV. TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI..........................................................................90
4.1. Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai cho lĩnh vực nơng nghiệp..............90
4.2. Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ cho lĩnh vực PNN............93
PHẦN III
PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030
I. ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT...............................................................96
1.1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội..................96
1.2. Quan điểm sử dụng đất..............................................................................98
ii


1.3. Định hướng sử dụng đất theo khu chức năng............................................98
II. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT...................................100
2.1. Chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội...........................................................100
2.2. Cân đối, phân bổ diện tích các loại đất cho các mục đích sử dụng.........120
III. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT ĐẾN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG..................164
3.1. Tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến nguồn thu từ việc giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chi phí cho việc bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư............................................................................................164
3.2. Tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đối với việc giải quyết
quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao
động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất............165
3.3. Tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến q trình đơ thị hố
và phát triển hạ tầng........................................................................................165

3.4. Tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến việc tơn tạo di tích
lịch sử-văn hoá, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hoá các dân tộc..............166
3.5. Tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng khai thác
hợp lý tài nguyên thiên nhiên; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ
lệ che phủ........................................................................................................167
PHẦN IV
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022
I. CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT THEO CÁC MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG......169
1.1. Chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ từ kế hoạch SDĐ của cấp tỉnh....169
1.2. Nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực.........................................169
1.3. Tổng hợp và cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất..........................................170
II. DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT.........................177
III. DIỆN TÍCH ĐẤT CẦN THU HỒI......................................................178
IV. DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG...........178
V. DANH MỤC CƠNG TRÌNH, DỰ ÁN...................................................178
VI. DỰ KIẾN THU, CHI LIÊN QUAN ĐẾN ĐĐ TRONG NĂM KH....179
iii


PHẦN V
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
I. GIẢI PHÁP BẢO VỆ, CẢI TẠO ĐẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
........................................................................................................................180
1.1. Giải pháp quản lý, bảo vệ và sử dụng đất nông nghiệp...........................180
1.2. Giải pháp quản lý, sử dụng đất phi nông nghiệp.....................................180
1.3. Tăng cường các hoạt động bảo vệ môi trường, nâng cao năng lực quản lý
về môi trường cho hệ thống tổ chức trong lĩnh vực môi trường.....................181
1.4. Tăng cường các hoạt động giám sát mơi trường.....................................182
1.5. Giải pháp về thích ứng với biến đổi khí hậu............................................182
II. GIẢI PHÁP VỀ NGUỒN LỰC THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ

HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT............................................................................183
2.1. Giải pháp chính sách................................................................................183
2.2. Giải pháp về vốn......................................................................................184
2.3. Tăng cường nhân sự và đào tạo nguồn nhân lực cho quản lý đất đai......185
2.4. Tăng cường công tác giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất............186
2.5. Tăng cường đầu tư ứng dụng khoa học công nghệ trong quản lý đất đai187
III. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ GIÁM SÁT THỰC HIỆN
QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT..........................................187
3.1. Công bố, công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất...................................187
3.2. Tăng cường công tác tổ chức và nâng cao hiệu lực, hiệu quả QLĐĐ.............187
3.3. Trách nhiệm các ngành, địa phương trong tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất.......................................................................................................187
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

iv


DANH SÁCH CÁC BẢNG TRONG BÁO CÁO
Trang
BẢNG 01: HỆ THỐNG CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN (THÀNH
PHỐ)...........................................................................................................................6
BẢNG 02: PHÂN BỐ DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT THEO ĐỘ CAO VÀ ĐỘ
DỐC..........................................................................................................................14
BẢNG 03: DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHÚ
QUỐC.......................................................................................................................16
BẢNG 04: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG SÔNG, RẠCH THÀNH PHỐ PHÚ
QUỐC.......................................................................................................................37
BẢNG 05: ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH TP. PHÚ QUỐC........................................48
BẢNG 06: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2020 TP. PHÚ QUỐC........59
BẢNG 07: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP NĂM 2020 TP.

PHÚ QUỐC.............................................................................................................61
BẢNG 08: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP NĂM 2020
TP. PHÚ QUỐC......................................................................................................65
BẢNG 09: BIẾN ĐỘNG CÁC LOẠI ĐẤT THỜI KỲ 2011-2020 TP. PHÚ
QUỐC.......................................................................................................................67
BẢNG 10: KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU QUY HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT TP. PHÚ QUỐC.............................................................................................79
BẢNG 11: TÍNH CHẤT CÁC ĐƠN VỊ ĐẤT ĐAI THÀNH PHỐ PHÚ QUỐC
...................................................................................................................................90
BẢNG 12: TỔNG HỢP DIỆN TÍCH THEO TỪNG MỨC ĐỘ THÍCH NGHI
CỦA TỪNG LUT....................................................................................................91
BẢNG 13: DỰ KIẾN ĐẤT XÂY DỰNG CÁC KDL VÀ QUY MƠ PHỊNG
(ĐẾN 2030).............................................................................................................106
BẢNG 14: NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM ĐẾN NĂM
2030 TP. PHÚ QUỐC...........................................................................................121
BẢNG 15: NHU CẦU ĐẤT XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH QUỐC PHỊNG ĐẾN
NĂM 2030..............................................................................................................124
BẢNG 16: QUY HOẠCH HỆ THỐNG TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐẾN
NĂM 2030..............................................................................................................140
BẢNG 17: QUY HOẠCH HỆ THỐNG TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẾN NĂM 2030
.................................................................................................................................141
BẢNG 18: QUY HOẠCH TRƯỜNG MẦM NON – MẪU GIÁO ĐẾN NĂM
2030.........................................................................................................................141
BẢNG 19: TỔNG HỢP, CÂN ĐỐI NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM
2030.........................................................................................................................149

v


BẢNG 20: CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG ĐẾN NĂM

2030.........................................................................................................................152
BẢNG 21: CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2030
.................................................................................................................................153
BẢNG 22: TỔNG HỢP, CÂN ĐỐI CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM
2030 CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN CÁC XÃ, PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ
PHÚ QUỐC – TỈNH KIÊN GIANG...................................................................156
BẢNG 23: DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG KỲ
QUY HOẠCH........................................................................................................163
BẢNG 24: SỐ LƯỢNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THỰC HIỆN TRONG NĂM
2022.........................................................................................................................169
BẢNG 25: KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 THÀNH PHỐ PHÚ
QUỐC ....................................................................................................................171
BẢNG 26: NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT GIAO THÔNG NĂM 2022 TP. PHÚ
QUỐC.....................................................................................................................173
BẢNG 27: NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM 2022
TP. PHÚ QUỐC....................................................................................................174
BẢNG 28: KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022
TP. PHÚ QUỐC....................................................................................................177
BẢNG 29: KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 TP.
PHÚ QUỐC............................................................................................................178

vi


ĐẶT VẤN ĐỀ
I. SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH SDĐ ĐẾN NĂM 2030
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là công cụ pháp lý hữu hiệu hỗ trợ quản
lý Nhà nước về đất đai. Việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai có ý
nghĩa đặc biệt quan trọng nhằm định hướng cho các cấp, các ngành lập quy
hoạch sử dụng đất chi tiết; làm căn cứ cho việc giao đất, cho thuê đất,... và hạn

chế việc sử dụng đất chồng chéo, lãng phí, bất hợp lý, kém hiệu quả, phá vỡ
cân bằng mơi trường sinh thái, kìm hãm phát triển kinh tế - xã hội.
Luật Đất đai năm 2013 (và Điều 6 - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của 37 luật có liên quan đến quy hoạch) đã dành Chương IV với 17 điều (từ
điều 35 -> điều 51) để quy định về công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Trong đó quy định thời kỳ quy hoạch sử dụng đất là 10 năm, kế hoạch sử dụng
đất cấp huyện được lập hàng năm (Điều 37). Quy hoạch sử dụng đất là việc
phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội, quốc phịng, an ninh, bảo vệ mơi trường và thích
ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của
các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính
trong một khoảng thời gian nhất định; Kế hoạch sử dụng đất là việc phân chia
quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực hiện trong kỳ quy hoạch sử dụng
đất.
Vì vậy, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có vai trị, ý nghĩa đặc biệt quan
trọng nhằm định hướng cho các cấp, các ngành sử dụng quỹ đất một cách hợp
lý, hiệu quả, khai thác tốt tiềm năng đất đai để phát triển; hạn chế việc sử dụng
đất chồng chéo, lãng phí, kém hiệu quả, phá vỡ cân bằng mơi trường sinh thái,
kìm hãm phát triển kinh tế - xã hội; là công cụ pháp lý hữu hiệu hỗ trợ quản lý
Nhà nước về đất đai; là căn cứ pháp lý cho việc giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ...
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm 2015
huyện Phú Quốc (nay là thành phố Phú Quốc) đã được UBND tỉnh Kiên
Giang phê duyệt tại quyết định 2674/QĐ-UBND ngày 04/11/2015; Điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Phú Quốc (nay là thành phố Phú
Quốc) được UBND tỉnh Kiên Giang phê duyệt tại quyết định số 415/QĐUBND ngày 21/02/2020. Qua quá trình triển khai thực hiện đã đạt được

1



những kết quả tích cực trong việc khai thác sử dụng tiềm năng đất đai, góp
phần quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Đặc biệt, thành phố Phú Quốc có vị trí địa lý rất quan trọng trong phát
triển kinh tế - xã hội (nhất là kinh tế biển), quốc phòng an ninh của cả nước.
Trong tương lai, Phú Quốc sẽ là đô thị đặc biệt, là trung tâm du lịch sinh thái
biển đảo chất lượng cao của cả nước, của khu vực và quốc tế. Vì vậy, để quản
lý Nhà nước về đất đai theo đúng tinh thần của Luật Đất đai 2013, đảm bảo
tính thống nhất trong phát triển kinh tế - xã hội và xây dựng hệ thống cơ sở hạ
tầng kỹ thuật của Phú Quốc, cần thiết phải tiến hành lập quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
THÀNH PHỐ PHÚ QUỐC
2.1. Mục đích lập quy hoạch sử dụng đất thành phố Phú Quốc
+ Quản lý chặt chẽ tài nguyên đất đai theo quy hoạch, kế hoạch và pháp
luật; đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả; bảo vệ mơi
trường sinh thái, ứng phó có hiệu quả với biến đổi khí hậu và nước biển dâng,
đảm bảo phát triển bền vững.
+ Phát huy tối đa tiềm năng, nguồn lực về đất đai đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội, quốc phịng an ninh, đóng góp tích cực vào q trình
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Kiên Giang và cả nước.
2.2. Yêu cầu của quy hoạch sử dụng đất thành phố Phú Quốc
+ Quy hoạch sử dụng đất lồng ghép với vấn đề phát triển Phú Quốc thành
khu hành chính - kinh tế đặc biệt, nhằm đưa ra phương án sử dụng đất phù
hợp với các định hướng phát triển đảo Phú Quốc.
+ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất lồng ghép với vấn đề biến đổi khí
hậu, nhằm đưa ra phương án sử dụng đất phù hợp với kế hoạch thích ứng với
biến đổi khí hậu của tỉnh Kiên Giang và địa bàn thành phố Phú Quốc.
+ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải phù hợp với định hướng phát
triển kinh tế - xã hội theo Quy hoạch tỉnh Kiên Giang thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050; Quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc (QĐ 633/QĐTTg ngày 11/5/2010): Điều chỉnh cục bộ điều chỉnh quy hoạch chung xây

dựng đảo Phú Quốc (QĐ 868/QĐ-TTg ngày 17/6/2015); Điều chỉnh cục bộ
điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc (QĐ 486/QĐ-TTg ngày
2


30/3/2021) và các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh phân bổ trên địa bàn thành phố
Phú Quốc.
+ Bố trí quy hoạch sử dụng tài nguyên đất phải được thực hiện theo quan
điểm hệ thống, tổng hợp và đa ngành; đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã
hội của Phú Quốc, đóng góp tích cực vào q trình phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh Kiên Giang và cả nước.
+ Quy hoạch sử dụng đất phải đảm bảo tính khả thi cao, phù hợp với
năng lực thực hiện các cơng trình đã đưa vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất.
+ Quy hoạch sử dụng đất phải đảm bảo tạo điều kiện cho thành phố Phú
Quốc phát triển xứng tầm là trung tâm du lịch, dịch vụ vui chơi giải trí của
tỉnh Kiên Giang (nói riêng), của vùng Đồng bằng sơng Cửu Long và cả nước
(nói chung).
III. CƠ SỞ PHÁP LÝ LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
3.1. Cơ sở pháp lý
- Hiến pháp nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam năm 2013.
- Luật Đất đai năm 2013.
- Luật quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về
giá đất.
- Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về
việc thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
- Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về

việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 16/12/2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Nghị quyết số 751/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban thường vụ
Quốc hội giải thích một số điều của Luật quy hoạch.

3


- Thông tư 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất.
- Thông tư 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất.
3.2. Các văn bản có liên quan
- Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 23/5/2013 của Chính phủ về quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh
Kiên Giang.
- Nghị quyết số 91/NQ-CP ngày 05/12/2014 của Chính phủ về việc xét
duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phịng đến năm 2020 và kế
hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phịng 05 năm kỳ đầu (2011-2015) của
Bộ Quốc phịng.
- Nghị quyết số 79/NQ-CP ngày 19/6/2018 của Chính Phủ về điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (20162020) tỉnh Kiên Giang.
- Quyết định 633/QĐ-TTg ngày 11/05/2010 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên
Giang đến năm 2030.
- Quyết định số 2981/QĐ-UBND ngày 18/12/2013 của UBND tỉnh Kiên
Giang về việc phê duyệt đồ án QHPK đô thị An Thới, huyện Phú Quốc, tỉnh

Kiên Giang.
- Quyết định số 2982/QĐ-UBND ngày 18/12/2013 của UBND tỉnh Kiên
Giang về việc phê duyệt đồ án QHPK đô thị Dương Đông, huyện Phú Quốc,
tỉnh Kiên Giang.
- Quyết định 1676/QĐ-TTg ngày 17/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về
việc công nhận huyện đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang là đô thị loại II.
- Quyết định 1976/QĐ-TTg ngày 30/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng cả nước đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030.
- Quyết định 868/QĐ-TTg ngày 17/06/2015 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt Điều chỉnh cục bộ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đảo Phú
Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2030.
4


- Quyết định số 388/QĐ-TTg ngày 10/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ
về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
Kiên Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 486/QĐ-TTg ngày 30/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Điều chỉnh cục bộ điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đảo Phú
Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2030.
- Quyết định số 287/QĐ-TTg ngày 28/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Quy hoạch vùng Đồng Bằng Sông Cửa Long thời lỳ 2021-2030,
tầm nhìn đến năm 2050.
- Quyết định số 41/QĐ-UBND ngày 09/01/2017 của UBND tỉnh Kiên
Giang về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển NN-NT gắn với cơ
cấu ngành nông nghiệp tỉnh Kiên Giang đến năm 2020, định hướng đến năm
2030.
- Quyết định số 988/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của UBND tỉnh Kiên
Giang về việc phê duyệt Chương tình phát triển đơ thị tồn tỉnh Kiên Giang

giai đoạn đến năm 2025.
- Quyết định số 1267/QĐ-UBND ngày 12/6/2017 của UBND tỉnh Kiên
Giang về việc phê duyệt quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Kiên Giang giai
đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện
trung và hạ áp sau các trạm 110kV.
- Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 20/6/2017 của UBND tỉnh
Kiên Giang về việc phê duyệt quy hoạch thăm dị, khai thác và sử dụng
khống sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Quyết định số 514/QĐ-UBND ngày 08/3/2018 của UBND tỉnh Kiên
Giang về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch giao thông bền vững đảo Phú
Quốc, giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 558/QĐ-UBND ngày 12/3/2018 của UBND tỉnh Kiên
Giang phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thuỷ lợi phục vụ sản xuất
nông nghiệp tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 604/QĐ-UBND ngày 16/3/2018 của UBND tỉnh Kiên
Giang phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp
tỉnh Kiên Giang đến năm 2025, có xét đến năm 2030.

5


- Quyết định số 1789/QĐ-UBND ngày 14/8/2018 của UBND tỉnh Kiên
Giang về phê duyệt quy hoạch điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu đô
thị Dương Đông tỷ lệ 1/2000.
- Quyết định số 2368/QĐ-UBND ngày 25/10/2018 của UBND tỉnh Kiên
Giang về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển cụm cơng nghiệp tỉnh
Kiên Giang giai đoạn 2016-2020, có xét đến năm 2025.
- Quyết định số 415/QĐ-UBND ngày 21/02/2020 của UBND tỉnh Kiên
Giang về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
huyện Phú Quốc (nay là thành phố Phú Quốc), tỉnh Kiên Giang.

- Quyết định số 776/QĐ-UBND ngày 19/3/2021 của UBND tỉnh Kiên
Giang về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố Phú
Quốc, tỉnh Kiên Giang.
IV. NỘI DUNG VÀ TRÌNH TỰ LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT THÀNH PHỐ PHÚ QUỐC
4.1. Nội dung quy hoạch sử dụng đất thành phố Phú Quốc
Nội dung quy hoạch sử dụng đất thành phố được quy định tại Điều 40
Luật đất đai 2013, bao gồm:
- Xác định cụ thể diện tích các loại đất trên địa bàn thành phố đã được
phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh.
- Xác định diện tích các loại đất để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của thành phố.
Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất của thành phố được quy định tại Thông tư
số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, như
bảng:
Bảng 01: Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện (thành phố)
Chỉ tiêu
đuợc
phân bổ

Chỉ tiêu
được xác
định

Chỉ tiêu
được xác
định bổ sung

NNP


x

0

x

Số
TT

Chỉ tiêu sử dụng đất



 

Tổng diện tích tự nhiên

 

1

Đất nơng nghiệp
- Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

LUA


x

0

x

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

0

x

0

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

x

0

x


6


1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

Chỉ tiêu
đuợc
phân bổ
x

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

x

0

x

1.6

Đất rừng sản xuất


RSX

x

1.7

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS

0

0
x

x
0

1.8

Đất làm muối

LMU

0

x

0


1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH

0

x

0

2

Đất phi nơng nghiệp

PNN

x

0

0

 

- Trong đó:

Số
TT


Chỉ tiêu sử dụng đất



Chỉ tiêu
được xác
định
0

Chỉ tiêu
được xác
định bổ sung
x

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

x

0

0

2.2


Đất an ninh

CAN

x

0

0

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

x

0

0

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

x


0

0

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

x

0

x

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

x

0

x

2.7


Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

x

0

x

2.8

SKX

0

x

0

DHT

x

x

0

 


Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã
- Trong đó:

-

Đất giao thơng

DGT

x

x

0

-

Đất thuỷ lợi

DTL

x

x

0


-

Đất xây dựng cơ sở văn hoá

DVH

x

x

0

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

x

x

0

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD


x

x

0

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

x

x

0

-

Đất cơng trình năng lượng

DNL

x

x

0


-

Đất cơng trình bưu chính, viễn thơng

DBV

x

x

0

-

Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

DKG

x

0

0

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT


x

0

0

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

x

0

x

-

TON

x

0

0

NTD


x

0

x

-

Đất cơ sở tôn giáo
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa
táng
Đất xây dựng cơ sở nghiên cứu khoa học

DKH

0

x

0

-

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ về xã hội

DXH

0

x


0

-

2.9

-

 

Đất chợ

DCH

0

x

0

2.10

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

x

0


x

2.11

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

0

x

0

2.12

Đất khu vui chơi, giải trí cơng cộng

DKV

0

x

0

2.13

Đất ở tại nơng thơn


ONT

x

0

x

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

x

0

0

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

x

0


x

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

x

x

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

x

0
0

0

7


Số

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

TIN

Chỉ tiêu
đuợc
phân bổ
0

Chỉ tiêu
được xác
định
x

Chỉ tiêu
được xác
định bổ sung
0



2.18

Đất cơ sở tín ngưỡng

2.19

Đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối


SON

0

x

0

2.20

Đất có mặt nước chun dùng

MNC

0

x

0

2.21

Đất phi nơng nghiệp khác

PNK

0

x


0

3

Đất chưa sử dụng

CSD

x

0

0

II

Khu chức năng*

1

Đất khu công nghệ cao

KCN

x

Đất khu kinh tế

KKT


x

3

Đất đô thị
Khu sản xuất nông nghiệp (khu vực chuyên
trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng cây
công nghiệp lâu năm)
Khu lâm nghiệp (Khu vực rừng phòng hộ,
rừng đặc dụng, rừng sản xuất)
Khu du lịch

KDT

x

0
0
0

0

2

KNN

x

x


0

KLN

x

x

0

4
5
6

0
0

KDL

x

0

0

KBT

x


0

0

KPC

x

0

0

9

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
Khu phát triển công nghiệp (khu cơng nghiệp,
cụm cơng nghiệp)
Khu đơ thị (trong đó có khu đô thị mới)

DTC

x

0

10

Khu thương mại – dịch vụ

KTM


x

11

Khu đô thị - thương mại – dịch vụ

KDV

0

12

Khu dân cư nông thôn
Khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp
nông thôn

DNT

x

0
x
x
x

KON

0


x

0

7
8

13

0
0
0

Ghi chú: Trong đó, x: được phân bổ, được xác định, được xác định bổ sung; “0”: không được phân bổ,
không được xác định, không được xác định bổ sung; dầu *: khơng tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.

- Xác định diện tích các loại đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép
cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đáp ứng nhu cầu của thành phố.
- Xác định diện tích đất chưa sử dụng để đưa vào sử dụng.
- Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất thành phố.
- Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất.

8


4.2. Trình tự tiến hành
Trình tự lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thành phố Phú Quốc:
Đánh giá tài nguyên đất đai:
đất, nước, khí hậu,…


Đánh giá tiềm năng
đất đai

Điều kiện phát triển
kinh tế - xã hội

Định hướng phát triển
kinh tế-xã hội

Quản lý sử dụng đất, biến
động đất đai, QHSDĐ,…

Định hướng dài hạn về
sử dụng đất

Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030

Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến KT-XH

Kế hoạch sử dụng đất năm đầu kỳ quy hoạch
Đề xuất các giải pháp thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Hình 01: Tiến trình lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

(Phỏng theo Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT của Bộ TN&MT ngày 12/4/2021)

V. PHƯƠNG PHÁP LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP
HUYỆN
5.1. Mơ hình hỗ trợ lập quy hoạch sử dụng đất
Ứng dụng mơ hình quy hoạch quản lý sử dụng đất bền vững của

FAO/UNEP(1999a) kết hợp với thực tiễn của Phú Quốc và thông tư hướng
dẫn của Bộ TN&MT, mơ hình hỗ trợ quyết định quy hoạch sử dụng đất được
đề xuất 3 vấn đề chính: Đánh giá kinh tế - xã hội; đánh giá khả năng thích
nghi đất đai và bố trí sử dụng đất. Nội dung cụ thể như sau:
- Đánh giá kinh tế - xã hội: Đánh giá nguồn nhân lực (dân số, lao động,
…), phát triển kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng, chính sách đất đai; định hướng
phát triển kinh tế - xã hội, định hướng phát triển các ngành, định hướng không
gian sử dụng đất,… đây là các điều kiện cần xem xét trong bố trí sử dụng đất.
Trong nội dung này, nghiên cứu gắn chặt quy hoạch sử dụng đất với định
hướng phát triển kinh tế - xã hội Phú Quốc, quy hoạch chung xây dựng đảo

9


Phú Quốc (QĐ-633), quy hoạch giao thông, quy hoạch phát triển nông thôn
mới, các yêu cầu sử dụng đất ở các ngành, các xã, phường,…
- Đánh giá mức độ thích nghi đất đai: Đánh giá khả năng thích nghi đất
đai cho sản xuất nông nghiệp theo phương pháp FAO (1976, 1993b, 2007);
đánh giá mức độ thích hợp cho đất phi nông nghiệp (đất xây dựng nhà ở, khu
công nghiệp, phi nông nghiệp khác). Ứng dụng công nghệ GIS chồng xếp bản
đồ thích nghi với bản đồ hiện trạng và bản đồ định hướng sử dụng đất để đánh
giá mức độ phù hợp hiện trạng sử dụng và khả năng mở rộng diện tích (bố trí
thêm) cho các các loại đất.
- Bố trí sử dụng đất: Trong bố trí cần xem xét đến mức độ thích hợp của
các mục đích sử dụng và nhu cầu sử dụng đất từng ngành, từng huyện.
5.2. Các phương pháp được ứng dụng xử lý từng nội dung cụ thể
- Ứng dụng GIS và viễn thám (RS):
+ Xây dựng thông tin chuyên đề: Ứng dụng GIS và RS xây dựng bản đồ
lớp phủ thực vật (land cover), kết hợp với điều tra, khảo sát thu thập thông tin
về tài nguyên đất đai, hiệu chỉnh các lớp thơng tin chun đề: bản đồ đất (thổ

nhưỡng), địa hình, nguồn nước,…
+ Xây dựng bản đồ tài nguyên và đánh giá thích nghi: Ứng dụng GIS
chồng xếp (overlay) các lớp thông tin chuyên đề để xây dựng bản đồ tài
nguyên đất đai, sau đó tích hợp với phần mềm đánh giá đất đai ALES để đánh
giá khả năng thích nghi đất đai, kết quả là số liệu thuộc tính và bản đồ phân
vùng thích nghi đất đai của từng loại hình sử dụng đất, đây là tài liệu rất quan
trọng hỗ trợ tích cực cho việc bố trí sử dụng đất.
+ Đánh giá biến động: Ứng dụng GIS để chồng xếp bản đồ hiện trạng sử
dụng đất năm 2010, 2015, 2020 để đánh giá biến động đất đai qua các thời kỳ.
+ Đánh giá thực hiện quy hoạch sử dụng đất: Chồng xếp bản đồ hiện
trạng sử dụng đất năm 2020 và bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 để đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước.
- Phương pháp SWOT: Phân tích điểm mạnh, yếu, cơ hội và nguy cơ
trong sử dụng đất trên địa bàn Phú Quốc.
- Phương pháp tiếp cận từ trên xuống: Nắm bắt các chủ trương, chính
sách và chỉ tiêu sử dụng đất phân bổ từ Chính phủ, tỉnh Kiên Giang; tiếp cận
từ dưới lên: làm việc với các tổ chức có nhu cầu sử dụng đất, các xã/phường
10


và các ban ngành để thu thập các nhu cầu và khả năng sử dụng đất, từ đó cân
đối phương án sử dụng đất các đơn vị trong sơ đồ quy hoạch sử dụng đất toàn
thành phố Phú Quốc.
- Phương pháp phân tích đánh giá ra quyết định đa tiêu chuẩn
(MCDA/MCDM) kết hợp với phương pháp chuyên gia trong môi trường ra
quyết định nhóm trong đánh giá, lựa chọn vị trí các loại hình sử dụng đất;
đánh giá phương án sử dụng đất.
- Phương pháp thống kê để xử lý các số liệu và dự báo về kinh tế, xã hội,
tình hình sử dụng đất.
- Phương pháp quy hoạch có sự tham gia (PLUP): Có sự tham gia ý kiến

của nhà quản lý, các cơ quan chuyên môn, các chuyên gia,…trong quá trình
xây dựng phương án sử dụng đất.
VI. SẢN PHẨM GIAO NỘP
Các loại sản phẩm, yêu cầu về nội dung, tính pháp lý và kỹ thuật của các
sản phẩm được quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021
của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Sản phẩm giao nộp cụ thể như sau:
1). Báo cáo thuyết minh tổng hợp “Quy hoạch sử dụng đất đến năm
2030, kế hoạch sử dụng đất năm 2022 thành phố Phú Quốc” kèm theo các loại
bản đồ A4 và phụ biểu số liệu.
2). Bản đồ thành phố Phú Quốc, tỷ lệ 1/25.000, in màu, bao gồm:
- Bản đồ Hiện trạng sử dụng đất năm 2020;
- Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất năm 2022;
- Bản đồ Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030;
3). CD ghi các sản phẩm trên (báo cáo, số liệu, các loại bản đồ số).
Các sản phẩm sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt sẽ nhân sao và
lưu giữ tại:
- UBND tỉnh Kiên Giang

: 01 bộ;

- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang

: 01 bộ;

- UBND thành phố Phú Quốc

: 01 bộ;

- Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Phú Quốc


: 01 bộ.

11



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×