Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Luận văn thạc sĩ hoàn thiện kế toán chi phí doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kỹ thuật công trình việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (557.78 KB, 114 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---o0o---

PHIẾU TÓM TẮT LÝ LỊCH KHOA HỌC
(DÙNG CHO HỌC VIÊN CAO HỌC)
I - Lí LỊCH SƠ LƯỢC:
1. Họ và tên: Cao Thị Hoan
Giới tính: Nữ
2. Ngày sinh: 13 - 07 – 1987
3. Nơi sinh: Nghệ An
4. Chức vụ và nơi công tác hiện nay: Nhân viên kế toán - Bệnh viện mắt
quốc tế - DND
5. Học viên Cao học của Học Viện Tài Chính khóa 19( 2010 – 2012)
II- QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO:
 Đại học:
6. Tốt nghiệp Đại học tại:
- Năm tốt nghiệp: 2010
Hệ đào tạo: Chính quy tập trung
- Chun nghành đào tạo: kế tốn doanh nghiệp
7. Bổ túc kiến thức chuyển đổi tại:
Chuyên ngành mới:

Sau đại học
8. Các lớp chính trị lý luận Mác – Lê nin( ghi rõ nơi học và thời gian học):
9. Quyết định trúng tuyển Cao học số: 1066/QĐ- HVTC ngày 25/10/2010
của giám đốc Học viện Tài Chính
10. Đã hồn thành 11 mơn học theo chương trình đào tạo cao học thời gian
từ 11/2010 đến hết tháng 04/2012
11. Đã được giao đề tài luận văn thạc sĩ theo quyết định số 799/QĐ –


HVTC ngày 12/10/2011 của Giám đốc Học Viện tài Chính
12. Tên đề tài luận văn:” Hồn thiện kế tốn chi phí, doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại cơng ty Cổ phần kỹ thuật Cơng trình Việt Nam”
Chuyên nghành: kế toán Mã số: 60.34.30
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Năng Phúc
Hà nội, ngày 29 tháng 04 năm 2012
Người khai ký

Cao Thị Hoan



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học, độc
lập của tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn
gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

CAO THỊ HOAN


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ - BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU

1


1. Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài..............................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.........................................2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu...........................2
5. Kết cấu của đề tài nghiên cứu.................................................................2
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ, DOANH
THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
XÂY LẮP 3
1.1. Đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và sản phẩm xây lắp ảnh hưởng
đến kế tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh..................3
1.1.1 Đặc điểm rõ nét của ngành xây dựng cơ bản....................................3
1.1.2 Đặc điểm rõ nét của sản phẩm xây lắp..............................................3
1.2. Kế toán chi phí trong doanh nghiệp xây lắp......................................4
1.2.1 Các chi phí liên quan trực tiếp đến từng hợp đồng...........................4
1.2.2 Các chi phí chung liên quan đến hợp đồng xây dựng.....................18
1.3. Kế toán doanh thu...............................................................................20
1.3.1 Khái niệm về doanh thu trong doanh nghiệp xây lắp......................20
1.3.2 Kế tốn bàn giao cơng trình hồn thành và thanh toán với nhà thầu......20
1.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................23
1.4.1 Nội dung..........................................................................................23


1.4.2 Nguyên tắc hạch toán:.....................................................................23
1.4.3 Chứng từ sử dụng:...........................................................................24
1.4.4 Tài khoản sử dụng:..........................................................................24
1.4.5 Trình tự kế tốn:..............................................................................25
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN KỸ
THUẬT CƠNG TRÌNH VIỆT NAM


26

2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần kĩ thuật cơng trình Việt nam.......26
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty cổ phần kĩ thuật cơng
trình Việt nam...........................................................................................26
2.1.2. Đặc điểm tổ chức CTCP(Cụng ty cổ phần) kỹ thuật cơng trình
Việt nam..................................................................................................27
2.1.3. Đặc điểm về tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần kĩ thuật
cơng trình Việt nam..................................................................................31
2.1.4 Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty cổ phần kỹ thuật cơng trình
Việt Nam..................................................................................................35
2.1.5 Phần mềm kế tốn áp dụng tại cơng ty Cổ phần kỹ thuật cơng trình
Việt Nam..................................................................................................36
2.2 Kế tốn chi phí tại Cơng ty cổ phần kỹ thuật Cơng trình Việt Nam....38
2.2.1 Mã hóa các đối tượng liên quan đến chi phí, doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh tại cơng ty Cổ phần kỹ thuật cơng trình Việt Nam...38
2.2.2 Đối tượng tập hợp các chi phí tại cơng ty Cổ phần Kỹ thuật cơng
trình Việt Nam..........................................................................................39
2.2.3 Phương pháp tập hợp chi phí tại Cơng ty Cổ phần kỹ thuật Cơng
trình Việt Nam..........................................................................................40
2.2.4 Trình tự tập hợp chi phí tại Cơng ty Cổ phần kỹ thuật cơng trình
Việt nam...................................................................................................40


2.2. Kế tốn doanh thu tại Cơng ty cổ phần kĩ thuật cơng trình Việt nam....73
2.3. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kỹ thuật
cơng trình Việt Nam..................................................................................78
2.4. Thực trạng kế tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần kĩ thuật cơng trình Việt Nam.....................82
2.4.1. Ưu điểm:.........................................................................................82

2.4.2. Nhược điểm:...................................................................................87
CHƯƠNG III: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KĨ THUẬT
CƠNG TRÌNH VIỆT NAM

91

3.1. Định hướng phát triển của cơng ty cổ phần kỹ thuật cơng trình
Việt Nam trong những năm tới.................................................................91
3.2.Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế tốn chi phí, doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần kĩ thuật công trình Việt Nam.........91
3.2.1. Về việc quy trình hạch tốn kế tốn chi phí...................................91
3.2.2 Về kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh....................98
3.2.3 Về việc ứng dụng công nghệ phần mềm kế tốn.............................98
3.2.4 Về việc tổ chức cơng tác kế toán và chứng từ kế toán....................98
3.3. Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí, doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty cổ phần kĩ thuật cơng
trình Việt Nam...........................................................................................99
3.3.1. Về phía nhà nước............................................................................99
3.3.2. Về phía cơng ty cổ phần cơng trình Việt Nam.............................100
KẾT LUẬN

101

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1.


BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

2.

BHXH

Bảo hiểm xã hội

3.

BHYT

Bảo hiểm y tế

4.

BH

Bán hàng

5.

CTCP

Công ty cổ phần

6.


CCDV

Cung cấp dịch vụ

7.

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

8.

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

9.

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

10. CPNVLTT

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp

11. CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp


12. CP

Chi phí

13. CT

Cơng trình

14. CPSXC

Chi phí sản xuất chung

15. GTGT

Giá trị gia tăng

16. GTSX

Giá thành sản xuất

17. KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

18. KT

Khấu trừ

19. KLXL


Khối lượng xõy lắp

20. KLGTXL

Khối lượng giá thành xõy lắp

21. KTQT

Kế tốn quản trị

22. KTCT

Kỹ thuật cơng trình

23. SX

Sản xuất

24. SXC

Sản xuất chung

25. SPS

Số phát sinh


26. SXKD

Sản xuất kinh doanh


27. VNĐ

Việt Nam Đồng

28. TK

Tài khoản

29. TƯ

Tạm ứng

30. TSCĐ

Tài sản cố định

31. TV

Thép việt

32. GĐ

Giai đoạn

33.

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


34.

KHTSCĐ

Khấu hao tài sản cố định

35. NCTT

Nhân công trực tiếp

36. NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

37. NKC

Nhật ký chung

38. NSNN

Ngõn sách nhà nước

39. VNĐ

Việt nam đồng

40. VL

Vật liệu


41. PXK

Phiếu xuất kho

42. PNK

Phiếu nhập kho


DANH MỤC SƠ ĐỒ - BIỂU
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1:

Sơ đồ kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp............................8

Sơ đồ 1.2:

Sơ đồ kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp..................................10

Sơ đồ 1.3:

Sơ đồ kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng...............................13

Sơ đồ 1.4:

Sơ đồ kế tốn chi phí sản xuất chung.........................................15

Sơ đồ 1.5:


Sơ đồ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang................................17

Sơ đồ 1.6:

Sơ đồ kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp...................................19

Sơ đồ 1.7:

Sơ đồ kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ............................22

Sơ đồ 1.8:

Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh................................25

Sơ đồ 2.1:

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty cổ phần Kỹ thuật
cơng trình Việt Nam...................................................................31

BIỂU
Biểu 2.1:

Giao diện màn hình của phần mềm kế tốn Fast Acounting......36

Biểu 2.2:

Hóa đơn giá trị gia tăng..............................................................43

Biểu 2.3:


Phiếu nhập kho...........................................................................44

Biểu 2.4:

Phiếu xuất kho............................................................................45

Biểu 2.5:

Bảng kê nhập vật liệu.................................................................46

Biểu 2.6:

Bảng kê xuất vật liệu..................................................................47

Biểu 2.7:

Sổ nhật ký chung........................................................................49

Biểu 2.8:

Sổ cái tài khoản theo công việc TK 621.....................................51

Biểu 2.9:

Bảng chấm cơng.........................................................................54

Biểu 2.10: Bảng thanh tốn lương tháng 09 – Đội cơng trình số 02............55
Biểu 2.11: Chứng từ nghiệp vụ khác............................................................58



Biểu 2.12: Sổ cái tài khoản theo công việc tài khoản 622............................59
Biểu 2.13: Bảng chấm công tháng 9 bộ phận kĩ thuật..................................62
Biểu 2.14: Bảng thanh toán lương 09 – Bộ phận kỹ thuật cơng trình..........63
Biểu 2.15: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 9..........................65
Biểu 2.16: Sổ cái tài khoản theo công việc tài khoản 627............................67
Biểu 2.17: Sổ chi tiết tài khoản 1541...........................................................69
Biểu 2.18: Phiếu chi.....................................................................................71
Biểu 2.19: Sổ cái tài khoản theo công việc TK642......................................72
Biểu 2.20: Phiếu thu.....................................................................................74
Biều: 2.21: Hóa đơn giá trị gia tăng..............................................................75
Biểu 2.22: Sổ chi tiết Doanh thu – TK511...................................................76
Biểu 2.23: Sổ cái tài doanh thu cơng trình thép việt....................................77
Biểu 2.24: Sổ chi tiết TK 911.......................................................................80
Biểu 2.25: Sổ cái tài khoản 911....................................................................81
Biểu 3.1:

Biên bản giao nhận vật tư...........................................................93


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trước sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường thì mối quan
tâm lớn nhất của các doanh nghiệp là lợi nhuận: Lợi nhuận quyết định sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp. Từ tình hình thực tế mà các doanh nghiệp
luôn luôn phải điều tra, tớnh toỏ n, cân nhắc để lựa chọn các phương án tối ưu
sao cho với chi phí bỏ ra là ít nhất nhưng đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất
với sản phẩm chất lượng và nâng cao được uy tín của doanh nghiệp. Để đạt
được mục đích này địi hỏi các doanh nghiệp phải quan tâm tới mọi yếu tố

ảnh hưởng tới sản phẩm của doanh nghiệp mình.
Hạch tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các
doanh nghiệp sản xuất nói chung và trong doanh nghiệp kinh doanh xây lắp
nói riêng đã và đang là một vấn đề được nhiều nhà kinh doanh quan tâm. Việc
hạch toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh kịp thời, đầy đủ
và chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để cung cấp những thông tin kế
tốn đáng tin cậy. Từ những thơng tin cần thiết này là căn cứ để phân tích và
giỳp cỏc nhà quản lý doanh nghiệp đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuả doanh nghiệp.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế và qua quá trình đi sâu tìm hiểu thực trạng
hoạt động kinh doanh ở công ty, cũng như tầm quan trọng của cơng tác kế
tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nên em quyết định
chọn đề tài:’’ Hồn thiện kế tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty cổ phần kỹ thuật cơng trình Việt Nam’’ làm đề tài
nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình.


2
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Luận văn nhằm khái quát hóa một cách có hệ thống những vấn đề lý luận
về kế tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Qua nghiên cứu,
phân tích thực tế hạch tốn tại cơng ty Cổ phần kĩ thuật cơng trình Việt nam
nhằm đưa ra các giải pháp hồn thiện hạch tốn kế tốn chi phí, doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp xây lắp hiện nay.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu: Hạch toán chi phí, doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu thực tiễn việc hạch
tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần
kỹ thuật công trình Việt nam.

4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa lý luận cơ bản về kế tốn chi phí,
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Ý nghĩa thực tiễn: Trên cơ sở hệ thống hóa lý luận đã được hệ thống
hóa, luận văn đã đề xuất được các giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn chi phí,
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần kĩ thuật cơng
trình Việt nam.
5. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Ngoài lời mở đầu và phần kết luận, luận văn gồm 03 chương:
Chương I: Lý luận chung về kế tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại doanh nghiệp xây lắp
Chương II: Thực trạng kế tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần kĩ thuật cơng trình Việt nam.
Chương III: Hồn thiện kế tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Cơng ty cổ phần kĩ thuật cơng trình Việt nam


3

CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ,
DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1.

Đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và sản phẩm xây lắp ảnh hưởng
đến kế tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Xây dựng cơ bản là nghành sản xuất vật chất đặc biệt, giữ vai trị quan

trọng trong nền kinh tế, có chức năng tái tạo và trang bị tài sản cố định cho
nền kinh tế quốc dân, góp phần quan trọng vào việc xây dựng cơ sở hạ tầng

và công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, nờn xây dựng cơ bản
có những đặc thù riêng về kinh tế, kĩ thuật thể hiện rõ nét nhất trong hoạt
động xây lắp và sản phẩm của nó.
1.1.1 Đặc điểm rõ nét của ngành xây dựng cơ bản
- Hoạt động xây lắp được tiến hành ngoài trời nên chịu ảnh hưởng rất
nhiều của các yếu tố tự nhiên: nắng, mưa, bóo... nờn ảnh hưởng nhiều đến
chất lượng và tiến độ thi công cơng trình.
- Thời gian thi cơng thường dài nên vốn đầu tư dễ bị ứ đọng, dễ gặp rủi ro
khi giá cả biến động làm ảnh hưởng đến dự toán và lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Việc thi công các cơng trình, hạng mục cơng trình thường được tổ
chức phân tán khơng cùng địa điểm nên khó khăn cho việc quản lý.
1.1.2 Đặc điểm rõ nét của sản phẩm xây lắp
- Hoạt động sản xuất kinh doanh được thực hiện dựa trên cơ sở các hợp
đồng đã ký với đơn vị chủ đầu tư sau khi trúng thầu hoặc được chỉ định thầu,
nờn tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp không được thể hiện rõ do sản
phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu
tư (giá đấu thầu)
- Sản phẩm xây lắp là những cơng trình xây dựng, vật kiến trúc... có
quy mơ lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản


4
phẩm xây lắp lâu dài và sản phẩm hoàn thành có giá trị sử dụng dài. Do đó,
việc tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp phải lập dự tốn (dự tốn
thiết kế, dự tốn thi cơng). Quá trình sản xuất xây lắp phải so sánh với dự
toán, lấy dự toán làm thước đo, đồng thời để giảm bớt rủi ro phải mua bảo
hiểm cho cơng trình xây lắp
- Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, cũn các điều kiện sản xuất
(máy móc, thiết bị thi công, người lao động...) phải di chuyển theo địa điểm
đặt sản phẩm. Đặc điểm này làm cho công tác quản lý, sử dụng, hạch toán tài

sản, vật tư rất phức tạp do ảnh hưởng của điều kiện thiên nhiên, thời tiết và
dễ mất mát hư hỏng...
Vì vậy, cơng tác kế toán vừa phải đáp ứng yêu cầu chung về chức năng,
nhiệm vụ kế toán trong một doanh nghiệp sản xuất, vừa phải đảm bảo phù
hợp với đặc thù của loại hình doanh nghiệp xây lắp. Từ đó, cung cấp thông tin
cần thiết cho các đối tượng sử dụng thông tin và giỳp cỏc nhà quản trị doanh
nghiệp ra quyết định đúng đắn.
1.2. Kế tốn chi phí trong doanh nghiệp xây lắp
Chi phí của hợp đồng xây dựng trong chuẩn mực kế toán Việt Nam số
15 bao gồm:
- Chi phí liên quan trực tiếp đến từng hợp đồng
- Chi phí chung liên quan đến hoạt động của các hợp đồng và có thể phân bổ
cho từng hợp đồng cụ thể
- Các chi phí khác có thể thu hồi lại từ khách hàng theo các điều khoản của
hợp đồng.
1.2.1 Các chi phí liên quan trực tiếp đến từng hợp đồng
Các chi phí liên quan trực tiếp đến hợp đồng xây dựng bao gồm:
- Chi phí nhân cơng tại cơng trường bao gồm cả chi phí giám sát
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu bao gồm cả thiết bị cơng trình


5
- Khấu hao máy móc thiết bị và các TSCĐ khác sử dụng để thực hiện hợp đồng
- Chi phí vận chuyển, lắp đặt, tháo dỡ máy móc, thiết bị và ngun liệu, vật
liệu đến và đi khỏi cơng trình
- Chi phí thiết kế và trợ giúp kỹ thuật liên quan trực tiếp đến hợp đồng
- Chi phí dự tính để sữa chữa và bảo hành cơng trình
- Các chi phí liên quan trực tiếp khác
1.2.1.1 Phân loại các chi phí trực tiếp liên quan đến hợp đồng xây dựng
Thơng thường chi phí trực tiếp được phân loại theo cỏc tiờu thức sau:

- Phân loại chi phí theo mục đích, cơng dụng
- Phân loại chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí.
- Phân loại chi phí theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm lao vụ
hồn thành
- Phân loại chi phí theo cách thức kết chuyển chi phí
1.2.1.2 Phương pháp kế tốn tập hợp các chi phí trực tiếp liên quan đến
hợp đồng xây dựng
Phương pháp kế tốn tập hợp chi phí sản xuất là phương pháp sử dụng
để tập hợp và phân loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giới hạn của mỗi
đối tượng kế tốn chi phí. Trong doanh nghiệp xây lắp, chủ yếu dựng cỏc
phương pháp tập hợp chi phí sau:
- Phương pháp tập hợp trực tiếp: phương pháp này được tập hợp trực
tiếp cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình, cho từng hợp đồng. Tập hợp
căn cứ vào chứng từ ban đầu để hạch toán trực tiếp cho cơng trình, hạng mục
cơng trình, hợp đồng xây dựng đó.
Phương pháp này đảm bảo độ chính xác cao, doanh nghiệp cần sử dụng
tối đa phương pháp này trong điều kiện cho phép.
- Phương pháp phân bổ gián tiếp: áp dụng cho một loại chi phí sản xuất
liên quan đến nhiều đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất, không tập hợp


6
trực tiếp cho từng đối tượng được. Trong trường hợp này phải tập hợp chung
cho các đối tượng, sau đó lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ thích hợp để phân bổ
khoản chi phí này cho từng đối tượng kế tốn chi phí.
Việc phân bổ được tiến hành như sau:
+ Xác định hệ số phân bổ:
Tổng chi phí tập hợp trong kì
Hệ số chi phí phân bổ =


-------------------------------------Tổng tiêu thức cần phân bổ

+ Xác định mức chi phí phân bổ cho từng đối tượng:
Chi phí phân bổ
cho đối tượng i

=

Số đơn vị tiêu thức
phân bổ đối tượng i

x

Hệ số chi
phân bổ

1.2.1.3 Trình tự kế tốn tập hợp các chi phí trực tiếp của hợp đồng xây dựng
1.2.1.3.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Nội dung:
Trong tổng chi phí sản phẩm xây lắp thì chi phí ngun vật liệu chính
chiếm một tỷ trọng lớn. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí của những
loại nguyên vật liệu cấu thành thực thể của sản phẩm, có giá trị lớn và có thể
xác định một cách tách biệt rõ ràng cụ thể cho từng sản phẩm. Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp bao gồm chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, các
cấu kiện hoặc các bộ phận rời, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành nên
thực thể sản phẩm xây lắp. Chi phí nguyên vật liệu được tính theo giá thực tế
khi xuất dựng, cũn cú cả chi phí thu mua, vận chuyển từ nơi mua về nơi nhập
kho hoặc xuất thẳng đến chân cơng trình.



7
 Nguyên tắc hạch toán:
- Nguyên vật liệu sử dụng cho xây dựng hạng mục cơng trình nào phải
tính trực tiếp cho sản phẩm hạng mục cơng trình đú trờn cơ sở chứng từ gốc
theo số lượng thực tế đã sử dụng và theo giá thực tế xuất kho.
- Cuối kỳ hạch tốn hoặc khi cơng trình hồn thành, tiến hành kiểm kê
số vật liệu còn lại tại nơi sản xuất (nếu có) để ghi chi phí ngun vật liệu trực
tiếp xuất sử dụng cho cơng trình.
- Trong điều kiện thực tế sản xuất xây lắp khơng cho phép tính chi phí
ngun vật liệu trực tiếp cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình thì đơn vị
có thể áp dụng phương pháp phân bổ vật liệu cho từng đối tượng sử dụng theo
tiêu thức hợp lý (tỷ lệ với định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu…).
- Kế toán phải sử dụng triệt để hệ thống định mức tiêu hao vật liệu áp
dụng trong xây dựng cơ bản và phải tác động tích cực để khơng ngừng hồn
thiện hệ thống định mức đó.
 Chứng từ sử dụng:
+ Hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng
+ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
+ Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi.
+ Hóa đơn mua bỏn…
 Tài khoản sử dụng:
Để hạch tốn khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế tốn sử
dụng TK621-chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
Tài khoản 621 dùng để tập hợp chi phí nguyên vật liệu dùng cho sản
xuất phát sinh trong kỳ, cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm.


8
Tài khoản này mở chi tiết cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình,

từng khối lượng xây lắp, các giai đoạn quy ước đạt điểm dừng kỹ thuật có dự
tốn riêng.
Ngồi ra kế tốn cịn sử dụng các tài khoản liên quan như: TK111,
TK112, TK152, TK153, 154…
 Trình tự kế tốn:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp

TK 111,112,331

TK
TK621
621

NVL mua không qua kho
TK
TK 152
152

TK 152

NVL chưa sử dụng
và p.liệu nhập kho

Mua NVL nhập kho
TK 1541
TK 133

Kết chuyển chi phí

Thuế GTGT

NVL trực tiếp
được KT
TK 632
TK 141(1413)

Kết chuyển chi phí

CPNVL dùng cho SXKD khi quyết tốn
NVL vượt mức
TƯ KLXL giao khoán


9
1.2.1.3.2 Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp
 Nội dung:
Chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm tiền lương, tiền công phải trả cho
số ngày lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây
lắp, công nhân phục vụ xây lắp kể cả công nhân vận chuyển, bốc dỡ vật liệu
trong phạm vi mặt bằng thi công và công nhân chuẩn bị, kết thúc thu dọn hiện
trường thi công, không phân biệt công nhân trong danh sách hay thuê ngoài.
 Nguyên tắc hạch tốn:
- Tiền lương, tiền cơng phải trả cho cơng nhân liên quan đến cơng trình,
hạn mục cơng trình nào phải hạch tốn trực tiếp cho cơng trình, hạng mục
cơng trình đú trờn cơ sở các chứng từ gốc về lao động và tiền lương. Trong
điều kiện sản xuất không cho phép tập hợp trực tiếp cho từng cơng trình, hạng
mục cơng trình thì kế tốn phải phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho các
đối tương theo tiền lương định mức hay gia cơng định mức.
- Các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp xây lắp được tính
vào chi phí sản xuất chung của hoạt động xây lắp.
 Chứng từ sử dụng:

+ Hóa đơn giao khốn
+ Giấy báo nhận tạm ứng
+ Bảng chấm cơng
+ Bảng thanh tốn tiền lương
+ Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành
 Tài khoản sử dụng:
Để hạch tốn khoản mục chi phí nhân cơng trực tiếp, kế tốn sử dụng
TK622 - chi phí nhân cơng trực tiếp.
Tài khoản này phản ánh chi phí lao động trực tiếp tham gia vào hoạt
động xây lắp.


10
Tài khoản này mở chi tiết cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình hay
từng đơn đặt hàng.
Ngồi ra, kế toán cũng sử dụng các tài khoản như: TK334, TK338,
TK111, TK 154…
 Trình tự kế tốn:
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
TK 334
TK 334

TK 622

TK 154

T.lương
T.lương trả
trả CN
CN tr.tiếp

tr.tiếp SX
SX
K/C chi phí NCTT
TK 335
Trích
Trích
Tríchlương
lương
lươngnghỉ
nghỉ
nghỉphép
phép
phépcủa
của
của
TK
TK 632
632

CN trực tiếp sản xuất
TK 141

K/C chi phí NCTT vượt mức

Quyết
Quyết tốn
tốn TƯ
TƯ về
về KLGTXL
KLGTXL

Hồnthành
hồn
thành bàn
bàn giao
giao

1.2.1.3.3 Kế tốn tập hợp chi phí sử dụng máy thi cơng
 Nội dung:
Chi phí sử dụng máy thi cơng là tồn bộ chi phí về vật liệu, nhân cơng
và các chi phí khác có liên quan đến sử dụng máy thi cơng. Chi phí máy thi
cơng được chia thành 2 loại: chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời.
- Chi phí thường xun: Là những chi phí phát sinh trong quy trình sử
dụng xe máy thi cơng, được tính thẳng vào giá thành của ca máy như: tiền
lương công nhân trực tiếp điều khiển hay phục vụ xe máy, chi phí về nhiên



×