Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Hoàn thiện kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thương mại Thái Trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.79 KB, 52 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ………………
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. BHXH: Bảo hiểm xã hội
2. BHYT: Bảo hiểm y tế
3. CNV: Công nhần viên
4. CĐHH: Cố định hữu hình
5. CCDC: Công cụ, dụng cụ
6. DNTN: Doanh nghiệp tư nhân
7. GTGT: Giá trị gia tăng
8. KBNN: Kho bạc Nhà nước
9. No-PTNT: Nông nghiệp – Phát triển nông thôn
10. TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
11. TK: Tài khoản
12. SXKD: Sản xuất kinh doanh
13. PCCC Phòng cháy, chữa cháy
SVTH: Bùi Thị Lan Anh - 1 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ………………
Danh mục sơ đồ,bảng biểu
Biểu số,
Sơ đồ
Nội dung Trang
1-1 Một số chỉ tiêu về HĐKD của Cty TNHH MTV NghÜa Hoµ 08
1-1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của c«ng ty 10
1-2 Sơ đồ bộ máy kế toán của c«ng ty 14
2-1 Trinh tự luân chuyển phiếu thu 23
2-2 Trình tự luân chuyển phiếu chi 24
2-3 Phiếu thu 25
2-4 Hoá đơn bán hàng 26
2-5 Phiếu chi 28
2-6 Hoá đơn mua hàng 28


2-7 Giấy đề nghị tạm ứng 30
2-8 Giấy thanh toán tạm ứng 31
2-9 Giấy đề nghị thanh toán 33
2-10 Bảng kê chi tiền 35
2-11 Bảng kiểm kê quỹ 36
2-12 Sổ kế toán chi tiết tiền mặt 38
2-13 Sổ quỹ tiền mặt 40
2-14 Sổ nhật ký chung 42
2-15 Sổ cái 44
SVTH: Bùi Thị Lan Anh - 2 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ………………
2-16 Uỷ nhiệm chi 48
2-17 Ủy nhiệm chi 49
2-18 Số kế toán chi tiết tiền gửi ngân hàng 51
2-19 Sổ nhật ký chung 52
2-20 Sổ cái 53
LỜI MỞ ĐẦU
“Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với sản xuất” đó là phương châm
giáo dục và đào tạo của Đảng ta, của nhà trường Xã hội chủ nghĩa chúng ta.
Từ những yêu cầu cơ bản đó, sau khi được học xong phần lý thuyết về
chuyên ngành kế toán, lãnh đạo nhà trường đã cho sinh viên thâm nhập thực tế
nhằm củng cố vận dụng những lý luận đã học được vào sản xuất, vừa nâng cao
năng lực tay nghề chuyên môn, vừa làm chủ được công việc sau này khi tốt nghiệp
ra trường về công tác tại cơ quan, xí nghiệp có thể nhanh chóng hoà nhập và đảm
đương các nhiệm vụ được phân công.
Là một sinh viên chuyên ngành kế toán, trong thời gian thực tập tại C«ng ty,
được sự giúp đỡ tận tình của cô giáo hướng dẫn: ………………. và của Quý C«ng
ty, em đã quan tâm tìm hiểu về hoạt động của C«ng ty đặc biệt là về công tác kế
toán tại C«ng ty và mạnh dạn chọn đề tài:
"Hoàn thiện kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thương

mại Thái Trường”
Với đề tài này em đã tìm hiểu nghiên cứu và rút ra những kinh nghiệm hiểu
biết cho bản thân đồng thời mạnh dạn bày tỏ một vài ý kiến hy vọng có thể giúp ích
cho hoạt động kế toán của C«ng ty trong thời gian tới.
Nội dung của báo cáo này ngoài Lời mở đầu và Kết luận, chuyên đề gồm 3
chương chính:
SVTH: Bùi Thị Lan Anh - 3 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ………………
Chương I: Giới thiệu về tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH
Thương mại Thái Trường
Chương II: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty
TNHH TM Thái Trường
Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện Vốn bằng tiền tại Công
ty TNHH TM Thái Trường
Vì thời gian thực tập ở C«ng ty có hạn và do còn thiếu kinh nghiệm nên có
thể chuyên đề này của em còn chưa được tốt. Rất mong được các thầy cô giáo và
Quý C«ng ty góp ý kiến để chuyên đề được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn Cô giáo hướng dẫn …………………… và cán bộ
nhân viên phòng kế toán - tài chính của C«ng ty đã giúp đỡ em để hoàn thành
chuyên đề này
SVTH: Bùi Thị Lan Anh - 4 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ………………
CHƯƠNG I:
GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI THÁI TRƯỜNG
1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
Xuất phát từ đặc thù hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của C«ng ty. Bộ
máy kế toán của Công ty TNHH TM Thái Trường tổ chức theo mô hình tập chung (Tổ
chức kế toán một cấp). Đơn vị kế toán độc lập chỉ mở một bộ sổ kế toán, tổ chức một bộ

máy kế toán để thực hiện tất cả các giai đoạn hạch toán ở mọi phần hành kế toán. Phòng
tài chính kế toán của C«ng ty thực hiện toàn bộ công tác kế toán từ thu nhận, ghi sổ, xử
lý thông tin trên hệ thống báo cáo phân tích tổng hợp của các phòng ban có liên quan
đặc biệt là từ Phòng kinh doanh.
- Nhân viên kế toán C«ng ty gồm: 08 người, trong đó:
+ 01 Kế toán trưởng: Trình độ chuyên môn Đại Học.
+ 01 Kế toán tổng hợp: Trình độ chuyên môn Đại Học.
+ 01 Kế toán tiền mặt, tài sản CĐHH, Thanh toán tiền lương: Trình độ chuyên
môn Đại Học.
+ 01 Kế toán vật tư hàng hoá, CCDC, Vật tư: Trình độ chuyên môn Đại học.
+ 03 Kế toán thanh toán: Trình độ chuyên môn Đại Học
+ 01 Thủ quỹ: Trình độ chuyên môn Đại học.
* Bộ máy kế toán Doanh nghiệp được thể hiện qua sơ đồ 1-1:
SVTH: Bùi Thị Lan Anh - 5 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ………………
Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty TNHH TM Thái Trường
Nguồn: Phòng kế toán tài vụ
+ Kế toán trưởng: Là người phụ trách chung có nhiệm vụ đôn đốc kiểm tra
giám sát việc thực hiện công tác kế toán, tình hình thực hiện các nhiệm vụ kinh doanh,
vốn tài sản của Doanh nghiệp, giúp Giám đốc điều hành sản suất kinh doanh có hiệu
quả.
+ Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tổng hợp các số liệu phản ánh bằng tiền lên
Bảng cân đối tài khoản, phản ánh các số dư và phát sinh trong kỳ. Tập hợp phản ánh
đầy đủ mọi chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất, lập báo cáo chi phí sản xuất.
+ Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ: Thực hiện kế toán chi phí nguyên
vật liệu, công cụ dụng cụ.
SVTH: Bùi Thị Lan Anh - 6 -
Kế toán trưởng
Kế toán
tổng

hợp
Kế toán
TSCĐ
HH, tiền
lương
Kế toán
vật tư,
CCDC
Kế toán
thanh
toán, kế
toán
công nợ
Thủ
quỹ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ………………
+ Kế toán tài sản cố định hữu hình, tiền lương: Theo dõi tình hình tài sản cố định
của Doanh nghiệp khi có biến động về tăng giảm tài sản cố định, kế toán căn cứ vào
chứng từ tiến hành ghi sổ sách chi tiết theo dõi tình hình sử dụng tài sản cố định, đồng
thời kế toán căn cứ vào tỷ lệ khấu hao đã quy định để khấu hao, ngoài ra còn có nhiệm
vụ tính lương và các khoản trích theo lương.
+ Kế toán thanh toán: Theo dõi công nợ phải thu, phải trả với đối tượng khác và đối
với nội bộ C«ng ty. Tiến hành hạch toán thuế đầu ra, đầu vào của C«ng ty đồng thời tiến
hành tổng hợp thuế hàng tháng để thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.
+ Thủ quỹ: Theo dõi quản lý quỹ tiền mặt.
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán công ty TNHH TM Thái Trường
- Vận dụng sổ sách kế toán: C«ng ty dùng hình thức kế toán Nhật ký chung.
Các loại sổ kế toán sử dụng: Sổ kế toán là phương tiện vật chất cơ bản, cần
thiết để người làm kế toán ghi chép phản ánh một cách có hệ thống các thông tin kế toán
theo thời gian cũng như theo đối tượng. Việc lựa chọn hình thức sổ kế toán nào là tùy

thuộc vào đặc điểm tổ chức quản lý và tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi
C«ng ty.
Đối với C«ng ty thì hình thức sổ kế toán là hình thức "Nhật Ký Chung", Hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, khấu hao tài sản cố định theo phương pháp tuyến tính đường
thẳng và tính trị giá vốn hàng hóa, nguyên vật liệu xuất kho theo phương pháp bình
quân gia quyền.
C«ng ty sử dụng các loại sổ kế toán:
+ Nhật ký chung
+ Sổ cái
+ Các sổ kế toán chi tiết
SVTH: Bùi Thị Lan Anh - 7 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ………………
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán kế toán theo hình thức sổ NKC

Ghi chú:
: Ghi hàng ngày.
SVTH: Bùi Thị Lan Anh - 8 -
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký đặc
biệt
Sổ nhật ký
chung
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo kế toán
Bảng tổng

hợp chi tiết
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ………………
: Ghi cuối tháng.
: Đối chiếu
1.3. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH TM Thái Trường
Hiện nay C«ng ty TNHH MTV NghÜa Hoµ đang áp dụng chuẩn mực kế toán
ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của bộ tài
chính.
- Niên độ kỳ kế toán công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12
hàng năm.
- Kỳ kế toán là quý, cuối quý có lập báo cáo kết quả kinh doanh để tổng hợp về
tình hình kinh doanh của mỗi quý.
- C«ng ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- C«ng ty thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- C«ng ty khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng.
Chứng từ sử dụng:
* Chỉ tiêu lao động tiền lương:
- Bảng chấm công.
- Bảng chấm công làm thêm giờ.
- Bảng thanh toán tiền lương.
- Giấy đi đường.
- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ.
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương.
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.
* Chi tiêu tiền tệ:
- Phiếu thu.
SVTH: Bùi Thị Lan Anh - 9 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ………………
- Phiêu chi.
- Giấy đề nghị tạm ứng.

- Giấy đề nghị thanh toán.
- Biên lai thu tiền.
* Chỉ tiêu tài sản cố định:
- Biên bản giao nhận tài sản cố định.
- Biên bản thanh lý tài sản cố định.
- Biên bản giao tài sản cố đinh sủa chữa lớn hoàn thành.
- Bảng tính và ohana bổ khấu hao tài sản cố định.
C«ng ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Quyết định số 48/2006 và do
nhu cầu quản lý của C«ng ty, C«ng ty có mở một số tài khoản chi tiết để thuận tiện cho
việc quản lý và không sử dụng một số tài khoản:
Vận dụng hệ thống tài khoản:
C«ng ty vận dụng hệ thống tài khoản kế toán banh hành theo 48/2006/QĐ-BTC
ban hành ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
C«ng ty không dùng hết các tài khoản mà chỉ sử dụng một số tài khoản sau:
Tài khoản: 111, 112, 131, 133, 138, 152, 155,156, 211, 214, 331, 333, 334, 338,
411, 421, 511, 632, 642, 711, 821, 911.
Vận dụng hệ thống báo cáo kế toán:
Tất cả các loại báo cáo tài chính đều được lập theo biếu mẫu và gửi đúng kỳ hạn
quy định.
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Bảng lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính.
SVTH: Bùi Thị Lan Anh - 10 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ………………
CHƯƠNG II:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CÔNG TY TNHH TM THÁI TRƯỜNG
2.1. Khái quát chung về kế toán Vốn bằng tiền
2.1.1 Nội dung

Vốn bằng tiền có một vị trí quan trọng không thể thiếu được trong sản
xuất kinhdoanh.Tiền là một tài sản đặc biệt,nó là công cụ vừanhỏ, vừa nhẹ được
dùng làm luân chuyển hàng hoá, vật tư.Bản thânđồng tiền được đem ra làm vật
trung gian thanh toán, trao đổi,là thước đo giá trị cho tất cả các loại tài sản,hàng
hoá,vật tư,sức lao động
Vốn bằng tiền bao gồm:tiền mặt , tiền quỹ ngân hàng, các loại vàng bạc đá
quý,kim loại quý ,tiền đang chuyển
2.1.2 Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền.
- Mọi ghi chép kế toán vốn bằng tiền đều phải dùng tiền Việt Nam, nếu có thu,
chi bằng ngoại tệ đều phải quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá giao dịnh bình quân liên
ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ thu chi ngoại tệ đó.
- Tôn trọng nguyên tắc bất kiêm nhiệm giữa hai nhiệm vụ giữ liền và lập chứng
tứ,ghi sổ kế toán tiên mặt.
- Ghi thu,chi tiên mặt, tiền gửi ngân hàng phải có chứng từ tiền mặt,tiền gửi
ngân hàng hợp lý, hợp pháp.
SVTH: Bùi Thị Lan Anh - 11 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ………………
- Chỉ dùng tiền mặt cho các nghiệp vụ chi thường xuyên.
- Đối chiếu, điều chỉnh số dư tiền mặt, tiền gửi ngân hàng phải thực hiện thường
xuyên trong kỳ.
2.1.3 Nhiệm vụ hạch toán:
- Ghi chép kịp thời thu, chi tiền mặt trên các chứng từ tiền mặt, sổ quỹ và sổ kế
toán tiền mặt.
-Ghi chép và đối chiếu sổ gửi vào, rút ra tiền gửi trên chứng từ báo Nợ, Có số
tiền gửi ngân hàng.
- Giám đốc việc thực hiện công tác quản lý thu chi tiền mặt và việc chấp hành
chế độ thanh toán khong dùng tiền mặt.
-Phản ánh kịp thời các khoản tiền đang chuyển để tránh thất thoát.
2.2 Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH TM Thái

Trường
2.2.1. Vốn bằng tiền và phân loại Vốn bằng tiền tại công ty
Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn SXKD thuộc tài sản lưu động của
C«ng ty, được hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và trong các quan hệ
thanh toán.
Vồn bằng tiền của C«ng ty bao gồm tiền mặt tồn quỹ và tiền gửi ngân hàng.
Tiền mặt là số vốn bằng tiền được thủ quỹ bảo quản trong két sắt an toàn của C«ng
ty.
* Nội dung vốn bằng tiền của C«ng ty bao gồm:
- Tiền mặt tại quỹ của C«ng ty
-Tiền gửi ngân hàng.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng.
Tại C«ng ty không phát sinh nghiệp vụ tiền đang chuyển
* Các luồng tiền nhập vốn bằng tiền:
- Luồng thu nhập từ kết quả kinh doanh: Thu từ bán hàng;
- Thu vốn góp;
SVTH: Bùi Thị Lan Anh - 12 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ………………
- Luồng tăng vốn khác: Thu thanh lý, nhượng bán tài sản cố định;
- Thu khác.
* Các luồng xuất vốn bằng tiền:
- Các khoản chi cho hoạt động kinh doanh như chi mua sắm vật tư tài sản,
chi trả lương phụ cấp, trả tiền thuê đất đai;
- Chi cho hoạt động đầu tư: các khoản chi đầu tư theo kế hoạch như đầu tư
xây dựng, đầu tư thiết bị…
- Chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tài nguyên, thuế môi trường;
- Các khoản chi khác.
2.2.2. Yêu cầu quản lý Vốn bằng tiền tại Công ty
Để phục vụ cho kinh doanh, C«ng ty cần một lượng tiền nhất định với mức
hợp lý. Do đó việc quản lý tiền mặt tại quỹ của C«ng ty nhất thiết phải được đảm

bảo an toàn và C«ng ty phải thực hiện đúng chế độ quản lý tiền mặt. Các nghiệp vụ
do thủ quỹ thực hiện trên cơ sở các chứng từ thu, chi tiền mặt, thủ quỹ chịu hoàn
toàn trách nhiệm về các khoản C«ng ty giao cho và không được uỷ quyền cho ai
làm thay. Nếu làm thay phải có quyết định của giám đốc và phải có biên bản bàn
giao, thủ quỹ phải thường xuyên kiểm tra lại quỹ để đảm bảo tiền mặt tồn quỹ phải
khớp với số dư trên sổ quỹ. Ngoài ra, thủ quỹ không được trực tiếp mua, bán vật tư,
hàng hoá cho công ty hoặc kiêm nhiệm thanh toán.
Mọi khoản thu, chi tiền mặt phải lập phiếu thu, phiếu chi. Phiếu thu, phiếu
chi phải kèm theo các chứng từ gốc, phiếu do kế toán lập và phải có chữ ký của thủ
trưởng đơn vị thì kế toán trưởng mới được thu, chi. Sau khi thu, chi xong phải có
chữ ký của người nộp tiền và người nhận tiền và căn cứ vào các phiếu thu, chi để
ghi sổ kế toán.
C«ng ty đã thực hiện các nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền như sau:
- Phân định trách nhiệm rõ ràng trong quản lý vốn bằng tiền;
- Thực hiện đầy đủ các quy định đối với chứng từ, sổ sách kế toán như:
người lập chứng từ, ngưòi giữ và ghi sổ, người ký duyệt
SVTH: Bùi Thị Lan Anh - 13 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ………………
- Sử dụng các biện pháp quản lý tiền mặt an toàn như: Két, đột xuất kiểm tra
đối chiếu tình hình tồn quỹ …
2.3 Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH TM Thái Trường
2.3.1 Các chứng từ kế toán tiền mặt tại Công ty
Để hạch toán tiền mặt, C«ng ty TNHH Thương mại Thái Trường sử dụng các
loại chứng từ sau:
- Phiếu thu (Mẫu 01 TT) Biểu số 2-3
- Phiếu chi (Mẫu 02 TT) Biểu số 2-5
- Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu 03 –TT) Biểu số 2-7
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng (Mẫu 04 – TT) Biểu số 2-8
- Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu 05 – TT) Biểu số 2-9
- Bảng kiểm kê quỹ (Mẫu 08a-TT) Biểu số 2-11

- Bảng kê chi tiền (Mẫu 09 – TT) Biểu số 2-10
2.3.2. Thủ tục quy trình tiền mặt tại Công ty
* Phương pháp hạch toán tiền mặt.
Một số nghiệp vụ thu chi tiền mặt tại quỹ được phản ánh vào tài khoản như sau:
a, Thu tiền mặt nhập quỹ:
Dựa vào phiếu thu và các chứng từ có liên quan để kế toán xây dựng nội dung
thu từ đó xây dựng tài khoản ghi có đối ứng với Nợ TK 111.
Nợ TK 111: Thu tiền mặt nhập quỹ.
Có TK 511,512:Doanh thu bán hàng.
Có TK 333(3331): Thuế GTGT đầu ra.
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.
Có TK 711: Thu nhập hoạt động khác.
Có TK 112: Rút tiền gửi ngân háng nhập quỹ.
SVTH: Bùi Thị Lan Anh - 14 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ………………
Có TK 131,136,141: Thu hồi các khoản nợ.
Có TK 121,128,221,222,228:Thu hồi vốn đầu tư tài chính.
Có TK 144,244: Thu hồi tiền quỹ cược, ký quỹ.
Có TK 411,441: Nhận vốn kinh doanh vốn đầu tư XDCB.
Có TK 338: Tiền thừa phát hiện khi kiểm kê.
b, Chi tiền tại quỹ:
Căn cứ vào 6 phương pháp chi và các chứng từ có liên quan kế toán xây dựng
nội dung chi tiền mặt từ đó xây dựng tài khoản ghi nợ đối ứng với tài khoản
111.
Nợ TK 112: Nộp vào tài khoản tiền gửi ngân hàng.
Nợ TK 121,128,221,222,228: Xuất tiền mặt cho vay, mua chứng khoán, đầu
tư liên doanh.
Nợ TK 144, 244: Ký cược, ký quỹ.
Nợ TK 211, 213: Mua sắm TSCĐ.
Nợ TK 241: Chi cho công tác xây dựng cơ bản.

Nợ TK 152, 153, 611:Mua NVL.
Nợ TK 133:Chi trả thuế đầu vào.
Nợ TK 311, 315,331, 334, 338: Thanh toán các khoản nợ phải trả.
Có TK 111: Sổ chi tiêu tiền mặt tại quỹ.
*Quá trình luân chuyển chứng từ thu, chi tiền mặt
- Nghiệp vụ thu: công việc luân chuyển chứng từ và trách nhiệm luân chuyển
được thể hiện theo biểu 2-1.
Biểu 2-1:
Trách nhiệm luân
chuyển
Công việc luân chuyển
Người
nộp
Kế toán
thanh
toán
Kế
toán
trưởng
Thuỷ quỹ
SVTH: Bùi Thị Lan Anh - 15 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ………………
1. Đề nghị nộp tiền
(1)
2. Lập phiếu thu
(2)
3. Ký phiếu thu
(3)
4. Nhập quỹ
(4)

5. Ghi sổ kế toán
(5)
6. Bảo quản lưu trữ
(6)
Thủ tục thu:
+ Phiếu thu được đóng thành quyển và được đánh số theo từng quyển theo
thứ tự từ một đến n trang trong một năm.
+ Số phiếu thu cũng được đánh thứ tự từ 1 đến n và mang tính nối tiếp từ
quyển này sang quyển khác.
+ Mỗi lần lập phiếu thu, kế toán dùng giấy than viết 3 liên trên 1 lần và phải
ghi tương đối đầy đủ các yếu tố trong phiếu thu. Phiếu thu lập xong phải lưu lại
cuống 1 liên, 1 liên giao cho người nộp, 1 liên giao cho thủ quỹ giữ lại để làm thủ
tục nhập quỹ, ghi sổ quỹ sau đó định kì chuyển cho kế toán ghi sổ kế toán có liên
quan.
- Nghiệp vụ chi: công việc luân chuyển chứng từ và trách nhiệm luân chuyển
được thể hiện theo biểu 2-2.
Biểu 2-2:
Trách nhiệm luân chuyển
Công việc luân
chuyển
Người
nhận
Kế toán
thanh
toán
Kế
toán
trưởng
Thủ quỹ
1. Đề nghị chi (1)

2. Ký lệnh chi (2)
SVTH: Bùi Thị Lan Anh - 16 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ………………
3. Lập phiếu chi (3)
4. Ký phiếu chi (duyệt) (4)
5. Xuất quỹ (5)
6. Ghi sổ kế toán (6)
7. Bảo quản lưu trữ (7)
Thủ tục chi:
+ Phiếu chi được lập thành quyển và được đánh giá số thứ tự từ 1 đến n trong
cả năm.
+ Số của phiếu chi cũng được đánh liên tục từ 1 đến n và mang tính nối tiếp
từ quyển này sang quyển khác.
+ Khi nghiệp vụ kinh tế liên quan đến chi tiền, kế toán căn cứ vào chứng từ
gốc (nếu có) lập phiếu chi. Phiếu chi thành 3 liên sau đó thủ quỹ ký vào phiếu chi
chi tiền, ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán ghi sổ.
Tiền tại quý của C«ng ty là tiền Việt Nam. Mọi nghiệp vụ thu, chi bằng tiền
mặt và việc bảo quản tiền mặt tại quỹ của C«ng ty do Thủ quỹ của C«ng ty thực
hiện. Khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán
thanh toán tiến hành kiểm tra tính chính xác của chứng từ, sau đó kế toán thanh
toán chuyển toàn bộ chứng từ gốc đó lên Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt.
Thủ quỹ chuyển Phiếu thu, chi và các chứng từ gốc có liên quan cho kế toán thanh
toán để ghi sổ và lưu trữ.
* Hạch toán kế toán tiền mặt tại C«ng ty
- Kế toán thu tiền măt.
Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán thanh toán tiến hành
kiểm tra tính chính xác và hợp lý, hợp pháp. Sau khi kiểm tra thấy các chứng từ
chính xác hợp lệ kế toán tiến hành lập phiếu thu và xuất hóa đơn bán hàng cho
khách hàng và các đối tượng liên quan tới việc thu tiền. Cụ thể được minh họa với
các nghiệp vụ kinh tế sau:

+Trường hợp thu tiền do bán sản phẩm
SVTH: Bùi Thị Lan Anh - 17 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ………………
Trong ngày 10/10/2011, Phạm Quang Vinh - Công ty TNHH Rạng Đông,
thanh toán tiền mua nguyên vật liệu cho C«ng ty số tiền là 19.800.000 đồng, kế toán lập
Phiếu thu tiền (Biểu 2-3) và Doanh nghiệp xuất hóa đơn bán hàng cho khách hàng (Biểu
2-4).
Biểu 2-3: Kế toán lập Phiếu thu:
CT TNHH TM T.T
PHIẾU THU
Ngày 10 tháng 10 năm 2011
Mẫu số: 01-TT
QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính
Quyển số: ….
Số: 04
Nợ TK111: 19.800.000
Có TK 511: 18.000.000
Có TK 331: 1.800.000

Họ tên người nộp tiền: Phạm Quang Vinh
Địa chỉ: Công ty TNHH Rạng Đông
Lý do nộp tiền: Thanh toán tiền mua nguyên vật liệu
Số tiền: 19.800.000 đồng
Viết bằng chữ: Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 10 tháng10 năm 2011
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Bùi Thị Lan Anh - 18 -

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ………………
Biểu 2-4: Xuất Hóa đơn:
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT- 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG AA/2008 B
0034721
Ngày 10 tháng 10 năm 2011
Đơn vị bán hàng: C«ng ty TNHH Thương mại Thái Trường
Địa chỉ: Tổ 25 – Phường Hợp Giang – Thị xã Cao Bằng – Tỉnh Cao Bằng.
Số tài khoản: ……………
Điện thoại 026 3852 681 Mã số thuế
4 8 0 0 1 1 4 8 2 1
Họ tên người mua: Phạm Quang Vinh
Đơn vị : Công ty TNHH Rạng Đông
Địa chỉ : Khu I thị trấn Thất Khê Số tài khoản
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: 4900 255 386
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đ. vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1 Đá 2x4 M
3
240 75.000 18.000.000
Cộng tiền hàng : 18.000.000
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 1.800.000
Tổng cộng tiền thanh toán : 19.800.000
Số tiền viết bằng chữ : Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)

- Kế toán hạch toán như sau:
SVTH: Bùi Thị Lan Anh - 19 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ………………
Nợ TK 111: 19.800.000
Có TK 511: 18.000.000
Có TK 3331: 1.800.000
Thu rút tiền ngân hàng về quỹ:
CT TNHH TM T.T
PHIẾU THU
Ngày 10 tháng 10 năm 2011
Mẫu số: 01-TT
QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính
Quyển số: ….
Số: 04
Nợ TK111: 100.000.000
Có TK 112 : 100.000.000

Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Lan
Địa chỉ: Cty TNHH TM Thái Trường
Lý do nộp tiền: Rút tiền ngân hàng về quỹ
Số tiền: 100.000.000 đồng
Viết bằng chữ: Một trăm triệu đồng chẵn./.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 10 tháng10 năm 2011
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Bùi Thị Lan Anh - 20 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ………………
Thu tạm ứng:

CT TNHH TM T.T
PHIẾU THU
Ngày 10 tháng 10 năm 2011
Mẫu số: 01-TT
QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính
Quyển số: ….
Số: 04
Nợ TK111: 20.000.000
Có TK 141 : 20.000.000

Họ tên người nộp tiền: Trần Thị Vân
Địa chỉ: Công ty TNHH Thương mại Thái Trường
Lý do nộp tiền: Thu tiền tạm ứng
Số tiền: 20.000.000 đồng
Viết bằng chữ: Hai mươi triệu đồng chẵn./.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 10 tháng10 năm 2011
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Các phiếu thu trên, được ghi vào số quỹ, vào nhật ký thu tiền và vào số cái
TK 1111, số nhật ký chung
- Kế toán chi tiền măt.
Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán thanh toán tiến hành
kiểm tra tính chính xác và hợp lý, hợp pháp. Sau khi kiểm tra thấy các chứng từ
chính xác, hợp lệ kế toán tiến hành lập phiếu chi . Cụ thể được minh họa với các
nghiệp vụ kinh tế sau:
SVTH: Bùi Thị Lan Anh - 21 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ………………
+Trường hợp chi tiền mặt mua nguyên vật liệu phục vụ sản xuất

Trong ngày 26/10/2011 căn cứ vào nhu cầu sử dụng vật liệu của Đội sản
xuất, C«ng ty chi tiền mặt để mua xăng dầu phục vụ sản xuất và khai thác nguyên
vật liệu. Số tiền là: 16.500.000 đồng.
- Căn cứ vào Hóa đơn bán hàng của Cửa hàng XD (Biểu 2-6), Biên bản
giao nhận giữa 2 bên, kế toán lập Phiếu chi theo (Biểu 2-5).
Biểu số 2-5:
CT TNHH TM T.T
PHIẾU CHI
Ngày 26 tháng 10 năm 2011
Mẫu số: 02-TT
QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính
Quyển số:
Số: 15
Nợ TK 152: 15.000.000
Nợ TK 133: 1.500.000
Có TK 111: 16.500.000
Họ tên người nhận tiền: Nông Hằng Quyến
Địa chỉ: Nhân viên C«ng ty
Lý do chi: Mua dầu Diezel 0,05
Số tiền: 16.500.000 đồng
Viết bằng chữ: Mười sáu triệu năm trăm nghìn đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 26 tháng 10 năm 2011
Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Bùi Thị Lan Anh - 22 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ………………
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 152: 15.000.000 (Gồm cả phí xăng dầu )

Nợ TK 133: 1.500.000
Có TK 111: 16.500.000
+ Trường hợp chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên mua nguyên vật liệu
phục vụ sản xuất
Trong ngày 14 tháng 10 năm 2011 chi tiền tạm ứng theo giấy đề nghị tạm
ứng của ông Bế Văn Hùng tổ trưởng xưởng sản xuất 1 vật liệu để mua thuốc nổ
phục vụ việc khai thác đá. Số tiền tạm ứng là: 17.000.000 đồng (Số phiếu 07).
Đến ngày 16 tháng 10 năm 2011 ông Bế văn Hùng lập giấy thanh toán tiền
tạm ứng với số tiền là: 14.300.000 đồng. Có hóa đơn GTGT kèm theo bảng thanh
toán tiền tam ứng.
Khi chi tiền tạm ứng kế toán căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng được duyệt
(Biểu 2-7) để lập phiếu chi tương tự mẫu tương tự (Biểu 2-5).
SVTH: Bùi Thị Lan Anh - 23 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ………………
Biểu 2-7:
CT TNHH TM T.T
Bộ phận: Xưởng sản xuất 1
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 14 tháng 10 năm 2011
Mẫu số: 03-TT
QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài
chính
Số: 07
Kính gửi: Ban Giám đốc Công ty TNHH Thương mại Thái Trường
Tên tôi là: Bế Văn Hùng
Địa chỉ: Xưởng sản xuất 1
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 17.000.000® (Viết bằng chữ): Mười bảy triệu
đồng chẵn
Lý do tạm ứng: Mua vật liệu nổ phục vụ việc khai thác đá.

Thời hạn thanh toán: Khi hoàn thanh công việc mua vật liệu nổ.
Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị tạm ứng
(Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Bùi Thị Lan Anh - 24 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ………………
CT TNHH TM T.T
PHIẾU CHI
Ngày 26 tháng 10 năm 2011
Mẫu số: 02-TT
QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính
Quyển số:
Số: 15
Nợ TK 141: 17.000.000
Có TK 141 : 17.000.000
Họ tên người nhận tiền Bế Văn Hùng
Địa chỉ: Nhân viên C«ng ty
Lý do chi: tám ứng mua vật tư
Số tiền: 17.000.000 đồng
Viết bằng chữ: Mười bảy triệu đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 26 tháng 10 năm 2011
Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 141: 17.000.000
Có TK 111: 17.000.000
Khi hoàn thành thủ tục mua vật liệu nổ, ngày 16 tháng 10 năm 2011 ông Bế Văn
Hùng lập giấy thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc (Hóa đơn GTGT) và các
chứng từ liên quan liên quan. Kế toán kiểm tra chứng từ, căn cứ vào bảng thanh toán

tiền tạm ứng được duyệt (Biểu 2-8) kế toán tiến hành hạch toán.
SVTH: Bùi Thị Lan Anh - 25 -

×