Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh tuấn tuyết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.97 KB, 58 trang )

Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
TM

: Tiền mặt

TGNH

: Tiền gửi ngân hàng

TSCĐ

: Tài sản cố định

DTBH

: Doanh thu bán hàng

DTT

: Doanh thu thuần

DT

: Doanh thu

LN

: Lợi nhuận


GVHB

: Giá vốn hàng bán

CPBH

: Chi phí bán hàng

CP

: Chi phí

CPQLDN

: Chi phí quản lý doanh nghiệp

KQKD

: Kết quả kinh doanh

TP

: Thành phẩm

GTGT

: Giá trị gia tăng

NVL


: Nguyên vật liệu

ĐKCTGS

: Đăng kí chứng từ ghi sổ

LNTT

: Lợi nhuận trước thuế

LNST

: Lợi nhuận sau thuế

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

SV: Nguyễn Văn Nghĩa
Lớp: KT4A2


Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
1/Biểu 01: Sơ đồ tổ chức kế toán của Công ty TNHH Tuấn Tuyết
2/ Biểu 02: Sơ đồ kế toán GVHB
3/ Biểu 03: Kế toán doanh thu
4/ Biểu 04: Các khoản giảm trừ doanh thu
5/ Biểu 05: Kế toán chi phí bán hàng

6/ Biểu 06: Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
7/ Biểu 07:Kế toán xác định kết quả tiêu thụ

SV: Nguyễn Văn Nghĩa
Lớp: KT4A2


Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

MỤC LỤC
LỜI NĨI ĐẦU

1

CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH CƠNG TY
TUYẾT

TNHH TUẤN

1

1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Tuấn Tuyết ..............................................2
1.1. Lịch sử hình thành của cơng ty:2
1.2. Chức năng, nhiệm vụ kinh doanh của công ty TNHH Tuấn Tuyết 2
1.3. Đặc điểm kinh doanh và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH
Tuấn Tuyết................................................................................................................3
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty TNHH Tuấn Tuyết....................5
Chứng từ kế toán sử dụng hạch tốn hàng hố bao gồm:

7


CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TUẤN TUYẾT

8

I/ Lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh...............................8
1.

Khái niệm:

8

2. Kế toán doanh thu bán hàng

10

3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

12

4. Đặc điểm, tình hình chung của công ty TNHH TUẤN TUYẾT :

13

II/ Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định KQKD ở Cơng ty TNHH Tuấn
Tuyết.......................................................................................................................14
1. Hình thức ghi sổ: 14
2. Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán: 15
3. Phương thức bán hàng:


16

4. Hình thức thanh tốn

16

5. Kế tốn doanh thu bán hàng

17

5.1.Phương pháp xác định:..............................................................................17
5.2.Tài khoản sử dụng:....................................................................................17
5.3.Phương pháp kế toán:................................................................................17
6. Kế toán các khoản giảm trừ DT 18
6.1.Tài khoản sử dụng:....................................................................................18
6.2.Phương pháp kế toán:................................................................................18
SV: Nguyễn Văn Nghĩa
Lớp: KT4A2


Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

7. Kế tốn chi phí bán hàng 19
7.1.Tài khoản sử dụng:....................................................................................19
7.2.Phương pháp kế tốn.................................................................................19
8. Kế tốn chi phí QLDN

20


8.1.Tài khoản sử dụng:....................................................................................20
8.2.Phương pháp kế toán:................................................................................20
9. Kế toán xác định tiêu thụ 21
9.1.Tài khoản sử dụng:

21

9.2.Phương pháp kế tốn:................................................................................21
10.

Hệ thống sổ sách

21

11.

Q trình thực tập

22

CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
TUẤN TUYẾT

47

I/ Nhận xét chung về Công ty TNHH Tuấn Tuyết...................................................47
1. Nhận xét về công tác tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của công ty.

47


2. Nhận xét về cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn và cơng tác kế tốn của cơng ty.

48

II/ Nhận xét cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.................49
III/ Một số biện pháp kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tại cơng ty........49
KẾT LUẬN 51

SV: Nguyễn Văn Nghĩa
Lớp: KT4A2


Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Cơng nghiệp

LỜI NĨI ĐẦU
Trong nền kinh tế hiện nay, nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp Việt Nam
đã và đang có những bước phát triển mạnh mẽ cả về hình thức quy mô và hoạt động
sản xuất kinh doanh .Cho đến nay cùng với chính sách mở cửa các doanh nghiệp đã
góp phần quan trọng trong việc thiết lập nền kinh tế thị trường trên đà ổn định và phát
triển
Cùng với sự đi lên của đất nước quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp ngày càng mở rộng và nâng cao. Mọi doanh nghiệp dù kinh doanh các
mặt hàng khác nhau theo bất kỳ hình thức nào cũng đều phải quan tâm đến hiệu quả
kinh tế. Đó là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp tồn tại và phát triển
Chính vì thế q trình tiêu thụ hàng hố có vị trí đặc biệt quan trọng đỗi với các
doanh nghiệp , góp phần đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Được tiếp nhận về thực tập và tìm hiểu thực tế tại Cơng ty TNHH Tuấn Tuyết
em nhận thấy kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh giữ vai trị rất quan
trọng trong tồn bộ cơng tác kế tốn của doanh nghiệp. Do đó em đã chọn đề tài : "Kế

toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tuấn Tuyết" cho
chuyên đề tốt nghiệp của mình .
Nội dung bài báo cỏo gồm 3 chương
_Chương I : Thực trạng về tình hình Cơng ty TNHH Tuấn Tuyết
_Chương II : Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
của Công ty TNHH Tuấn Tuyết
_Chương III : Một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Tuấn Tuyết
Sau đây là bài báo cáo thực tập của em tại Công ty TNHH Tuấn Tuyết . Em xin gửi
lời cảm ơn tới quý cơng ty, các anh chị phịng Thống kờ-tài chớnh- kế tốn đó giỳp em
làm tốt phần thực hành của mình.
Em xin cảm ơn cô giáo ThS. Nguyễn Thị Tô Phượng đã giúp đỡ, chỉ bảo em hoàn
thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Nguyễn Văn Nghĩa

1

Lớp: KT4A2


Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

CHƯƠNG I
THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH CƠNG TY TNHH TUẤN TUYẾT

1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Tuấn Tuyết .
1.1. Lịch sử hình thành của cơng ty:
Cơng ty TNHH TUẤN TUYẾT
Công ty được thành lập theo quyết định số 043175/ TLDN ngày 08/1/1999 của uỷ

ban thành phố Hà Nội, có trụ sở tại: 363 Ngọc Lõm - Long Biên - Hà Nội
Số điện thoại : 043 8215028
Fax

: 043 9765053
Số tài khoản giao dịch: 101010000042744 - tại NH Công Thương KV II

Mã số thuế: 0101463540
Công ty TNHH Tuấn Tuyết được thành lập dựa trên luật doanh nghiệp ,có tư
cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định, tự chịu trách nhiệm về
toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình trong số vốn do cơng ty quản lý, có con dấu
riờng,cú tài sản và các quỹ tập trung, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định
của nhà nước.
Với số vốn ban đầu khoảng 2 tỷ 650 triệu đồng, trong đó vốn cố định có khoảng
1 tỷ 700 triệu đồng, vốn lưu động khoảng 950 triệu đồng, Cơng ty Tuấn Tuyết đó
khơng ngừng phát triển và lớn mạnh. Hoạt động kinh doanh của công ty được tiến
hành ổn định. Trải qua 8 năm xây dựng và phát triển đến nay công ty Tuấn Tuyết đã
đứng vững trên thị trường, tự trang trải chi phí và kinh doanh có lãi. Doanh thu ngày
càng lớn, đời sống cơng nhân viên ngày càng được cải thiện, thu nhập bình quân đầu
người ngày càng tăng.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ kinh doanh của công ty TNHH Tuấn Tuyết
Công ty Tuấn Tuyết là công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại
thơng qua q trình kinh doanh cơng ty nhằm khai thác có hiệu quả các nguồn vốn,
SV: Nguyễn Văn Nghĩa

2

Lớp: KT4A2



Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

đáp ứng nhu cầu của thị trường về phát triển doanh nghiệp, tăng tích luỹ cho ngân sách
cải thiện đời sống cho cơng nhân viên .Cơng ty Tuấn Tuyết có chức năng kinh doanh
các mặt hàng tiêu dùng điện tử phục vụ cho nhu cầu của thị trường theo nguyên tắc
kinh doanh có lãi thực hiện tốt nghĩa vụ thuế và các khoản phải nộp ngân sách, hoạt
động kinh doanh theo luật pháp ,đồng thời không ngừng nâng cao đời sống của cơng
nhân viên trong tồn cơng ty quan tâm tốt tới cơng tác xã hội và từ thiện ,góp phần làm
cho xă hội tốt đẹp hơn.
1.3. Đặc điểm kinh doanh và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH
Tuấn Tuyết
Công ty TNHH Tuấn Tuyết là nhà phân phối sản phẩm cho Công ty Cp Thiết Bị
Điện Phước Thạnh, nhiệm vụ hoạt động kinh doanh chính của cơng ty là kinh doanh
thương mại.
Hoạt động chủ yếu của Công ty bao gồm:
- Trực tiếp nhập hàng từ Công ty Cp Thiết Bị Điện Phước Thạnh Việt Nam.
-

Tổ chức bán buôn, bán lẻ các mặt hàng thuộc lĩnh vực hoạt động kinh doanh
của Cơng ty.

Thơng qua q trình kinh doanh cơng ty nhằm khai thác có hiệu quả các nguồn
vốn, đáp ứng nhu cầu của thị trường về phát triển doanh nghiệp, tăng tích luỹ cho ngân
sách cải thiện đời sống cho cơng nhân viên .Cơng ty Tuấn Tuyết có chức năng kinh
doanh các mặt hàng tiêu dùng điện tử phục vụ cho nhu cầu của thị trường theo nguyên
tắc kinh doanh có lãi thực hiện tốt nghĩa vụ thuế và các khoản phải nộp ngân sách,
hoạt động kinh doanh theo luật pháp ,đồng thời không ngừng nâng cao đời sống của
cơng nhân viên trong tồn cơng ty quan tâm tốt tới công tác xã hội và từ thiện Xây
dựng công ty ngày càng phát triển thực hiện tốt nhiệm vụ sau:
1. Tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh theo đúng quy chế hiện hành và

thực hiện mục đích và nội dung hoạt động của cơng ty
2. Khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn của doanh nghiệp tự tạo
thêm nguồn vốn để đảm baỏ cho việc thực hiện mở rộng và tăng trưởng hoạt động
kinh doanh của công ty thực hiện tự trang trải về tài chính kinh doanh có lãi đáp ứng
SV: Nguyễn Văn Nghĩa

3

Lớp: KT4A2


Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

được nhu cầu tiêu dùng của xã hội sử dụng đúng chế độ chính sách quy định và có
hiệu quả các nguồn vốn đó
3. Nâng cao hiệu quả kinh doanh
4. Xây dựng chiến lược và phát triển nghành hàng kế hoạch kinh doanh phù
hợp với điều kiện thực tế
5. Tuân thủ các chính sách, chế độ và luật pháp của nhà nước có liên quan đến
kinh doanh của cơng ty.Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng nghành hàng đăng ký
, chịu trách nhiệm trước nhà nước về kết quả hoạt động kinh doanh của mình và chịu
trách nhiệm trưóc khách hàng, trước pháp luật về sản phẩm hàng hoá, dịch vụ do công
ty thực hiện,về các hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán ngoại thương, hợp đồng liên
doanh và các văn bản khác mà công ty ký kết
6. Thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động theo đúng quy định của bộ
luật lao động
7. Quản lý và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện đúng cơ chế tổ chức và
hoạt động của công ty.
8. Bảo đảm thực hiện đúng chế độ và quy định về quản lý vốn ,tài sản, các
quỹ, về hạch toán kế toán, chế độ kiểm toán và các chế độ khác do nhà nước quy định,

thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước theo quy định của
pháp luật.
Để đảm bảo kinh doanh có hiệu quả và quản lý tốt, Công ty Tuấn Tuyết tổ chức
bộ máy quản lý theo mơ hình trực tuyến tham mưu, đứng đầu là Giám đốc - người có
quyền lực cao nhất, giúp việc cho giám đốc có 2 phú giỏm đốc, một kế toán trưởng
và một số chuyên viên khác, dưới là một hệ thống phòng ban chức năng.
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận được tóm tắt như sau:
- Tổng giám đốc : chịu trách nhiệm chung và trực tiếp quản lý các khâu trọng
yếu, chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh tế
- Ba giám đốc: Giám đốc kinh doanh, giám đốc phụ trách tài chính vừa làm tham
mưu cho giám đốc, thu thập và cung cấp, thông tin đầy đủ về hoạt động kinh doanh
SV: Nguyễn Văn Nghĩa

4

Lớp: KT4A2


Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

giúp Giám đốc có quyết định sáng suốt nhằm lãnh đạo tốt Công ty. Giám đốc tổ chức
đảm nhiệm chức năng tham mưu giúp việc cho Tổng giám đốc trong việc tổ chức quản
lý, đổi mới doanh nghiệp, sắp xếp tổ chức lao động hợp lý, chính sách tuyển dụng,
phân cơng lao động, phân công công việc phù hợp với khả năng, trình độ chun mơn
của từng người để có được hiệu suất công việc cao nhất.
- Phũng nghiên cứu thi trường: Có nhiệm vụ nghiên cứu và khai thác nguồn hàng
và thị trường tiêu thụ , là nơi các quyết định mua hàng, đặt hàng và tổ chức phân phối
hàng hoá.
- Phũng kinh doanh : Có nhiệm vụ vận chuyển, giao hàng, là nơi diễn ra quá trình
mua bán, và thực hiện tất cả hợp đồng của Cơng ty.

- Phịng kế toỏn: Có nhiệm vụ làm cơng tác quản lý tồn dịờn về tài chính, thu
thập và cung cấp đầy đủ các mặt hoạt động tài chính và thơng tin kinh tế, chấp hành
nghiêm chỉnh chế độ, chính sách Nhà nước về quản lý kinh tế tài chính, lãng phí, vi
phạm kỷ luật tài chính.
- Phịng vật tư, tiêu thụ: Có nhiệm vụ mua vào và bảo quản các vật tư thuộc
phạm vi kinh doanh và làm việc của công ty, đảm bảo đầy đủ chớnh xác tạo điều
kiện quay vòng vốn nhanh.
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Tuấn Tuyết
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý
ở trên phù hợp với điều kiện và trình độ quản lý. Cơng ty Tuấn Tuyết áp dụng hình
thức tổ chức cơng tác- bộ máy kế tốn tập trung, hầu hết mọi cơng việc kế tốn được
thực hiện ở phịng kế tốn trung tâm, từ khâu thu thập kiểm tra chứng từ, ghi sổ đến
khâu tổng hợp, lập báo cáo kế toán, từ kế toán chi tiết đến kế tốn tổng hợp.
ở phịng kế tốn mọi nhân viên kế toán đều đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của kế
tốn trưởng. Bộ máy kế tốn của Cơng ty được tổ chức bố trí 6 nhân viên cú trỡnh độ
đại học, nắm vững nghiệp vụ chun mơn.
- Kế tốn trưởng - Trưởng phịng kế tốn: Là người tổ chức chỉ đạo tồn diện
cơng tác kế tốn và tồn bộ các mặt cơng tác của phịng, là người giúp việc Phú giỏm
đốc tài chính về mặt tài chính của Cơng ty. Kế tốn trưởng có quyền dự các cuộc họp
SV: Nguyễn Văn Nghĩa

5

Lớp: KT4A2


Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

của Công ty bàn và quyết định các vấn đề thu chi, kế hoạch kinh doanh, quản lý tài
chính, đầu tư, mở rộng kinh doanh, nâng cao đời sống vật chất của cán bộ cơng nhân

viên.
- Kế tốn tổng hợp :Là ghi sổ tổng hợp đớ chiếu số liệu tổng hợp với chi tiết ,
xác định kết quả kinh doanh , lập các báo cáo tài chính .
- Kế tốn vốn bằng tiền : Có nhiệm vụ lập các chứng từ kế toán vốn bằng tiền
như phiếu thu,chi,uỷ nhiệm chi,sộctiền mặt,sộc bảo chi , séc chuyển khoản, ghi sổ kế
toán chi tiết tiền mặt, sổ kế toán chi tiết tiền gửi ngân hàng để đối chiếu với sổ tổng
hợp.....kịp thời phát hiện các khoản chi không đúng chế độ ,sai nguyên tắc,lập báo cáo
thu chi tiền mặt.
-Kế tốn thanh tốn và cơng nợ : Có nhiệm vụ lập chứng từ và ghi sổ kế tốn
chi tiết cơng nợ , thanh toỏn,lập báo cáo cơng nợ và các báo cáo thanh tốn.
- Kế toán tiêu thụ : tổ chức sổ sách kế toán phù hợp với phương pháp kế tốn
bán hàng trong cơng ty. Căn cứ vào các chứng từ hợp lệ theo dõi tình hình bán hàng và
biế động tăng giảm hàng hố hàng ngày,giỏ hàng hố trong q trình kinh doanh.
- Kế toán thuế: căn cứ vào các chứng từ đầu vào hoá đơn GTGT, theo dừivà
hạch toán cỏc hoỏ đơn mua hàng hoỏ ,hoỏ đơn bán hàng và lập bảng kê chi tiết, tờ
khai cáo thuế. Đồng thời theo dõi tình hình vật tư hàng hố của cơng ty.
-Thủ quỹ: Là người thực hiện các nghiệp vụ, thu, chi phát sinh trong ngày, can
cứ theo chứng từ hợp lệ, ghi sổ quỹ và lập báo cáo quỹ hàng ngày.

SV: Nguyễn Văn Nghĩa

6

Lớp: KT4A2


Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty TNHH Tuấn Tuyết


Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán
Thanh
Toán

Kế toán
Tiêu
thụ

Kế toán
Thuế

Kế tốn
cơng nợ
&tt

Thủ
Quỹ

* Hệ thống tài khoản kế tốn của cơng ty áp dụng
Hệ thống tài khoản kế tốn của cơng ty áp dụng thống nhất với hệ thống tài khoản
kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành kèm theo quy định 1177/TC/QĐ-/CĐKT
ngày 23/12/1996 và quyết định số144/2001/QĐ- BTC ngày 21/12/2001 của Bộ tài
chính
* Hệ thống sổ sách
Hình thức sổ sách kế tốn của Cơng ty áp dụng là hình thức “ Chứng từ ghi sổ” và
được thực hiện ghi chép trờn mỏy.

* Trình tự ghi sổ
Hàng ngày, từ các chứng từ gốc như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho kế toán tập
hợp và ghi vào sổ chi tiết vật tư, hàng hoá và sổ chi tiết doanh thu bán hàng theo từng
mặt hàng từ đó đưa vào sổ cái, sổ tổng hợp chi tiết, lên bảng cân đối số phát sinh, cuối
thỏng lờn báo cáo tài chính.
Chứng từ kế toán sử dụng hạch toán hàng hoá bao gồm:
 Hoá đơn giá trị gia tăng.
 Hoá đơn bán hàng.
 Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
 Bảng kờ hoỏ đơn bán lẻ hàng hoá dịch vụ.
 Bảng chứng từ khác liên quan đến nghiệp vụ bán hàng.
SV: Nguyễn Văn Nghĩa

7

Lớp: KT4A2


Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

 Sổ, thẻ kho

CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠICÔNG TY TNHH TUẤN TUYẾT
I/ Lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1. Khái niệm:
_Bán hàng (tiêu thụ ) có thể được hiểu theo nhiều cách khác nhau song có thể hiểu
theo bán hàng là q trình các doanh nghiệp thực hiện việc chuyển hoá vốn sản xuất
kinh doanh của mình từ hình thái hàng hố sang hình thái giá trị , thực hiện giá trị sử

dụng của hàng hố thơng qua quan hệ trao đổi.
Theo quan điểm của hiệp hội kế tốn quốc tế thì tiêu thụ hàng hoá , lao vụ dịch vụ là
việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa, lao vụ dịch vụ đã thực hiện cho khách
hàng , đồng thời thu được tiền hàng hoặc được quyền thu tiền bán hàng .
_Doanh thu bán hàng : là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng hoá , cung
cấp lao vụ dịch vụ cho khách hàng . Tổng số doanh thu bán hàng là số tiền ghi trờn
hoỏ đơn bán hàng trên hợp đồng cung cấp lao vụ dịch vụ .
Doanh thu bán hàng sẽ được ghi nhận khi tất cả các điều kiện sau được thoả mãn :
+ Doanh nghiệp dã trao toàn bộ cho người mua phần lớn rủi ro cũng như những lợi
ích của việc sở hưũ tài sản đó .
+ Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý tài sản như là người sở hữu tài
sản đó và khơng cịn nắm giữ quyền điều khiển có hiệu lực đối với tài sản đó .
+ Giá trị của khoản doanh thu được xác định một cách chắc chắn .
+ Tương đối chắc chắn rằng doanh nghiệp sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao
dịch đó .
+ Chi phí phát sinh và sẽ phát sinh trong giao dịch đó được xác định một cách chắc
chắn .
Theo chuẩn mực này, quyết định việc đánh giá xem lúc nào là lúc doanh nghiệp
đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích của việc sở hưũ sang cho ngưũi mua cần phải
xác định cho từng trường hợp của mỗi giao dịch . Nếu như doanh nghiệp vẫn còn chịu
SV: Nguyễn Văn Nghĩa

8

Lớp: KT4A2


Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

các rủi ro lớn của việc sở hữu tài sản thì giao dịch không đuợc coi là một hoạt động

bán hàng và doanh thu khi đó khơng được ghi nhận mà ngược lại doanh thu được ghi
nhận chỉ khi tương đối chắc chắn rằng doanh nghiệp sẽ thu được các lợi ích đem lại từ
giao dịch đó .
Với mỗi phương thức bán hàng thì thời điểm ghi nhận doanh thu được quan niệm
khác nhau:
-Trong trường hợp bán lẻ hàng hố ,thì thời điểm ghi nhận doanh thu là thời
điểm nhận báo cáo bán hàng của nhân viên bán hàng .
- Trong trường hợp gởi đại lý bán hàng thì thời điểm ghi nhận doanh thu là thời
điểm nhận được bỏo cỏc bán hàng của bên đại lý gửi
- Trường hợp bán buôn qua kho, bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức giao
trực tiếp thì thời điểm bán hàng hố được xác nhận là tiêu thụ và doanh thu được ghi
nhận là khi đại diện bên mua ký nhận đủ hàng đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận
nợ.
- Trường hợp bán buôn qua kho , bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức
chuyển hàng thì thời điểm ghi nhận doanh thu là khi thu tiền của bên mua nhận được
hàng và chấp nhận thanh toán .
Như vậy xột trờn phạm vi nhất định thì khái niệm tiêu thụ của kế tốn nước
ta đã có nhiều đổi mới tích cựu trên cơ sở vạn dụng kế thừa có chọn lọc chuẩn mực kế
toán quốc tế để ngày càng phù hợp với điều kiện kinh tế của Việt Nam .
_Giảm giá hàng bán : là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hoá đơn hay
hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân như hàng kém phẩm chất , không
đúng quy cách , giao hàng khơng đúng thời hạn ... Ngồi ra tính vào khoản giảm giá
hàng bỏn cũn bao gồm khoản thưởng khách do trong một khoảng thời gian nhất định
đã tiến hành mua một khối lượng lớn hàng hoá trong một đợt và khoản giảm trừ trên
giá bán thông thường vì mua khối lượng lớn hàng hố trong một đợt (bớt giá).
_Hàng bán bị trả lại: Là số hàng đã được coi là tiêu thụ (đã chuyển giao quyền
sở hữu, đã thu tiền hay được người mua chấp nhận ) nhưng bị người mua từ chối trả lại
cho người bán không tôn trọng hợp đồng kinh tế đã ký kết như không phù hợp yêu
cầu, tiêu chuẩn , quy cách kỹ thuật , hàng kém phẩm chất ...Tương ứng với hàng bán bị


SV: Nguyễn Văn Nghĩa

9

Lớp: KT4A2


Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

trả lại là giá vốn hàng bán bị trả lại cùng với thuế gtgt đầu ra phải nộp cửa hàng đó bỏn
bị trả lại.
_Doanh thu thuần: là số chênh lệch giữa tổng doanh thu với các khoản giảm giá ,
chiết khấu thương mại, doanh thu của số hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt ,
thuế xuất khẩu.
_Giá vốn hàng bán: Là trị giá vốn của sản phẩm, vật tư, hàng hoá, lao vụ dịch vụ
tiêu thụ . Đối với lao vụ , dịch vụ tiêu thụ giá vốn là giá thành sản xuất hay chi phí sản
xuất. Với vật tư tiêu thụ , giá vốn là giá thực tế ghi sổ, cịn với hàng hố tiêu thụ giá
vốn bao gồm trị giá mua của hàng tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng
tiêu thụ.
Việc xác định giá vốn cho hàng bán ra là hết sức quan trọng , nó có ảnh hưởng trực
tiếp đến kết quả kinh doanh , đặc biệt trong nền kinh tế thị trường hiện nay còn nhiều
biến động thỡ cỏc doanh nghiệp càng phải quan tâm trong việc lựa chọn phương pháp
xác định giá vốn thích hợp cho mình sao cho có lợi nhất mà vẫn phản ánh đúng được
trị giá vốn của hàng hoá theo quy định của bộ tài chính.
_Lợi nhuận gộp : Là chỉ tiêu phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá
vốn hàng bán phát sinh trong kỳ bẳ cỏo.
_Chi phí bán hàng: Là một bộ phận của chi phí lưu thơng phát sinh dưới hình thái
tiền tệ để thực hiện các nghiệp vụ bán hàng hoá kinh doanh trong kỳ báo cáo . Chi phí
bán hàng bao gồm những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ
như: chi phí nhân viên bán hàng , vận chuyển bao bì , hoa hồng trả cho đại lý ....

_Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là một loại chi phí thời kỳ , được tính đến khi hạch
tốn lợi tức thuần của kỳ báo cáo. Chi phí doanh nghiệp phản ánh các khoản chi phí
cho quản lý văn phịng và các khoản chi phí kinh doanh khơng gắn được với các địa
chỉ cụ thể rong cơ cấu tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp như: chi lương nhân viên
quản lý , đồ dùng văn phịng , chi tiếp khách , cơng tác phí.
2. Kế tốn doanh thu bán hàng
Trong q trình bán hàng bao gồm : Một là doanh nghiệp xuất giao hàng cho
người mua và hai là người mua trả tiền hoặc chỏp nhận thanh toán.
Trên thực tế hai giai đoạn này lại ít khi trùng nhau mà nó tuỳ thuộc vào các quy
định trong hợp đồng kinh tế , các phương thức bán hàng . Mà phương thức bán hàng là
SV: Nguyễn Văn Nghĩa

10

Lớp: KT4A2


Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

một ván đề hết sức quan trọng trong khâu bán hàng , để đẩy nhanh được tốc độ tiêu thụ
, ngồi cơng việc nâng cao chất lượng , cải tiến mẫu mã ... thì doanh nghiệp phải lựa
chọn cho mình những phương pháp tiêu thụ hàng hố sao cho có hiệu quả là điều tối
quan trọng trong khâu lưu thông , hàng hoá đến tay người tiêu dùng một cách nhanh
nhất , hiệu quả nhất .Việc áp dụng linh hoạt các phương thức tiêu thụ góp phần thực
hiện được kế hoạch tiêu thụ của doanh nghiệp
Có nhiều phương thức bán hàng trong các doanh nghiệp cụ thể :
_Đối với phương thức giao bán trực tiếp thu tiền ngay: Qỳa trỡnh tiêu thụ kết thúc
khi giao hàng xong , trường hợp này giao hàng đồng nhất với thu tiền vì cả giao hàng
và thu tiền cùng xảy ra.
Kết thúc tiêu thụ là khi người mua ứng trướctiền hàng cho doanh nghiệp , lúc đó

doanh nghiệp giao hàng cho người mua.
_Trường hợp xuất hàng gửi đi bán : doanh nghiệp phải chờ sự chấp nhận của người
mua , độn khi người mua trả tiền hoặc chấp nhận thanh tốn , lúc đó mới được coi là
kết thúc bán hàng.
_Bán hàng theo phương thức gửi đại lý , ký gửi : Bên bán xuất giao cho các đơn vị ,
cá nhân làm đại lý . Số hàng gửi giao cho đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của đơn vị ,
chỉ khi nào nhận thông báo của các đại lý thì số hàng gửi bán đại lý mới chính thức coi
là tiêu thụ.
_Phương thức bán hàng trả góp : bán hàng trả góp là việc bán hàng thu tiền nhiều
lần . Sản phẩm hàng hoá khi giao cho người mua thì được coi là tiêu thụ , người mua
sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần , số tiền thanh toán chậm phải
chịu một tỷ lệ lãi nhất định .
_Phương thức hàng đổi hàng : Để thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh ,
đồng thời giải quyết lượng hàng tồn kho , các doanh nghiệp có thể đổi sản phẩm hàng
hố của mình để nhận các loại sản phẩm khác , sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng
chính thức gọi là tiêu thụ
Tóm lại khi mà nền kinh tế càng phát triển thì càng xuất hiện nhiều phương thức
bán hàng khác nhau , mỗi phương thức đều có ưu điểm và nhược điểm của nó . Do đó ,
mỗi doanh nghiệp căn cứ vào đặc điểm hàng hoá , quy mơ , vị trí của doanh nghiệp

SV: Nguyễn Văn Nghĩa

11

Lớp: KT4A2


Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Cơng nghiệp

mình mà lựa chọn những phương thức bán hàng sao cho thích hợp , sao cho chi phí

thấp nhất mà vẫn đạt hiệu quả tối ưu
3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm : kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh , kết quả hoạt động tài chính và kết quả bất thường .
Theo quy định của chế độ kế toán hiện hành kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn hàng bán của sản phẩm , hàng
hoá , lao vụ dịch vụ , chi phí bán hàng ,chi phí quản lý doanh nghiệp . Hoặc nó là phần
chênh lệch giũa thu nhập và chi phí của hoạt động tài chính ,hoạt động khác ... Trong
một thời kỳ của doanh nghiệp .
Như vậy , kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cần được phân biệt và tổ chức
theo dõi ,tính tốn phản ánh riêng cho từng loại hoạt động , thậm chí riêng cho từng
loại sản phẩm , từng ngành hàng từng loại lao vụ dịch vụ
a. Tổ chức tài khoản kế toán để xác định kết quả kinh doanh .
Để xác định kết quả kinh doanh kế toán sử dụng 2 tài khoản :
- TK911 -"xác định kết quả kinh doanh"
- TK421-"lói chưa phân phối "
để phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác tại doanh
nghiệp trong một kỳ hạch tốn .
b . Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Kế toán hạch toỏn trờn cỏc tài khoản liên quan .
Tài khoản 511- "doanh thu bán hàng "
Tài khoản 632-"giá vốn hàng bán
Tài khoản 641 -'chi phí bán hàng "
Tài khoản 642 -"chi phí quản lý doanh nghiệp"

SV: Nguyễn Văn Nghĩa

12

Lớp: KT4A2



Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

4. Đặc điểm, tình hình chung của cơng ty TNHH TUẤN TUYẾT:
Cơng ty được thành lập theo quyết định số 043175/ TLDN ngày 08/1/1999 của
uỷ ban thành phố Hà Nội,cú trụ sở tại: Số 363 Ngọc Lõm - Long Biên - Hà Nội.
Số điện thoại : 043 8215028
Fax

: 043 9765053

Số tài khoản giao dịch: 101010000042744 - tại NH Công Thương KV II
Mã số thuế: 0101463540
Công ty TNHH Tuấn Tuyết được thành lập dựa trên luật doanh nghiệp ,có tư
cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định,tự chịu trách nhiệm về
tồn bộ hoạt động kinh doanh của mình trong số vốn do cơng ty quản lý, có con dấu
riờng,cú tài sản và các quỹ tập trung, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định
của nhà nước.
Với số vốn ban đầu khoảng 2 tỷ 650 triệu đồng, trong đó vốn cố định có khoảng
1 tỷ 700 triệu đồng, vốn lưu động khoảng 950 triệu đồng, Công ty Tuấn Tuyết đã
không ngừng phát triển và lớn mạnh. Hoạt động kinh doanh của công ty được tiến
hành ổn định. Trải qua 8 năm xây dựng và phát triển đến nay công ty Tuấn Tuyết đã
đứng vững trên thị trường, tự trang trải chi phí và kinh doanh có lãi. Doanh thu ngày
càng lớn, đời sống công nhân viên ngày càng được cải thiện, thu nhập bình quân đầu
người ngày càng tăng.

SV: Nguyễn Văn Nghĩa

13


Lớp: KT4A2


Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

II/ Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định KQKD ở Cơng ty TNHH
Tuấn Tuyết
1. Hình thức ghi sổ:
Cơng ty hạch tốn sổ sách theo hình thức chứng từ ghi s
Chứng từ

gốc
Chứng từ ghi

Sổ chi tiết

sổ
Sổ quỹ

Sổ ĐKCTGS

Sổ cái

Bảng TH chi
tiết

Bảng cân đối số
phát sinh


Báo cáo tài chính
Ghi hng ngày
Ghi cuối quý
Đối chiếu, kiểm tra

SV: Nguyễn Văn Nghĩa

14

Lớp: KT4A2


Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

2. Phương pháp kế tốn giá vốn hàng bán:
Cơng ty hạch tốn GVHB theo phương pháp Kê khai thường xuyên

Tk 156

TK 157

Xuất kho hàng gửi
bán

TK 632

Giá vốn hàng
gửi bán

TK 156


Trị giá hàng bán bị
trả lại

Xuất hàng bán qua kho
TK 111,112

TK 911

Mua rồi vận chuyển thẳng khơng qua
kho

K/C GVHB

TK 133
Thuế GTGT
Tk 159
TK1562
Hồn nhập dự
phịng giảm giá
HTK
Phân bổ chi phí thu mua cho hàng hoá
TK 138
Giá trị mất mát hao hụt của hàng tồn
kho
Sau khi trừ đi số bồi thường

SV: Nguyễn Văn Nghĩa

Trích lập dự phòng

giảm giá hàng tồn
kho

15

Lớp: KT4A2


Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

Tài khoản sử dụng:
632: Giá vốn hàng bán
_ Một số TK liên quan:
+TK 156: Hàng hóa
+TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
3. Phương thức bán hàng:
Có 5 phương thức bán hàng là: Phương thức tiêu thụ trực tiếp, phương thức
chuyển hàng theo hợp đồng, phương thức tiêu thụ qua các đại lý (kí gửi), phương thức
bán hàng trả góp, phương thức hàng đổi hàng
Công ty đã lựa chọn phương thức bán hàng:
_ Phương thức tiêu thụ trực tiếp: là phương thức mà trong đó người bán giao sản
phẩm cho người mua trực tiếp tại kho người bán. Số hàng khi bàn giao cho khách hàng
được chính thức coi là tiêu thụ và người bán mất quyền sở hữu về số hàng này
_ Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng: là bên bán chuyển hàng cho bên mua
theo địa điểm ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp. Khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng
chuyển giao ( một phần hay tồn bộ ) thì số hàng chấp nhận này mới được coi là tiêu
thụ và bên bán mất quyền sở hữu về số hàng đó
_Phương thức bán hàng trả góp: là khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng
chuyển giao được gọi là tiêu thụ. Lần đầu thì người mua sẽ trả một phần tiền theo hợp

đồng thỏa thuận, số tiền còn lại người mua sẽ trả dần và phải chịu một tỷ lệ lãi suất
nhất định.
4. Hình thức thanh tốn
+ Hình thức thanh tốn chậm: Các khách hàng của Công ty là các cá nhân đơn vị
thường xuyên sử dụng dịch vụ của công ty , họ đều là những khách hàng quen thuộc
nên Công ty có thể cho phép khách hàng thanh tốn chậm sau một thời gian nhất định.
+ Hình thức thanh tốn ngay: khi công ty cung cấp dịch vụ cho khách hàng,
công ty thu được tiền ngay(tiền mặt, tiền gửi ngân hàng...)

SV: Nguyễn Văn Nghĩa

16

Lớp: KT4A2



×