Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại vận tải giang hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (498.05 KB, 40 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG-XÃ HỘI
Khoa Quản trị Kinh doanh
----------

BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI VẬN TẢI
GIANG HÀ

Giảng viên hướng dẫn:

TS. Nguyễn Thị Huế

Họ tên sinh viên:

Nguyễn Thị Lan Anh

MSSV:

1109053374

Lớp:

D9QK3

Hà Nội, tháng 3 năm 2017


MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG


DANH MỤC HÌNH VẼ
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
PHẦN 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƯƠNG MẠI VẬN TẢI GIANG HÀ...........................................................3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn
Thương mại Vận tải Giang Hà......................................................................3
1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty...........................................................3
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty..................................................4
1.1.3. Tầm nhìn chiến lược và định hướng phát triển...............................4
1.2. Bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty..............................5
1.3. Hệ thống khách hàng, đối tác và nhà cung cấp của Công ty..................7
PHẦN II: THỰC TRẠNG KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ CỦA CƠNG TY
...........................................................................................................................9
2.1. Thực trạng kinh doanh của Cơng ty.......................................................9
2.1.1. Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh của Công ty...............................9
2.1.2. Danh mục sản phẩm kinh doanh của Công ty.................................9
2.1.3. Thị trường hoạt động của Công ty................................................10
2.1.4. Các nguồn lực kinh doanh của công ty.........................................11
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty..................................16
2.2. Thực trạng thực hiện các chức năng quản trị tại cơ sở thực tập...........19
2.2.1. Thực trạng xây dựng và quản trị chiến lược kinh doanh...............19
2.2.2. Quản trị kế hoạch kinh doanh.......................................................19
2.2.3. Quản trị nguồn nhân lực................................................................20
2.2.4. Quản trị hậu cần đầu vào và đầu ra...............................................22


2.2.5. Quản trị tài chính và vốn kinh doanh............................................22
2.2.6. Quản trị marketing và bán hàng....................................................23
2.2.7. Kiểm soát hoạt động của Công ty.................................................25

PHẦN III: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY.......................................................................................................27
3.1. Những điểm mạnh................................................................................27
3.2. Những điểm yếu...................................................................................28
3.3. Những cơ hội........................................................................................28
3.4. Những thách thức.................................................................................29
3.5. Những định hướng phát triển trong thời gian tới.................................30
KẾT LUẬN.....................................................................................................32
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................34
THÔNG TIN SINH VIÊN..............................................................................35


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Danh mục sản phẩm kinh doanh của Công ty..................................9
Bảng 2.2: Cơ cấu vốn tài sản của Công ty trong 3 năm 2014-2016................11
Bảng 2.3: Tỷ trọng các thành phần trong tổng nguồn vốn các năm................12
2014-2016........................................................................................................12
Bảng 2.4: Cơ cấu lao động của Cơng ty theo trình độ học vấn.......................13
Bảng 2.5: Một số danh mục thiết bị phục vụ khai thác và kinh doanh của
Công ty............................................................................................................14
Bảng 2.6: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 3 năm gần đây từ năm
2014-2016........................................................................................................17
Bảng 2.8: Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo khách hàng................................24

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Sơ đồ hệ thống Phịng ban chức năng của Cơng ty TNHH Thương
mại vận tải Giang Hà.........................................................................................6
Hình 2.1: Đánh giá tính ổn định, hiệu quả làm việc và tốc độ xử lý của máy
tính...................................................................................................................15
Hình 2.2 Khả năng đáp ứng nhu cầu cơng việc của các phần mềm................16



TỪ NGỮ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

1

TNHH

Limited liability

Trách nhiệm hữu hạn

2

VLXD

Building materials

Vật liệu xây dựng

3

BHYT


Health insurance

Bảo hiểm y tế

4

BHXH

Social insurance

Bảo hiểm xã hội

5

NXB

Publishing company

Nhà xuất bản

6

QLLĐ

Labor management

Quản lý lao động



LỜI MỞ ĐẦU
Đất nước ta đang trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Để có thể trở
thành một nước công nghiệp, yêu cầu đầu tiên là chúng ta phải có một nền tàng vật
chất kỹ thuật, cơ sở hạ tầng hiện đại đủ để đáp ứng nhu cầu phát triển của cả xã
hội. Đây là nhiệm vụ của cả đất nước, của mọi ngành, mọi lĩnh vực, nhưng trực
tiếp nhất chính là vai trò của ngành xây dựng.
Càng ngày nhu cầu xây dựng của nước ta càng lớn. Chính sách “mở cửa” của
Nhà Nước tạo điều kiện thuận lợi cho các Công ty nước ngoài đầu tư vào ngành
xây dựng của Việt Nam. Mỗi năm có hàng nghìn công trình lớn nhỏ ra đời, từ các
công trình cấp nhà nước cho đến các công trình cấp hộ dân. Các Công ty vật liệu
xây dựng, Công ty vận tải được thành lập nhiều. Nhưng không phải Công ty nào
cũng đi đến thành công. Chính vì thế, thị trường cho xây dựng luôn là một thị
trường đầy tiền năng, hứa hẹn sự phát triển trong cả hiện tại lẫn tương lai. Các tổng
Công ty xây dựng, các Công ty xây dựng, các Công ty sản xuất vật liệu xây
dựng… luôn luôn nhìn thấy cơ hội phát triển cho mình.
So với các nước đang phát triển, ngành xây dựng của Việt Nam mới chỉ đang
bắt đầu. Hầu hết các công trình lớn trên cả nước đều có sự đầu tư của nước ngoài.
Ở nước ta, các ngành kỹ thuật xây dựng, cật liệu xây dựng hay vận tải mới chỉ
nhen nhóm, chưa thực sự phát triển lớn và chưa có giá trị xuất khẩu lớn ra nước
ngoài.
Vấn đề cung ứng vật liệu xây dựng, vận tải luôn là vấn đề được quan tâm
hàng đầu của các nhà đầu tư công trình. Tại địa phận thị trấn Cát Bà-huyện Cát
Hải, đây là nơi có kinh tế phát triển, ngành du lịch mỗi năm tăng cao, nhiều công
trình lớn được xây dựng dưới tên các nhà đầu tư như: Vingroup, Sungroup… Xuất
phát từ những vấn đề được nêu trên, em chọn Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Thương mại Vận tải Giang Hà là Công ty thực tập và nghiên cứu các vấn đề về
cung ứng vật liệu xây dựng, vận tải, thương mại.
Trong Bản Báo cáo thực tập, em sẽ đề cập đến một số nội dung sau:
1



- Tìm hiểu khái quát về quá trình hình thành và phát triển của công ty
TNHH Thương mại Vận tải Giang Hà;
- Tìm hiểu thị trường kinh doanh của ngành cung ứng vật liệu xây dựng tại
huyện Cát Hải;
- Trình bày, đánh giá thực trạng kinh doanh và quản trị tại Công ty từ đó có
các nhận xét về mặt ưu điểm, hạn chế cũng như cơ hội và thách thức đối
với Công ty.
Về phần báo cáo phân tích tình hình kinh doanh, em xin giới hạn nghiên cứu,
tổng hợp kết quả kinh doanh trong khoảng thời gian từ năm 2013-2016. Về việc
phát triển Công ty, Bản Báo cáo thực tập, số liệu chỉ tính đến mốc thời gian là năm
2020.
Báo cáo thực tập sử dụng phương pháp thu thập, tham khảo, lấy ý kiến
chuyên gia, hệ thống hóa số liệu về thực trạng kinh doanh của Công ty. Đồng thời
sử dụng phương pháp phân tích, so sánh, diễn giải để đưa ra các đánh giá nhận
định.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu hình vẽ, danh mục từ viết
tắt và tài liệu tham khảo, nội dung của báo cáo được chia làm 3 phần:
Phần 1: Khái quát về Công ty TNHH Thương mại Vận tải Giang Hà
Phần 2: Thực trạng kinh doanh và quản trị của Công ty TNHH Thương mại
Vận tải Giang Hà
Phần 3: Đánh giá thực trạng sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thương
mại Vận tải Giang Hà.

2


PHẦN 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƯƠNG MẠI VẬN TẢI GIANG HÀ
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Trách nhiệm hữu hạn

Thương mại Vận tải Giang Hà
1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty
- Tên đầy đủ: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Vận tải Giang Hà
- Tên giao dịch: Vận tải Giang Hà
- Ngày cấp giấy phép: 25/03/2009
- Ngày hoạt động: 30/03/2009 (Đã hoạt động 8 năm)
Mã số thuế: 0200895414

-

- Địa chỉ: Tổ 14B khu 3, Thị trấn Cát Bà, Huyện Cát Hải, Thành phố Hải
Phòng.
- Đại diện pháp luật: Đồn Vĩnh Hà
- Giấy phép số: 0204002139
Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Vận tải Giang Hà chính thức hoạt
động trên thị trường từ năm 2009. Sau 8 năm phát triển, Công ty đã trở thành
Công ty hàng đầu tại Thành phố Hải Phòng trong lĩnh vực cung cấp ngun vật
liệu xây dựng cho các cơng trình của Thành phố Hải Phòng và khu vực khác trong
nước.
Mỗi sản phẩm mà Cơng ty cung cấp cho các cơng trình đều là kết tinh của sự
nhiệt tình, tâm huyết và cố gắng. Vận tải Giang Hà luôn ý thức rằng mỗi cơng trình
xây dựng xong của khách hàng đều là động lực để Cơng ty ngày càng phát triển và
hồn thiện hơn nữa.
Trong suốt những năm qua, Công ty luôn luôn đặt sự hài lòng của khách hàng
lên làm mục tiêu cho tất cả các hoạt động kinh doanh của mình. Với những hợp
đồng chất lượng, giá rẻ, thực hiện đúng theo những gì đã cam kết với khách hàng,
cùng với đó là những chương trình khuyến mãi, hấp dẫn cho các cá nhân, doanh
nghiệp. Từ khi thành lập và đi vào hoạt động đến nay, Công ty đã phục vụ được
hàng nghìn doanh nghiệp, khách hàng mỗi năm. Với sự tận tình, tâm huyết của
3



toàn thể Ban lãnh đạo cùng các nhân viên trong Công ty đã nhận được sự yêu mến,
tin tưởng của rất nhiều doanh nghiệp và khách hàng trong và ngoài nước. Công ty
Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Vận tải Giang Hà ln ln mong muốn đóng
góp cho nền kinh tế Thành phố Hải Phịng nói chung và Việt Nam nói riêng ngày
càng phát triển.
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
a. Chức năng
Vận tải Giang Hà kinh doanh vật liệu xây dựng, phục vụ cho các cơng trình,
bán bn bán lẻ trong và ngoài nước đúng lĩnh vực đã đăng ký với Nhà nước.
b. Nhiệm vụ
Trong 8 năm hình thành và phát triển Cơng ty ln phấn đấu hồn thành
nhiệm vụ của mình. Cụ thể:
- Nỗ lực phấn đấu để kinh doanh một cách hiệu quả nhất và đạt lợi nhuận cao
nhất.
- Tuân thủ đúng quy định của Nhà nước, của Công ty về quản lý tài sản, tiền
vốn, kinh doanh, nguồn lực thể hiện hạch toán kinh tế bảo đảm duy trì và
phát triển vốn, nộp ngân sách đúng quy định của Nhà nước.
- Tự chịu trách nhiệm về kết quả sản xuât kinh doanh của mình.
- Tiếp tục đầu tư và nâng cao chất lượng sản phẩm để đáp ứng ngày một tốt
hơn nhu cầu của khách hàng.
- Tăng cường đầu tư chuyên sâu, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.
- Xây dựng các phương án kinh doanh phát triển theo kế hoạch, mục tiêu
chiến lược của Công ty.
- Huy động sử dung vốn hiệu quả trong việc kinh doanh của Công ty nhằm
mục tiêu thu lợi nhuận tối đa, tạo việc làm ổn định cho người lao động, tăng
lợi tức cho các cổ đơng, đóng góp ngân sách nhà nước và phát triển Cơng ty.
1.1.3. Tầm nhìn chiến lược và định hướng phát triển
a. Tầm nhìn chiến lược


4


Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Vận tải Giang Hà phấn đấu trở thành
Công ty cung cấp vật liệu xây dựng lớn nhất Hải Phòng với chất lượng sản phẩm, phong
cách phục vụ tốt nhất.
Công ty cam kết mang tới cho khách hàng các sản phẩm về xây dựng tốt nhất, chất
lượng nhất cả về chất lượng và giá cả, góp phần tạo dựng thương hiệu cho Cơng ty ngày
càng bền vững, nâng cao sức cạnh tranh-hội nhập quốc tế.
Công ty đã và đang hoạt động với triết lý “Cùng thành công – Succesful Together”.
Vì vậy, Vận tải Giang Hà luôn mong muốn cung cấp cho khách hàng của mình những gì
hồn hảo nhất, lấy sự hài lịng của khách hàng để tạo niềm tin xây dựng các khách hàng
trung thành và mở rộng tập khách hàng tiềm năng. “Sự thành công của bạn cũng là sự
thành công của chúng tôi “
Trong tương lai, Công ty đã đặt những định hướng phát triển cụ thể như sau:
- Tích cực đẩy mạnh việc quảng bá hình ảnh, thương hiệu, các sản phẩm mà
Công ty cung cấp đến người tiêu dùng, doanh nghiệp bằng sự nỗ lực không
ngừng nghỉ của tập thể Ban lãnh đạo và nhân viên.
- Thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao, đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên
nghiệp, nâng cao thu nhập của công nhân viên.
- Củng cố và hoàn thiện thêm hệ thống sản phẩm mang lại cho khách hàng sự
phục vụ chu đáo hơn.
- Giữ vững uy tín, nâng cao thương hiệu, phát triển nhân lực, gia tăng doanh thu.
1.2. Bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty
Xuất phát điểm là một Cơng ty có quy mơ nhỏ, như một đại lý bán hàng, tới nay
Công ty vận tải Giang Hà đã phát triển rất mạnh, với số lượng cán bộ, nhân viên được đào
tào bài bản và được nâng cao trình độ nghiệp vụ thường xun, ln phục vụ khách hàng
một cách tận tâm & chuyên nghiệp nhất. Công ty luôn đặt sự tin tưởng hài lòng của khách
hàng lên hàng đầu, tính tới nay số lượng nhân lực làm việc tại Cơng ty rát lớn đồng thời hệ

thống các Phịng ban chức năng của Công ty được bổ sung và hồn thiện rất nhiều. Trong
đó mỗi Phịng ban đều được phân chia trách nhiệm, chức năng một cách cụ thể và rõ ràng.
Sự phân chia này góp phần làm gia tăng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và đồng
5


thời tạo nên sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất giữa các phịng ban, bộ phận trong Cơng ty,
Bợ máy tở chức của Cơng ty bao gờm:
Hình 1.1. Sơ đồ hệ thống Phịng ban chức năng của Cơng ty TNHH Thương mại
vận tải Giang Hà

Ban Giám
đốc

P. Quản
lý vận tải

Vận tải

P. Kinh
doanh

Phân
xưởng

P. Nhân sự

P. Kế toán

Bộ phận

bán hàng

(Nguồn: Báo cáo cơ cấu tổ chức Công ty năm 2016)
Ban Giám đốc có các chức năng cụ thể như sau:
- Có quyền điều hành cao nhất trong Công ty, điều hành các hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty và đại diện cho Cơng ty trước pháp luật, có
trách nhiệm lãnh đạo, điều tiết mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh, chủ
động, linh hoạt có hiệu quả các nguồn vốn và khơng ngừng nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh.
- Đề ra tổ chức thực hiện các chiến lược kinh doanh, lựa chọn đề bạt bổ nhiệm
bãi nhiệm khen thưởng kỷ luật đối với cán bộ công nhân viên theo chế độ
của Nhà nước.
- Có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức vụ khác trong Cơng ty.
Phịng Nhân sự có nhiệm vụ chính là quản lý công văn, tài liệu đi và đến, quản lý
công tác lao động, nguồn lực lao động của Cơng ty
Phòng Kế tốn-Tài chính có nhiệm vụ ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
phản ánh đầy đủ kịp thời, chính xác và trung thực về tình hình kinh doanh của cơng ty
6


(hợp đồng mua bán, các khoản nợ, phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, tình hình thực
hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước). Trả lương cho công nhân viên, lập các báo cáo
quyết toán hàng tháng, hàng quý, hàng năm. Tham mưu cho Ban Giám đốc về công tác
hạch toán thống kê, quản lý tài sản, nguồn vốn…và việc thực hiện chế độ kế toán theo quy
định hiện hành.
Phòng Kinh doanh chịu trách nhiệm tham mưu cho Ban Giám đốc, điều hành mọi
hoạt động kinh doanh của Công ty và lập ác chiến lược, phương hướng kinh doanh trong
thời gian sắp tới.
1.3. Hệ thống khách hàng, đối tác và nhà cung cấp của Công ty
a. Khách hàng

Hiện nay thi trường của Công ty tập trung trong khu vực Cát Bà, Cát Hải, Hải
Phòng điều này cho thấy quy mô thị trường của công ty hẹp, công ty chỉ tập trung bán
trong khu vực Hải Phịng. Cơng ty phân phối sản phẩm theo kênh trực tiếp nên mới chi
đáp ứng được nhu cầu của khách hàng trong khu vực Cát Bà, khách hàng chủ yếu của
Công ty là các trường học, Công ty Xây dựng và các Công ty Cổ phần Thương mại, trong
đó nhóm khách hàng thứ nhất và thứ ba khó tính hơn, u cầu cao hơn về chất lượng, thời
gian giao nhận, thanh toán.
Mỗi khách hàng đều có mục đích sử dụng sản phẩm riêng cho mình vì vậy cơng ty
cần chú trọng tới khâu bán hàng trực tiếp cho những đối tượng khách hàng này.
Ngoài ra, khách hàng của Cơng ty cịn có các đại lý nhỏ lẻ trong địa bản kinh
doanh, các đại lý này tới trực tiếp xưởng, hoặc Công ty Vận tải Giang Hà giao hàng tới,
điểu này phụ thuộc vào hợp đồng mà các bên giao hẹn từ trước.
b. Các nhà cung cấp
Nhà cung cấp chính vật liệu cho Vận tải Giang Hà là Gốm sứ Đất Việt, “Năm 2016
công ty là một trong 10 đại lý lấy hàng nhiều nhất tại Gốm sứ Đất Việt, được vinh danh tại
Đất Việt”1. Tất cả các nguyên vật liệu xây dựng tại Giang Hà đều do Đất Việt cung cấp từ
những vật liệu nhỏ nhất như cát, xi măng tới sắt thép.
Công ty TNHH thương mại vận tải Giang Hà đã kết hợp lấy vật liệu từ nhà cung
cấp chính này tư khi mới thành lập tới nay, hai bên đã có nhiều năm hợp tác thành công
1

Theo Báo cáo của Công ty Đất Việt năm 2016

7


mang lại nhiều lợi ích từ việc kinh doanh vật liệu xây dựng cho 2 phía, hứa hẹn trong
tương lai sẽ hợp tác với nhau nhiều hơn nữa để có thể thực hiện được triết lý kinh doanh
mà Giang Hà đã đặt ra từ khi thanh lập đó là “Cùng thành cơng – Succesful Together”.
Ngồi nhà cung cấp chính là Gốm sứ Đất Việt thì Vận tải Giang Hà cũng lấy vật

liệu ở một số nhà cung cấp khác, tuy nhiên số lượng là rất ít, như: Công ty Cổ phần Cung
ứng Vật Tư Tiến Thành, Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Hải Phòng xanh…
c. Đối thủ cạnh tranh
Là doanh nghiệp thương mại việc phải cạnh tranh và đối đầu với cạnh tranh trên thị
trường là điều tất yếu. Ngành xây dựng hiện nay khá phát triển đối thủ cạnh tranh ngày
càng nhiều, nhưng để có thể mở rợng thị trường thì các Cơng ty, đại lý bán hàng nỗ lực
hoạt động. Mặc dù đối thủ cạnh tranh của công ty là các cửa hàng, đại lý nhỏ lẻ, nhưng
Công ty vẫn luôn phấn đấu hơn nữa để có khoảng cách xa với các đối thủ cạnh tranh trong
ngành tại khu vực Cát Bà, và vươn ra xa hơn tới thị trường khác trong và ngoài nước.

8


PHẦN II: THỰC TRẠNG KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ CỦA CƠNG TY
2.1. Thực trạng kinh doanh của Cơng ty
2.1.1. Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh của Công ty
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Vận tải Giang Hà hoạt động trong lĩnh
vực thương mại, chuyên cung cấp vật liệu xây dựng cho các Công ty, doanh nghiệp và
khách hàng. Sản phẩm của vật liệu xây dựng rất đa dạng về chủng loại, các sản phẩm tiêu
biểu của Công ty những năm gần đây gồm có 6 loại chính: cát, gạch, ngói, đá, đất màu, si
măng, ngồi ra cịn kinh doanh một số chủng loại khác nhưng không tiêu biểu. Công ty
khai thác để kinh doanh là chủ yếu, tuy nhiên lượng khai thác là không đủ để đáp ứng nhu
cầu trong khu vực nên công ty phải nhập khẩu. Trong những sản phẩm mà Cơng ty nhập
có: cát đen, cát vàng, đá 1x2, gạch 2 lỗ, xi măng…
2.1.2. Danh mục sản phẩm kinh doanh của Công ty
Trong những năm gần đây, các sản phẩm mà Công ty cung cấp ra thị trường đa
dạng, nhiều mẫu mã và chủng loại khác nhau. Cụ thể:
Bảng 2.1: Danh mục sản phẩm kinh doanh của Cơng ty
STT Tên vật tư hàng hố


2

Đơn vị tính

1

Cát đen

m3

2

Cát vàng

m3

3

Cát xây

m3

4

Gạch 2 lỗ

Viên

5


Đá 2x4

m3

6

Ngói bị2 TL

Viên

7

Ngói 2.2A2

Viên

8

Gạch xây 6 lỗ

Viên

9

Ngói 1x2

Viên

10


Xi măng Hồng Thạch

11

Gạch R150 1

Viên

12

Gạch R150 1/A2

Viên

kg

Ngói bò: Danh từ ngói hình khum để lợp nóc hay lợp bờ mái.

9


13

Xi măng Bút Sơn

Kg

14

Ngói 2 A1-TL


Viên

15

Ngói bị A1

Viên

15

Đất màu3

m3

17

Gạch LD-250AIS

Viên

18

Gạch đặc4

Viên
(Nguồn: Báo cáo Danh mục sản phẩm của Công ty năm 2016)

Từ Bảng 2.1, ta thấy Công ty có 18 sản phẩm chính cung cấp ra thị trường để phục
vụ nhu cầu xây dựng của khách hàng. Các sản phẩm Công ty cung cấp đều là những

nguyên vật liệu chính cho hoạt động xây dựng. Để thay thế cho các hóa đơn mua nguyên
vật liệu nhỏ lẻ từ các đại lý, nguồn hàng không đủ của các cửa hàng, thì Công ty là lựa chọn
đúng đắn cho các nhà đầu tư xây dựng công trình lớn trên địa bàn và các huyện lân cận.
2.1.3. Thị trường hoạt động của Công ty
Với bề dày hoạt động 8 năm cùng với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và nhiệt
tình cộng thêm hệ thống dịch vụ hồn hảo ln ln tạo sự thuận lợi và an tâm cho khách
hàng. Sản phẩm của Công ty được bán thông qua các cửa hàng đại lý, bán trực tiếp cho
khách hàng trên thị trường kinh doanh, những nhà thầu, cơng ty xây dựng, trường học...uy
tín chất lượng sản phẩm được xem là phương châm kinh doanh của công ty.
Thị trường hoạt động chủ yếu của Công ty là thị trấn Cát Bà, huyện Cát Hải, thành
phố Hải Phòng. Đây là nơi có nền kinh tế phát triển, chủ yếu là kinh doanh nhà hàng-khách
sạn, công ty…Ngành du lịch luôn luôn phát triển tạo điều kiện cho các dự án mọc ra, Công
ty là nơi cung cấp nguồn nguyên liệu hàng đầu cho các dự án đó. Không kể thị trấn Cát Bà,
mà huyện Cát Hải nhu cầu xây dựng cũng vô cùng lớn, đây là nguồn thu lợi trực tiếp cho
Công ty.
Hiện nay, Công ty đang có định hướng phát triển thị trường ra khắp trong nước, dù
có khó khăn trong q trình vận chuyển nhưng với chiến lược và kinh nghiệm sẵn có Cơng
ty đã đưa ra những phương án khắc phục để có thể mở rộng quy mô kinh doanh, đáp ứng
nhu cầu của khách hàng.
3
4

Đất màu: Chuyên dùng trồng các loại cây cảnh, hoa
Gạch đặc: Gạch chỉ trong dự toán.

10


2.1.4. Các nguồn lực kinh doanh của công ty
a. Nguồn tài chính

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương Mại Vận tải Giang Hà là Công ty cung cấp
vật liệu xây dựng lớn tại Cát Bà, tại đây Cơng ty có những đầu tư vơ cùng lớn cho q
trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, nguồn lực về tài chính của Cơng ty lớn,
phần lớn nguồn lực này được tích luỹ theo các năm cụ thể về cơ cấu vốn và tài sản của
công ty 3 năm gần đây năm 2014, 2015, 2016
Bảng 2.2: Cơ cấu vốn tài sản của Công ty trong 3 năm 2014-2016
( Đơn vị tính: 1000 đồng )
Năm

2014

2015

2016

40.342.231

120.212.321

150.865.789

Tài sản dài hạn

160.235.876

200.765.098

256.764.809

Tổng tài sản


200.578.107

320.977.419

407.630.598

Vốn nợ

158.524.560

222.932.284

182.483.239

Vốn chủ sở hữu

42.053.547

98.045.135

225.147.359

Tổng nguồn vốn

200.578.107

320.977.419

407.630.598


Chỉ tiêu
Tài sản ngắn hạn

(Nguồn: Báo cáo thống kê tài sản của Công ty năm 2016)
Từ Bảng 2.2, ta có thể thấy tài sản và nguồn vốn của Công ty đều tăng lên qua các
năm, năm 2014 tổng tài sản (cũng như nguồn vốn ) là 200.578.107 tỷ đồng, thì tới năm
2015 đã tăng lên 320.977.419 tăng 60% và đến 2016 con số này là 407.630.598 tăng thêm
103,2 % so với năm 2014, sự tăng lên đó là do Cơng ty đã mở rộng khai thác, dấu tư mở
rộng thêm rất nhiều mặt bằng, kho bãi, đồng thời cho thấy khả năng huy động thêm vốn
của Cơng ty. Xét riêng với tổng nguồn vốn, thì số nợ năm 2015 có tăng hơn so với năm
2014 (tăng hơn 64 tỷ) nhưng tới năm 2016 phần vốn nợ lại giảm đi so với năm 2015 (giảm
hơn 40 tỷ) trong khi đó phần vốn nợ chủ sở hữu lại tăng dần lên theo các năm.
Nếu tính tỷ trọng vốn nợ và vốn chủ sở hữu qua các năm, ta có bảng số liệu sau:

11


Bảng 2.3: Tỷ trọng các thành phần trong tổng nguồn vốn các năm
2014-2016
(Đơn vị: %)
Năm

2014

2015

2016

Chỉ tiêu

Vốn nợ

79%

69,45%

44,8%

Vốn chủ sở hữu

21%

30.55%

55,2%

100%

100%

100%

3,7

2,27

0,81

Tổng
Vốn nợ/vốn chủ

sở hữu

(Nguồn: Báo cáo số liệu kinh doanh của Công ty năm 2016)
Bảng 2.3 cho thấy, vốn nợ liên tục giảm qua các năm và vốn chủ sở hữu liên tục
tăng. Cụ thể:
- Năm 2015, vốn nợ giảm 9.55% và vốn chủ sở hữu tăng lên 9.55% so với
cùng kỳ năm 2014
- Năm 2016, vốn nợ giảm 24.65% và vốn chủ sở hữu tăng 24.65% so với
cùng kỳ năm 2015.
- Tỷ lệ vốn nợ/vốn chủ sỡ hữu đang giảm dần từ 3.7% xuống 2.27% và năm
2016, hiện là 0.81%
b. Về nguồn nhân lực
Thực hiện các chính sách đầu vào nguồn nhân lực và nội quy tuyển dụng chặt chẽ,
đến năm 2016, cơ cấu lao động của Công ty có sự thay đổi đáng kể.

12


Bảng 2.4: Cơ cấu lao động của Công ty theo trình độ học vấn
(Đơn vị tính: Người )
Trình độ học vấn

Chưa

tốt

nghiệp

2014


2015

2016

Số

Tỷ

Số

Tỷ

Số

Tỷ

lượng

trọng

lượng

trọng

lượng

trọng

110


53.9%

140

55.4%

155

55.2%

Tốt nghiệp THPT

67

32.9%

96

40%

99

53.2%

Trình độ cao đẳng,

20

9.8%


20

7.9%

20

7.1%

Trình độ đại học

7

3.4%

7

2.77%

7

2.5%

Trình độ trên đại

0

0%

0


0%

0

0%

204

100%

253

100%

281

100%

THPT

trung cấp

học
Tổng số

(Nguồn: Báo cáo số liệu nhân lực của Công ty năm 2016)
Từ Bảng 2.4, điều đầu tiên nhận thấy là tổng số lao động tại Công ty tăng dần qua
các năm, năm 2014 là 204 người, thì năm 2015 là 253 người tăng lên 24% và năm 2016 là
281 người, tăng 37% so với năm 2014, có sự tăng lên như vậy chủ yếu là sự tăng lên ở
những lao động trình độ thấp, đây là những lao động làm việc trực tiếp tại phân xưởng, các

công nhân vận hành, khai thác, bốc, dỡ. Sự tăng lên này do tới cuối năm 2014 Công ty mở
rộng khai thác và kinh doanh do đó địi hỏi cần phải tuyển thêm nhiều cơng nhân, cịn các
cán bộ trình độ cao hơn thì khơng thay đổi mấy, do đấy cũng là những cán bộ quản lý làm
việc tại văn phòng.
Bên cạnh đó nhìn vào tỷ trọng ta cũng có thể thấy lao động làm việc trong cơng ty
đa số có trình độ tương đối thấp, tỷ lệ lao động chưa tốt nghiệp THPT lên tới hơn 50%
tổng số lao động ( năm 2014 là 53.9%, năm 2015 là 55.4%, đầu năm 2016 là 55.2%) do là
doanh nghiệp kinh doanh và khai thác vật liệu xây dựng nên khơng địi hỏi lao động có
trình độ cao mà lao đơng quanh khu vực cũng đa số có trình độ như vậy , nên việc lao
13


động chưa tốt nghiệp THPT chiếm tỷ trọng lớn cũng là điều bình thường. Lao động có
trình độ cao đẳng, đại học chiếm tỷ lệ cũng không cao ( số lao động này ở cả 3 năm đều ổn
định ở mứu bình thường là 27 người, chỉ ở mức trên dưới 10% trong tổng số lao động) do
đó Cơng ty nên có chính sách đào tạo người lao động , để Cơng ty có thể phát triển ng̀n
nhân lực tới đa.
c. Cơ sở vật chất kỹ thuật
Là một Công ty kinh doanh vật liệu xây dựng, khai thác là chủ yếu nên công ty đã
đầu tư trang bị nhiều thiết bị kỹ thuật khác nhau đa số các thiết bị đều thuộc thế hệ tương
đối mới năm 2003-2005, đều được nhập từ Nhật và Nga, Trung Quốc, Đức...trong đó máy
móc khai thác, vận chuyển hầu như của Nga và Nhật Bản.
Bảng 2.5: Một số danh mục thiết bị phục vụ khai thác và kinh doanh của
Công ty
(Đơn vị: Chiếc)
STT

Loại máy thi công

Nước sản xuất


Số lượng

1

Máy khoan

Nhật

5

2

Container

Đài loan

3

3

Công nông

Đài loan

5

4

Cần cẩu


Nhật

3

5

Máy xúc

Nhật

3

6

Xe 3 gác

Đài loan

8

7

Xe kéo

Nga

3

(Nguồn: Báo cáo Phòng Quản lý vận tải năm 2016)

Trên đây là sơ lược một số máy móc chủ đạo phục vụ cho cơng cuộc sản xuất kinh
doanh của Công ty.
Công ty đã đầu tư nhiều máy móc, máy tính và các thiết bị văn phòng khác để phục
vụ cho việc quản lý và kinh doanh. Các trang thiết bị phần cứng của Công ty gồm máy
chủ, máy trạm, hệ điều hành… đáp ứng tốt các hoạt động của Công ty. Nhân viên trong
Công ty đều được trang bị 1 máy tính để bàn, có kết nối mạng Internet cáp quang tốc độ
cao. Số máy chủ là 1, máy chạm là 50 máy được kết nội với mạng internet băng thông
14


rộng và luôn được đảm bảo về tốc dộ bởi một đội ngủ kỹ thuật. Số máy in là 4, điện thoại
cố định là 8 và điện thoại di động là 6.
Hình 2.1: Đánh giá tính ổn định, hiệu quả làm việc và tốc độ xử lý của máy
tính
(Đơn vị: %)

(Nguồn: Báo cáo Phịng Kế tốn năm 2016)
Qua đây cho thấy có 80% (8/10 người) đánh giá tính ổn định của máy tính tốt.
Có 90% (9/10 người) đánh giá hiệu quả làm việc của máy tính tốt và có 80 % (8/10 người)
đánh giá cao tốc độ xử lý của máy tính.
Ngoài ra, Cơng ty hoạt động trong lĩnh vực cung cấp các dịch vụ nên sử dụng các
ứng dụng phần mềm khá nhiều.
Sử dụng các phần mềm ứng dụng hộ trợ như teamviewer, Phần mềm tin nhắn
nhanh (yahoo messenger, skype...) các phần mềm thống kê kế toán như MISA và sử dụng
các phần mềm hộ trợ quảng cáo như email, facebook....

15




×