MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU........................................................................3
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT........................................................................4
1.
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG
TY TNHH MINH ĐẠO...................................................................................5
1.1. Thơng tin chung:..............................................................................................5
1.2. Lịch sử hình thành và q trình phát triển cơng ty TNHH Minh Đạo.......5
1.3. Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh:.............................................................6
1.4. Chức năng, nhiệm vụ của công ty:.................................................................7
3.
ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP:.........10
3.1. Sản phẩm, dịch vụ của công ty:...................................................................10
3.2. Đặc điểm cơ sở vật chất, máy móc thiết bị:.................................................16
3.3.
Đặc điểm vốn:..............................................................................................18
4.
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY..........................25
4.1 Thuận lợi:......................................................................................................25
4.2.
5.
Khó khăn......................................................................................................25
PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP:...................26
5.1. Phương hướng:..............................................................................................26
5.2 Mục tiêu phát triển:.......................................................................................26
5.2.1
Mục tiêu dài hạn:.......................................................................................26
5.2.2.
Mục tiêu ngắn hạn:...................................................................................27
KẾT LUẬN............................................................................................................28
LỜI NÓI ĐẦU
Sau gần năm năm ra nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), nền kinh tế
nước ta đang có những chuyển biến rõ nét, trong đó có những thuận lợi mà mơi
trường tồn cầu mang đến, cũng có cả những nguy cơ lớn mà chúng ta phải đối mặt.
Tuy nhiên, không thể phủ định rằng xu hướng hội nhập và tồn cầu hóa vừa là u
cầu, vừa là động lực để mọi thành phần kinh tế nói chung và khối doanh nghiệp vừa
và nhỏ nói riêng nỗ lực hoàn thiện để tồn tại và phát triển hơn nữa trong mơi trường
cạnh tranh vượt ra ngồi phạm vi lãnh thổ của một quốc gia.
Cuộc khủng hoàng kinh tế toàn cầu bắt đầu từ năm 2008 vẫn không ngừng
ảnh hưởng đến nền kinh tế nước ta: thị trường chứng khoán sụt giảm, thị trường bất
động sản đóng băng, lạm phát tăng cao, kinh tế suy thối,.. Trong hồn cảnh nền
kinh tế khó khăn, cùng với nhiệm vụ cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa, xây dựng cơ
sở vật chất, hạ tầng kĩ thuật, các doanh nghiệp vừa và nhỏ làm thế nào để thể hiện
vai trị đóng góp của mình trong nền kinh tế quốc dân? Với mục đích ấy, em đã
quyết định thực tập tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Minh Đạo để có cơ hội tìm
hiểu, nghiên cứu về hoạt động quản trị và sản xuất kinh doanh của một doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và Xuất nhập khẩu – hai lĩnh vực tối
quan trọng và bổ sung cho nhau trong thời kì cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội
nhập kinh tế quốc tế: một ngành tạo cơ sở vật chất kĩ thuật, một ngành đẩy mạnh xu
hướng trao đổi.
Trong giai đoạn đầu của q trình thực tập tại Cơng ty, em đã có những cái
nhìn chung nhất về tình hình tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
và được trình bày trong báo cáo tổng hợp này. Báo cáo gồm 5 phần chính:
-
Phần 1: Lịch sử hình thành và q trình phát triển của cơng ty Trách Nhiệm
Hữu Hạn Minh Đạo.
-
Phần 2: Cấu trúc tổ chức quản lý của công ty.
-
Phần 3: Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty.
-
Phần 4: Đánh giá kết quả hoạt động của công ty.
1
-
Phần 5: Phương hướng phát triển của công ty.
Báo cáo này được sự hoàn thành nhờ sự hướng dẫn tận tình của của Cơ giáo –
ThS Ngơ Thị Việt Nga và các thầy cô trong khoa, cùng với sự giúp đỡ và tạo điều
kiện thuận lợi của nhân viên Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Minh Đạo, đặc biệt là
Chị Mai Thị Thương – người trực tiếp hướng dẫn và cung cấp tài liệu về công ty.
Tuy nhiên, do hạn chế về mặt thời gian, kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế
nên những vấn đề nghiên cứu trong báo cáo này khơng thể trách khỏi những thiếu
sót. Rất mong nhận được sự góp ý, nhận xét của các thầy cô giáo và bạn bè.
Em xin trân trọng cảm ơn!
2
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
1. Bảng 1: Các lĩnh vực hoạt động của công ty
2. Sơ đồ 1: Cơ cấu quản trị công ty
3. Bảng 2: Một số công trình đã, đang thực hiện trong năm 2006-2011
4. Bảng 3: Bảng kê máy móc, thiết bị thi cơng chủ yếu
5. Bảng 4: Bảng nguồn vốn công ty tại ngày 31 tháng 12 của các năm 2007,
2008,2009,2010
6. Bảng 5: Bảng kê nhân lực công ty
7. Bảng 6: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2007-2010
8. Bảng 7: Tỷ lệ tăng giảm qua các năm
9. Bảng 8: Một số chỉ tiêu tổng quát đánh giá tình hình tài chính các năm 2007,
2008, 2009
3
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
STT
Viết tắt
Viết đầy đủ
1
TNHH
Trách Nhiệm Hữu Hạn
2
PGĐ
Phó giám đốc
3
NVL
Nguyên Vật Liệu
4
SXKD
Sản xuất kinh doanh
5
CB-CNV
Cán bộ- Cơng nhân viên
6
GĐ
Giám đốc
7
UBND
Uỷ ban nhân dân
8
HTT
Huyện Thường Tín
9
THPT
Trung học phổ thông
10
THCS
Trung học cơ sở
11
CĐ
Cao đẳng
12
BTXM
Bê tông xi măng
13
QLDA
Quản lý dự án
14
CP
Chi phí
15
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
16
LN
Lợi nhuận
17
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
4
1.
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG
TY TNHH MINH ĐẠO
1.1. Thơng tin chung:
-
Tên cơng ty:
CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MINH ĐẠO.
-
Tên giao dịch nước ngoài:
MINH DAO Company Limited.
-
Tên viết tắt:
MinhDao Co.,Ltd
-
Địa chỉ: Tầng 2, tòa nhà Minh Đạo tower, số 13 khu phố Nguyễn Du, Thị
trấn Thường Tín, Huyện Thường Tín, TP Hà Nội.
-
Tel:
04 33 853 618
-
Fax:
04 33 852 923
-
Email:
-
Mã số thuế:
-
Ngân hàng giao dịch: Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nơng thơn
0500475072
Thường Tín- Hà Nội.
Số tài khoản: 2208211 030815
1.2. Lịch sử hình thành và q trình phát triển cơng ty TNHH Minh Đạo
Thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước về sắp xếp, đổi mới và
nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế, công ty
TNHH Minh Đạo chính thức đi vào hoạt động từ ngày 09 tháng 12 năm 2005 theo
giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 0302001345 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thành Phố Hà Nội cấp lần đầu sau đó thay đổi lần thứ 3 vào ngày 11 tháng 01 năm
2010.
Công ty được thành lập bởi hai thành viên là ông Đỗ Minh Đạo và ông Nguyễn
Xuân Dũng với số vốn điều lệ là 4.000.000.000( Bốn tỷ đồng), tỷ lệ phần trăm vốn
góp lần lượt là 87.5% và 12,5% tổng vốn điều lệ của công ty. Ban đầu công ty hoạt
động trong lĩnh vực chính là san lấp mặt bằng cơng trình và mua bán vật liệu xây
dựng là hai nguồn đem lại lợi nhuận chính cho cơng ty.
Sau một thời gian hoạt động đã khơng cịn bỡ ngỡ trong kinh doanh, công ty tiếp
tục mở rộng ra hoạt động trong nhiều lĩnh vực hơn. Các lĩnh vực kinh doanh của
công ty mở rộng hoạt động đã làm tăng nguồn thu nhập cho công ty và tới ngày 11
5
tháng 01 năm 2010 thì số vốn điều lệ của công ty TNHH Minh Đạo đã tăng lên theo
giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh thay đổi lần 3 lên tới 9.000.000.000 đồng( chín
tỷ đồng) . Tuy mới được thành lập nhưng công ty TNHH Minh Đạo đã khẳng định
được vị thế của mình trên thị trường. Chất lượng được ưu tiên hàng đầu, luôn nỗ lực
và phát triển một cách hài hịa. Mặt khác, sự thành cơng đó cũng nhờ phương châm
quản lý của công ty trước hết là quản lý con người, bộ máy quản lý được sắp xếp bố
trí một cách khoa học, hợp lý từ đó phát huy được hết tiềm năng và năng lực của
toàn thể CB- CNV. Đội ngũ CB- CNV năng động nhiệt tình đã đem lại doanh thu
tăng liên tục qua các năm.
1.3. Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh:
Hiện nay, công ty hoạt động ở nhiều lĩnh vực kinh doanh bao gồm cả sản xuất,
dịch vụ và xây dựng. Công ty hoạt động trong nhiều lĩnh vực ( xem bảng 1)
STT
1
Lĩnh vực hoạt động
Xây dựng các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thủy lợi, các
cơng trình điện thế 35 KV;
2
Thi cơng san lấp mặt bằng cơng trình;
3
Mua bán vật liệu xây dựng;
4
Kinh doanh vận tải hàng hóa và hành khách đường bộ;
5
Trang trí nội ngoại thất cơng trình
6
Sản xuất mua bán, kinh doanh xuất nhập khẩu hàng thủ công mỹ nghệ;
7
Dịch vụ kho bãi và lưu trữ hàng hóa;
8
Bn bán máy móc, thiết bị và phụ tùng xây dựng;
9
Đại lý bán lẻ xăng dầu, gas và bếp gas;
10
Cho thuê máy móc, thiết bị phục vụ thi cơng xây dựng;
11
Sản xuất nước tinh khiết, nước khống đóng chai;
12
Bn bán ơ tô, xe máy, động cơ khác;
13
Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ơ tơ và xe có động cơ khác;
14
Xây dựng cơng trình kĩ thuật, dân dụng khác: Hạ tầng khu, cụm điểm công
nghiệp, khu đô thị;
6
15
Tư vấn môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất;
16
Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản;
17
Dịch vụ lưu trú ngắn ngày: Khách sạn;
18
Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động;
19
Bán lẻ sơn, màu, véc ni trong các cửa hàng chuyên doanh;
20
Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh( trừ những mặt hàng Nhà
nước cấm)
21
Trồng và cung cấp cây xanh, cây cảnh.
Bảng 1: Các lĩnh vực hoạt động của công ty
( Nguồn Hồ sơ năng lực pháp lý Công ty TNHH Minh Đạo )
Trong 21 hoạt động đăng kí kinh doanh, Công ty chủ yếu hoạt động tại 3 lĩnh
vực chính là Xây dựng cơ bản, Bất động sản và Cung cấp, trồng cây xanh, cây cảnh.
Đây là 3 lĩnh vực công ty đã xây dựng được vị thế nhất định trên thị trường và cũng
là những lĩnh vực mang lại doanh thu chủ yếu cho công ty. Các hoạt động trong lĩnh
vực dịch vụ thương mại mới được triển khai chưa lâu (khoảng 5 năm trở lại đây, và
trong 2 năm vừa qua thì được đẩy mạnh hơn) nhưng đã bước đầu chứng minh được
hiệu quả hoạt động, và hứa hẹn trong tương lai khơng xa có thể là lĩnh vực hoạt
động mũi nhọn của Công ty.
1.4. Chức năng, nhiệm vụ của công ty:
Là công ty hoạt động trong lĩnh vực đầu tư xây dựng, ngành nghề kinh doanh
chủ yếu là xây dựng, cho thuê văn phòng, đầu tư các dự án, sản xuất kinh doanh vật
liệu xây dựng, Công ty TNHH Minh Đạo thực hiện các chức năng và nhiệm vụ chủ
yếu sau:
Nhận thầu thi công xây lắp và hồn thiện các cơng trình dân dụng, công
nghiệp, giao thông, đường dây và trạm biến thế, các cơng trình kĩ thuật hạ tầng
trong các khu đơ thị, khu công nghiệp, nông nghiệp và nông thôn.
Xây dựng các cơng trình văn hóa, thể dục thể thao (bể bơi, sân quần vợt, nhà
tập thể dục thể hình,…) và tổ chức khu vui chơi giải trí.
7
Đầu tư kinh doanh phát triển nhà và hạ tầng, khu đô thị, khu công nghiệp,
siêu thị, và trung tâm thương mại. Sản xuất kinh doanh vật tư, thiết bị, vật liệu
xây dựng.
Kinh doanh bất động sản, khách sạn, nhà hàng và các dịch vụ ăn uống lưu
động. Kinh doanh máy móc thiết bị, vật tư, phụ tùng các ngành xây dựng, giao
thông vận tải, thiết bị bưu chính viễn thơng, cơng nghiệp. Sản xuất hàng dệt
may, thủ công mỹ nghệ.
Lập dự án đầu tư, tư vấn đấu thầu, quản lý các dự án xây dựng, tư vấn xây
dựng các khu dân cư, khu đô thị, khu cơng nghiệp, cơng trình hạ tầng, cơng trình
giao thơng và thủy lợi.
2.
CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Minh Đạo bao gồm Giám đốc, PGĐ và
các phịng ban chức năng.
Mơ hình tổ chức quản lý của cơng ty theo mơ hình cơng ty tư nhân được tổ
chức theo hình thức trực tuyến. Trong đó các bộ phận phịng ban đều nhận lệnh từ
cấp trên trực tiếp, PGĐ nhận lệnh trực tiếp từ Giám đốc, Trưởng phòng nhận lệnh
trực tiếp từ các Phó giám đốc và các nhân viên cấp dưới nhận lệnh trực tiếp từ
trưởng phòng. Khi Giám đốc ra quyết định ở lĩnh vực nào thì có sự thao mưu của
các bộ phận chức năng. Cơ cấu này phù hợp với cơng ty vừa và nhỏ, chính vì vậy
mà cơng ty lựa chọn cơ cấu tổ chức này khá phù hợp. Mặt khác, ưu điểm của cơ cấu
tổ chức này là gắn việc sử dụng chuyên gia ở các bộ phận chức năng với hệ thống
trực tuyến mà vẫn giữ được tính thống nhất ở mức độ nhất định. Tuy nhiên, để đạt
được điều đó địi hỏi phải tạo ra được sự phối hợp giữa hai hệ thống này,ngồi ra
mơi trường kinh doanh ngày nay ln biến động, mơ hình này biểu hiện một số bất
cẩn vì nó chỉ phù hợp với môi trường kinh doanh tương đối ổn định.
8
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Cơng ty TNHH Minh Đạo
GĐ
GĐ
PGĐ
PHỊNG KẾ TỐN
TỔNG HỢP
ĐỘI XÂY
DỰNG
PHỊNG KẾ HOẠCH –
KỸ THUẬT
CÁC PHÂN XƯỞNG
SẢN XUẤT VÀ THU
MUA
CÁC CỬA HÀNG
VÀ VĂN PHÒNG
GIAO DỊCH
Cơng ty TNHH Minh Đạo hoạt động theo hình thức góp vốn tư nhân. GĐ
cơng ty là cấp quản lý cao nhất trong công ty, là đại diện pháp nhân của cơng ty
trước pháp luật cho quyền lợi của tồn bộ CB- CNV, trực tiếp chỉ đạo mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của tồn cơng ty, từ việc xây dựng chiến lược, tổ chức
thực hiện đến việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh, quyết định lựa chọn các phương
án và huy động các nguồn lực để tổ chức và thực hiện. GĐ chịu trách nhiệm về hoạt
động quản lý và các cán bộ do GĐ ký bổ nhiệm và đề nghị bổ nhiệm, bao gồm
PGĐ và các Trưởng – Phó phịng ban của cơng ty. Giúp việc cho GĐ là PGĐ, Kế
tốn trưởng, trưởng các phịng ban nghiệp vụ, đội trưởng do GĐ bổ nhiệm hoặc
miễn nhiệm.
9
Phó giám đốc là người giúp giám đốc Cơng ty điều hành một hoặc một số
nhiệm vụ theo sự phân công của Tổng giám đốc, chịu trách nhiệm trước Tổng giám
đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được giao.
Phòng kế toán tổng hợp đặt dưới sự quản lý đồng thời của PGĐ và GĐ công
ty, là bộ phận tham mưu quan trọng nhất giúp giám đốc nắm rõ thực lực tài chính
của cơng ty trong q khứ, ở hiện tại cũng như hình ảnh trong tương lai, làm cơ sở
để GĐ ra quyết định tài chính.Thực hiện liên hệ giữa kế tốn- tài chính của cơng ty
với các phịng ban, bộ phận trong nội bộ công ty, thực hiện quan hệ hữu quan khác
như: Ngân hàng, cơ quan kiểm tốn, bảo hiểm, cơ quan thuế…
Phịng kế hoạch – kỹ thuật: Lập dự án, theo dõi quá trình thực hiện dự án và
công tác thi công, quản lý về chất lượng và kỹ thuật của cơng trình.
Đội xây dựng: Thi cơng các cơng trình xây dựng dân dụng, cơng nghiệp, giao
thơng, thủy lợi, san lấp mặt bằng, các cơng trình điện thế 35 KV.
Các phân xưởng sản xuất và thu mua: sản xuất hàng thủ công, mỹ nghệ.
Các cửa hàng và văn phòng giao dịch: Giao dịch, mua bán vật liệu xây dựng
và xuất nhập khẩu hàng thủ công, mỹ nghệ.
3.
ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP:
3.1. Sản phẩm, dịch vụ của cơng ty:
Các cơng trình xây dựng đã và đang thực hiện trong giai đoạn 2006 – 2011 của
công ty TNHH Minh Đạo ( Bảng 2)
10
Bảng 2: Một số cơng trình đã, đang thực hiện trong năm 2006-2011
Nguồn: Năng lực nhà thầu- Bảng kê kinh nghiệm
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
1
Tên cơng trình
Chủ đầu tư
Đường cấp phối xã
UBND Xã Hiền
Hiền Giang-Thường
Giang-Thường Tín
Giá trị
Khởi
Hồn
xây lắp
cơng
Thành
85
01/2006
03/2006
548
01/2006
03/2006
105
01/2006
03/2006
400
03/2006
03/2006
200
03/2006
05/2006
424
05/2006
07/2006
1.100
05/2006
10/2006
Tín- Hà Tây
2
Đường bê tơng và
Xã Hiền Giang-
xây kè đá từ Đình
Thường Tín- Hà
làng thôn Nhân Hiền
Tây
xuống nghĩa trang
nhân dân xã Hiền
Giang – TT- Hà Tây
3
4
Sân bê tơng Đình
Xã Hiền Giang-
làng Nhân Hiền-
Thường Tín- Hà
Hiền Giang
Tây
San nền khu ruộng
Xã Vân Tảo- TT-
đồng Gắm- xã vân
Hà Tây
Tảo
5
Đường cấp phối và
UBND Xã Vân
xây kè đá Xã Vân
Tảo- TT- Hà Tây
Tảo- TT- Hà Tây
6
Đường cấp phối
UBND Huyện
Dũng Tiến- Nguyễn
Thường Tín
Trãi
7
Xây dựng cơ sở hạ
Cơng ty Hiệp Hà
tầng công ty Hiệp hà
11
8
Xây dựng tường rào,
Công Ty TNHH
đường vào công ty
Thành đồng và
900
10/2006
10/2007
Thành Đồng và công Công Ty TNHH
9
ty Đại Thanh
Đại Thanh
San lấp mặt bằng
THPT Lý Tử Tấn
1.200
09/2006
05/2007
Duy tu sửa chữa
UBND Huyện
169
12/2006
12/2006
đường liên xã trên
Thường Tín
520
12/2006
12/2007
1.400
01/2007
10/2007
1.400
01/2007
10/2007
250
03/2007
04/2007
300
03/2007
04/2007
trường THPT Lý Tử
Tấn
10
địa bàn HTT
11
Trường THPT Vân
Trường THPT Vân
Tảo; xây dựng cổng,
Tảo
tường rào bảo vệ,
nhà tiếp khách, lớp
học, nhà bảo vệ, nhà
để xe máy, xe đạp
12
San lấp mặt bằng và
Công Ty TNHH
xây dựng cơ sở hạ
Dầu khí Gia Định
tầng Cơng ty TNHH
Dầu khí Gia Định
13
San lấp mặt bằng và
Gas Thăng Long
xây dựng cơ sở hạ
tầng Công ty TNHH
TM & PT Gas
Thăng Long
14
Đường chợ Vồi( Bến UBND Xã Hà Hồi
xe Thường Tín)
15
San lấp mặt bằng,
UBND Xã Hiền
xây kè đá khu đấu
Giang
12
giá đất ở tại Xã Hiền
Giang- HTT
16
Xây dựng nhà
công ty TNHH sản
3.500
07/2007
05/2008
920
08/2007
11/2007
1.500
08/2007
12/2007
San lấp mặt bằng
trường CĐ Kỹ thuật 1.500
11/2007
02/2008
trường CĐ Kỹ thuật
Bách Khoa
1.878
07/2008
12/2008
2.596
05/2009
11/2009
458
09/2009
12/2009
2.630
08/2009
11/2009
xưởng, đường nội bộ xuất Thành Đồng
công ty TNHH sản
xuất Thành Đồng
17
18
Đường BTXM Dũng UBND Huyện
Tiến- Nguyễn Trãi
Thường Tín
San lấp mặt bằng và
Cơng Ty TNHH
xây dựng tường rào
Dầu khí An Sinh
bảo vệ, đường nội
bộ, sân BTXM Cơng
Ty TNHH Dầu khí
An Sinh
19
Bách Khoa
20
Nhà học 2 tầng 8
Ban QLDA đầu tư
phịng học Trường
xây dựng HTT
THCS Văn Bình
21
Nhà học 2 tầng 12
Ban QLDA đầu tư
phòng học Trường
xây dựng HTT
Tiểu học xã Văn
Bình
22
23
Cải tạo trung tâm bồi Ban QLDA đầu tư
dưỡng chính trị HTT
xây dựng HTT
Hạ tầng nhà máy xi
Công ty xây dựng
măng Thanh Sơn-
hạ tầng Tincom
Ngọc Lặc-Thanh
13
Hóa
24
25
Hạ tầng khu đơ thị
Cơng ty TNHH đầu
11/2009
Đang
sinh thái cao cấp
tư và phát triển DIA
thực
Đan Phượng
– Hà Tây
hiện
Hạ tầng nhà xưởng
Công ty TNHH
sản xuất Duy Tân-
Xuân Lộc Thọ
1.200
02/2010
04/2010
2.682
04/2010
10/2010
9.453
10/2010
Đang
Khu công nghiệp
Duyên Thái- TT-Hà
Nội
26
Nhà học 2 tầng 12
Ban QLDA đầu tư
phòng học THCS Xã xây dựng HTT
Dũng Tiến
27
Cải tạo, chỉnh trang
Ban QLDA đầu tư
hè đường, hệ thống
xây dựng HTT
thực
chiếu sáng trung tâm
hiện
đô thị HTT
28
Đường vành đai Thị
Ban QLDA đầu tư
Trấn Thường Tín-
xây dựng HTT
5.953
11/2010
thực
TP Hà Nội
29
Đang
hiện
Cầu Đen Xã Khánh
Ban QLDA đầu tư
Hà- HTT- TP Hà
xây dựng HTT
Nội
16.165
11/2010
Đang
thực
hiện
Công ty đã xây dựng được rất nhiều cơng trình lớn và nhỏ, tại địa bàn Huyện
Thường Tín và tồn thành phố Hà Nội cái tên Cơng ty TNHH Minh Đạo đã khẳng
định được vị trí và tên tuổi của mình. Cơng ty vẫn đang tiếp tục nhận thầu và đầu tư
nhiều cơng trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội, mở rộng ra các tỉnh lân
cận.
14
Sản phẩm xây dựng có nhiều chủng loại, đa dạng mẫu mã, nhiều hình thái
khác nhau như nhà máy khác xa con đường, con đê hay hồ nước, thủy lợi. Ngồi ra
trong xây dựng cịn ảnh hưởng của lợi thế so sánh do điều kiện địa lý của từng địa
điểm đem lại. Đó chính là giá cả nguồn vật liệu, máy móc th ngồi, nhân cơng tại
địa phương…
Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện sản xuất (xe, máy,
thiết bị thi công, lao động…) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm. Đặc điểm
này làm cho công tác quản lý sử dụng, tài sản, vật tư rất phức tạp do ảnh hưởng của
điều kiện thiên nhiên, thời tiết và dễ mất mát, hư hỏng…Và đặc điểm này ảnh
hưởng rất lớn đến chất lượng sản phẩm, đến tiến độ thi công.
Sản phẩm xây lắp là những cơng trình xây dựng, vật kiến trúc…có quy mơ lớn,
kết cấu phức tạp mang tính chất đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp
dài…Đặc điểm này địi hỏi việc tổ chức quản lý và hạch tốn sản phẩm xây lắp nhất
thiết phải lập dự toán, quá trình xây lắp phải so sánh với dự tốn, lấy dự toán làm
thước đo, đồng thời để giảm bớt rủi ro phải mua bảo hiểm cho cơng trình xây lắp.
Sản phẩm xây lắp từ khi khởi công cho đến khi hồn thành cơng trình bàn giao
đưa vào sử dụng thường kéo dài. Nó phụ thuộc vào quy mơ, tính phức tạp của từng
cơng trình. Q trình thi cơng được chia ra thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại
chia thành nhiều công việc khác nhau, các công việc thường diễn ra ngoài trời chịu
tác động rất lớn của các nhân tố mơi trường. Thời gian kéo dài cịn chịu những thay
đổi của tổ chức, con người, nhiều khi thay đổi chủ trương trong quá trình tạo ra sản
phẩm xây dựng làm cho cơng trình “chắp vá” thiếu nhất qn, khơng đồng bộ. Đặc
điểm này đòi hỏi việc phải tổ chức, thực thi, giám sát, nghiệm thu chặt chẽ sao cho
đảm bảo chất lượng cơng trình như thiết kế, dự tốn: các nhà thầu phải có trách
nhiệm bảo hành cơng trình (chủ đầu tư giữ lại một tỷ lệ nhất định trên giá trị cơng
trình, khi hết thời hạn bảo hành cơng trình mới trả lại cho đơn vị xây lắp).
Trong giai đoạn hiện nay, tổ chức xây lắp ở nước ta chủ yếu theo hình thức
“khốn gọn” các cơng trình, các hạng mục cho các đội xây dựng. Việc giao khoán
15
trên sẽ có tác động nâng cao trách nhiệm trong quản lý xây dựng của các bộ phận
thi công.
3.2. Đặc điểm cơ sở vật chất, máy móc thiết bị:
Bảng 3: Bảng kê máy móc, thiết bị thi cơng chủ yếu
ST
Tên thiết bị/ Nhãn hiệu
T
Số
Năng lực/
Nước sản
Năm sử
Lượng
Công suất
xuất
dụng
1
Xe ô tô tải HuynDai thùng
01
1.25 tấn
Hàn Quốc
2006
2
Xe HuynDai tải ben tự đổ
06
1- 15 tấn
Hàn Quốc
2006
3
Máy ủi KOMATSU
01
D40- 3
Nhật Bản
2006
4
Máy san tự hành MITSUBISHI
01
MG3- H
Nhật Bản
2006
5
Máy đào bánh xích KOMATSU
02
PC120-3
Nhật Bản
2007
6
Máy đào bánh lốp Kobelko
01
SK-01
Nhật Bản
2008
7
Máy lu tĩnh bánh thép
02
8 tấn
Nhật Bản
2005
8
Máy lu rung TG- 41
01
10 tấn
Nhật Bản
2006
9
Máy lu rung LG 614
01
27 tấn
Trung Quốc
2007
10
Ơ tơ tưới nước tự hành
02
3000 lít
Việt Nam
2006
11
Máy bơm nước
05
20 CV
Trung Quốc
2010
12
Máy trộn bê tơng
02
250 lít
Việt Nam
2005
13
Đầm cóc MIKASA
04
Nhật Bản
2006
14
Máy đầm bàn
05
Trung Quốc
2005
15
Đầm dùi PMA – 1500
04
Trung Quốc
2005
16
Máy thủy chuẩn
03
Trung Quốc
2006
17
Xe công nông
02
Việt Nam
2005
18
Máy phát điện
04
75 KVA
Trung Quốc
2006
19
Máy hàn
02
28KVA/
Trung Quốc
2005
Việt Nam
2005
380V
20
Ván khuôn thép
880 m
16
21
Máy cắt bê tông
01
Nhật Bản
2006
22
Máy cắt sắt
03
Việt Nam
2006
23
Máy đào Kobelko
01
SK07 N-2
Nhật Bản
2009
24
Máy lu rung Komatsu
01
24 tấn
Nhật Bản
2009
25
Máy đào Kobelko
01
SK200-3
Nhật Bản
2009
26
Xe ô tô tải cẩu HuynDai
01
HD 72
Hàn Quốc
2010
27
Máy đào bánh xích Kobelko
01
Kobelko
Nhật Bản
2010
Nhìn chung, cơ sở vật chất, máy móc thiết bị hiện tại của công ty khá đầy đủ,
đảm bảo được nhu cầu kinh doanh của công ty. Trong tương lai, với quy mô mở
rộng mạng lưới xây dựng và tiêu thụ đến các vùng trên khắp Miền Bắc và cả nước
thì nhu cầu về máy móc thiết bị là tương đối lớn. Cơng ty có kế hoạch đầu tư nhập
thêm số máy móc thiết bị, thay thế và sửa chữa nguồn máy móc thiết bị của cơng ty
để đảm bảo cho quá trình kinh doanh liên tục, chất lượng cao, và an tồn trong thi
cơng. Tuy nhiên, do nền kinh tế lạm phát hiện nay, ảnh hưởng của khủng hoảng và
suy thoái kinh tế, các ngân hàng thắt chặt khơng giải ngân cho nên tồn bộ dây
chuyền trạm trộn máy ủi, lu lốp thường xuyên không đủ việc làm, dẫn đến hiệu quả
sử dụng máy móc thiết bị thấp, gây lãng phí cho cơng ty. Do đó cơng ty cần tiến
hành nâng cao năng suất sử dụng máy kết hợp với việc sửa chữa định kỳ để khắc
phục sự cố trong quá trình vận hành đảm bảo hoạt động tốt trong q trình thi cơng.
Cơng ty TNHH Minh Đạo đã chú ý đến công tác nghiên cứu, phát triển, đổi
mới cơng nghệ liên tục để có thể đáp ứng được các đòi hỏi về chất lượng sản phẩm,
dịch vụ như hiện nay. Máy móc, thiết bị tại cơng ty thường xuyên được cải tiến,
được bảo trì bảo dưỡng đúng định kì. Nguồn ngân quỹ dành cho nghiên cứu, phát
triển tại công ty được xác định trên cơ sở qui định trích 10% lợi nhuận sau thuế
hàng năm. Do đó có hạn chế là quỹ nghiên cứu và phát triển của công ty phụ thuộc
vào mức lợi nhuận thu được hàng năm trong khi hoạt động nghiên cứu, phát triển
nhiều khi không phụ thuộc vào mức lợi nhuận thu được, điều đó dẫn đến tình trạng
17
ngân quỹ rót vào hoạt động nghiên cứu, phát triển và đổi mới công nghệ tại công ty
không đều giữa các năm, có năm nhiều, năm ít khơng ổn định.
3.3.
Đặc điểm vốn:
Vốn là điều kiện không thể thiếu được để một công ty được thành lập và tiến
hành các hoạt động kinh doanh. Tùy theo loại hình cơng ty và các đặc điểm cụ thể
mỗi cơng ty sẽ có các nguồn vốn khác nhau. Nguồn vốn của Công ty TNHH Minh
Đạo bao gồm các thành phần như sau:
Nguồn vốn chủ sở hữu để thành lập hoặc mở rộng công ty
Các quỹ dự trữ được hình thành trong quá trình hoạt động của cơng ty theo
cơ chế tài chính hoặc quyết định của chủ sở hữu vốn như: Quỹ đầu tư phát triển,
Quỹ dự phịng tài chính…
Lợi nhuận tạo ra từ hoạt động kinh doanh chưa sử dụng.
Các khoản nợ được coi như vốn.
Nhìn chung, nguồn vốn hiện tại có thể cung cấp đủ cho hoat động kinh doanh
của công ty. Tuy nhiên, theo định hướng của cơng ty trong vài năm tới thì vấn đề
vốn và huy động vốn sẽ trở thành vấn đề khá cấp thiết đối với công ty. Công ty đã,
đang và sẽ có các kế hoạch huy động vốn theo nhiều phương thức và tìm các biện
pháp nhằm sử dụng vốn hiệu quả.
Nguồn vốn của công ty theo bảng cân đối kế toán được lập tại ngày 31 tháng
12 cho các năm tài chính 2007, 2008, 2009, 2010 ( bảng 4)
Bảng 4: Bảng nguồn vốn công ty tại ngày 31 tháng 12 của các năm 2007, 2008,
2009, 2010
NGUỒN VỐN
31/12/2007
31/12/2008
31/12/2009
31/12/2010
A. Nợ phải trả
930.921.976
3.731.793.582
1.652.117.314
1.589.757.879
I. Nợ ngắn hạn
930.921.976
3.731.793.582
1.652.117.314
1.589.757.879
1. Vay ngắn hạn
850.000.000
3.600.000.000
1.550.000.000
1.550.000.000
2. Phải trả cho người bán
-
-
-
-
3. Người mua trả tiền trước
-
-
-
-
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
80.921.976
131.793.582
18
102.117.314
39.757.879
5. Phải trả cơng nhân viên
-
-
-
-
6. Chi phí phải trả khác
-
-
-
-
II Nợ dài hạn
-
-
-
-
1. Vay và nợ dài hạn
-
-
-
-
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
5.760.663.585
11.039.539.815
11.603.223.776
12.106.661.724
I. Nguồn vốn, quỹ
5.760.663.585
11.039.539.815
11.603.223.776
12.106.661.724
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4.000.000.000
9.000.000.000
9.000.000.000
9.000.000.000
2. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
-
-
1.760.663.585
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác
-
-
-
-
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
-
-
-
-
6.691.585.561
14.771.333.397
13.255.341.090
13.696.419.603
3.4.
2.603.223.776
-
3. Lợi nhuận chưa phân phối
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
2.039.539.815
-
3.106.661.724
Đặc điểm lao động:
Cơng ty có một đội ngũ cán bộ cơng nhân viên trẻ, khỏe, nhiệt tình và đam mê
cơng việc. Trải qua hơn năm năm phát triển, tới nay công ty TNHH Minh Đạo đã sở
hữu được số lao động khá lớn với hính thức một cơng ty tư nhân, 60 lao động với
đầy đủ các thành phần kỹ sư, cử nhân,… Các cán bộ công nhân viên trong công ty
chủ yếu đang ở độ tuổi từ dưới 30-40 tuổi.
Công ty OLECO có một lực lượng lao động khá hồn chỉnh về mặt chuyên môn
và kinh ngiệm làm việc, đảm bảo thực hiện tốt còn việc được giao, đồng thời, điều
quan trọng hơn là lòng trung thành của cán bộ công nhân viên rất cao, thể hiện qua
tỉ lệ thôi việc tự nguyện trong suốt quá trình hoạt động đều dưới 3%/năm. Có thể
thấy, cơng ty đang sở hữu một lực lượng lao động rất ổn định.Đây là một lợi thế của
công ty so với các công ty đối thủ trên thị trường, cơng ty cần có giải pháp giữ chân
những lao động có tay nghề, năng suất lao động cao đồng thời có biện pháp để tận
dụng và phát huy được hết điểm mạnh này của công ty.
19