Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Bài tập nhóm hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh nam hà nôi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (776.69 KB, 83 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

BÀI TẬP NHĨM
MƠN: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
ĐỀ TÀI: HỒN THIỆN CƠNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ VAY
VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH NAM HÀ NÔI

Sinh Viên

: Phạm Minh Hải

Mã Sinh viên

: 11131119

Đơn vị thực tập

: Ngân hàng BIDV – chi nhánh Nam Hà Nội

Hà Nội, 2017


MỤC LỤC
MỤC LỤC.........................................................................................................2
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU..................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ VAY VỐN VÀ
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ VAY VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....................................6
1.1.Lí luận chung về ngân hàng thương mại.................................................6
1.1.1


Khái niệm..................................................................................6
1.1.2.
Vai trị........................................................................................7
1.1.2.1. Trung gian tín dụng..................................................................7
1.1.2.2. Trung gian thanh toán..............................................................7
1.1.2.3. Tạo tiền.....................................................................................8
1.2 Doanh nghiệp vừa và nhỏ........................................................................8
1.2.1 Khái niệm.........................................................................................8
1.2.2 Vai trò...............................................................................................9
1.2.3 Đặc trưng hoạt động kinh doanh...................................................10
1.3. Thẩm định dự án đầu tư vay vốn..........................................................11
1.3.1. Quy trình thẩm định.....................................................................11
1.3.2. Nội dung thẩm định.......................................................................12
1.3.2.1. Thẩm dịnh doanh nghiệp vay vốn...........................................12
1.3.2.2. Thẩm định dự án đầu tư.........................................................17
1.3.2.3. Thẩm định điều kiện đảm bảo tiền vay...................................22
1.3.3.Phương pháp thẩm định..................................................................22
1.3.3.1 Thẩm định theo trình tự...........................................................22
1.3.3.2 Thẩm định tổng quát................................................................23
1.3.3.3 Thẩm định chi tiết....................................................................23
1.3.3.4

Phương pháp so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu.......................23

1.3.3.5

Phương pháp phân tích độ nhạy..........................................24

1.3.3.6


Phương pháp dự báo..........................................................24

1.3.3.7

Phương pháp triệt tiêu rủi ro...............................................24

1.3.4. Nhân tố ảnh hưởng tới công tác thẩm định..................................24


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN VAY
VỐN CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH NAM HÀ NÔI..........................27
2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển chi nhánh
Nam Hà Nơi................................................................................................27
2.1.1. Q trình hình thành phát triển.....................................................27
2.1.2. Cơ cấu tổ chức...............................................................................29
2.1.2.1. Sơ đồ phòng ban.....................................................................29
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ..............................................................30
2.2. Thực trạng hoạt động thẩm định dự án vay vốn của doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển chi nhánh Nam Hà Nơi..37
2.2.2. Quy trình thẩm định dự án của doanh nghiệp vừa và nhỏ............37
2.2.2.1 Quy trình thẩm định.................................................................37
2.2.2.2 Ví dụ.........................................................................................38
2.2.3 Phương pháp thẩm định dự án của doanh nghiệp vừa và nhỏ........38
2.2.3.1 Phương pháp thẩm định..........................................................38
2.2.3.2 Ví dụ.........................................................................................38
2.2.4. Nội dung thẩm định dự án của doanh nghiệp vừa và nhỏ.............38
2.2.4.1.. Nội dung thẩm định...............................................................38
2.2.4.2 Ví dụ.........................................................................................47
2.2.5. Ví dụ minh họa..............................................................................47

2.3 Đánh giá thực trạng...............................................................................72
2.4.1 Kết quả đạt được............................................................................72
2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân................................................................72
2.4.2.1 Hạn chế....................................................................................72
2.4.2.2 Nguyên nhân............................................................................74
2.4.2.2.1 Nguyên nhân từ phía ngân hàng........................................74
2.4.2.2.2 Nguyên nhân từ phía khách hàng.......................................75
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC THẨM
ĐỊNH DỰ ÁN VAY VỐN CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH NAM HÀ
NÔI ĐẾN NĂM 2025....................................................................................76


3.1. Định hướng ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển chi nhánh Nam Hà
Nôi đến năm 2025......................................................................................76
3.1.1. Định hướng đầu tư vào doanh nghiệp vừa và nhỏ........................76
3.1.2. Định hướng công tác thẩm định dự án vay vốn của doanh nghiệp
vừa và nhỏ...............................................................................................77
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án vay vốn
của doanh nghiệp vừa và nhỏ......................................................................77
3.2.1. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ
Thẩm định...............................................................................................77
3.2.2. Nâng cao chất lượng cơng tác thu thập thơng tin..........................78
3.2.3. Hồn thiện nội dung thẩm định dự án vay vốn của doanh nghiệp
vừa và nhỏ...............................................................................................79
3.2.4. Đẩy mạnh cơng tác chun mơn hố trong công việc...................79
3.3. Một vài kiến nghị.................................................................................80
3.3.1. Đối với Nhà nước..........................................................................80
3.3.2. Đối với các cơ quan, ban ngành có liên quan................................80
3.3.3. Đối với các doanh nghiệp, các chủ đầu tư.....................................81



DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Bảng: Định nghĩa doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam theo nghị định số
56/2009/NĐ-CP...............................................................................................10
Hình 1: Qui trình thẩm định tại NHPT............................................................12
Bảng . Mẫu báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN qua các
năm..................................................................................................................14
Bảng 9. Mẫu báo cáo tình hình tài chính của DN qua các năm......................17
Sơ đồ Sơ đồ tổ chức ngân hàng BIDV chi nhánh Nam Hà Nội.....................30
Bảng . Mẫu báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN qua các
năm..................................................................................................................41


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ VAY VỐN VÀ
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ VAY VỐN CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.Lí luận chung về ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm
Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM:
+Ở Mỹ: Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung
cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.
+Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: "Ngân hàng
thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền
bạc của cơng chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử
dụng tài ngun đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài
chính".
+Ở Việt Nam, Định nghĩa Ngân hàng thương mại: Ngân hàng thương mại là
tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền ký
gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực

hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán
Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài
chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản
là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh tốn. Ngồi ra, NHTM cịn
cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ
của xã hội.
1.1.2. Vai trị
1.1.2.1. Trung gian tín dụng
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của
ngân hàng thương mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng
vai trị là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng
này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trị là người đi vay, vừa đóng vai trị là
người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi
suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và
người đi vay... Cho vay luôn là hoạt động quan trọng nhất của ngân hàng thương
mại, nó mang đến lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng thương mại.

1


1.1.2.2. Trung gian thanh tốn
Ở đây NHTM đóng vai trị là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực
hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi
của họ để thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của
khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ.
Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi
như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh tốn, thẻ tín dụng… Tùy
theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh tốn phù hợp.
Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp
chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một

phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh tốn. Do vậy các chủ thể kinh tế
sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh tốn an tồn. Chức
năng này vơ hình trung đã thúc đẩy lưu thơng hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh
tốn, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.
1.1.2.3. Tạo tiền
Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Với
mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển
của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vơ
hình trung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế.
Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM
là chức năng tín dụng và chức năng thanh tốn. Thơng qua chức năng trung gian tín
dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại
được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh tốn dịch vụ trong khi số dư trên
tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền
giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh tốn dịch vụ… Với chức năng
này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế,
đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Ngân hàng thương mại tạo tiền phụ
thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng trung ương đã áp dụng đối với nhtm.
do vậy ngân hàng trung ương có thể tăng tỉ lệ này khi lượng cung tiền vào nền kinh
tế lớn.

2


1.2 Doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.2.1 Khái niệm
Doanh nghiệp siêu nhỏ,nhỏ và vừa hay cịn gọi thơng dụng là doanh nghiệp
vừa và nhỏ là những doanh nghiệp có quy mơ nhỏ bé về mặt vốn, lao động hay
doanh thu. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể chia thành ba loại cũng căn cứ vào quy
mơ đó là doanh nghiệp siêu nhỏ (micro), doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa.

Theo tiêu chí của Nhóm Ngân hàng Thế giới, doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh
nghiệp có số lượng lao động dưới 10 người, doanh nghiệp nhỏ có số lượng lao động
từ 10 đến dưới 200 người và nguồn vốn 20 tỷ trở xuống, cịn doanh nghiệp vừa có
từ 200 đến 300 lao động nguồn vốn 20 đến 100 tỷ. Ở mỗi nước, người ta có tiêu chí
riêng để xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nước mình. Ở Việt Nam, theo Điều 3,
Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ, quy định về quy mô
của doanh nghiệp vừa và nhỏ như sau:
Doanh
Quy mô
Khu vực

I. Nông, lâm nghiệp và
thủy sản
II. Công nghiệp và xây
dựng
III. Thương mại và
dịch vụ

nghiệp

Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa

siêu nhỏ
Số lao

Tổng

Số lao


Tổng nguồn

động

nguồn vốn

động

vốn

10 người

20 tỷ đồng

từ trên 10

từ trên 20 tỷ

từ trên 200

trở xuống

trở xuống

người đến

đồng đến

người đến


200 người

100 tỷ đồng

300 người

10 người

20 tỷ đồng

từ trên 10

từ trên 20 tỷ

từ trên 200

trở xuống

trở xuống

người đến

đồng đến

người đến

200 người

100 tỷ đồng


300 người

10 người

10 tỷ đồng

từ trên 10

từ trên 10 tỷ

từ trên 50

trở xuống

trở xuống

người đến

đồng đến 50

người đến

50 người

tỷ đồng

100 người

Số lao động


Bảng: Định nghĩa doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam theo nghị định số
56/2009/NĐ-CP

3


1.2.2 Vai trò
Ở mỗi nền kinh tế quốc gia hay lãnh thổ, các doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể
giữ những vai trị với mức độ khác nhau, song nhìn chung có một số vai trị tương
đồng như sau:
+Giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế: các doanh nghiệp nhỏ và vừa
thường chiếm tỷ trọng lớn, thậm chí áp đảo trong tổng số doanh nghiệp (Ở Việt
Nam chỉ xét các doanh nghiệp có đăng ký thì tỷ lệ này là trên 95%). Vì thế, đóng
góp của họ vào tổng sản lượng và tạo việc làm là rất đáng kể.
+Giữ vai trò ổn định nền kinh tế: ở phần lớn các nền kinh tế, các doanh
nghiệp nhỏ và vừa là những nhà thầu phụ cho các doanh nghiệp lớn. Sự điều chỉnh
hợp đồng thầu phụ tại các thời điểm cho phép nền kinh tế có được sự ổn định. Vì
thế, doanh nghiệp nhỏ và vừa được ví là thanh giảm sốc cho nền kinh tế.
+Làm cho nền kinh tế năng động: vì doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mơ
nhỏ, nên dễ điều chỉnh (xét về mặt lý thuyết) hoạt động.
+Tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng: doanh nghiệp
nhỏ và vừa thường chun mơn hóa vào sản xuất một vài chi tiết được dùng để lắp
ráp thành một sản phẩm hoàn chỉnh.
+Là trụ cột của kinh tế địa phương: nếu như doanh nghiệp lớn thường đặt cơ
sở ở những trung tâm kinh tế của đất nước, thì doanh nghiệp nhỏ và vừa lại có mặt
ở khắp các địa phương và là người đóng góp quan trọng vào thu ngân sách, vào sản
lượng và tạo công ăn việc làm ở địa phương.
+Đóng góp khơng nhỏ giá trị GDP cho quốc gia.
1.2.3 Đặc trưng hoạt động kinh doanh

Doanh nghiệp vừa và nhỏ thường tập trung ở nhiều khu vực chế biến và dịch
vụ, tức là gần với người tiêu dùng hơn. Trong đó cụ thể là:
Doanh nghiệp vừa và nhỏ là vệ tinh, chế biến bộ phận chi tiết cho các doanh
nghiệp lớn với tư cách là tham gia vào các sản phẩm đầu tư.
Doanh nghiệp vừa và nhỏ thực hiện các dịch vụ đa dạng và phong phú trong
nền kinh tế như các dịch vụ trong q trình phân phối và thương mại hố, dịch vụ
sinh hoạt và giải trí, dịch vụ tư vấn và hỗ trợ.
Trực tiếp tham gia chế biến các sản phẩm cho người tiêu dùng cuối cùng với
tư cách là nhà sản xuất toàn bộ.

4


Chính nhờ tính chất hoạt động kinh doanh này mà các doanh nghiệp vừa và
nhỏ có lợi thế về tính linh hoạt. Có thể nói tính linh hoạt là đặc tính trội của các
doanh nghiệp vừa và nhỏ, nhờ cấu trúc và quy mô nhỏ nên khả năng thay đổi mặt
hàng, chuyển hướng kinh doanh thậm chí cả địa điểm kinh doanh được coi là mặt
mạnh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Về nguồn lực vật chất
Nhìn chung các doanh nghiệp vừa và nhỏ bị hạn chế bởi nguồn vốn, tài
nguyên, đất đai và công nghệ. Sự hữu hạn về nguồn lực này là do tơn chỉ và nguồn
gốc hình thành doanh nghiệp. Mặt khác còn do sự hạn hẹp trong các quan hệ với thị
trường tài chính – tiền tệ, q trình tự tích luỹ thường đóng vai trị quyết định của
từng doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Nhận thức về vấn đề này các quốc gia đang tích cựu hỗ trợ các doanh nghiệp
vừa và nhỏ để họ có thể tham gia tốt hơn trong các tổ chức hỗ trợ để khắc phục sự
hạn hẹp này.
Về năng lực quản lý điều hành
Xuất phát từ nguồn gốc hình thành, tính chất, quy mô... các quản trị gia
doanh nghiệp vừa và nhỏ thường nắm bắt, bao quát và quán xuyến hầu hết các mặt

của hoạt động kinh doanh. Thông thường họ được coi là nhà quản trị doanh nghiệp
hơn là nhà quản lý chun sâu.. Chính vì vậy mà nhiều kỹ năng, nghiệp vụ quản lý
trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ cịn rất thấp so với u cầu.
Về tính phụ thuộc hay bị động
Do các đặc trưng kể trên nên các doanh nghiệp vừa và nhỏ bị thụ động nhiều
hơn ở thị trường. Cơ hội “đánh thức”, “dẫn dắt” thị trường của họ rất nhỏ. Nguy cơ
“bị bỏ rơi”, phó mặc được minh chứng bằng con số doanh nghiệp vừa và nhỏ bị phá
sản ở các nước có nền kinh tế thị trường phát triển. Chẳng hạn ở Mỹ, bìng quân mỗi
ngày có tới 100 doanh nghiệp vừa và nhỏ phá sản (đương nhiên lại có số doanh
nghiệp tương ứng phù hợp các doanh nghiệp vừa và nhỏ mới xuất hiện), nói cách
khác các doanh nghiệp vừa và nhỏ có “tuổi thọ” trung bình thấp.
1.3. Thẩm định dự án đầu tư vay vốn
1.3.1. Quy trình thẩm định
Qui trình thẩm định có thể được mơ hình gồm 4 bước cơ bản sau
- Tiếp nhận hồ sơ.

5


- Thẩm định, năng lực, tình hình sản xuất kinh doanh.
- Thẩm định dự án đầu tư.
- Quyết định tài trợ cho dự án.
Hình 1: Qui trình thẩm định tại NHPT

ận
nh
ếp sơ
Ti hồ
nh
đị c ,

ẩm l ự h
Th ng hìn t
nă nh xuấ nh
tì n oa
sả h d
n
ki

Từ chối thẩm định

1.3.2. Nội dung thẩm định

nh
đị ầ u
ẩm n đ
Th ự á tư
d

Từ chối tham gia thẩm định

Từ chối cho vay

1.3.2.1. Thẩm dịnh doanh nghiệp vay vốn
ết ợ
uy tr
Q t ài án
nh dự
đị ho
c


Thẩm định năng lực pháp lý
- Tên khách hàng
- Địa chỉ công ty
- Tài khoản mở tại NHNo & PTNT Hà Nội
Tài khoản tiền gửi số
Mã số khách hàng
Tài khoản tiền vay số
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số
- Mã sớ th́
- Ngành nghề kinh doanh chính
- Điều lệ hoạt động của công ty
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế số
- Biên bản họp đại hộị đồng quản trị

- Quyết định bổ nhiệm chủ tịch hội đồng quản trị, kế toán trưởng
Thẩm định năng lực tổ chức quản lý của khách hàng doanh nghiệp

6


Trước hết cần có đầy đủ thông tin như họ tên người đại diện doanh nghiệp;
Chức vụ; trình độ quản lý của người đại diện doanh nghiệp. Ngồi ra, có thể nắm
thêm một số thơng tin về các vị trí như kế tốn trưởng người quản lý sổ sách hành
chính của doanh nghiệp, trưởng bộ phận nhân sự người trực tiếp quản lý cán bộ
nhân viên trong công ty, và trưởng phịng của các phịng chun mơn khác của cơng
ty. Từ đó, có thể nắm một cách chính xác thơng tin về cách thức quản lý, hoạt động
sản xuất kinh doanh ra sao.
Trong đó, khả năng quản lý được thể hiện ở kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp: doanh số bán hàng; lợi nhuận tăng (tuyệt đối và tỷ suất); khả năng kiểm soát
chi phí, kiểm soát chặt các con nợ; gia tăng vốn tự có ra sao.

Để thẩm định về năng lực quản lý còn xem xét về tầm nhìn cho tương lai của
chủ doanh nghiệp, có chiến lược gì cho doanh nghiệp có phù hợp với môi trường
kinh doanh hay không, mức độ phù hợp với nguồn lực hiện tại ra sao, chiến lược
kinh doanh đó có phù hợp với văn hóa doanh nghiệp không, chất lượng quản trị
nhân lực, quản lý hoạt động kinh doanh như thế nào, trong thời gian qua đã có
những thành tích nổi bật gì trên thị trường, khó khăn nào mà DN đã vượt qua. Tất
cả đều được thực hiện xem xét, đánh giá trong nội dung thẩm định khách hàng.
Một doanh nghiệp có năng lực quản lý tốt hay khơng cịn thể hiện được
thông qua tác phong làm việc của đội ngũ nhân viên làm việc trong cơng ty có
nghiêm túc hay không, mối quan hệ giữa nhân viên và đội ngũ ban lãnh đạo công ty
ra sao. Một doanh nghiệp tồn tại nhiều xung đột giữa đội ngũ nhân viên và ban lãnh
đạo thì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó sẽ tiềm ẩn nhiều rủi ro đồng thời
cũng cho thấy năng lực quản lý của doanh nghiệp đó cịn yếu kém.
Mợt doanh nghiệp khơng chỉ do mợt mình giám đốc là người quyết định mọi
hoạt động của doanh nghiệp mà còn có sự tham gia của ban điều hành. Khi tiến
hành thẩm định các cán bộ tín dụng thẩm định về kinh nghiệm làm việc, những lĩnh
vực là thế mạnh của ban lãnh đạo, những công việc trước đây và quan trọng nhất là
sự chính trực của ban lãnh đạo. Sự chính trực của khách hàng chính là yếu tố góp
phần giúp ngân hàng xác định được khách hàng có thiện chí trong việc trả nợ ngân
hàng hay không.

7


Thẩm định tình hình sản xuất kinh doanh
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua các năm có thể khái quát qua
bảng số liệu với các chỉ tiêu đánh giá như doanh thu thuần, lợi nhuận gộp, lợi nhuận
trước thuế,…. Khi thẩm định tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có
nhu cầu vay vốn ngân hàng thường căn cứ trên các số sách chứng từ liên quan hoạt
động kinh doanh của DN trong 02 (hai) năm gần nhất so với thời điểm đề nghị xin

vay vốn. Cụ thể như sau:
Bảng . Mẫu báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN qua các
năm
Chỉ tiêu

Số năm nay

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu
-

Chiết khấu thương mại

-

Giảm giá hàng bán

-

Giá trị hàng bán bị trả lại

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu,
thuế GTGT theo phương pháp phải
nộp

1. Doanh thu thuần
2. Giá vốn hàng bán

3. Lợi nhuận gộp
4. Doanh thu HĐTC
5. Chi phí hoạt động tài chính
6. Chi phí hàng bán
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
8. Lợi nhuận thuần từ HĐKD
9. Thu nhập hoạt động khác
10. Chi phí hoạt động khác
11. Lợi nhuận khác
12. Tổng LN trước thuế

8

Số năm trước


13. Thuế TNDN
14. Tổng lợi nhuận sau thuế
Thẩm định tình hình tài chính doanh nghiệp
a. Cơ cấu nguồn vốn và cân đối vốn
Hệ số nợ trên tổng tài sản =

Tổng nợ phải trả
Tổng tài sản

Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu =

Nợ phải trả
Tổng vốn chủ sở hữu


Hệ số cơ cấu tài sản =

TSLĐ (TSCĐ)
Tổng tài sản

b.

Thẩm định chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán ngắn hạn thể hiện khả năng của doanh nghiệp trong việc

thanh toán các khản nợ ngắn hạn từ tài sản.
Hệ số TT ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán nhanh thể hiện khả năng của doanh nghiệp trong việc thanh
toán khoản nợ ngắn hạn bằng tài sản có tính thanh khoản cao nhất.
Hệ số TT nhanh =

Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn

c.

Thẩm định chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời
Tỷ suất tự tài trợ =

Vốn chủ sở hữu
Tài sản dài hạn

Thu nhập trên tổng tài sản (ROA)


=

Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản

Thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE) =

Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sở hữu

d.

Tỷ số hoạt động tài sản cố định
Vòng quay hàng tồn kho =

Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân

9


Vòng quay nợ phải thu =

Doanh thu thuần
Các khoản phải trả bình quân

10


e.


Mẫu báo cáo tình hình tài chính của DN qua các năm
Bảng 9. Mẫu báo cáo tình hình tài chính của DN qua các năm

Chỉ tiêu

Số năm nay

Tài sản
A- Tài sản ngắn hạn
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền
II. Đầu tư tài chính ngắn
hạn
III. Các khoản thu ngắn
hạn
IV. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
B- Tài sản dài hạn
I. Tài sản cố định
II. Bất động sản đầu tư
III. Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
IV. Tài sản dài hạn khác
Tổng cộng tài sản
Nguồn vốn
A- Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
B- Vốn chủ sở hữu

I- Vốn chủ sở hữu
II- Quỹ khen thưởng phúc
lợi
Tổng cộng nguồn vốn
Thẩm định mối quan hệ tín dụng

11

Số năm trước


Thông qua CIC trung tâm thông tin tín dụng của Ngân Hàng Nhà Nước,
ngân hàng BIDV nắm bắt được một cách chính xác thông tin về mối quan hệ tín
dụng của DN đang đề nghị vay vốn có lịch sử tín dụng với các tổ chức tài chính
khác hay chưa. Nếu có thì đã thanh toán nợ hết chưa. Công tác này nhằm mục đích
kiểm tra để tránh trường hợp doanh nghiệp đó vay vốn để trả nợ cho nợ tín dụng
thời gian trước đó. Thơng qua đó có thể xếp hạng DN theo tiêu chuẩn của ngân
hàng BIDV từ việc xem xét khả năng trả đúng hạn các khoản vay trước đó và uy tín
của DN đối với các tổ chức tài chính khác có cao hay không.
1.3.2.2. Thẩm định dự án đầu tư
a.

Thẩm định cơ sở pháp lý của dự án
- Giấy chứng nhận đầu tư;
- Các quyết định phê duyệt của UBND TP.Hà Nội cho phép xây dựng dự án;
- Các chứng chỉ quy hoạch đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Các công văn của sở tài ngun mơi trường, phịng cảnh sát phịng cháy chữa

cháy,….

- Các quyết định phê duyệt thực hiện dự án của hội đồng quản trị;
- Quyết định bổ nhiệm ai đứng ra đại diện để quản lý dự án trong q trình thi
cơng và đưa vào sử dụng;
- Báo cáo nghiên cứu khả thi;
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
- Thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán được phê duyệt;
- Giấy phép nhập khẩu nguyên, nhiên vật liệu (nếu có);
- Các quyết định, văn bản, hợp đồng kinh tế.
b.

Giới thiệu dự án

- Tên dự án
- Địa điểm dự án
- Hình thức tổ chức
- Tổng vốn đầu tư
- Nguồn vốn đầu tư
- Mục tiêu đầu tư
- Thời gian thực hiện dự án

12


- Tiến độ triển khai thực hiện: xây dưng, xây lắp trong khoảng thời gian nào;
đưa vào kinh doanh thời điểm nào.
b. Xuất xứ của dự án và sự cần thiết phải đầu tư
Xuất xứ của dự án: các cán bộ tín dụng đi vào tìm hiểu xuất phát từ nhu cầu
thực tiễn nào của DN mà quyết định lập dự án này và quyết định đề nghị xin vay
vốn Ngân Hàng. Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của DN là gì có liên quan như
thế nào đối với dự án này.

Khi xem xét sự cần thiết phải đầu tư của dự án Ngân Hàng thường phải đặt
ra một bảng câu hỏi dựa trên cơ sở sau đây:
- Sự ra đời của dự án có phù hợp và đáp ứng được mục tiêu phát triển của
ngành, của địa phương, của đất nước.
- Khi dự án đi vào hoạt động sẽ ảnh hưởng như thế nào tới sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp.
- Dự án đem lại những mục tiêu, lợi ích gì trong việc phát triển kinh tế xã
hội.
- Ngân hàng và chủ đầu tư được lợi gì khi thực hiện dự án.
- Dự đoán về thị trường của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ được đào tạo ra từ
dự án đầu tư trong tương lai. Khả năng cạnh tranh trên thị trường như thế nào?.
c.

Quy mô và sản phẩm của dự án

- Vấn đề thị trường:
+ Thị trường đầu ra, thị trường đầu vào
+ Những thuận lợi, khó khăn về phương diện thị trường
+ Các dự báo về thị trường tương lai
d. Thẩm định phương diện kỹ thuật, công nghệ, trang thiết bị dự án
- Thẩm định việc lựa chọn địa điểm và mặt bằng xây dựng dự án. Các dự án
đầu tư mới, mở rộng quy mô sản xuất cần có các phương án về địa điểm để xem xét
lựa chọn. Xem xét yếu tố môi trường văn hố xã hội, địa hình địa chất, mặt bằng
quy hoạch, hệ thống thông tin liên lạc, mức độ tập trung các cơ sở hạ tầng có sẵn tại
địa phương.
- Thẩm định quy mô của dự án: xem xét nguồn cung cấp nguyên vật liệu
cho dự án, nguồn điện nước, nguồn nhân lực để quản lý dự án.

13



- Thẩm định các công nghệ được lựa chọn để sản xuất, công suất thiết kế và
định mức sản xuất như thế nào, kiểm tra mức độ đồng bộ của các thiết bị, giá cả,
thời gian lắp đặt thiết bị có phù hợp với tiến độ của dự án hay khơng.
- Phân tích, đánh giá các giải pháp xây dựng như: giải pháp về mặt bằng,
giải pháp kiến trúc, giải pháp kết cấu, giải pháp về công nghệ và tổ chức xây dựng.
Căn cứ vào yêu cầu xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng của dự án, nhu cầu của từng
hạng mục cơng trình chính, phụ trợ, hạ tầng kỹ thuật, xác định để đánh giá các giải
pháp xây dựng.
- Thẩm định ảnh hưởng đến mơi trường: phân tích đánh giá các yêu tố ảnh
hưởng đến môi trường (chất thải, tiếng ồn…). Đánh giá các giải pháp bảo vệ môi
trường.
e. Thẩm định cơ cấu và nguồn vốn đầu tư dự án
- Thẩm tra về tổng vốn đầu tư
- Chi tiết cụ thể từng loại nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng để thực hiện
dự án.
f. Phân tích tài chính dự án
Thẩm tra mức độ hợp lý của tổng vốn đầu tư và tiến độ bỏ vốn:
- Tổng vốn đầu tư xây dựng: khi thẩm định tổng vốn đầu tư cho dự án, ngân
hàng xem xét khả năng cân đối của đầu tư dành cho tài sản cố định với yêu cầu tính
năng kỹ thuật của tài sản này phục vụ cho sản xuất. Từ đó ngân hàng sẽ cân nhắc lại
tổng mức vốn đầu tư và cơ cấu vốn tài trợ cho dự án.
- Vốn đầu tư thiết bị: kiếm tra giá mua, chi phí vận chuyển, lắp đặt, vận
hành…
- Chi phí quản lý, và các khoản chi phí khác.
- Chi phí trả lãi vay ngân hàng trong thời gian thi cơng.
- Sau khi thẩm tra tổng vốn đầu tư thì xem xét việc phân bổ vốn đầu tư theo
tiến độ thực hiện đầu tư là hết sức cần thiết đặc biệt đối với các dự án đầu tư xây
dựng bất động sản. Những dự án này thường có thời gian xây dựng dài.
Thẩm tra nguồn vốn huy động cho dự án:

Sau khi phân tích nhu cầu vốn đầu tư, ngân hàng sẽ thẩm định cơ cấu nguồn
tài trợ cho dự án để xác định tính chắc chắn và mức độ đảm bảo vốn đầu tư trong
quá trình thực hiện dự án.

14


- Vốn tự có của doanh nghiệp.
- Vốn vay nước ngoài: xem xét khả năng thực hiện.
- Vốn vay ưu đãi, bảo lãnh, thương mại.
- Vốn vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng.
- Việc thẩm định các nội dung này cần chỉ rõ mức vốn đầu tư cần thiết của
từng nguồn vốn dự kiến để đi sâu vào phân tích khả năng thực hiện của các nguồn
vốn đó.
Thẩm tra việc tính tốn các khoản chi phí sản xuất hàng năm của dự án
và kế hoạch doanh thu lợi nhuận của dự án:
- Chi phí nguyên, nhiên vật liệu.
- Chi phí th nhân cơng.
- Chi phí khấu hao và mức khấu hao là bao nhiêu.
- Chi phí trả lãi vay ngân hàng và các khoản thuế của dự án.
Ngoài ra, cần phải kiểm tra tính hợp lý của sản phẩm, doanh thu hàng năm
của dự án; kiểm tra tính chính xác của tỷ suất “r” trong phân tích tài chính dự án.
Căn cứ vào chi phí sử dụng của các nguồn vốn huy động, thẩm định dòng tiền của
dự án; kiểm tra tính hiệu quả của dự án; kiểm tra khả năng thanh toán nợ của dự án.
Doanh thu được tính cho hàng năm thực hiện dự án căn cứ vào kế hoạch thực
hiện của dự án hàng năm ra sao, mức giá sản phẩm của dự án mà chủ dự án sẽ đưa
ra thị trường là bao nhiêu.
Doanh thu

=


Số lượng sản phẩm

X

dự án cung cấp

Giá bản sản phẩm
của dự án

Việc thẩm định doanh thu của dự án thường chủ yếu dựa trên những dự toán
của chủ dự án.
Trên cơ sở thẩm định doanh thu – chi phí của dự án, ngân hàng tiến hành
thẩm định lợi nhuận hàng năm của dự án gồm các nội dung sau: doanh thu thuần,
lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận chịu thuế, lợi nhuận sau thuế.
Thẩm định các chỉ tiêu tài chính của dự án:
Sau khi tiến hàng thẩm định doanh thu, chi phí, lợi nhuận của dự án, ngân
hàng tiến hành thẩm định các chỉ tiêu tài chính của dự án để đánh giá tính khả thi về
mặt tài chính, cho thấy khả năng sinh lợi và khả năng trả nợ của dự án như: NPV,
IRR.

15



×