VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ
***
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH
Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hương
Ngày sinh : 15/06/1990
Lớp : K17KT1 Khóa : 2008 - 2012
Ngành : Kế toán Hệ : Chính quy
Địa điểm học : Cơ sở 2 Khoa Kinh tế
267 đường Ngọc Hồi, Thanh Trì, Hà Nội
HÀ NỘI THÁNG 05/2012
NGUYỄN THỊ HƯƠNG – K17KT1 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
STT
NỘI DUNG Trang
LỜI NÓI ĐẦU
Chương I
Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp
1
1.1 Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 1
1.1.1 Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất 1
1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất 1
1.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất 1
1.1.2 Khái niệm và phân loại giá thành sản xuất 4
1.1.2.1 Khái niệm giá thành sản xuất 4
1.1.2.2 Phân loại giá thành 4
1.2 Kế toán chi phí sản xuất 7
1.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu 7
1.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 8
1.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 9
1.2.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 11
1.3 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm 12
1.3.1 Phương pháp tính giá thành giản đơn 12
1.3.2 Phương pháp tính giá thành theo hệ số 13
1.3.3 Phương pháp tính giá thành phân bước 13
1.3.4 Các phương pháp tính giá thành khác 15
1.3.5 Phương pháp xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 17
1.4 Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 18
1.4.1 Hệ thống chứng từ hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP 18
1.4.2 Hệ thống sổ chi tiết 19
1.4.3 Hệ thống sổ tổng hợp 19
1.5
Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
điều kiện kế toán trên máy tính
20
NGUYN TH HNG K17KT1 VIN I HC M H NI
LUN VN TT NGHIP
Chng II
Thc trng k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm
ti cụng ty TNHH thộp An Khỏnh
21
2.1
Tìm hiểu chung về bộ máy kế toán công ty
21
2.1.1
Đặc iểm tổ chức bộ máy kế toán 21
2.1.2
c im t chc b s k toỏn 24
2.1.3
Cỏc ch v phng phỏp k toỏn ỏp dng 26
2.2
Kế toán chi phí sản xuất v tớnh giỏ thnh sn phm ti cụng ty
TNHH thộp An Khỏnh
28
2.2.1
Khỏi quỏt chung v chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm ti cụng
ty TNHH thộp An Khỏnh
28
2.2.1.1
Chi phí sản xuất v cỏc cỏch phõn loi chi phớ 28
2.2.1.1.1 Chi phí sản xuất
28
2.2.1.1.2
Cỏc cỏch phõn loi chi phớ sn xut 28
2.2.1.2
Cụng tỏc qun lý chi phớ sn xut 29
2.2.2
Kế toán tp hp chi phớ sn xut ti cụng ty TNHH thộp An Khỏnh 30
2.2.2.1
Khỏi quỏt chung v k toỏn tp hp chi phớ sn xut ti cụng ty
TNHH thộp An Khỏnh
30
2.2.2.2 Phng phỏp k toỏn tp hp chi phớ sn xut ca cụng ty 32
2.2.2.2.1
Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liu trực tiếp 32
2.2.2.2.1.1 Đặc điểm
32
2.2.2.2.1.2 Chứng từ, sổ sách và tài khoản sử dụng
32
2.2.2.2.1.3 Phơng pháp hạch toán
32
2.2.2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
39
2.2.2.2.2.1 Đặc điểm
39
2.2.2.2.2.2 Cách tính lơng cho từng công nhân SX
40
2.2.2.2.2.3 Chứng từ sử dụng
40
2.2.2.2.2.4 Tài khoản sử dụng
41
2.2.2.2.2.5 Phơng pháp hạch toán
41
2.2.2.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
52
NGUYN TH HNG K17KT1 VIN I HC M H NI
LUN VN TT NGHIP
2.2.2.2.3.1 Đặc điểm
52
2.2.2.2.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng
52
2.2.2.2.3.3
Trỡnh t hạch toán 53
2.2.2.2.4
Tp hp chi phớ ton doanh nghip 63
2.2.2.2.4.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng 63
2.2.2.2.4.2 Phơng pháp hạch toán
63
2.2.3
Tớnh giỏ thnh ti cụng ty TNHH thộp An Khỏnh 66
2.2.3.1
c im 66
2.2.3.2
Quy trỡnh tớnh giỏ thnh ti cụng ty TNHH thộp An Khỏnh 67
Chng III
Mt s kin ngh nhm hon thin k toỏn chi phớ sn xut v
tớnh giỏ thnh sn phm ti cụng ty TNHH thộp An Khỏnh
69
3.1 Nhng u im t c 69
3.2
Nhng hn ch cn khc phc 71
3.2.1
Ch k toỏn 71
3.2.2
Thit hi v sn phm hng 71
3.2.3
Chi phớ tr trc 72
3.2.4
Chi phớ phi tr 72
3.2.5
Khu hao ti sn c nh 72
3.2.6
Phng phỏp tớnh giỏ vt liu xut kho 72
3.2.7
K toỏn qun tr 72
3.3
Hon thin cụng tỏc k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn
phm ti cụng ty TNHH thộp An Khỏnh
73
KT LUN
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng biểu sử dụng
Danh mc ti liu tham kho
NGUYỄN THỊ HƯƠNG – K17KT1 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Nội dung viết tắt Ký hiệu chữ viết tắt
1 Tài sản cố định TSCĐ
2 Tài khoản TK
3 Nhân công trực tiếp NCTT
4 Bảo hiểm xã hội BHXH
5 Bảo hiểm y tế BHYT
6 Kinh phí công đoàn KPCĐ
7 Công nhân sản xuất CNSX
8 Giá trị gia tăng GTGT
9 Nguyên vật liệu NVL
10 Công cụ dụng cụ CCDC
11 Sản phẩm dở dang SPDD
12 Sản phẩm SP
13 Chi phí sản xuất CPSX
14 Kế hoạch vật tư KHVT
15 Hàng tồn kho HTK
16 Tiền gửi ngân hàng TGNH
17 Sản xuất chung SXC
NGUYỄN THỊ HƯƠNG – K17KT1 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC BẢNG, BIỂU SỬ DỤNG TRONG BÁO CÁO
STT NỘI DUNG TRANG
1 Biểu số 01: Phiếu xuất kho 36
2 Biểu số 02: Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn 37
3 Biểu số 03: Sổ nhật ký chung 38
4 Biểu số 04: Phiếu kế toán 39
5 Biểu số 05: Sổ chi tiết tài khoản 40
6 Biểu số 06: Sổ tổng hợp tài khoản 41
7 Biểu số 07: Bảng chấm công 44
8 Biểu số 08: Bảng tính lương khoán sản phẩm 46
9 Biểu số 09: Bảng chia tiền lương 47
10 Biểu số 10: Bảng thanh toán tiền lương và phụ cấp ăn ka 48
11 Biểu số 11: Danh sách nhân viên đóng bảo hiểm xã hội 49
12 Biểu số 12: Sổ nhật ký chung 50
13 Biểu số 13: Phiếu kế toán 51
14 Biểu số 14: Sổ chi tiết tài khoản 52
15 Biểu số 15: Sổ tổng hợp tài khoản 53
16 Biểu số 16: Bảng tính khấu hao tài sản 56
17 Biểu số 17: Phiếu kế toán 57
18 Biểu số 18: Phiếu xuất kho 59
19 Biểu số 19: Phiếu chi 60
20 Biểu số 20: Sổ nhật ký chung 61
21 Biểu số 21: Phiếu kế toán 62
22 Biểu số 22: Sổ chi tiết tài khoản 63
23 Biểu số 23: Sổ tổng hợp tài khoản 64
24 Biểu số 24: Sổ chi tiết tài khoản 66
25 Biểu số 25: Sổ tổng hợp tài khoản 67
26 Biểu số 26: Bảng tính giá thành 70
NGUYỄN THỊ HƯƠNG – K17KT1 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam nhu cầu về xây dựng các khu công
nghiệp, khu chế xuất cũng tăng nhanh. Đồng thời với quá trình đó là sự phát triển của các
khu đô thị, nhà cao tầng, khách sạn, nhà hàng và các công trình xây dựng, đặc biệt là nhu
cầu về đường giao thông làm cho nhu cầu về thép tăng mạnh. Điều đó tạo ra cho các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thép nhiều cơ hội mới nhưng cũng tạo ra nhiều thách
thức.
Để tạo ra lợi nhuận, doanh nghiệp có hai lựa chọn: Một là tăng doanh thu từ các
nguồn. Theo cách này, doanh nghiệp phải tăng giá bán và khối lượng thành phẩm bán ra.
Hai là doanh nghiệp phải tiết kiệm trong sản xuất nhằm làm giảm chi phí sản xuất thông
qua đó hạ giá thành sản phẩm. Trên thực tế, việc tăng giá bán thường phụ thuộc vào điều
kiện khách quan của thị trường. Doanh nghiệp không thể tự động tăng giá bán quá nhiều
bởi nó ảnh hưởng đến thị phần, khả năng cạnh tranh và uy tín của doanh nghiệp trên thị
trường. Do đó, để có được lợi nhuận cao, doanh nghiệp cần giảm chi phí một cách tối đa
nhưng vẫn đảm bảo chất lượng, tiết kiệm nguyên liệu để có thể sản xuất được nhiều sản
phẩm hơn với giá thành thấp hơn. Có thể nói, giảm chi phí sản xuất là vấn đề quan trọng
và được các doanh nghiệp hiện nay quan tâm hàng đầu.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên và được sự hướng dẫn tận tình của
thầy PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang em đã thực hiện bài luận văn với tên đề tài “Hoàn
thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thép An
Khánh” Luận văn này ngoài phần mở đầu và kết luận bao gồm ba phần chính:
Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp
Chương II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH thép An Khánh
Chương III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty TNHH thép An Khánh
Do khả năng còn hạn chế nên chắc chắn em sẽ không tránh khỏi những sai sót trong
quá trình viết bài. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy cô để em có
thể hoàn thành bài luận văn này tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
LUN VN TT NGHIP
1
CHNG I
C S Lí LUN V K TON CHI PH SN XUT V TNH
GI THNH SN PHM TRONG DOANH NGHIP
1.1 Chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm
1.1.1 Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất
1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hoá và các
chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp chi ra cho quá trình hoạt động sản xuất trong một
thời kỳ nhất định biểu thị bằng tiền.
Thực chất, chi phí sản xuất là sự chuyển dịch vốn, chuyển dịch giá trị của các yếu
tố sản xuất vào đối tợng tính giá thành. Nh vậy, chỉ đợc tính là chi phí sản xuất của kỳ
hạch toán những chi phí có liên quan đến khối lợng sản phẩm sản xuất ra trong kỳ chứ
không phải mọi khoản chi phí trong kỳ hạch toán.
1.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất của các doanh nghiệp bao gồm nhiều loại có nội dung kinh tế, mục
đích, công dụng khác nhau. Để phục vụ cho công tác quản lý chi phí và kế toán tập hợp
chi phí sản xuất, công tác kế toán phải tiến hành phân loại chi phí sản xuất. Phân loại chi
phí sản xuất là việc sắp xếp chi phí sản xuất vào từng loại, từng nhóm khác nhau theo
những đặc trng nhất định. Có nhiều cách phân loại chi phí sản xuất theo những tiêu thức
khác nhau nh :
- Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí.
- Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng của chi phí
- Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lợng sản phẩm sản xuất.
- Phân loại chi phí sản xuất theo phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất và mối quan
hệ với đối tợng chịu chi phí.
Trong khuôn khổ một bài chuyên đề, nhằm mục vụ cho công tác nghiên cứu thực
tế ở đơn vị, tôi xin trình bày hai cách phân loại chi phí sản xuất chủ yếu sau :
a. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí
LUN VN TT NGHIP
2
Theo cách phân loại này, căn cứ vào nội dung kinh tế và tính chất của chi phí sản
xuất khác nhau để chia thành các yếu tố chi phí, mỗi yếu tố chi phí có cùng nội dung kinh
tế không phân biệt chi phí đó phát sinh từ lĩnh vực hoạt động sản xuất nào, ở đâu, mục
đích và tác dụng của chi phí nh thế nào. Toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
đợc chia thành các yếu tố chi phí sau :
1) Chi phí nguyên liệu, vật liệu :
Bao gồm toàn bộ các chi phí về các loại nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ,
nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu thiết bị xây dựng cơ bản mà doanh nghiệp đ sử
dụng cho các hoạt động sản xuất trong kỳ.
2) Chi phí nhân công :
Bao gồm toàn bộ số tiền công phải trả, tiền trích bảo hiểm x hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn của công nhân và nhân viên hoạt động sản xuất trong doanh nghiệp.
3) Chi phí khấu hao tài sản cố định :
Bao gồm toàn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ sử dụng cho sản xuất của doanh
nghiệp.
4) Chi phí dịch vụ mua ngoài :
Bao gồm toàn bộ số tiền doanh nghiệp đ chi trả về các dịch vụ mua từ bên ngoài
nh : tiền điện, tiền nớc, tiền bu phí phục vụ cho hoạt động sản xuất của doanh
nghiệp.
5) Chi phí khác bằng tiền :
Bao gồm toàn bộ số chi phí khác nhau dùng cho hoạt động sản xuất ngoài bốn yếu
tố căn cứ đ nêu ở trên.
Việc phân loại chi phí theo tiêu thức này có tác dụng lớn trong quản lý chi phí sản
xuất, cho biết tỷ trọng của từng yếu tố chi phí sản xuất để phân tích, đánh giá tình hình
thực hiện dự toán chi phí sản xuất, làm cơ sở cho việc lập bảng thuyết minh báo cáo tài
chính và lập kế hoạch cung ứng vật t, kế hoạch quỹ lơng.
b. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng của chi phí
Theo cách phân loại này, căn cứ vào mục đích và công dụng của chi phí sản xuất
để chia ra các khoản mục chi phí khác nhau, mỗi khoản mục chi phí chỉ bao gồm những
chi phí có cùng mục đích và công dụng, không phân biệt chi phí đó có nội dung kinh tế
nh thế nào.
LUN VN TT NGHIP
3
Toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ đợc chia ra làm các khoản mục chi phí sau :
1) Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp :
Bao gồm chi phí về nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng
vào mục đích trực tiếp sản xuất, không tính vào khoản mục này những chi phí nguyên
liệu, vật liệu sử dụng cho mục đích sản xuất chung và những hoạt động ngoài sản xuất.
2) Chi phí nhân công trực tiếp :
Bao gồm chi phí về tiền công, tiền trích bảo hiểm x hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn của công nhân trực tiếp sản xuất. Do sức lao động đợc hao phí trực tiếp cho
sản phẩm sản xuất ra nên chi phí nhân công trực tiếp đợc tính trực tiếp cho sản phẩm.
3) Chi phí sản xuất chung :
Bao gồm toàn bộ chi phí ở phân xởng sản xuất phát sinh để sản xuất ra sản phẩm
không phải là chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, đó là
những khoản mục chi phí sau :
- Chi phí nhân viên (phân xởng, đội sản xuất)
- Chi phí vật liệu
- Chi phí dụng cụ sản xuất
- Chi phí khấu hao tài sản cố định
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác: Phân loại chi phí theo tiêu thức này có tác dụng cung cấp
số liệu cho công tác tính giá thành sản phẩm, làm căn cứ xác định kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh.
c. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lợng hoạt động
- Nội dung: Theo cách này ngời ta căn cứ vào chi phí sản xuất với khối lợng lao
động (hay sản lợng sản phẩm sản xuất ra) thì toàn bộ chi phí sản xuất chia thành hai
loại, đó là:
+ Chi phí cố định (còn gọi là định phí): Là những chi phí mà về tổng số không thay
đổi khi có sự thay đổi về mức độ hoạt động của đơn vị. Nếu xét tổng chi phí thì định phí
không thay đổi. Ngợc lại, nếu xét chi phí này trên một đn vị khối lợng hoạt động thì
nó tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt động. Nh vậy, dù doanh nghiệp có hoạt động hay không
thì vẫn tồn tại định phí. Ngợc lại, khi doanh nghiệp tăng mức độ hoạt động thì định phí
trên một đơn vị
LUN VN TT NGHIP
4
hoạt động sẽ giảm dần.
+ Chi phí khả biến ( còn gọi là biến phí): Là những chi phí thay đổi theo tỷ lệ với
mức độ hoạt động của đn vị. Mức độ hoạt động có thể là số lợng sản phẩm sản xuất ra,
số lợng sản phẩm sản xuất, tiêu thụ; số giờ máy hoạt động, doanh thu bán hàng thực
hiện , tỷ lệ có thể là tỷ lệ thuận trong một phạm vi hoạt động nhất định. Chúng ta lu ý
nếu xét về tổng số, biến phí thay đổi tỷ lệ. Ngợc lại, nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt
động, biến phí là một đơn vị có thể l hằng số. Trong một doanh nghiệp sản xuất, biến phí
tồn tại khá phổ biến nh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi
phí năng lợng Những chi phí này, khi mức độ của hoạt động gia tăng thì chúng cũng
gia tăng tỷ lệ thuận theo và ngợc lại.
d. Phân loại theo theo phơng pháp tập hợp chi phí và mối quan hệ với đối tợng
chịu chi phí
- Nội dung: Theo cách phân loại này thì chi phí chia thành hai loại, đó là:
+ Chi phí trực tiếp: Là những chi phí có quan hệ trực tiếp đến một đối tợng chịu chi
phí, có thể là một loại sản phẩm, một đơn đặt hàng, một loại dịch vụ
+ Chi phí gián tiếp: loại chi phí này có liên quan đến nhiều đối tợng chịu chi phí
nh nhiều loại sản phẩm, nhiều đơn đặt hàng, nhiều loại dịch vụ thì cần phải phân bổ.
Việc phân loại chi phí theo cách này giúp chúng ta tập hợp chi phí sản xuất đúng đối
tợng và xác định phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất cho từng doanh nghiệp, từng loại
sản phẩm, dịch vụ, lao vụ cho phù hợp.
1.1.2 Khỏi nim và phân loại giá thành sn xut
1.1.2.1 Khái niệm giá thành sản xuất
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của tổng số các hao phí về lao động
sống, lao động vật hoá cho một đơn vị khối lợng hoặc là đơn vị sản phẩm, lao vụ, dịch
vụ nhất định đ hoàn thành.
Thực chất giá thành sản phẩm là những khoản chi phí phát sinh (cả ở kỳ trớc chuyển
sang và phát sinh trong kỳ) và chi phí trích trớc có liên quan đến khối lợng sản phẩm
dịch vụ hoàn thành trong kỳ sẽ tạo nên giá thành sản phẩm.
1.1.2.2 Phân loại giá thành
LUN VN TT NGHIP
5
Để giúp cho việc nghiên cứu và quản lý tốt giá thành sản phẩm, kế toán cần phân biệt
các loại giá thành khác nhau. Về lý luận cũng nh thực tế, có hai cách phân loại giá thành
chủ yếu sau :
a. Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành
- Giá thành kế hoạch :
Là giá thành sản phẩm đợc tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lợng
kế hoạch. Việc tính giá thành kế hoạch do bộ phận kế hoạch của doanh nghiệp thực hiện
và đợc tiến hành trớc khi bắt đầu quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm. Giá thành kế
hoạch của sản phẩm là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để so sánh, phân
tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp.
- Giá thành định mức :
Là giá thành sản phẩm đợc tính trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành và chỉ
tính cho đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành định mức cũng đợc thực hiện trớc khi sản
xuất chế tạo sản phẩm. Giá thành định mức là công cụ quản lý định mức của doanh
nghiệp, là thớc đo xác định hiệu quả sử dụng tài sản, vật t, lao động trong sản xuất,
đánh giá đúng các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đ thực hiện.
- Giá thành thực tế :
Là giá thành sản phẩm đuợc tính trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế đ phát
sinh, tập hợp đợc trong kỳ và sản lợng sản phẩm thực tế đ sản xuất ra trong kỳ. Giá
thành thực tế chỉ có thể tính toán đợc sau khi kết thúc quá trình sản xuất chế tạo sản
phẩm. Giá thành thực tế là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả phấn đấu của doanh nghiệp
trong việc tổ chức và sử dụng các giải pháp trong quá trình sản xuất, là cơ sở xác định kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
b. Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán
Theo phạm vi tính toán giá thành chia thành hai loại :
- Giá thành sản xuất (giá thành công xởng):
Bao gồm các chi phí sản xuất : chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp và chi phí sản xuất chung tính cho những sản phẩm, công việc, lao vụ đ hoàn
thành. Giá thành sản xuất của sản phẩm đợc sử dụng ghi sổ cho sản phẩm đ hoàn thành
nhập kho hoặc giao cho khách. Giá thành sản xuất cũng là căn cứ để tính giá vốn hàng
bán và li gộp ở doanh nghiệp sản xuất.
LUN VN TT NGHIP
6
- Giá thành toàn bộ :
Bao gồm giá thành sản xuất của sản phẩm cộng thêm chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp tính cho sản phẩm đó. Giá thành toàn bộ của sản phẩm chỉ đợc tính toán,
xác định khi sản phẩm, công việc hoặc lao vụ đợc tiêu thụ. Giá thành toàn bộ là căn cứ
để tính toán và xác định li trớc thuế lợi tức của doanh nghiệp.
Trong quá trình sản xuất, sự vận động của các yếu tố sản xuất luôn luôn là quá trình
vận động cả về hình thái hiện vật và hình thái giá trị. Sự vận động của các yếu tố sản xuất
dới hình thái giá trị là biểu hiện của sự tiêu dùng cho sản xuất kinh doanh các t liệu sản
xuất, đối tợng sản xuất và sức lao động. Điều này đợc vận dụng chặt chẽ trong công tác
thực tế kế toán chi phí và giá thành sản phẩm. Khi xác định chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm cần chú ý coi trọng, quản lý chặt hai thông số: định mức tiêu hao và đơn giá.
Hai thông số này luôn biến động do nhiều nguyên nhân nên phải thờng xuyên xem xét,
đánh giá lại để đảm bảo hiệu quả kinh tế.
Hạch toán đúng giá thành phải dựa trên điều kiện tiền đề là hạch toán đúng chi phí
sản xuất. Tuy nhiên, không nên hiểu mọi chi phí xảy ra đều ghi hết vào giá thành. Tuỳ
theo mục đích, phạm vi, giới hạn xác định chi phí mới có sự phân biệt các loại giá thành
và phân biệt chi phí sản xuất với giá thành. Chi phí sản xuất và giá thành giống nhau ở
bản chất là giá trị lao động kết tinh thuộc các yếu tố cụ thể của quá trình sản xuất. Song
chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có sự khác nhau thể hiện trên những điểm sau : chi
phí sản xuất luôn gắn với một thời kỳ nhất định nó là tổng chi phí phát sinh trong kỳ đó.
Giá thành sản phẩm gắn liền với một loại sản phẩm, công việc cụ thể, trong giá thành sản
phẩm bao gồm một phần chi phí của kỳ trớc chuyển sang, một phần chi phí thực tế của
kỳ trớc chuyển sang, một phàn chi phí thực tế đ phát sinh và cả một phần chi phí sẽ
phát sinh ở kỳ sau nhng đ ghi nhận là chi phí của kỳ này. Tuy có sự khác nhau nh vậy
nhng giữa hai khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ
với nhau. Chi phí sản xuất trong kỳ là căn cứ, là cơ sở để tính giá thành của sản phẩm,
công việc, lao vụ đ hoàn thành. Sự tiết kiệm hay lng phí của doanh nghiệp về chi phí
sản xuất có ảnh hởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm hạ hoặc tăng. Quản lý giá thành
sản phẩm phải gắn liền với quản lý chi phí sản xuất. Tuy nhiên, chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm do nhiều yếu tố của quá trình sản xuất đợc giá trị hoá cấu thành, nhng
mỗi yếu tố tác động vào quá trình sản xuất lại rất khác nhau. Do đó, chúng có yêu cầu
quản lý và biện pháp quản lý khác nhau. Vì vậy, việc phân loại chi phí sản xuất và giá
LUN VN TT NGHIP
7
thành sản phẩm là cơ sở để tiến hành các biện pháp quản lý chi phí có hiệu quả, vạch rõ
nhân tố cụ thể tăng, giảm giá thành, là cơ sở đầu tiên cho hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm.
1.2 Kế toán chi phí sản xuất
Tài khoản kế toán sử dụng:
+ TK 621 - chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : TK này dùng để tập hợp toàn bộ chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất phát sinh trong kỳ.
+ TK 622 - chi phí nhân công trực tiếp : TK này dùng để tập hợp số chi phí về tiền
lơng và các khoản trích theo lơng của công nhân trực tiếp sản xuất.
+ TK 627 - chi phí sản xuất chung : TK này dùng để tập hợp toàn bộ các chi phí
mang tính chất chung liên quan đến việc phục vụ sản xuất, quản lý sản xuất trong các
phân xởng, bộ phận.
+ TK 154 chi phí sản xuất kinh doanh dở dang : TK này dùng để tập hợp chi phí
sản xuất phát sinh trong kỳ phục vụ cho việc tính giá thành đối với kế toán hàng tồn kho
theo phơng pháp kê khai thờng xuyên. Đối với kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp
kiểm kê định kỳ, TK 154 dùng để phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ
và đầu kỳ.
+ TK 631 - giá thành sản xuất : TK này dùng để tập hợp chi phí sản xuất trong
doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê định kỳ.
1.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm chi phí về các loại nguyên liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu dùng trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản
phẩm.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đợc tính toán căn cứ vào số nguyên liệu xuất kho
dùng cho sản xuất sản phẩm đối với từng đối tợng của kế toán vật liệu
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có liên quan trực tiếp tới từng đối tợng tập hợp chi phí.
Tổ chức tập hợp theo phơng pháp ghi trực tiếp nghĩa là các chứng từ liên quan đến chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp đều phải ghi đúng đối tợng chịu chi phí.
Nếu chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng có liên quan đến nhiều đối
tợng không thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tợng đợc thì phải lựa chọn
tiêu thức hợp lý để tiến hành phân bổ chúng theo công thức :
LUN VN TT NGHIP
8
Chi phí nguyên vật
liệu phân bổ cho
đối tợng thứ i
Tổng chi phí nguyên vật liệu
đ tập hợp cần phân bổ
Tổng đại lợng của tiêu
thức dùng phân bổ
Đại lợng của tiêu
thức phân bổ của
đối tợng i
Trong trờng hợp này tiêu thức phân bổ có thể là : định mức chi phí nguyên vật
liệu, khối lợng sản phẩm sản xuất
Tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế chi dùng trong kỳ đợc xác định nh sau :
Chi phí NVL T.T
trong kỳ
Trị giá NVL xuất
đa vào sử dụng
Trị giá NVL còn lại
cuối kỳ cha sử dụng
Trị giá phế liệu
thu hồi
Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.2.2 K toỏn chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp (NCTT) là những khoản chi phí về tiền lơng, các
khoản phụ cấp, tiền trích bảo hiểm x hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn phải trả
cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. Về nguyên tắc, chi phí NCTT tập hợp giống
TK 621
TK 152 (hoặc 611)
TK 152 (hoặc 611)
Trị
giá NVL còn cha sử dụng
và phế liệu thu hồi
Trị giá NVL xuất kho dùng
sản xuất trực tiếp
TK 111,112,331
TK 154 (hoặc 631)
Trị giá NVL mua ngoài dùng
SX trực tiếp, sử dụng T.T
Trị giá NVL thực t
ế
TK 331
Thuế GTGT
đợc khấu trừ
x
=
-
-
=
TK 63
2
Chi phí
NVL
vợt
trên mức
bình thờng
LUN VN TT NGHIP
9
nh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Cụ thể : đối với tiền lơng, bảo hiểm x hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn của công nhân trực tiếp sản xuất đợc tập hợp nh sau :
Đối với tiền lơng của công nhân có quan hệ trực tiếp đến từng đối tợng tập hợp
chi phí sản xuất thì kế toán sử dụng phơng pháp trực tiếp để tập hợp cho từng đối tợng.
Đối với tiền lơng của công nhân sản xuất liên quan đến nhiều đối tợng tập hợp
chi phí sản xuất thì kế toán sử dụng phơng pháp phân bổ gián tiếp cho từng đối tợng.
Tiêu thức phân bổ là : chi phí tiền công định mức, khối lợng sản xuất sản phẩm
Kế toán căn cứ vào tiền lơng công nhân sản xuất đ tập hợp đợc cho từng đối
tợng và tỷ lệ tính, bảo hiểm x hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn quy định để xác
định những chi phí này cho đối tợng.
Cuối kỳ tiến hành phân bổ, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào các đối
tợng liên quan. Kế toán tập hợp, phân bổ chi phí NCTT thể hiện qua sơ đồ sau :
Sơ đồ kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp
1.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí quản lý phục vụ sản xuất và những chi phí
sản xuất ngoài hai khoản vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp phát sinh ở các phân
xởng tổ đội sản xuất.
Chi phí sản xuất chung phải đợc tập hợp theo từng địa điểm phát sinh chi phí,
cuối tháng tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung đ tập hợp, kết chuyển để tính giá
thành. Chi phí sản xuất chung của phân xởng, tổ sản xuất nào kết chuyển tính vào giá
TK 154 (ho
c 631)
TK 622
TK 334
Lơng chính, lơng phụ phải trả
cho CNSX
Kết chuyển chi phí NCTT
cho các đối tợng chịu chi phí
TK 335
Trích trớc tiền lơng nghỉ phép
của CNSX
TK 338
Trích BHXH, BHYT,
BHTN,
KPC theo tiền lơng CNSX
TK 632
Chi phí nhân công vợt trên mức
bình thờng
LUN VN TT NGHIP
10
thành của sản phẩm, lao vụ của phân xởng hoặc tổ sản xuất đó. Nếu sản xuất ra nhiều
loại sản phẩm thì phải tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho các sản phẩm có liên
quan. Tiêu thức để phân bổ có thể là : chi phí tiền công trực tiếp, chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, định mức chi phí sản xuất chung Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất
chung đợc thể hiện qua sơ đồ sau :
Sơ đồ kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung
TK 632
Chi phí sx chung cố định
Vợt trên mức bình thờng
Ngoài ba khoản mục chi phí cơ bản này, trong kỳ còn có kế toán chi phí trả trớc và kế
toán chi phí phải trả.
Chi phí vật liệu, CCDC
TK 334,338
TK 152,153(142, 242)
TK 154 (631)
TK 627
TK 214
TK 331
Chi phớ nhõn cụng
Kết chuyển chi phí sản xuất
chung đ tập hợp đợc phân
bổ cho các đối tợng có liên
quan
Chi phí khấu hao
TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Thuế GTGT
đợc khấu trừ
T
K 133
TK 111,112,141
Chi phí khác bằng tiền
LUN VN TT NGHIP
11
1.2.4 K toỏn tng hp chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất sau khi tập hợp riêng từng khoản mục cần đợc kết chuyển để tập
hợp chi phí của toàn doanh nghiệp và chi tiết theo từng đối tợng kế toán tập hợp chi phí
sản xuất.
Để tập hợp chi phí sản xuất của toàn doanh nghiệp, kế toán tuỳ theo việc vận dụng
kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên hay kiểm kê định kỳ mà sử
dụng tài khoản khác nhau. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp đợc thể
hiện qua hai sơ đồ sau (Mỗi sơ đồ tơng ứng với một hình thức kế toán hàng tồn kho)
Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
(phơng pháp kê khai thờng xuyên)
TK 632
CPSX không đợc phân bổ
ghi nhận CPSX trong kỳ
TK 621
TK 154
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
Phế liệu thu hồi do
sản phẩm hỏng
Kết chuyển chi phí NCTT
Bồi thờng phải thu do
sản phẩm hỏng
TK 627
Giá thành sản xuất
thành phẩm nhập kho
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
Giá thành sản xuất thành phẩm
bán không qua kho
Giá thành SX thành phẩm gửi bán
TK 152
TK 138
TK 155
TK 632
TK 157
TK 622
LUN VN TT NGHIP
12
Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
(phơng pháp kiểm kê định kỳ)
1.3 Các phơng pháp tính giá thành sn phm
1.3.1 Phơng pháp tính giá thành giản đơn ( trc tip)
- Phng phỏp ny ỏp dng thớch hp vi doanh nghip cú quy trỡnh cụng ngh sn xut
sn phm n gin, khộp kớn, t chc sn xut nhiu, chu k sn xut ngn v xen k liờn
tc.
- i tng tớnh giỏ thnh phự hp i tng k toỏn tp hp chi phớ sn xut.
- K tớnh giỏ thnh phự hp vi k bỏo cỏo.
Theo phng phỏp ny, giỏ thnh sn phm c tớnh bng cỏch cn c trc tip vo chi
phớ sn xut ó tp hp c theo tng i tng k toỏn tp hp chi phớ trong k v giỏ
tr sn phm lm d u k, cui k.
Cụng thc tớnh giỏ thnh gin n:
Tng giỏ thnh sn phm = Giỏ tr sn phm lm d u k + Chi phi sn xut trong k -
Giỏ tr sn phm lm d cui k - Khon gim giỏ thnh
TK 631
Chi phí sản phẩm DD đầu kỳ
Chi phí NVL trực tiếp
Chi phí sản phẩm dở dang
cuối kỳ
Phế liệu thu hồi
Chi phí nhân công trực tiếp
Tiền bồi thờng phải thu về
sản phẩm hỏng
Chi phí sản xuất
chung
Giá thành SX của sản phẩm
hoàn thành trong k
TK 154
TK 621
TK 622
TK 627
TK 154
TK 152
TK 138 (1388)
TK 632
LUN VN TT NGHIP
13
Tng giỏ thnh sn xut sn phm
Giỏ thnh n v sn phm =
Khi lng sn phm hon thnh
1.3.2 Phơng pháp tính giá thành theo hệ số
+ Căn cứ vào đặc điểm tình hình các định mức kinh tế kỹ thuật để xây dựng hệ số giá
thành cho từng loại sản phẩm( Trong đó 1 sản phẩm có hệ số 1 ).
+ Quy đổi sản lợng thực tế của từng loại sản phẩm theo hệ số giá thành để xác định tiêu
chuẩn phân bổ.
Tổng sản
lơng quy đổi
=
Sản lợng thực tế
Sản phẩm i
Hệ số sản
phẩm i
+ Tính hệ số phân bổ giá thành
Hệ số phân bổ giá thành Sản lợng quy đổi sản phẩm i
Sản phẩm i
( i = 1,n)
Tổng sản lợng quy đổi
+ Tính giá thành thực tế theo từng loại sản phẩm.
Tổng giá Giá trị sản Chi phí Giá trị sản Hệ số phân
thành sản = phẩm dở dang + sản xuất - phẩm dở dang x bổ giỏ thành
phẩm chính đầu kỳ trong kỳ dang trong kỳ sản phẩm i
1.3.3 Phơng pháp tính giá thành phân bớc
Phng phỏp ny c ỏp dng i vi cỏc doanh nghip cú c im quy trỡnh
cụng ngh trong cỏc DN l quy trỡnh cụng ngh sn xut phc tp kiu liờn tc, sn phm
phi tri qua nhiu giai on ch bin k tip nhau, NTP ó hon thnh giai on trc
li l i tng tip tc ch bin bc sau.
Cỏc phng phỏp tớnh giỏ theo phõn bc:
* Phng phỏp tớnh giỏ thnh phõn bc cú tớnh giỏ na thnh phm (Phng phỏp kt
chuyn tun t)
K toỏn phi cn c vo CPXS ó tp hp theo tng giai on sn xut, ln lt
tớnh tng giỏ thnh v giỏ thnh n v na thnh phm ca giai on sn xut trc v
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
14
kết chuyển sang giai đoạn sau một cách tuần tự để tính tiếp tổng giá thành và giá thành
đơn vị nửa thành phẩm của giai đoạn sau, cứ thế tiếp tục cho đến khi tính được tổng giá
thành và giá thành đơn vị của thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng.
Công thức:
- Căn cứ vào CPSX đã tập hợp được của giai đoạn 1 (giai đoạn đầu tiên) để tính giá thành
và giá thành đơn vị của NTP tự chế giai đoạn 1.
+ Công thức: Zntp1 = C1 + Dđk1 + Dck1
Z1 = ZNTP1 / Q1
- Tiếp theo, căn cứ giá thành thực tế của NTP tự chế GĐ1 chuyển sang và CPSX khác đã
tập hợp được ở GĐ2 để tính tiếp giá thành và giá thành đơn vị của NTP tự chế của giai
đoạn 2.
+ Công thức: Zntp2 = Zntp1 + C2 + Dđk2 + Dck2
Z2 = ZNTP2 / Q2
- Cứ tiến hành tuần tự như vậy cho đến giai đoạn công nghệ cuối cùng (giai đoạn n). Căn
cứ vào giá thành thực tế của NTP tự chế ở giai đoạn (n-1) và các chi phí sản xuất khác ở
giai đoạn n để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị của thành phẩm trong kỳ theo công
thức:
ZTP = ZNTP(n-1) + CN + Dđkn – Dckn
ZTP = Ztp / Qtp
* Phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành nửa thành phẩm (Phương
pháp kết chuyển song song)
Đối tượng tính giá thành là thành phẩm hoàn thành giai đoạn cuối nên đối tượng
tính giá thành có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí kế toán sử dụng phương
pháp tổng cộng chi phí để tính giá thành cho thành phẩm hoàn thành.
Căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp được trong kỳ theo từng giai đoạn (từng
phân xưởng, đội sản xuất) để tính ra chi phí sản xuất của từng giai đoạn nằm trong giá
thành thành phẩm theo khoản mục chi phí quy định, sau đó cộng song song từng khoản
mục chi phí của các giai đoạn để tính ra giá thành thành phẩm ở giai đoạn cuối. Phương
pháp này còn gọi là phương pháp kết chuyển song song.
Chi phí sản xuất từng giai đoạn trong giá thành thành phẩm theo từng khoản mục
chi phí được tính như sau:
LUN VN TT NGHIP
15
+ i vi chi phớ nguyờn liu, vt liu trc tip:
Dki + Ci
Czi = x QTP
QTP + QD
+ i vi cỏc chi phớ ch bin: chi phớ nhõn cụng trc tip, chi phớ sn xut chung.
- Trng hp ỏnh giỏ sn phm d theo chi phớ nguyờn liu, vt liu trc tip
Dki + Ci
Czi = x QTP
QTP + QDsi
- Trng hp ỏnh giỏ sn phm d dang theo c lng sn phm hon thnh tng
ng:
Dki + Ci
Czi = x QTP
QTP + QDi + QDsi
Trong ú: Czi l chi phớ sn xut ca giai on i trong giỏ thnh thnh phm
Dki: l chi phớ sn xut d dang u k giai on i
Ci: l chi phớ sn xut trong k giai on i
QDi: l khi lng sn phm lm d cui k ca giai on i
QD: l khi lng sn phm lm d cui k ca tt c cỏc giai on sn xut
ca quy trỡnh cụng ngh sn xut sn phm.
QDSi: l khi lng sn phm d cui k ca cỏc giai on sau giai on i
QTP: l khi lng thnh phm hon thnh.
QDi: l khi lng sn phm d cui k giai on i quy i ra sn phm hon
thnh giai on i
QDi = QDi x % HT
Sau ú cng song song tng khon mc chi phớ ca cỏc giai on trong giỏ thnh
thnh phm tớnh ra giỏ thnh ca thnh phm.
n
ZTP = CZi
iI=1
1.3.4 Cỏc phng phỏp tớnh giỏ thnh khỏc
* Phơng pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng
+ i tng tp hp chi phớ l chi phớ phỏt sinh cho tng n t hng
LUN VN TT NGHIP
16
- Chi phớ cú liờn quan trc tip n n t hng thỡ dựng phng phỏp trc tip.
- Chi phớ cú liờn quan n nhiu n t hng thỡ dựng phng phỏp phõn b giỏn tip,
tiờu thc phõn b theo doanh thu n t hng hoc chi phớ nhõn cụng trc tip
+ i tng tớnh giỏ thnh l n t hng hon thnh
Z = Dk + C
+ n t hng no hon thnh thỡ tng chi phớ l tng giỏ thnh, cũn n t hng no
cha hon thnh thỡ tng chi phớ l sn phm d
* Phơng pháp tính giá thành loại trừ chi phí
+ Phng phỏp ny c ỏp dng trong cỏc trng hp:
- Trong cựng mt quy trỡnh cụng ngh sn xut, ng thi vi vic ch to ra sn phm
chớnh cũn thu c sn phm ph.
- Trong cựng quy trỡnh sn xut, kt qu sn xut thu c sn phm tiờu chun cht
lng quy nh, cũn cú sn phm hng khụng sa cha c, m cỏc khon thit hi ny
khụng c tớnh cho sn phm hon thnh.
- i vi cỏc phõn xng sn xut ph cú cung cp sn phm hoc lao v ln cho nhau,
cn loi tr ra khi giỏ thnh ca sn phm, lao v phc v cho sn xut chớnh, hoc bỏn
ra ngoi.
+ Trong cỏc trng hp ny, i tng tp hp chi phớ l ton b quy trỡnh cụng ngh sn
xut, cũn i tng tớnh giỏ thnh l sn phm chớnh, sn phm hon thnh v sn phm
lao v phc v cho cỏc b phn khụng phi l sn xut ph.
* Phơng pháp tính giá thành theo tỷ lệ
+ p dng i vi DN cú cựng mt quy trỡnh cụng ngh sn xut, kt qu sn xut c
nhúm sn phm cựng loi, vi nhiu chng loi phm cp, quy cỏch khỏc nhau.
+ i tng tp hp chi phớ sn xut l ton b quy trỡnh cụng ngh sn xut ca nhúm
sn phm, cũn i tng tớnh giỏ thnh s l tng quy cỏch sn phm trong nhúm sn
phm ú.
* Phơng pháp tính giá thành theo giá thành định mức
+ p dng i vi doanh nghip ó xõy dng c cỏc nh mc kinh t k thut v giỏ
thnh nh mc
+ Z thc t = Z m +_ Chờnh lch thay i m+_ chờnh lch thoỏt ly m
LUN VN TT NGHIP
17
1.3.5 Phng phỏp xỏc nh chi phớ sn xut d dang cui k
Sản phẩm dở dang (SPDD) cuối kỳ là những sản phẩm còn đang trong quá trình gia
công chế biến hoặc đang nằm trên dây chuyền công nghệ sản xuất.
Đánh giá SPDD là tính toán xác định phần chi phí sản xuất mà SPDD phải chịu.
Việc đánh giá sản phẩm dở hợp lý là một trong những nhân tố quyết định đến tính trung
thực, hợp lý của giá thành sản xuất của sản phẩm.
Trớc hết, phải kiểm kê SPDD, xác định rõ khối lợng SPDD. Khi đ có số liệu
kiểm kê SPDD, kế toán tiến hành đánh giá SPDD cuối kỳ. Việc đánh giá này ở mỗi doanh
nghiệp là khác nhau. Căn cứ vào đặc điểm, tình hình cụ thể về tổ chức sản xuất, tính chất
cấu thành của chi phí sản xuất yêu cầu, trình độ quản lý của từng doanh nghiệp để kế toán
vận dụng phơng pháp đánh giá SPDD cuối kỳ thích hợp.
ỏnh giỏ sn phm d dang theo chi phớ nguyờn vt liu chớnh
Theo phng phỏp ny, ton b chi phớ ch bin c tớnh ht cho thnh phm. Do
vy,trong sn phm d dang ch bao gm giỏ tr nguyờn vt liu chớnh m thụi.
S lng sn phm
d dang cui k
Giỏ tr vt
liu chớnh
nm trong
sn phm d
dang
=
S lng
thnh
phm
+
S lng sn
phm d dang
x
Ton b giỏ
tr vt liu
chớnh xut
dựng
ỏnh giỏ sn phm d dang theo phng phỏp c tớnh sn lng tng ng
Da vo mc hon thnh v s lng sn phm d dang quy sn phm d
dang thnh sn phm hon thnh.Tiờu chun quy i thng da vo gi cụng hoc tin
lng nh mc. m bo tớnh chớnh xỏc ca vic ỏnh giỏ,phng phỏp ny ch nờn
ỏp dng tớnh cỏc chi phớ ch bin,cũn cỏc chi phớ nguyờn vt liu chớnh phi tớnh theo
s thc t ó dựng.
S lng sn phm d dang cui k
(khụng quy i)
Giỏ tr vt liu
chớnh nm
trong sn
phm d dang
=
S lng
thnh phm
+
S lng
SPDD khụng
quy i
x
Ton b giỏ tr
vt liu chớnh
xut dựng
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
18
Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
quy đổi ra thành phẩm
Chi phí chế biến
nằm trong sản
phẩm dở dang
(theo từng loại)
=
Số lượng
thành phẩm
+
Số lượng SPDD
quy đổi ra thành
phẩm
x
Tổng chi
phí chế
biến từng
loại
Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính và 50% chi phí chế
biến
Để đơn giản trong quá trình tính toán,đối với những loại sản phẩm mà chi phí chế
biến chiếm tỷ trọng thấp trong tổng chi phí,kế toán thường sử dụng phương pháp
này.Thực chất đây là một dạng của phương pháp ước tính sản lượng tương đương,trong
đó giả định sản phẩm dở dang hoàn thành ở mức độ 50% so với thành phẩm.
Giá trị sản phẩm dở
dang chưa hoàn thành
=
Giá trị NVL chính
nằm trong SPDD
+
50% chi phí
chế biến
Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc theo chi phí
trực tiếp
Theo phương pháp này,trong giá trị sản phẩm dở dang chỉ bao gồm chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp hoặc chi phí trực tiếp(nguyên vật liệu và nhân công trực tiếp) mà ko tính
đến các chi phí khác.
Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí kế hoạch hay chi phí định mức
Căn cứ vào mức tiêu hao(hoặc chi phí kế hoạch) cho các khâu, các bước, các công việc
trong quá trình chế tạo sản phẩm để xác định giá trị sản phẩm dở dang.Phương pháp này
chỉ áp dụng cho những doanh nghiệp xây dựng được kế hoạch sát thực tế.
1.4 Tổ chức kÕ to¸n chi phí sản xuất vµ tÝnh gi¸ thµnh sản phẩm
1.4.1 Hệ thống chứng từ hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho
kiêm vận chuyển nội bộ, bảng phân bổ nguyên vật liệu, CCDC, thẻ kho, biên bản kiểm kê
vật tư, hàng hoá