Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Thực trạng công tác quản lý tiền lương tại công ty Cổ phần Dệt 10-10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.77 KB, 28 trang )

CĐKTKTCNI Báo cáo quản lý
Mục lục
Mục lục 1,2
Lời mở đầu 3
Phần I: Những vấn đề cơ bản về tiền lơng ..4
1.Khái niệm ,vai trò của tiền lơng ..4
1.1.Khái niệm tiền lơng ..4
1.2.Vai trò của tiền lơng .4
1.3.Phân biệt tiền lơng danh nghĩa và tiền lơng thực tế 6
2.Khái niệm tổng quỹ lơng .6
2.1.Khái niệm tổng quỹ lơng và phân loại tổng quỹ lơng trong doanh
nghiệp 7
2.2.Các phơng pháp xây dựng quỹ lơng . 8
3.Các hình thức và chế độ tiền lơng ở nớc ta hiện nay ..10
3.1.Các nguyên tắc trả lơng .10
3.2.Hình thức trả lơng theo thời gian ...12
3.2.1.Trả lơng theo thời gian giản đơn .12
3.2.2.Trả lơng theo thời gian có thởng
3.3.Hình thức trả lơng theo sản phẩm ..15
3.3.1.Trả lơng sản phẩm cá nhân không hạn chế .15
3.3.2.Trả lơng sản phẩm tập thể 15,16
3.3.3.Trả lơng sản phẩm gián tiếp ...16
3.3.4.Trả lơng sản phẩm luỹ tiến .16
3.3.5.Trả lơng khoán sản phẩm ...16
Phần 2:Thực trạng công tác quản lý tiền lơng tại Công ty Cổ phần Dệt
10/10 .17
1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty .
2.Thực trạng công tác quản lý tiền lơng .
- 1 -
CĐKTKTCNI Báo cáo quản lý
2.1.Cơ cấu lao động của Công ty Cổ phần Dệt 10/10 .


2.2.Các hình thức và chế độ áp dụng tiền lơng tại Công ty Cổ phần Dệt
10/10 .
2.2.1.Đối với lao động gián tiếp
2.2.2.Đối với lao động trực tiếp
3.Các chế độ tiền thởng và phụ cấp tạiCông ty Cổ phần Dệt 10/10
3.1.Nội dung ý nghĩa của các khoản thu nhập khác
3.1.1.Chế độ tiền thởng ..
3.1.2.Chế độ phụ cấp
3.1.3.Chế độ trả lơng làm thêm giờ
3.1.4.Chế độ lơng khi ngừng việc ..
3.2.Quỹ BHXH,BHYT,KPCĐ .
3.2.1.Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH)
3.2.2.Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT)
3.2.3.Kinh phí công đoàn(KPCĐ)
Phần 3:Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tiền lơng tại Công ty Cổ
phần Dệt 10/10 ..
1.Đánh giá về cơ cấu lao động
2.Đánh giá về hình thức trả lơng
3.Một số biện pháp làm tăng thu nhập của ngời lao động tại Công ty Cổ phần
Dệt 10/10 ..
Lời kết .
- 2 -
CĐKTKTCNI Báo cáo quản lý
Lời mở đầu
Để có một chỗ đứng vững chắc trên trờng quốc tế cũng nh trong nớc ,
Công ty Cổ phần Dệt 10/10 đã có những nỗ lực đáng kể để nâng cao chất lợng
phục vụ khách hàng . Công ty Cổ phần Dệt 10/10 thành lập từ 10/10/1974 là
một Doanh Nghiệp nhà nớc chuyên kinh doanh các loại màn tuyn và rèm cửa
phục vụ cho mọi yêu cầu của ngời tiêu dùng trong và ngoàI nớc . Hoạt động
kinh doanh của công ty chủ yếu dới hình thức bán buôn , bán lẻ hàng hoá , bán

hàng uỷ thác , kí gửi với mục đích phát triển kinh doanh với doanh số lớn
hơn , chất lợng phục vụ cao hơn để xứng đáng với niềm tin của khách hàng.
Trong thời gian thực tập tại công ty , em đã hiểu biết thêm phần nào về
tổ chức bộ máy công ty , về hoạt động kinh doanh , về nguyên tắc hạch
toán kế toán và đã nhận đợc sự giúp đỡ tận tình của cán bộ nhân viên của
công ty (đặc biệt là của phòng TCKT) .Qua một thời gian thực tập cùng với
việc học tập tại trờng , em đã hoàn thành bản báo cáo quản lý của mình .
Nội dung báo cáo thực tập bao gồm các phần chính sau :
Phần I : Những vấn đề cơ bản về tiền lơng.
Phần II : Thực trạng công tác quản lý tiền lơng tại Công ty Cổ phần Dệt
10/10.
Phần III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiền l-
ơngtại Công ty Cổ phần dệt 10/10.
Tuy nhiên do hạn chế về nghiệp vụ cũng nh nhận thức nên báo cáo quản
lý này không thể tránh khỏi sai sót , em mong nhận đợc sự giúp đỡ và đóng
góp ý kiến của các thầy cô giáo cũng nh các cô , chú trong công ty , cùng
bạn bè để báo cáo đợc hoàn chỉnh hơn.
Phần 1
- 3 -
CĐKTKTCNI Báo cáo quản lý
Những vấn đề cơ bản về tiền lơng
1.Khái niệm, vai trò của tiền lơng:
1.1. Khái niệm tiền lơng : Tiền lơng là khoản tiền thù lao phải trả cho ngời lao
động theo số lợng, chất lợng và kết quả lao động mà họ đóng góp để táI sản
xuất sức lao động, bù đắp hao phí lao động của họ trong quá trình sản xuất
kinh doanh. Mặt khác tiền lơng là một bộ phận chi phí cấu thành trên giá trị
sản phẩm dịch vụ do doanh nghiệp tạo ra.
1.2. Vai trò của tiền lơng:
Một chính sách tiền lơng đúng đắn khi nó đáp ứng đợc những nhu cầu: bù
đắp hay tái sản xuất không chỉ ở mức giản đơn mà còn ở phần mở rộng kích

thích ngời lao động hăng hái học tập văn hoá. Khoa học kỹ thuật, tay nghề,
phát huy sáng kiến tăng năng suất lao động đa lại hiệu qủa cao.
Các chức năng cụ thể của tiền lơng:
a) Tiền l ơng thể hiện chức năng th ớc đo giá trị.
Tiền lơng là giá cả của sức lao động, là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị sức
lao động, đợc hình thành trên cơ sở giá trị séc lao động nên phản ánh đợc giá
trị sức lao động, nhờ khả năng phản ánh này nó có chức năng thớc đo giá trị
sức lao động, đợc dùng làm căn cứ xác định các mức tiền công cho các loại lao
động, xác định đơn giá trả lơng, đồng thời là cơ sở để điều chỉnh sức lao động
khi giá cả t liệu sinh hoạt biến động.
b) Tiền l ơng thể hiện chức năng tái sản xuất sức lao động.
- 4 -
CĐKTKTCNI Báo cáo quản lý
Trong quá trình lao động, sức lao động bị hao mòn dần cùng với quá trình
tạo ra sản phẩm. Muốn duy trì khả năng làm việc lâu dài cho ngời lao động,
cần phải bù đắp lại sức lao động đã hao phí, tức là tái sản xuất sức lao động
mới với quy mô mở rộng hơn sức lao động hao phí đã mất.
Trong nền kinh tế hàng hoá, sức lao động là một trong những yếu tố đầu vào
của sản xuất, kinh doanh. Tiền lơng là một trong những tiền đề vật chất có khả
năng đảm bảo tái sản xuất sức lao động, trên cơ sở đảm vảo bù lại sức lao
động hao phí thông qua việc thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cho ngời lao động.
Vì vậy các yếu tố cấu thành tiền lơng phải đảm bảo không ngừng nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần ngời lao động.
c) Tiền l ơng thể hiện chức năng kích thích và điều phối lao động .
Trong hoạt động kinh tế thì lợi ích kinh tế là động lực cơ bản nó biểu hiện
trên nhiều dạng, có lợi ích lâu dài, lợi ích cá nhân, lợi ích tập thể và cộng đồng
xã hội. Tuy vậy, lợi ích cá nhân của ngời lao động là động lực trực tiếp và tiền
lơng có khả năng tạo động lực vật chất trong lao động. Tiền lơng phải đảm bảo
khuyến khích ngời lao động nâng cao năng suất lao động, chất lợng và hiệu
quả lao động, tiền lơng phải khuyến khích lao động có tài năng, khuyến khích

lao động sáng tạo góp phần điều phối và ổn định lao động xã hội, mặt khác
cần phát huy vai trò tiền thởng và các khoản phụ cấp, đó là sự thể hiện chức
năng kích thích.
d) Tiền l ơng thể hiện chức năng quản lý lao động .
Muốn quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động cần phải phân loại lao
động. Phân loại lao động là việc sắp xếp lao động vào các nhóm khác nhau
theo những đặc trng nhất định, để từ đó nắm chắc tình hình phân bổ và sử
dụng lao động hiện có trong doanh nghiệp. Bên cạnh đó doanh nghiệp còn căn
cứ vào đó để trả lơng cho ngời lao động một cách hợp lý.
1.3. Phân biệt tiền lơng danh nghĩa và tiền lơng thực tế.
- 5 -
CĐKTKTCNI Báo cáo quản lý
Có hai hình thức tiền lơng : Tiền lơng danh nghĩa và tiền lơng thc tế.
Tiền lơng danh nghĩa là khoản thu nhập dới hình thức tiền tệ mà ngời lao động
nhận đợc sau khi làm việc. Số tiền này nhiều hay ít phụ thuộc trực tiếp vào
năng suất lao động và hiệu quả làm việc của ngời lao động, phụ thuộc vào
trình độ, kinh nghiệm làm việc trong quá trình lao động.
Tiền lơng thực tế đợc biểu hiện bằng khối lợng hàng hoá t liệu sinh hoạt và
các loại hàng hoá cần thiết mà ngời lao động hởng lơng có thể mua bằng tiền
lơng danh nghĩa.
Cái chủ yếu mà ngời lao động quan tâm không phải tiền lơng danh nghĩa mà
là tiền lơng thực tế vì chỉ có tiền lơng thực tế mới phản ánh chính xác mức
sống của ngời lao động và tiền lơng thực tế còn phụ thuộc vào sức mua của
đồng tiền và sự biến động của giá cả, khi tiền lơng danh nghĩa không đổi.
Nh vậy, tiền lơng thực tế không chỉ phụ thuộc vào tiền lơng danh nghĩa mà
còn phụ thuộc vào giá cả của các loại hàng hoá tiêu dùng, và các loại dịch vụ
cần thiết mà ngời lao động muốn mua.
Mối quan hệ giữa tiền lơng danh nghĩa và tiền lơng thực tế đợc thể hiện qua
công thức:
CPI

W
W
m
R
=
Trong đó:
W
R
: Chỉ số tiền lơng thực tế
W
m
: Chỉ số tiền lơng danh nghĩa
CPI : Chỉ số giá cả hàng hoá tiêu dùng và dịch vụ
Vậy, có thể thấy rõ nếu giá cả tăng lên thì tiền lơng thực tế giảm và điều này
có thể xảy ra ngay cả khi tiền lơng danh nghĩa tăng lên. Trong xã hội, tiền l-
ơng thực tế là mục đích trực tiếp của ngời lao động hởng lơng.
2.Khái niệm Tổng quỹ lơng.
2.1. Khái niệm và phân loại tổng quỹ lơng trong doanh nghiệp.
- 6 -
CĐKTKTCNI Báo cáo quản lý
Khái niệm Tổng quỹ lơng : là toàn bộ tiền lơng mà doanh nghiệp trả cho tất
cả lao động thuộc doanh nghiệp quản lý. Nó bao gồm tiền lơng trả cho lao
động trong danh sách hoặc ngoài danh sách, lao động trong ngành công
nghiệp hay lao động thuộc các ngành khác kể cả các khoản trợ cấp BHXH
thay trả lơng.
Thành phần quỹ tiền lơng:
Quỹ tiền lơng bao gồm:
o Lơng tháng, lơng ngày theo hệ thống thang lơng và mức lơng chức vụ đ-
ợc nhà nớc ban hành.
o Tiền lơng theo sản phẩm.

o Tiền lơng trả cho cán bộ công nhân viên trong thời gian phảI ngừng việc.
o Các khoản tiền thởng có tính chất thờng xuyên.
o Các khoản phụ cấp : phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp thâm niêm, phụ cấp
độc hại..
2.2.Các phơng pháp xây dựng quỹ lơng.
Xác định quỹ tiền lơng năm kế hoạch để xây dựng đơn giá tiền lơng, theo
công thức:
[ ]
12*)(**
min pcpccbDNdbkh
VHHTLLV
++=
Trong đó:

kh
V
: Tổng quỹ lơng kế hoạch
L
db
: lao động định biên
TL
min dn
: Mức lơng tối thiểu của DN lựa chọn trong khung
H
cb
: Hệ số lơng cấp bậc công việc bình quân
H
pc
: Hệ số các khoản phụ cấp lơng bình quân
V

vc
: quỹ tiền lơng của bộ máy gián tiếp mà số lao động này cha
tính trong định mức lao động tổng hợp.
a) Đơn giá tiền l ơng trích trên đơn vị sản phẩm :
- 7 -
CĐKTKTCNI Báo cáo quản lý
Phơng pháp này tơng ứng với chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh đợc
chọn là tổng sản phẩm bằng hiện vật thờng đợc áp dụng đối với koanh nghiệp
sản xuất, kinh doanh loại sản phẩm hoặc một số loại sản phẩm có thể quy đổi
đợc nh : xi măng, xăng dầu, giấy
Công thức:
V
đg
= V
giờ
* T
sp
Trong đó:
V
đg
: Đơn giá tiền lơng
V
giờ
: Tiền lơng giờ
T
sp
: Mức lao động của đơn vị sản phẩm
b) Đơn giá trích trên doanh thu:
Phơng pháp này tơng ứng với chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh đợc
chọn là doanh thu, thờng đợc áp dụng đối với doanh nghiệp sản xuất, kinh

doanh, dịch vụ tổng hợp.
Ta có công thức:
kh
kh
dg
T
V
V


=
Trong đó:
V
dg
: Đơn giá tiền lơng
kh
V

: Tổng quỹ tiền lơng năm kế hoạch
kh
T

: Tổng doanh thu kế hoạch
c) Đơn giá tiền l ơng tính trên tổng doanh thu trừ tổng chi phí :
Phơng pháp này tơng ứng với chỉ tiêu kế hoạch sản xuất, kinh doanh đợc
chọn là tổng thu, tổng chi không có lơng thờng áp dụng đối với các doanh
nghiệp quản lý đợc tổng thu và tổng chi một cách chặt chẽ trên cơ sở xây dựng
mức chi phí.
Công thức:
- 8 -

CĐKTKTCNI Báo cáo quản lý
khkh
kh
dg
CT
V
V


=
Trong đó:
V
dg
: Đơn giá tiền lơng
kh
V

: Tổng quỹ lơng năm kế hoạch
kh
T

: Tổng doanh thu kế hoạch
kh
C

: Tổng chi phí
d) Đơn giá tiền l ơng trích trên lợi nhuận :
Phơng pháp này ứng với chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh đợc chọn là
lợi nhuận, thờng áp dụng đối với doanh nghiệp quản lý đợc tổng thu, tổng chi
và xác định lợi nhuận kế hoạch sát với thực tế thực hiện.

Công thức:
kh
kh
dg
P
V
V


=
Trong đó:
V
dg
: Đơn giá tiền lơng
kh
V

: Tổng quỹ tiền lơng năm kế hoạch
kh
P

: Lợi nhuận kế hoạch
3. Các hình thức và chế độ tiền lơng ở nớc ta hiện nay.
3.1.Các nguyên tắc trả lơng.
Để phát huy tốt tác dụng của tiền lơng trong hoạt động sản xuất kính doanh
và đảm bảo hiệu quả của các doanh nghiệp, khi trả lơng cho ngời lao động cần
đạt đợc các yêu cầu sau:
Bảo đảm tái sản xuất sức lao động và không ngừng nâng cao đời sống vật
chất, tinh thần cho ngời lao động.
- 9 -

CĐKTKTCNI Báo cáo quản lý
Làm cho năng suất lao động không ngừng nâng cao.
Đảm bảo tính đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu.
Để phản ánh đầy đủ yêu cầu trên, khi tổ chức trả lơng phải đảm bảo các
nguyên tắc sau:
a) Trả l ơng ngang nhau cho lao động nh nhau :
Đề ra nguyên tắc này là nhằm quán triệt nguyên tắc phân phối theo lao động,
phát huy sức mạnh của nhân tố con ngời và vì con ngời. Ngời sử dụng lao
động không đợc trả công cho ngời lao động thấp hơn mức lơng tối thiểu do
Nhà nớc quy định, không đợc phân biệt giới tính, tuổi tác, dân tộc mà phải
trả công ngang nhau cho lao động nh nhau nếu kết quả lao động và hiệu quả
nh nhau trong cùng một đơn vị làm việc.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trờng hiện nay còn tồn tại nhiều thành phần
kinh tế thì nguyên tắc này đang bị vi phạm, tiền lơng cha quán triệt nguyên tắc
phân phối theo lao động mang nặng tính bình quân.
b)Tiền l ơng phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động .
Xã hội muốn tồn tại và phát triển thì con ngời là nhân tố tác động phải thờng
xuyên tiêu dùng các của cải vật chất. Để có của cải vật chất thì nền sản xuất xã
hội phải tiến hành liên tục, do đó sức lao động là yếu tố cơ bản cấu thành quá
trình sản xuất cũng cần luôn luôn đợc sử dụng và tái tạo.
Thực hiện nguyên tắc này tiền lơng phải là giá cả sức lao động phù hợp với
quan hệ lao động của pháp luật Nhà Nớc. Thực hiện việc trả lơng gắn với giá
trị mới sáng tạo ra, đồng thời phản ánh đúng kết quả lao động và hiệu quả kinh
tế. Mức lơng tối thiểu phải là nền tảng của chính sách tiền lơng và có cơ cấu
hợp lý về sinh học, xã hội học, bảo hiểm tuổi già và nuôi con.
Tiền lơng của ngời lao động là để tái sản xuất lao động, tức là đảm bảo cho
đời sống của bản thân họ và gia đình của ngời lao động. Điều quan trọng là số
lợng t liệu sinh hoạt mà ngời lao động đợc nhận khi họ chuyển hoá số tiền l-
- 10 -
CĐKTKTCNI Báo cáo quản lý

ơng nhận đợc qua các khâu phân phối lu thông trực tiếp là giá cả và phơng
thức phục vụ của thị trờng.
c) Đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động lớn hơn tốc độ tăng tiền l ơng bình
quân.
Đề ra nguyên tắc này nhằm thực hiện yêu cầu của tái sản xuất mở rộng, kết
hợp giữa tăng trởng kinh tế với tiến bộ xã hội, giữa đáp ứng nhu cầu trớc mắt
và chăm lo lợi ích lâu dài.
Thực hiện nguyên tắc này, cần gắn chặt tiền lơng với năng suất lao động và
hiệu quả kinh tế. Giải quyết tốt mối quan hệ giữa Làm và ăn, thúc đẩy mọi ng-
ời khai thác mọi khả năng tiềm tàng để không ngừng nâng cao năng suất lao
động xã hội.
Nguyên tắc này có khả năng thực hiện đợc, bởi những nhân tố làm tăng năng
suất lao động nhiều hơn những nhân tố làm tăng tiền lơng. Tiền lơng phụ
thuộc vào việc nâng cao trình độ lành nghề của ngời lao động do nâng cao
hiệu quả sử dụng thời gian lao động do Nhà nớc tăng lơng Năng suất lao
động tăng lên không chỉ phụ thuộc vào các nhân tố làm tăng tiền lơng mà còn
phụ thuộc vào các nhân tố khác nhau: Do phát triển của khoa học kỹ thuật và
việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới vào hoạt động sản
xuất. Do cải tiến và nâng cao trình độ tổ chức sản xuất và tiết kiêm, phát huy
các yếu tố thuận lợi của điều kiện tự nhiên
d) Thực hiện mối t ơng quan hợp lý về tiền l ơng và thu nhập của các bộ phận
lao động xã hội:
Cơ sở để đề ra nguyên tắc này nhằm bảo đảm sự công bằng và bình đẳng xã
hội, kết hợp hài hoà lợi ích giữa cá nhân với tập thể và cộng đồng xã hội. Thực
hiện nguyên tắc này cần xem xét giải quyết tốt mối quan hệ về thu nhập và
mức sống giữa các tầng lớp dân c, giữa những ngời đang làm việc với những
ngời nghỉ hu, những ngời hởng chính sách xã hội.
- 11 -

×