Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

bài giảng thị trường tài chính quốc tế - ths. đặng lan anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.33 MB, 134 trang )

CHƯƠNG 2
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
1. Các khái niệm
2. Chức năng của thị trường tài chính quốc
tế
3. Đặc điểm của thị trường tài chính quốc tế
4. Các chủ thể tham gia thị trường tài chính
quốc tế
5. Các công cụ tài chính quốc tế
6. Các loại thị trường tài chính quốc tế và
nghiệp vụ giao dịch
Mục lục
• Các thị trường tài chính là nơi diễn ra việc
luân chuyển vốn từ người dư thừa đến
người thiếu hụt (Frederic S. Mishkin).
• Các thị trường tài chính là một hệ thống
bao gồm các cá nhân và tổ chức, các công
cụ và cơ chế để người đi vay và người tiết
kiệm gặp nhau mà không cần đề cập đến
nơi chốn cụ thể (Besley và Brigham).
→Bản chất của thị trường tài chính là quá
trình luân chuyển vốn.
1. Các khái niệm
• Thị trường tài chính quốc tế là nơi diễn
ra quá trình luân chuyển vốn từ người
dư thừa vốn đến người thiếu hụt vốn
thông qua các công cụ tài chính và cơ
chế nhất định trên phạm vi quốc tế.
• Thị trường tài chính quốc tế là nơi mua
bán trao đổi các công cụ tài chính quốc
tế. Thị trường tài chính quốc tế bao


gồm người bán, người mua, hàng hoá
và cơ chế vận hành nhất định.
1. Các khái niệm (tt)
2. Chức năng của thị trường tài chính
• Chu chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, luân
chuyển các khoản đầu tư quốc tế, tín dụng quốc tế,
các giao dịch tài chính quốc tế giữa các chủ thể của
các quốc gia khác nhau
• Hình thành giá của các tài sản tài chính quốc tế
• Tạo tính thanh khoản các tài sản tài chính quốc tế
• Giữ ổn định và điều hòa lưu thông vốn, là nơi để
ngân hàng trung ương can thiệp ổn định thị trường
• Giúp thực hiện các giao dịch thương mại quốc tế
• Cung cấp các công cụ bảo hiểm rủi ro ti chính
• Là nơi để ngân hàng thương mại kinh doanh thu lợi
nhuận
• Giảm chi phí giao dịch cho các bên tham gia
3. Đặc điểm của thị trường tài chính
• Không có địa điểm cụ thể
• Không có giờ nghỉ
• Trung tâm giao dịch là thị trường liên ngân hàng
• Giao dịch chủ yếu thơng qua hệ thống thơng tin liên
lạc hiện đại như Điện thọai, telex, fax, swift, mạng
• Giá cả giao dịch thống nhất với nhau
• Gía cả sản phẩm được quy thành tiền, chủ yếu là
USD
• Thị trường rất nhạy cảm với điều kiện kinh tế, chính
trị, xã hội trên thế giới
• Các trung tâm tài chính quan trọng: London, New
York,

Tokyo,
Singapore

Franfurt,
H

ng
Công
• Nhà phát hành – Người cần vốn: Là
những người cần vốn trên thị trường tài
chính có thể đi vay hoặc phát hành các
chứng khoán huy động vốn từ nước
ngoài.
 Chính phủ
 Các ngân hàng thương mại
 Các tổ chức tài chính lớn
 Các công ty đa quốc gia
 Các công ty kinh doanh lớn có uy tín
qu

c
t
ế
4. Các chủ thể tham gia thị trường
tài chính
• Nhà đầu tư – Người có vốn dư thừa: Là
những người có vốn dư thừa cho vay hoặc
mua các chứng khoán trên thị trường tài chính
theo các điều kiện và cơ chế của thị trường.
 Chính phủ

 Ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng
 Quỹ đầu tư, quỹ hỗ trôï
 Công ty tài chính
 Công ty bảo hiểm
 Công ty đa quốc gia
 Công ty có quan hệ đối ngoại
 Các tổ chức tiền tệ, tài chính quốc tế
 Thể nhân
4. Các chủ thể tham gia thị trường
tài chính (tt)
• Các tổ chức trung gian: Là các tổ chức và
cá nhân cung cấp các dịch vụ cho việc đi
vay, cho vay, mua bán các chứng khoán
trên thị trường tài chính quốc tế.
 Sở giao dịch
 Các công ty chứng khoán, lưu ký chứng
khoán
 Các ngân hàng thương mại
 Các công ty đánh giá tín nhiệm và cung
cấp thông tin tài chính
 Thể nhân ( nhà môi giới chuyên nghiệp)
 Các tổ chức tiền tệ, tài chính quốc tế
4. Các chủ thể tham gia thị trường
tài chính (tt)
• Nhà quản lý thị trường: Là các cơ quan quản
lý được chính phủ các nước ủy quyền thực
hiện chức năng quản lý và giám sát thị
trường tài chính.
Ngân hàng trung ương, Cục dự trữ quốc gia
Bộ tài chính

Các Ủy ban quản lý thị trường
Tổ chức bảo hiểm tiền gởi quốc gia
Các tổ chức tiền tệ, tài chính quốc tế
4. Các chủ thể tham gia thị trường
tài chính (tt)
Lợi ích khi tham gia thị trường tài chính quốc tế
• Nhà đầu tư vào thị trường nước ngoài:
 Điều kiện kinh tế ưu đãi;
 Điều kiện tự nhiên có nhiều lợi thế
 Thị trường rộng lớn
 Lao động rẻ
 Dự đoán đồng tiền nước ngoài sẽ lên giá; và
 Đa dạng hóa quốc tế.
4. Các chủ thể tham gia thị trường
tài chính (tt)
4. Các chủ thể tham gia thị trường
tài chính (tt)
Lợi ích khi tham gia thị trường tài chính quốc tế
• Nhà cung cấp tín dụng ở thị trường nước ngoài:
– Thu được lãi suất nước ngoài cao hơn;
– Dự đoán ngoại tệ lên giá; và
– Đa dạng hóa.
• Người đi mượn ở thị trường nước ngoài:
– Thu được lãi suất nước ngoài cao hơn;
– Dự đoán ngoại tệ lên giá.
Công cụ tài chính ngắn hạn
• Tiền lưu thông trên phạm vi quốc tế
• Các phương tiện thanh toán quốc tế
 Tín phiếu kho bạc
 Là các công cụ vay nợ ngắn hạn của

chính phủ do kho bạc phát hành để bù
đắp các thiếu hụt tạm thời của ngân sách
 Là loại chứng khoán chiết khấu, có mức
lãi suất thấp với độ rủi ro thấp
5. Công cụ tài chính quốc tế
Công cụ tài chính ngắn hạn
Tín phiếu ngân hàng trung ương
Chứng chỉ tiền gởi có thể chuyển nhượng: Là
một công cụ nợ do ngân hàng phát hành, cam kết
trả lãi định kỳ cho khoản tiền gởi và sẽ hoàn trả
vốn gốc cho người gởi tiền cho đến khi đến hạn.
Hợp đồng REPO: Là hợp đồng trong đó ngân
hàng bán một lượng tín phiếu kho bạc hoặc tín
phiếu ngân hàng trung ương mà mình đang nắm
giữ với điều kiện sẽ mua lại các tín phiếu đó trong
thời gian ngắn với mức giá cao hơn.
5. Công cụ tài chính quốc tế (tt)
Công cụ tài chính dài hạn
• Trái phiếu quốc tế
- Trái phiếu chính phủ (Trái phiếu kho bạc, công trái nhà nước) trái
phiếu chính quyền địa phương, trái phiếu công ty.
• Cổ phiếu quốc tế
- Cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi
• Tín dụng quốc tế
- Tín dụng chính phủ (ODA), Tín dụng các tổ chức tài chính quốc tế
(WB,IMF), tín dụng của các ngân hàng lớn.
→ Khi giao dịch trên thị trường tài chính sử dụng tiền như
là phương tiện cơ sở và khi mua bán các công cụ tài chính
khác đều quy ra tiền hoặc dùng tiền làm phương tiện đo
lường, thanh tóan.

5. Công cụ tài chính quốc tế (tt)
6
.
Các
lo

i
th

tr
ườ
ng
tài
chính
qu

c
tế và nghiệp vụ giao dịch
(1) Thị trường ngoại hối
(2) Thị trường tiền tệ quốc tế
(3) Thị trường tín dụng quốc tế
(4)Thị trường trái phiếu quốc tế
(5) Thị trường cổ phiếu quốc tế
(1)THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
Foreign exchange market
(Forex hay FX)
Khái niệm
“Ngoại hối (the foreign exchange) bao gồm các phương
tiện thanh toán được sử dụng trong thanh toán quốc
tế”

Nghĩa rộng
Nghĩa thực tế
Giấy tờ có giá trị ghi
bằng ngoại tệ
Vàng tiêu chuẩn quốc
tế
Nội tệ do người không
cư trú nắm giữ
Phương tiện thanh
toán bằng ngoại tệ
Ngoại tệ
Ngoại hối
• Đối với một quốc gia (Việt Nam) thì người cư trú là:
– (1) Tổ chức tín dụng được thành lập, hoạt động tại VN
– (2) Tổ chức kinh tế được thành lập, hoạt động tại VN
– (3) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội…hoạt động tại VN
– (4) Văn phòng đại diện tại nước ngoài của các tổ chức
(1)(2)(3)
– (5) Cơ quan đại diện ngoại giao của VN ở nước ngoài
– (6) Công dân VN cư trú tại VN, Công dân VN cư trú ở nước
ngoài dưới 12 tháng, công dân VN và gia đình làm việc tại
các tổ chức (4) (5)
– (7) Công dân VN đi du lịch, học tập, chữa bệnh, thăm viếng
– (8) Người nước ngoài cư trú trên 12 tháng ở VN.
Khái niệm (tt)
Interbank
85%
Non-Interbank
15%

Bank -KH
14%
KH-KH
1%
“Thị trường ngoại hối là nơi diễn ra việc mua bán các
đồng tiền khác nhau”
Khái niệm (tt)
Ngân hàng giao dịch = 99%
FOREX = 100%
• Không có địa điểm cụ thể
• Không có giờ nghỉ
• Trung tâm của Forex là thị trường liên ngân hàng
• Giao dịch chủ yếu thơng qua hệ thống thơng tin lin lạc
hiện đại như Điện thọai, telex, fax, swift, mạng
• Tỉ giá giao dịch thống nhất với nhau
• Đồng tiền giao dịch trung tâm là USD
• Thị trường rất nhạy cảm với điều kiện kinh tế, chính
trị
• Các trung tam ngoại hối quan trọng: London, New York,
Tokyo, Singapore và Franfurt, Hồng Công
Đặc điểm thị trường ngoại hối
36.7%
17.9%
3.8%
0.6%
1.2%
2.4%
3.0%
2.1%
4.7%

6.2%
0.7%
0.8%
5.3%
0.9%
5.2%
8.5%
Quy mô thị trường ngoại hối tính theo quốc
gia năm 2010
Anh
M

Australlia
B

Canada
Đan M

ch
Pháp
Đức
Hồng Kông
Nhật
Luxemburg
Nga
Singapore
Th

y Đi


n
Th

y s

Các n
ướ
c khác
/>• Giúp thực hiện các giao dịch thương mại quốc tế
• Giúp luân chuyển các khoản đầu tư quốc tế, tín
dụng quốc tế, các giao dịch tài chính giữa các quốc
gia
• Nơi hình thành tỷ giá hối đoái
• Cung cấp các công cụ bảo hiểm rủi ro tỉ giá hối
đoái: hợp đồng kỳ hạn, hoán đổi, quyền chọn,
tương lai
• Là nơi để ngân hàng thương mại kinh doanh thu
lợi nhuận
• Là nơi để ngân hàng trung ương can thiệp ổn định
tỉ giá hối đoái
Các chức năng của thị trường ngoại hối
Tính chất kinh doanh
-Thị trường bán buôn
-Thị trường bán lẻ
Tính chất nghiệp vụ:
-Thị trường giao ngay
-Thị trường kỳ hạn
-Thị trường hoán đổi
-Thị trường tương lai
-Thị trường quyền chọn

Địa điểm giao dịch
-Giao dịch tập trung
-Giao dịch phi tập trung (OTC)
Tình trạng pháp lý
- Thị trường chính thức
- Thị trường phi chính thức
Quy mô thị trường
-Thị trường nội địa
-Thị trường quốc tế
Phương thức giao dịch
-Giao dịch trực tiếp
-Giao dịch qua môi giới
Phân loại FOREX
Forex
/>568
386
631
1,005
1,400
128
130
209
362
475
744
663
975
1,745
1,808
87

60
119
212
207
-
200
400
600
800
1,000
1,200
1,400
1,600
1,800
2,000
1998
2001
2004
2007
2010
Tỷ Đô la Mỹ
Năm
Quy mô thị trường các giao dịch ngoại hối toàn cầu năm 2010
Giao ngay
Kỳ h

n
Hoán đ

i

Quy

n ch

n và các công c

khác

×