Tải bản đầy đủ (.pdf) (252 trang)

ứng dụng và hoàn thiện quy trình công nghệ dự báo ngư trường phục vụ khai thác hải sản xa bờ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (40.94 MB, 252 trang )


BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BỘ NÔNG NGHIỆP & PT NÔNG THÔN



CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC09/06-10
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BIỂN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG KINH TẾ-XÃ HỘI






BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI

ỨNG DỤNG VÀ HOÀN THIỆN
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ DỰ BÁO NGƯ TRƯỜNG
PHỤC VỤ KHAI THÁC HẢI SẢN XA BỜ

MÃ SỐ KC.09.14/06-10



Cơ quan chủ trì đề tài: Viện Nghiên cứu Hải Sản
Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Đoàn Văn Bộ











8389



HÀ NỘI - 2010

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BỘ NÔNG NGHIỆP & PT NÔNG THÔN



CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC09/06-10
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BIỂN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG KINH TẾ-XÃ HỘI





BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI

ỨNG DỤNG VÀ HOÀN THIỆN
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ DỰ BÁO NGƯ TRƯỜNG
PHỤC VỤ KHAI THÁC HẢI SẢN XA BỜ

MÃ SỐ KC.09.14/06-10


Chủ nhiệm đề tài Cơ quan chủ trì đề tài
(ký tên) (ký tên và đóng dấu)



PGS.TS Đoàn Văn Bộ ThS Phạm Huy Sơn

Ban chủ nhiệm chương trình Bộ Khoa học và Công nghệ
(ký tên) (ký tên và đóng dấu khi gửi lưu trữ)










HÀ NỘI - 2010

i
Mẫu báo cáo thống kê (trang 3 Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài)
_________________________________________________________________________

VIỆN NGHIÊN CỨU HẢI SẢN
__________________________


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Hải Phòng, ngày 20 tháng 11 năm 2010

BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài: Ứng dụng và hoàn thiện quy trình công nghệ dự báo ngư trường
phục vụ khai thác hải sản xa bờ
Mã số đề tài: KC.09.14/06-10
Thuộc: Chương trình “Khoa học và Công nghệ Biển phục vụ phát triển bền
vững Kinh tế-Xã hội”, mã số KC.09/06-10
2. Chủ nhiệm đề tài:
Họ và tên: Đoàn Văn Bộ
Ngày, tháng, năm sinh: 20-06-1952 Nam/ Nữ: Nam
Học hàm, học vị: PGS, TS Hải dương học
Chức danh khoa họ
c: Giảng viên chính
Chức vụ: Chủ nhiệm Bộ môn Quản lý Tài nguyên và Môi trường Biển, Khoa Khí
tượng Thủy văn và Hải dương học, ĐHKHTN, ĐHQG Hà Nội.
Điện thoại: Tổ chức: 043-5586898 Nhà riêng: 043-6888840
Mobile: 0912-008552 Fax: 04-8584945
E-mail:
Tên tổ chức đang công tác: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội.
Địa chỉ tổ chức: 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
Địa chỉ nhà riêng: P710, Chung cư 9 tầng Cầu Bươu, H. Thanh Trì, Hà Nội

3. Tổ chức chủ trì đề tài:
Tên tổ chức chủ trì đề tài: Viện Nghiên cứu Hải Sản
Điện thoại: 0313-836135 Fax: 0313-836812
E-mail: Website:
Địa chỉ: 224 (170 cũ), Lê Lai, Hải Phòng
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: Phạm Huy Sơn (Phó Viện trưởng phụ trách Viện)
Số tài khoản: 901.01.00.00003 Ngân hàng: Kho bạc Nhà nước Hải Phòng
Tên cơ quan chủ quản đề tài: Bộ
Khoa học và Công nghệ.

ii
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện đề tài
- Theo Hợp đồng đã ký kết: 36 tháng, từ tháng 12-2007 đến tháng 11-2010.
- Thực tế thực hiện: từ tháng 12-2007 đến tháng 11-2010
- Được gia hạn (nếu có): Không
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a) Tổng số kinh phí thực hiện: 4.250,0 triệu đồng (Bằng chữ: Bốn tỷ, hai trăm
năm mươi triệu đồng), trong đó:
+ Kính phí hỗ trợ từ SNKH: 4.250,0 tr.đ.
+ Kinh phí từ
các nguồn khác: 0,0 tr.đ.
+ Tỷ lệ và kinh phí thu hồi đối với dự án (nếu có):
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH:
Theo kế hoạch Thực tế đạt được
Số
TT
Thời gian
(Tháng, năm)
Kinh phí

(Tr.đ)
Thời gian
(Tháng, năm)
Kinh phí
(Tr.đ)
Ghi chú
(Số đề nghị
quyết toán, tr. đ)

1

2007-2008

2.597,00
2007-2008
30/01/2008
11/06/2008
16/12/2008
2.597,00

770,00
1.048,00
779,00
1.038,462660

2

2009

1.306,00

2009
20/03/2009
20/03/2009
31/12/2009
1.306,00
769,00
143,00
394.00
1.303,121881
2010 (đợt 1)
05/03/2010
05/03/2010
242,00
10,00
232,00
1.803,415459


3


2010 347,00
2010 (đợt 2) 105,00
105,000000
Cộng: 4.250,00 4.250,00 4.250,000000

c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi: Đơn vị tính: Triệu đồng
Theo kế hoạch Thực tế đạt được
Số
TT

Nội dung
các khoản chi
Tổng SNKH Khác Tổng SNKH Khác
1 Trả công lao động
(KH, phổ thông) 1.801,0 1.801,0

0

1.823,400 1.823,400

0
2 Nguyên, vật liệu,
năng lượng 1.278,0 1.278,0

0

1.335,251 1.335,251

0
3 Thiết bị, máy móc 444,0 444,0 0 372,481 372,481 0
4 Xây dựng, sửa nhỏ 0,0 0,0 0 0 0 0
5 Chi khác 727,0 727,0 0 718,868 718,868 0

Tổng cộng 4.250,0 4.250,0 0 4.250,000 4.250,000 0
- Lý do thay đổi (nếu có):


iii
3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện đề tài:
(Liệt kê các quyết định, văn bản của cơ quan quản lý từ công đoạn xác định nhiệm vụ, xét chọn,

phê duyệt kinh phí, hợp đồng, điều chỉnh (thời gian, nội dung, kinh phí thực hiện nếu có); văn
bản của tổ chức chủ trì đề tài, dự án (đơn, kiến nghị điều chỉnh nếu có)
Số
TT
Số, thời gian ban
hành văn bản
Tên vă
n bản Ghi chú
1 Số 1548/QĐ-
BKHCN, ngày
01/8/2007
Quyết định của Bộ KHCN về
việc phê duyệt các tổ chức, cá
nhân trúng tuyển chủ trì thực hiện
đề tài năm 2007 (đợt I) thuộc
Chương trình KC.09/06-10
Cùng văn bản này có 3
đề tài được phê duyệt:
KC.09.12/06-10;
KC.09.13/06-10;
KC.09.14/06-10;
2 Số 2822/QĐ-
BKHCN, ngày
28/11/2007
Quyết định của Bộ KHCN phê
duyệt kinh phí 04 đề tài bắt đầu
thực hiện năm 2007 thuộc
Chương trình KC.09/06-10
Trong đó, Đề tài
KC.09.14/06-10 được

phê duyệt 4.250 triệu
đồng.
3
Số:14/2007/HĐ
-ĐTCT-KC.09/
06-10 ngày 24-
12-07
Hợp đồng Nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ, Số:
14/2007/HĐ - ĐTCT-KC.09/06-
10 ngày 24-12-07
Ký với cơ quan chủ trì
Viện NCHS và chủ
nhiệm Đề tài PGS.TS
Đoàn Văn Bộ
4
Số: 69/VPCT-
HCTH, ngày
05 tháng 5 năm
2008
Văn phòng Các Chương trình
Điều chỉnh nội dung và kinh phí
cho đề tài KC.09.14/06-10
(do trượt giá nhiên liệu phục vụ
khảo sát)
Nội dung khảo sát
được điều chỉnh:
từ 40
trạm/chuyến còn 33
trạm/chuyến, sử dụng

tàu 300CV
5 Số: 327/VPCT-
HCTH, ngày
12 tháng 11
năm 2008
Văn phòng Các Chương trình
Điều chỉnh nội dung công việc
của đề tài KC.09.14/06-10
(để lấy kinh phí bổ sung cho mua
nhiên liệu khảo sát đợt 2 - tháng 12-
2008 do nhiên liệu tiếp tục trượt giá)
- Không mua dụng cụ,
phụ tùng nhỏ lẻ
- Không tổ chức hội thảo
tháng 12/2009 tại Bình
Định, Phú Yên, Khánh
Hòa
- Giảm 1 người trong
đoàn ra đi Nhật Bản
6 Số: 417/VHS,
ngày 13/4
/2010
Đề xuất của Viện Nghiên cứu Hải
Sản điều chỉnh địa điểm hợp tác
quốc tế
Chuyển từ Nhật Bản
sang Thái Lan
7 Số 828/QĐ-
BKHCN ngày
19-5-2010

Quyết định của Bộ KHCN về
việc cử đoàn cán bộ Đề tài
KC.09.14/06-10 đi công tác tại
Thái Lan
Địa điểm: SEAFDEC
và Chulangkorn Uni.,
9 ngày, 5 người, kinh
phí 115,68 triệu
8 Số 676 /QĐ-
VHS ngày 31
tháng 5 năm
2010
Quyết định của Viện Nghiên cứu
Hải Sản cử đoàn cán bộ Tổ Hải
dương học Nghề cá đi công tác
tại Thái Lan.
Cử 03 cán bộ đi Thái
Lan (đoàn ra của đề tài
KC.09.14/06-10)
1. Lê Hồng Cầu
2. Nguyễn Duy Thành
3. Bùi Thanh Hùn
g

iv
9 Số 1716/QĐ-
QHQT ngày
10-6-2010
Quyết định của Giám đốc ĐHQG
HN cử cán bộ đi nước ngoài (02

cán bộ của Trường Đại học Khoa
học Tự nhiên).
Cử 02 cán bộ đi Thái
Lan (đoàn ra của đề tài
KC.09.14/06-10)
1. Đoàn Văn Bộ
2. Phạm Văn Huấn
10 Bản quy chế chi
tiêu kinh phí đề
tài KC.09.14/06-
10 ngày 9/7/08
Bản quy chế chi tiêu kinh phí
(nội bộ) đề tài KC.09.14/06-10
Thống nhất giữa Viện
NC Hải Sản và Đề tài

4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài, dự án:
Số
T
T
Tên tổ chức
đăng ký theo
Thuyết minh
Tên tổ chức
đã tham gia
thực hiện
Nội dung
tham gia chủ
yếu
Sản phẩm chủ yếu đạt

được
Ghi chú*
1
Viện Nghiên
cứu Hải Sản
Viện Nghiên
cứu Hải Sản
- Đơn vị thực
hiện chính
- Tham gia
tất cả các nội
dung
- CSDL Hải dương
học, nguồn lợi và cá
- Bộ số liệu cập nhật
nhật ký khai thác, số
liệu điều tra khảo sát,
giám sát nghề cá
-Mô hình, quy trình và
sản phẩm dự báo ngư
trường
- Các chuyên đề
Cơ quan
Chủ
trì
2 Trung tâm
Động lực và
Môi trường
Biển,
ĐHKHTN,

ĐHQGHN
Trung tâm
Động lực
học Thủy khí
Môi trường,
ĐHKHTN,
ĐHQGHN
- Đơn vị phối
hợp chính
- Tham gia
tất cả các nội
dung
- CSDL Hải dương
- Mô hình và kết quả
dự báo trường hải
dương
-Mô hình, quy trình và
sản phẩm dự báo ngư
trường
- Các chuyên đề

Cơ quan
phối hợp
chính
3 Cục Khai
thác và Bảo
vệ Nguồn
lợi, Bộ NN
& PTNT
Cục Khai

thác và Bảo
vệ Nguồn
lợi, Bộ NN
& PTNT
Phối hợp
đánh giá,
kiểm chứng
dự báo và đề
xuất sử dụng
Đánh giá hiệu quả áp
dụng dự báo, đề xuất
giải pháp tổ chức khai
thác hiệu quả

Cơ quan
tham gia



4
5
6
Chi cục Bảo
vệ nguồn lợi
Thuỷ Sản:
- Bình Định
- Phú Yên
- Khánh Hòa
Chi cục Bảo
vệ nguồn lợi

Thuỷ Sản:
- Bình Định
- Phú Yên
- Khánh Hòa
Phối hợp tổ
chức và thực
hiện thu thập
số liệu nhật
ký khai thác
xa bờ
Bộ số liệu nhật ký khai
thác và nhập dữ liệu
tại tỉnh Bình Định, Phú
Yên, Khánh Hòa

Cơ quan
tham gia
- Lý do thay đổi (nếu có): Trung tâm Động lực và Môi trường Biển (số thứ tự 2) được đổi
tên thành Trung tâm Động lực học Thủy khí Môi trường theo Quyết định số 4034/QĐ-
TCCB ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Giám đốc Đại học Quốc gia HN.


v
5. Cá nhân tham gia thực hiện đề tài, dự án:
(Người tham gia thực hiện đề tài thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp, không quá 10
người kể cả chủ nhiệm)
Số
T
T
Cá nhân

đăng ký
Cá nhân
đã thực
hiện
Nội dung tham gia
chính
Sản phẩm chủ yếu
đạt được
Ghi chú*
(Cá nhân cùng
tham gia)
1 Đoàn
Văn Bộ

Đoàn
Văn Bộ

- Chủ nhiệm đề tài
- Xây dựng CSDL
hải dương và hệ
công cụ khai thác,
xử lý, phân tích,
tính toán và dự báo
- Xây dựng và triển
khai mô hình và
quy trình dự báo
ngư trường và kiểm
chứng.
Cơ sở dữ liệu hải
dương và các mô đun

phân tích, tính toán và
dự báo;
- Mô hình và Quy
trình công nghệ dự
báo ngư trường
- Các dự báo thực
nghiệm h
ạn ngắn, vụ
và năm ngư trường
khai thác cá ngừ đại
dương ở vùng biển xa
bờ
Phạm Văn
Huấn, Nguyễn
Kim Cương,
Nguyễn Minh
Huấn, Trịnh Lê
Hà, Hà Thanh
Hương

2 Nguyễn
Viết
Nghĩa
Nguyễn
Viết
Nghĩa
- Xây dựng Cơ sở
dữ liệu nghề cá
- Xử lý và cập nhật
CSDL số liệu

logbook địa
phương
- Cơ sở dữ liệu nghề
cá, Các giao diện và
các mô đun cơ bản
- Tổng hợp hiện trạng
và biến động ngư
trường các nghề xa bờ
- Xử lý, cập nhật s

liệu logbook
Phạm thị Duyên
Hương, Nguyễn
Thị Hoa, Thái
Đông Anh, Mai
Văn Điện, Bách
Văn Hạnh
3 Lê
Hồng
Cầu


Hồng
Cầu

-Thư ký đề tài
-Tổ chức khảo sát,
giám sát hải dương
học và nghề cá
-Đánh giá, kiểm

chứng dự báo thực
nghiệm ngư trường
dài hạn, ngắn hạn
-Kết quả khảo sát hải
dương học, nghề cá và
giám sát nghề cá.
-Đánh giá, kiểm
chứng dự báo, đề xuất
các giải pháp tổ
chức
khai thác hiệu quả ngư
trường xa bờ
Bùi Thanh
Hùng, Nguyễn
Văn Hướng,
Lương Văn
Viễn, Nguyễn
Văn Nhã, Trần
Liêm Khiết,
Trần Chu,
Nguyễn Tuyên.
4 Nguyễn
Duy
Thành

Nguyễn
Duy
Thành

- Thu thập, xử lý số

liệu logbook từ các
địa phương
- Nghiên cứu phân
bố, biến động ngư
trường trong quan
hệ với các trường
hải dương

- Bộ số liệu nhật ký
khai thác
- Đặc trưng phân bố,
biến động ngư trường
các nghề câu, rê, vây
trong quan hệ với biến
động các trường hải
dương trên các quy
mô ở vùng biển xa bờ
miền Trun
g

Trần Liêm
Khiết, Lê Đức
Tuồng, Trần
Văn Vinh,
Nguyễn Văn
Thiên, Phan
Trọng Tiến

vi
5 Nguyễn

Hoàng
Minh

Bùi
Thanh
Hùng

Nguyễn
Hoàng
Minh

- Điều tra, thu thập
các thông tin, tài
liệu, tư liệu, dữ liệu
lịch sử có liên quan
về các trường khí
tượng, hải dương
- Tham gia khảo
sát, giám sát nghề

- Số liệu các trường
hải dương cập nhật
CSDL
- Phân tích và xử lý
mẫu và số liệu điều tra
khảo sát hải dương và
nghề
cá và giám sát
Nguyễn Hoàng
Minh, Bùi

Thanh Hùng,
Nguyễn Văn
Quảng, Thái Thị
Thanh
6 Nguyễn
Văn
Hướng
Nguyễn
Văn
Hướng
- Tham gia thu thập
số liệu, khảo sát,
giám sát; tổng hợp
thông tin, số liệu
xây dựng cơ sở dữ
liệu HDH nghề cá
- Phân tích số liệu
phỏng vấn phục vụ
kiểm chứng dự báo
ngư trường
- Số liệu các trường
hải dương cập nhật
CSDL
- Kết quả phân tích số

liệu phỏng vấn và
kiểm chứng độc lập
dự báo ngư trường
Nguyễn Duy
Thành, Trần

Liêm Khiết
7 Chu
Tiến
Vĩnh

Phạm
Ngọc
Tuấn
Điều tra phỏng vấn
thông tin phản hồi
từ sản xuất, tổng
hợp và đánh giá
hiệu quả áp dụng
dự báo
- Tổng hợp số liệu
phỏng vấn nghề cá
- Đánh giá hiệu quả áp
dụng dự báo trong
thực tiễn
Dương Long
Trì, Phạm Hưng
8 Nguyễn
Xuân
Huấn
Nguyễn
Xuân
Huấn
- Thu thập thông
tin và nghiên cứu
đặc điểm sinh học,

sinh thái một số
loài cá ngừ
Tổng hợp và phân tích
đặc điểm sinh học,
sinh thái một số loài
cá ngừ và Báo cáo
chuyên đề
Thạch Mai
Hoàng
9 Phạm
Hoàng
Lâm

Nguyễn
Kim
Cương
- Phương pháp
đồng hóa số liệu
MODAS
- Triến khai mô
hình 3D thuỷ động
lực dự báo các
trường hải dương
Kết quả phân tích và
dự báo trường 3D
nhiệt biển vùng biển
xa bờ miền Trung

Hà Thanh
Hương, Nguyễn

Hồng Quang,
Nguyễn Nguyệt
Minh, Phạm
Văn Huấn
10 Đỗ Huy
Cường

Đỗ Huy
Cường

- Xây dựng phương
pháp và triển khai
phân tích dữ liệu
viễn thám nhiệt
biển và
Chlorophyll-a
- Phương pháp phân
tích ảnh vệ tinh
- Kết quả phân tích
viễn thám nhiệt biển và
Chlorrophyll-a vùng
biển xa bờ miền Trung
Nguyễn Kim
Cương, Nguyễn
Đức Thành,
Trần Anh Tuấn,
Dương Văn
Khảm
- Lý do thay đổi ( nếu có): 1) CN Bùi Thanh Hùng (số thứ tự 5) có sức khỏe tốt, đi biển
được và đang thực hiện luận án thạc sỹ theo hướng của đề tài nên được bổ sung thực hiện

chính công việc cùng ThS Nguyễn Hoàng Minh; 2) ThS Phạm Ngọc Tuấn (số thứ tự 7)
thay TS Chu Tiến Vĩnh được bổ nhiệm Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản nên bận
công việc; 3) ThS Nguyễn Kim Cương (số
thứ tự 9) thực hiện thay công việc của ThS
Phạm Hoàng Lâm chuyển cơ quan mới.

vii
6. Tình hình hợp tác quốc tế:
Số
TT

Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm, tên tổ chức hợp tác, số
đoàn, số lượng người tham gia )
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm, tên tổ chức hợp tác, số đoàn,
số lượng người tham gia )
Ghi
chú*
1 - Trao đổi phương pháp và
công nghệ dự báo (mô hình
dự báo; phương pháp nghiên
cứu và cơ sở dữ liệu sinh học,
sinh thái và môi trường; xử lý
số liệu viễn thám nhiệt, màu
biển)
- Tháng 6/2009; 115.680.000 đ
- Tohoku University;

- 01 đoàn ra, 04 người, 07 ngày
- Trao đổi phương pháp và công
nghệ dự báo (mô hình dự báo;
phương pháp nghiên cứu và cơ
sở dữ liệu sinh học, sinh thái và
môi trường; xử lý số liệu vi
ễn
thám nhiệt, màu biển)
- Tháng 6-2010, 103 triệu đồng
- SEAFDEC và Chulalongkorn
University, Thái lan
- 01 đoàn ra, 05 người, 09 ngày
Được
phép
chuyển
địa
điểm
- Lý do thay đổi (nếu có): Do bối cảnh và thời gian thực tế thực hiện các nhiệm vụ, BCN
đề tài và Viện NC Hải Sản đã đã đệ trình công văn số 417/VHS ngày 13 tháng 4 năm 2010
xin chuyển địa điểm, đã được Bộ KHCN đồng ý và ra Quyết định
Số 828/QĐ-BKHCN
ngày 19-5-2010
cử đoàn cán bộ của đề tài đi công tác tại Thái Lan (5 người, 9 ngày).

7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị:
Số
TT
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh phí,
địa điểm)

Thực tế đạt được

(Nội dung, thời gian, kinh phí,
địa điểm )
Ghi chú*



1
- Hội thảo 1: Phương pháp
luận nghiên cứu xây dựng
mô hình và quy trình công
nghệ dự báo ngư trường
- Tháng 3/2008;
- 9.805.000 đồng;
- Hải Phòng
Hội thảo: Phương pháp luận
nghiên cứu xây dựng mô hình và
quy trình công nghệ dự báo ngư
trường và kế hoạch triển khai
thực hiện đề tài,
- Ngày 26/3/2008
- 9.279.400 đồng
- Hải Phòng

Tại Viện
Nghiên
cứu Hải
Sản




2
Hội thảo: “Trao đổi thông
tin nghề cá và phương pháp
thu nhận thông tin khai thác
xa bờ"
- Tháng 4/2008
- 26.055.000 đồng
- Tại 3 tỉnh Bình Định, Phú
Yên, Khánh Hoà
Hội thảo “Trao đổi thông tin
nghề cá và phương pháp thu
nhận thông tin khai thác xa bờ"
- Các ngày: 10,11,12 tháng
6/2008
- Tổng chi phí: 26.605.500 đ
- Tại 3 tỉnh Bình Định, Phú Yên,
Khánh Hoà (3 ngày tương ứng
nêu trên)
Tại 3 tỉnh
Bình
Định, Phú
Yên,
Khánh
Hòa (mỗi
tỉnh 1
buổi, nội
dung như
nhau

)

viii
- Hội thảo 2: Thu thập thông
tin hải dương học, nghề cá,
- Tháng 11/2008
- 9.805.000 đồng
- Hội thảo 3: Cơ sở dữ liệu
phục vụ dự báo ngư trường
-10/2009
- 9.805.000 đồng





3

- Hội thảo 4: quy trình công
nghệ dự báo ngư trường,
- Tháng 3/2010
- 9.805.000đồng
Hội thảo “Khai thác các cơ sở dữ
liệu và triển khai xây dựng dự báo
thử nghiệm ngư trường xa bờ miền
Trung”

- Các ngày 9 và 10 tháng 4/2010
- Tổng kinh phí 32.545.000 đồng
- Đồ Sơn, Hải Phòng


Bao gồm 3
buổi hội
thảo: sáng
ngày 9,
chiều ngày
9 và sáng
ngày 10
tháng 4
năm 2010
với 3 nội
dung
t
ương ứng
4 Hội thảo 5: Xây dựng các dự
báo thực nghiệm ngư trường,
- Tháng 6/2010
- 9.805.000 đồng

Hội thảo: Những kết quả triển khai
xây dựng các dự báo thực nghiệm
ngư trường khai thác xa bờ và đánh
giá kiểm chứng dự báo
- Ngày 12/10/2010, Hải Phòng,
- 14.084.000 đồng
Tại Viện
Nghiên
cứu Hải
Sản
5 Hội thảo: “Đánh giá kết quả

thu thập thông tin nghề cá và
sử dụng dự báo"
- Tháng 12/2009
- 20.655.000
- Tại 3 tỉnh Bình Định, Phú
Yên, Khánh Hoà


Không

Đã được
phép
không
thực hiện
- Lý do thay đổi (nếu có): Không thực hiện hội thảo (số thứ tự 5) để lấy kinh phí bù giá
nhiên liệu cho khảo sát, đã được cấp trên chấp thuận theo công văn Số: 327/VPCT-HCTH,
ngày 12-11- 2008 của Văn phòng Các Chương trình KHCN trọng điểm Nhà nước.

8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu:
(Nêu tại mục 15 của thuyết minh, không bao gồm: Hội thảo khoa học, điều tra khảo sát
trong nước và nước ngoài)
Thời gian
(Bắt đầu, kết thúc
- tháng … năm)
Số
TT
Các nội dung, công việc
chủ yếu
(Các mốc đánh giá chủ
yếu)

Theo kế
hoạch
Thực tế
đạt được
Người, cơ quan
thực hiện
1
Nội dung 1: Xây dựng,
phát triển, hoàn thiện và
cập nhật hệ thống thông tin
các cơ sở dữ liệu phục vụ
dự báo ngư trường khai
thác vùng biển xa bờ miền
Trung và giữa Biển Đông


12/2007
đến
06/2010


02/2008
đến
10/2010

- Trung tâm Động lực học
Thủy khí Môi trường (Đoàn
Văn Bộ, Nguyễn Kim
Cương, Đỗ Huy Cường )
- Viện Nghiên cứu Hải Sản

(Lê Hồng Cầu, Nguyễn Viết
Nghĩa, Bùi Thanh Hùng )
- Chi cục KT & BVNL Bình
Đ

nh
,
Phú Yên
,
Khánh Hòa

ix
2
Nội dung 2: Nghiên cứu
các cơ sở khoa học, xây
dựng, phát triển và hoàn
thiện mô hình và quy trình
công nghệ dự báo ngư
trường khai thác cá ngừ đại
dương cho một số loại
nghề (câu vàng, rê, vây).


01/2008
đến
10/2010


01/2008
đến

10/2010

- Trung tâm Động lực học
Thủy khí Môi trường (Đoàn
Văn Bộ, Nguyễn Xuân
Huấn, Phạm Văn Huấn,
Nguyễn Kim Cương )
- Viện Nghiên cứu Hải Sản
(Lê Hồng Cầu, Nguyễn Viết
Nghĩa, Bùi Thanh Hùng,
Nguyễn Duy Thành )

3
Nội dung 3: Xây dựng các
bản dự báo thực nghiệm
ngư trường khai thác và
đánh giá, kiểm chứng các
dự báo, đề xuất các giải
pháp tổ chức khai thác hiệu
quả ngư trường xa bờ miền
Trung và giữa Biển Đông.


01/2009
đến
10/2010


01/2009
đến

10/2010

- Trung tâm Động lực học
Thủy khí Môi trường (Đoàn
Văn Bộ, Nguyễn Kim
Cương )
- Viện Nghiên cứu Hải Sản
(Lê Hồng Cầu, Bùi Thanh
Hùng, Nguyễn Duy Thành,
Nguyễn Văn Hướng )
- Cục Khai thác & Bảo vệ
nguồn lợi (Phạm NgọcTuấn)

- Lý do thay đổi (nếu có):

III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
a) Sản phẩm Dạng I: Không
b) Sản phẩm Dạng II:
Yêu cầu khoa học cần đạt

Số
TT
Tên sản phẩm

Theo kế hoạch Thực tế
đạt được
Ghi
chú


Các cơ sở dữ liệu phục vụ dự báo ngư trường khai thác ở vùng biển xa bờ
miền Trung và giữa Biển Đông (02 cơ sở dữ liệu và 1 Mô-đun quản lý, tính
toán và dự báo)
1.1 Cơ sở dữ liệu
thông tin hải dương
học nghề cá vùng biển
xa bờ miền Trung và
giữa Biển Đông
Số
lượng
1

1
1.2 Cơ sở dữ liệu
nguồn lợi, nghề cá (sổ
nhật ký khai thác,
thống kê, điều tra,
khảo sát, giám sát -
Viet-fish Database)
vùng biển xa bờ miền
Trung và giữa Biển
Đôn
g





- Đảm bảo triển khai có hiệu quả quy
trình công nghệ và kiểm chứng dự báo

ngư trường khai tác xa bờ

- Bộ số liệu gốc được lưu trữ và quản
lý có hệ thống, thường xuyên được
cập nhật, có thể khai thác tuỳ chọn với
nhiều mục đích

- Cho phép lựa chọn các nhân tố, triển
ấ ế






Đạt chất
lượng
theo yêu
cầu






Số
lượng
1



x
1.3 Hệ thống mô đun
quản lý, phân tích,
tính toán và dự báo
ngư trường vùng biển
xa bờ miền Trung và
giữa Biển Đông, kiểm
chứng và truy xuất kết
quả dự báo
Số
lượng
1

Mô hình và quy trình công nghệ dự báo ngư trường
2.1 Mô hình và quy
trình công nghệ dự báo
ngư trường dài hạn
(quy mô năm, mùa vụ)
Số
lượng
1

2
2.2 Mô hình và quy
trình công nghệ dự báo
ngư trường ngắn hạn
(quy mô tháng, synốp)
- Mô hình thống kê dự báo ngư trường
dài hạn, ngắn hạn, có độ tin cậy và đã
được kiểm chứng

- Quy trình công nghệ dự báo ngư
trường mô tả đầy đủ, rõ ràng các hợp
phần, các bước xây dựng dự báo và
triển khai dự báo một cách hiệu quả



Đạt chất
lượng
theo yêu
cầu

Số
lượng
1

3
Các báo cáo khoa học tổng hợp của các chuyên đề: 8 chuyên đề, nội dung sau:



3.1
Điều tra, thu thập các
thông tin, tài liệu, tư
liệu, dữ liệu lịch sử có
liên quan về các
trường khí tượng, hải
dương, về nguồn lợi và
nghề cá, về sinh học,
sinh thái học đối tượng

cá ngừ vùng biển xa
bờ miền Trung và giữa
Biển Đông
- Phân tích, đánh giá đầy đủ các đặc
trưng chế độ các yếu tố: gió, mưa, khí
áp, nhiệt độ, độ mu
ối, dòng chảy, mực
biển và chlorophyll-a.
- Phân tích, đánh giá đầy đủ hoạt động
khai thác của các loại nghề câu, rê,
vây (cường lực khai thác, năng suất,
sản lượng, thành phần loài, phân bố
ngư trường).
- Tổng hợp các kết quả nghiên cứu về
sinh học, sinh thái học đối tượng cá
ngừ

Đạt chất
lượng
theo yêu
cầu

Số
lượng
1




3.2

Điều tra, thu thập,
phân tích, hiệu chỉnh,
cập nhật các dữ liệu
viễn thám về các
trường hải dương có
liên quan (nhiệt độ,
chlorophyll-a).

- Các phương pháp phân tích, hiệu
chỉnh và chuẩn hoá trường nhiệt và
chlorophyll-a quy mô vừa và nhỏ từ
ảnh viễn thám.
- Các kết quả phân tích, xử lý dữ liệu
ảnh vệ tinh các trường nhiệt độ nước
biển và chlorophyll –a, cập nhật vào
cơ sở dữ li
ệu.
Đạt chất
lượng
theo yêu
cầu

Số
lượng
1



3.3
Kết quả khảo sát hải

dương học, nghề cá và
giám sát nghề cá
- Số liệu gốc 2 đợt khảo sát và 8
chuyến giám sát
- Kết quả xử lý số liệu khảo sát và
giám sát nghề cá, phân tích đánh giá
hiện trạng các yếu tố hải dương học và
nghề cá trên vùng biển miền Trung và
g
iữa Biển Đôn
g
Đạt chất
lượng
theo yêu
cầu

Số
lượng
1


xi

3.4
Nghiên cứu tổng hợp
về lý luận và các
phương pháp dự báo
ngư trường và dự báo
cá khai thác
Có được cơ sở khoa học và lý luận

phát triển các phương pháp luận về hệ
thống thông tin hải dương học nghề
cá, về mô hình dự báo ngư trường
khai thác và về mô hình dự báo cá
khai thác
Đạt chất
lượng
theo yêu
cầu

Số
lượng
1




3.5
Nghiên cứu đặc trưng
phân bố và biến động
cấu trúc các trường hải
dương, phát triển,
hoàn thiện mô hình dự
báo và triển khai dự
báo các trường hải
dương ở vùng biển xa
bờ miền Trung và giữa
Biển Đông
- Phân tích, đánh giá được đặc trưng
phân bố và biến động cấu trúc các

trường hải dương quy mô lớn, vừa và
nhỏ ở vùng biển xa bờ miền Trung và
gi
ữa Biển Đông
- Có được mô hình dự báo các trường
hải dương ở vùng biển xa bờ miền
Trung và giữa Biển Đông
- Các kết quả dự báo các trường hải
dương trên các quy mô mùa, tháng và
synốp phục vụ dự báo ngư trường
Đạt chất
lượng
theo yêu
cầu

Số
lượng
1





3.6
Các đặc trưng sinh
học, sinh thái học đối
tượng cá ngừ và đặc
trưng phân bố, biến
động ngư trường các
nghề câu, rê, vây trong

quan hệ với biến động
các trường hải dương
trên các quy mô ở
vùng biển xa bờ miền
Trung và giữa Biển
Đông
- Tương quan (định tính và định
lượng, ) giữa biến động ngư trường
và các trường hải dương
- Các đặc trưng phân bố
của cá ngừ
đại dương và xu thế biến động ngư
trường khai thác của nghề câu vàng, rê
và vây.
- Các đặc trưng sinh học, sinh thái cá
ngừ đại dương và tương quan phân bố
của chúng với sự biến động các đặc
trưng môi trường trên quy mô vừa và
nhỏ.
- Kết quả nghiên cứu thực nghiệm xác
định mối tương quan giữa biến động
ngư trường và các điều kiện môi
tr
ường trên quy mô vừa và nhỏ
Đạt chất
lượng
theo yêu
cầu

Số

lượng
1





3.7
Nghiên cứu phát triển
và hoàn thiện mô hình
và quy trình công
nghệ dự báo ngư
trường ở vùng biển xa
bờ miền Trung và
giữa Biển Đông và
triển khai thực nghiệm
các dự báo ngư trường
theo các quy mô dài
hạn, ngắn hạn.

• Hoàn thiện mô hình thống kê và quy
trình công nghệ dự báo ngư trường
dài hạn, ngắn hạn
• Các dự báo thể hiện trên bản đồ (số)
1:500.000, gồm:
- 6 b
ản dự báo quy mô năm (cho năm
2009, 2010 đối với 3 nghề câu, rê và
vây).
- 12 bản dự báo quy mô mùa vụ (vụ

bắc, vụ nam trong 2 năm 2009, 2010
đối với 3 nghề câu, rê và vây).
- 14 bản dự báo quy mô tháng (từ
tháng 5/2009 đến 6/2010).
- 42 bản dự báo quy mô synốp (10
ngày) trong 14 tháng (5/2009 đến
6/2010, mỗi tháng 3 bản).
- Đạt
chất lượn
g
theo yêu
cầu.
- Vượt
yêu cầu:
Có thêm
16 dự báo
tháng và
Sinop cho
4 tháng
7,8,9,10
năm 2010
ngoài kế
hoạch đã
đăn
g
k
ý

Tổng
cộng

có 6
dự
báo
năm,
12 dự
báo
vụ,
18 dự
báo
tháng,
54 dự
báo
synốp

xii


3.8
Đánh giá, kiểm chứng
dự báo, đề xuất các
giải pháp tổ chức khai
thác hiệu quả ngư
trường xa bờ miền
Trung và giữa Biển
Đông
- Đánh giá, kiểm chứng dự báo các
trường hải dương (quy mô lớn, vừa và
nhỏ).
- Đánh giá, kiểm chứng dự báo dài
hạn (quy mô năm, mùa) đối với nghề

câu vàng, rê và vây.
- Đánh giá, kiểm chứng dự báo ngắn
hạn quy mô tháng và quy mô synop
- Đ
iều tra, đánh giá hiệu quả áp dụng
dự báo trong thực tiễn sản xuất
- Đề xuất các giải pháp tổ chức khai
thác hiệu quả ngư trường xa bờ miền
Trung và giữa Biển Đông
Đạt chất
lượng
theo yêu
cầu

Số
lượng
1

Báo cáo tổng kết khoa học kỹ thuật đề tài 4
- Báo cáo toàn văn
- Báo cáo tóm tắt
- Tổng hợp, phân tích, đánh giá đầy đủ
các kết quả, các nội dung nghiên cứu
của đề tài.
Đạt chất
lượng theo
yêu cầu

Số
lượng

1 bộ

- Lý do thay đổi (nếu có):
c) Sản phẩm Dạng III:
Yêu cầu khoa học cần đạt

Số
TT
Tên sản phẩm

Theo
kế hoạch
Thực tế
đạt được
Số lượng,
nơi công bố
(Tạp chí, nhà XB)
1 Có 1 bài báo về cơ sở dữ
liệu và hệ thống thông tin
hải dương học nghề cá vùng
biển xa bờ

0

2 Có 2-3 bài báo về kết quả
nghiên cứu sinh học sinh
thái cá ngừ và biến động
ngư trường vùng biển xa bờ
01
(đạt yêu

cầu)
01, Tạp chí khoa
học ĐHQG HN
3 Có 2-3 bài báo về kết quả
nghiên cứu các cấu trúc hải
dương (bằng phương pháp
mô hình và viễn thám), nơi
có khả năng tập trung cá

0

4 Có 1 bài giới thiệu về quy
trình công nghệ dự báo ngư
trường


- Có hàm lượng
khoa học cao
- Có giá trị thông
tin và tham khảo
cho các nghiên
cứu liên quan
- Đăng trên các
tạp chí khoa học
TW, ngành, liên
ngành


04
(đạt yêu

cầu)
- 01, Tuyển tập
Nghiên cứu Nghề
cá biển, Nxb NN
- 03, Tạp chí khoa
học ĐHQG HN
5 Có báo cáo khoa học tham
gia các hội nghị khoa học
trong nước (và/hoặc) quốc
tế
Có thể biên tập và
công bố ở
Proccedings hoặc
tạp chí quốc tế.
02
(đạt yêu
cầu)
02, Kỷ yếu Hội
nghị khoa học
Trường ĐHKHTN
2010
- Lý do thay đổi (nếu có): Các nội dung khác chưa chuẩn bị kịp bài viết, mặt khác Đề tài có
nhiều kết quả mới về mô hình, quy trình dự báo ngư trường và các các kết quả dự báo mới,
có tính thời sự cao, rất có ý nghĩa khoa học và thực tiễn cần được công bố trước.

xiii
Cụ thể Danh mục các bài báo đã công bố trên các ấn phẩm như sau:
1. Nguyễn Duy Thành, 2008. Kết quả dự báo đối tượng cá ngừ vằn ở vùng biển Việt
Nam giai đoạn 2002-2008. Tuyển tập Nghiên cứu Nghề cá biển, Tập 5, Nxb Nông
nghiệp, 72.

2. Đoàn Bộ, Trần Chu, Lê Hồng Cầu, Trần Liêm Khiết, Phạm Quốc Huy, 2009. Đặc điểm
sinh học một số loài cá nổi lớn đại dương trong các chuyến điều tra khảo sát năm
2008 tại vùng bi
ển xa bờ miền Trung. Tạp chí Khoa học ĐHQG HN, T25, No3S, 381.
3. Đoàn Bộ, Lê Hồng Cầu, Bùi Thanh Hùng, Nguyễn Duy Thành, 2010. Ứng dụng mô
hình Length-Based Cohort Analysis (LCA) trong nghiên cứu nguồn lợi cá nổi lớn đại
dương và quản lý nghề cá ở vùng biển xa bờ miền Trung. Tạp chí Khoa học
ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ , Tập 26, số 3S, 295 .
4. Đoàn Bộ, Phạm Văn Huấn, Lê Hồng Cầu, Nguyễn Viết Nghĩa, Nguyễn Duy Thành, Bùi
Thanh Hùng, Nguyễn V
ăn Hướng, 2010. Một số kết quả thử nghiệm dự báo ngư
trường khai thác cho nghề câu vàng tại vùng biển xa bờ miền Trung. Tạp chí Khoa
học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ , Tập 26, số 3S, 302.
5. Doan Bo, Le Hong Cau, Nguyen Duy Thanh, 2010. Fishing ground forecast in the
offshore waters of Central Vietnam (experimental results for purse-seine and drift-
gillnet fisheries). VNU Journal of Science, Earth Sciences, Volume 26, No2, 57.
d) Kết quả đào tạo:
Số lượng
Số
TT
Cấp đào tạo, Chuyên
ngành đào tạo
Kế hoạch Thực tế
Ghi chú
(Thời gian kết thúc)
1 Thạc sỹ, Hải dương học
2-3
02
2008-2010
2 Tiến sỹ, Hải dương học

1-2
1
Hỗ trợ khai thác dữ liệu hải dương,
Đang đào tạo
- Lý do thay đổi (nếu có):
Cụ thể kết quả đào tạo sau đại học như sau:
TT Tên Luận án Thạc Sỹ Người thực
hiện
Thời gian bảo vệ
1 Nghiên cứu các cấu trúc hải dương
phục vụ dự báo ngư trường vùng
biển khơi miền Trung Việt Nam
Bùi Thanh
Hùng
12/2010, theo Quyết định số
3162/QĐ-SĐH ngày 8/12/2010
của Hiệu trưởng Trường
ĐHKHTN, ĐHQG HN
2 Phân tích số liệu viễn thám nhằm
tìm hiểu khả năng tập trung của cá
ngừ đại dương tại vùng biển xa bờ
miền Trung
Nguyễn Văn
Hướng
12/2010, theo Quyết định số
3162/QĐ-SĐH ngày 8/12/2010
của Hiệu trưởng Trường
ĐHKHTN, ĐHQG HN

đ) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây:

Kết quả
Số
T
T
Tên sản phẩm
đăng ký
Theo kế hoạch Thực tế đạt
được
Ghi chú
(Thời gian kết
thúc)
1 Các bản dự báo ngư trường 1 0
- Lý do thay đổi (nếu có): Chưa chuẩn bị kịp

xiv
e) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế
Số
TT
Tên kết quả
đã được ứng dụng
Thời
gian
Địa điểm
(Ghi rõ tên, địa chỉ nơi ứng dụng)
Kết quả
sơ bộ
1

2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài, dự án mang lại:
a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ: (

Nêu rõ danh mục công nghệ và mức độ nắm
vững, làm chủ, so sánh với trình độ công nghệ so với khu vực và thế giới…)
Hệ thống thông tin dự báo ngư trường xa bờ do đề tài xây dựng, bao gồm CSDL hải
dương học, CSDL nghề cá hoàn chỉnh (cho tới thời điểm này) và hệ thống công cụ
quản lý và khai thác dữ liệu, phân tích, tính toán, dự báo, kiểm chứng và truy xuất
kết quả dự báo ngư trường. Cùng với mô hình và quy trình công nghệ dự báo ngư
trường và các sản phẩm dự báo thực nghiệm, các sản phẩm của đề tài hiện
được
xem là khoa học và tiên tiến nhất ở Việt Nam.
b) Hiệu quả về kinh tế xã hội:
(Nêu rõ hiệu quả làm lợi tính bằng tiền dự kiến do đề tài,
dự án tạo ra so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường…)
Nếu được áp dụng, kết quả dự báo sẽ nâng cao hiệu quả cho các hoạt động khai thác
và quản lý nguồn lợi cá nổi lớn đại dương (cá ngừ), cải thiện đáng kể chi phí
chuyến biển của các doanh nghiệp và ngư dân, góp phần nâng cao đời sống, ổn định
nghề nghiệp và tăng lợi nhuận xuất khẩu nguồn lợi cá ngừ, tăng GDP của cả nước.
3. Tình hình thực hi
ện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài:
Số
TT
Nội dung
Thời gian
thực hiện
Ghi chú
(Tóm tắt kết quả, kết luận chính,
người chủ trì…)
I Báo cáo định kỳ
Lần 1 14/ 9/2008 Đạt tiến độ, Đoàn Văn Bộ Chủ nhiệm ĐT báo cáo
Lần 2 22/9/2009 Đạt tiến độ, Đoàn Văn Bộ Chủ nhiệm ĐT báo cáo
Lần 3 15/9/2010 Đạt tiến độ, Đoàn Văn Bộ Chủ nhiệm ĐT báo cáo

II Kiểm tra định kỳ
Lần 1 24/10/2008 Đạt yêu cầu, Chủ trì kiểm tra: GS.TS Lê Đức Tố
Lần 2 02/10/2009 Đạt yêu cầu, Chủ trì kiểm tra: GS.TS Lê Đức Tố
Lần 3 16/9/2010 Đạt yêu cầu, Chủ trì kiểm tra: GS.TS Lê Đức Tố
III Nghiệm thu cơ
sở
04/12/2010 Đạt, Đề nghị hoàn thiện hồ sơ nghiệm thu cấp
Nhà nước. Chủ trì: PGS.TS Đỗ Văn Khương

Chủ nhiệm đề tài
(Họ tên, chữ ký)





PGS.TS Đoàn Văn Bộ
Thủ trưởng tổ chức chủ trì
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)

1
MỤC LỤC
Trang
Danh mục các từ viết tắt 5
Danh mục các bảng 5
Danh mục các hình 7
Mở đầu
9
Chương 1
Phương pháp nghiên cứu

1.1 Một số vấn đề về phương pháp dự báo ngư trường và
quy mô dự báo 16
1.1.1 Định hướng nghiên cứu và phát triển các phương pháp dự
báo ngư trường 16
1.1.2 Về quy mô dự báo ngư trường và ứng dụng 21
1.2 Phương pháp thống kê nghiên cứu tương quan cá-môi trường
(sử dụng trong dự báo ngư trường hạn ngắn)
23
1.2.1 Cách tiếp cận 23
1.2.2 Phương pháp thống kê nghiên cứu tương quan
cá-môi trường
27
1.3 Phương pháp dự báo ngư trường hạn dài (1 năm) 30
1.3.1 Giới thiệu chung 30
1.3.2 Giới thiệu mô hình LCA dự báo ngư trường hạn dài (1 năm) 31
1.4 Kết luận sơ bộ chương 1 33
Chương 2
Xây dựng hệ thống thông tin
dự báo ngư trường khai thác xa bờ
2.1 Giới thiệu chung 34
2.2 Một số mô hình hệ thống thông tin phục vụ dự báo ngư trường
xa bờ hiện có 36
2.2.1 Mô hình “Hệ thống thông tin dự báo khai thác xa bờ” 36
2.2.2 Mô hình “Hệ thống thông tin liên hoàn phục vụ dự báo” 38
2.3 Triển khai xây dựng hệ thống thông tin dự báo ngư trường
khai thác xa bờ 41
2.3.1 Thông tin chung về hệ thống 41
2.3.2 Xây dựng cơ sở dữ liệu hải dương học 43
2.3.2.1 Giới thiệu chung về CSDL hải dương và kết quả
thu thập dữ liệu

44
2.3.2.2 Chương trình quản lý dữ liệu hải dương học
47
2
2.3.3 Xây dựng cơ sở dữ liệu nghề cá xa bờ 49
2.3.3.1 Giới thiệu chung về CSDL nghề cá xa bờ và kết quả
thu thập dữ liệu
49
2.3.3.2 Chương trình quản lý dữ liệu nghề cá xa bờ
53
2.3.4 Xây dựng hệ công cụ xử lý thông tin, triển khai dự báo và
truy xuất kết quả 59
2.3.4.1 Chương trình tính cấu trúc nhiệt biển và năng suất
sinh học
60
2.3.4.2 Chương trình phân tích tương quan cá-môi trường
63
2.3.4.3 Chương trình dự báo và kiểm tra dự báo ngư trường
65
2.3.4.4 Những quy ước chung tạm thời về đặt tên các file
số liệu và kết quả
70
2.3.4.5 Tổng hợp các công cụ trong hệ thống thông tin dự báo
ngư trường
71
2.4 Kết luận sơ bộ chương 2 72
Chương 3
Xây dựng mô hình và quy trình công nghệ
dự báo ngư trường khai thác xa bờ
3.1 Nghiên cứu, phát triển và hoàn thiện mô hình và quy trình công

nghệ dự báo ngư trường hạn ngắn ở vùng biển xa bờ miền Trung 73
3.1.1 Xây dựng mô hình thống kê dự báo hạn ngắn ngư trường
xa bờ 73
3.1.1.1 Yêu cầu số liệu
73
3.1.1.2 Xây dựng tương quan cá-môi trường hạn tháng
74
3.1.1.3 Xây dựng tương quan cá-môi trường hạn 10 ngày và
hạn mùa
75
3.1.2 Xây dựng quy trình dự báo hạn ngắn ngư trường xa bờ 77
3.1.2.1 Ví dụ mẫu về quá trình xây dựng dự báo thực nghiệm
ngư trường nghề câu hạn tháng cho tháng 5-2009
77
3.1.2.2 Sơ đồ quy trình công nghệ dự báo thực nghiệm ngư
trường nghề câu tháng 5-2009
84
3.1.2.3 Quy trình công nghệ dự báo hạn ngắn ngư trường
xa bờ
86
3.1.3 Sơ đồ tổng quát quy trình dự báo ngư trường xa bờ 88
3.2 Nghiên cứu, phát triển và hoàn thiện mô hình và quy trình dự
báo ngư trường hạn dài (1 năm) ở vùng biển xa bờ miền Trung 90
3.2.1 Xây dựng quy trình giải số cho mô hình LCA kết hợp
dự báo Thompson and Bell
90
3
3.2.2 Xây dựng chương trình (phần mềm) LCAm 94
3.2.2.1 Mô đun phân tích số liệu
94

3.2.2.2 Mô dun tính toán của mô hình
96
3.2.3 Các số liệu đầu vào và kết quả truy xuất của LCAm 96
3.2.4 Ví dụ dự báo thực nghiệm ngư trường nghề rê trong
năm 2009 98
3.2.5 Quy trình dự báo hạn dài 1 năm ngư trường khai thác xa bờ 100
3.3 Kết luận sơ bộ chương 3 100
Chương 4
Triển khai các mô hình và quy trình công nghệ
dự báo thực nghiệm ngư trường khai thác xa bờ
và đánh gía kiểm chứng dự báo
4.1 Triển khai mô hình và quy trình dự báo thực nghiệm ngư trường
nghề câu hạn 1 tháng và 10 ngày 101
4.1.1 Chuẩn bị số liệu và xây dựng tương quan cá-môi trường 101
4.1.1.1 Chuẩn bị số liệu môi trường
101
4.1.1.2 Chuẩn bị số liệu cá
105
4.1.1.3 Phân tích tương quan cá-môi trường
106
4.1.2 Chuẩn bị số liệu dự báo và số liệu kiểm tra dự báo
thực nghiệm 107
4.1.2.1 Triển khai phân tích, dự báo trường 3D nhiệt biển
và tính toán các đặc trưng cấu trúc nhiệt biển và
năng suất sinh học bậc thấp
107
4.1.2.2 Chuẩn bị số liệu kiểm tra dự báo
111
4.1.3 Các kết quả triển khai dự báo thực nghiệm ngư trường
nghề câu hạn tháng và 10 ngày trong năm 2009-2010 112

4.2 Triển khai mô hình và quy trình dự báo thực nghiệm ngư trường
hạn mùa cho nghề câu, rê, vây 122
4.3 Triển khai mô hình và quy trình dự báo thực nghiệm ngư trường
hạn 1 năm cho nghề câu, rê, vây 131
4.3.1 Chuẩn bị số liệu 131
4.3.2 Các kết quả triển khai dự báo ngư trường hạn 1 năm 134
4.3.2.1 Dự báo năm 2010 cho nghề câu
134
4.3.2.2 Dự báo năm 2010 cho nghề rê
138
4.3.2.3 Dự báo năm 2010 cho nghề vây
139
4.3.2.4 Đánh giá chung dự báo ngư trường xa bờ hạn 1 năm
140
4
4.4 Đánh giá, kiểm chứng dự báo ngư trường 141
4.4.1 Kiểm chứng dự báo thực nghiệm ngư trường nghề câu
hạn tháng và 10 ngày theo số liệu từ CSDL 143
4.4.2 Kiểm chứng độc lập dự báo thực nghiệm ngư trường
nghề câu hạn tháng theo số liệu phiếu điều tra phỏng vấn 146
4.4.3 Kiểm chứng dự báo thực nghiệm ngư trường hạn mùa
cho các nghề câu, rê, vây 148
4.4.4 Đánh giá chung kết quả kiểm chứng dự báo ngư trường 149
4.5 Đề xuất các giải pháp tổ chức khai thác và quản lý có hiệu quả
ngư trường xa bờ miền Trung 151
4.5.1 Hiện trạng các hoạt động khai thác xa bờ ở Việt Nam 152
4.5.1.1 Cơ hội phát triển khai thác hải sản xa bờ
152
4.5.1.2 Những tồn tại và thách thức đối với khai thác hải sản
xa bờ

153
4.5.1.3 Một số vấn đề đặt ra đối với hoạt động khai thác
xa bờ
155
4.5.2 Kết quả thu thập thông tin phản hồi từ sản xuất 157
4.5.3 Định hướng tổ chức khai thác hiệu quả ngư trường xa bờ 160
4.5.3.1 Tăng cường và mở rộng nghiên cứu, không ngừng
nâng cao chất lượng và vai trò của dự báo ngư
trường phục vụ khai thác xa bờ
160
4.5.3.2 Những vấn đề liên quan đến quản lý
160
4.6 Kết luận sơ bộ chương 4
163
Kết luận và kiến nghị
164
Kết luận
164
Kiến nghị
166
Tài liệu tham khảo
170
Các phụ lục
Phụ lục 1: Các kết quả dự báo thực nghiệm ngư trường nghề câu
hạn 10 ngày
175
Phụ lục 2: Các bản dự báo ngư trường hạn 1 năm (2009 và 2010)
193

5

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Giải thích
CSDL Cơ sở dữ liệu
CPUE Catch Per Unit Effort (Sản lượng trên 1 đơn vị cường lực, hay Năng
suất đánh bắt)
XBMT Xa bờ miền Trung
XBMT&GBĐ Xa bờ miền Trung và giữa Biển Đông

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng Tên bảng Trang
1.1 Quy mô biến động địa-thuỷ động lực biển 21
1.2 Một số đặc trưng cấu trúc nhiệt biển và năng suất sinh học bậc thấp 29
2.1 Cơ cấu thông tin một bản ghi (một trạm) trong CSDL hải dương học45
2.2a Nguồn số liệu nghề câu vàng 51
2.2b Nguồn số liệu nghề lưới rê 52
2.2c Nguồn số liệu nghề lưới vây 52
2.3 Dung lượng kho dữ liệu nghề cá 52
2.4 Thống kê số lượng trạm và tỷ lệ số lượng trạm theo nghề trong kho
CSDL nghề cá vùng biển xa bờ miền Trung và giữa Biển Đông
53
2.5 Các phương án chia cấp CPUE cho các nghề 57
2.6 Thực đơn chính của chương trình NS-NGHE 58
2.7a Nghề Câu. CPUE trung bình tháng 1 (nhiều năm) trên các ô lưới 0,5
độ, nguồn LSO (trích File C01-LSOb.txt
theo phương án 1)
59
2.7b Nghề câu. CPUE trung bình từng tàu trong tháng 1-2009 trên từng ô
lưới 0.5 độ. (trích File CTau0109b.txt
tính theo phương án 4)
59

2.7c Nghề câu. CPUE từng mẻ câu của từng tàu trong tháng 1-2009 trên
từng ô lưới 0.5 độ (trích File CMe0109b.txt
tính theo phương án 4)
59
2.8 Trường nhiệt 3D trung bình tháng 5-2009 trên các ô lưới 0,5 độ
(trích File T05-09b.txt)
61
2.9 Cấu trúc nhiệt biển và năng suất sinh học tháng 7-2009 tại vùng
biển xa bờ miền Trung, lưới 0,5 độ (Trích file kết quả St07-09b.txt)
62
2.10 Trích bảng ma trận các hệ số tương quan, Nghề Vây, vụ Bắc, trung
bình nhiều năm, lưới 0,5 độ
65
2.11 Đánh giá dự báo ngư trường theo sai số tuyệt đối 67
2.12 Trích kết quả chi tiết dự báo ngư trường nghề lưới rê (file
DR1209b.txt)
68
2.13 Biên bản kiểm tra dự báo ngư trường nghề câu tháng 6-2009, lưới
0.5 độ
68
6
2.14 Một số ví dụ về quy ước đặt tên các file 71
2.15 Tổng hợp công cụ xử lý thông tin, triển khai dự báo và truy xuất kết
quả
72
3.1 Ma trận tương quan giữa CPUE nghề câu trung bình tháng 5 với các
yếu tố môi trường trung bình tháng 4 (nhiều năm)
80
3.2 Thông tin sơ bộ kết quả dự báo và kiểm tra dự báo ngư trường nghề
câu tháng 5-2009 ở vùng biển xa bờ miền Trung (hiển thị trên màn

hình)
83
3.3 Quy trình công nghệ dự báo ngư trường khai thác xa bờ hạn tháng
cho tháng MM năm YYYY (theo từng loại nghề)
86
4.1 Tổng hợp thông tin cơ bản của phép phân tích tương quan cá-môi
trường trung bình tháng của nghề câu
107
4.2 Tổng hợp thông tin cơ bản của phép phân tích tương quan cá-môi
trường trung bình mùa vụ cho các nghề câu, rê, vây
123
4.3 Một số đặc trưng sinh học cá ngừ vây vàng, ngừ mắt to và ngừ vằn
vùng biển xa bờ miền Trung và giữa Biển Đông
132
4.4 Tỷ lệ sản lượng theo nghề và theo từng loài ở vùng biển xa bờ miền
Trung và giữa Biển Đông
132
4.5 Tỷ lệ (%) sản lượng một số loài trong các mẻ lưới vây theo các
nguồn số liệu thu thập tại vùng biển xa bờ miền Trung và giữa Biển
Đông
133
4.6 Một số đặc trưng sinh học cá chỉ vàng ở vùng biển xa bờ miền
Trung và giữa Biển Đông
133
4.7 Quy mô quá trình khai thác xa bờ của 3 tỉnh Bình Định, Phú Yên và
Khánh Hòa
134
4.8a Phân tích sản lượng và ước tính trữ lượng năm 2009 cá ngừ vây
vàng
135

4.8b Dự báo sản lượng và trữ lượng cá ngừ vây vàng khi thay đổi
cường lực khai thác
135
4.9a Phân tích sản lượng và ước tính trữ lượng năm 2009 cá ngừ mắt
to
136
4.9b Dự báo sản lượng và trữ lượng cá ngừ mắt to khi thay đổi cường
lực khai thác
136
4.10 Thống kê kết quả dự báo ngư trường hạn 1 năm trong các năm
2009-2010
140
4.11 Đánh giá kiểm chứng dự báo thực nghiệm ngư trường nghề câu hạn
tháng theo sai số tuyệt đối
143
4.12 Đánh giá kiểm chứng dự báo thực nghiệm ngư trường nghề câu hạn
10 ngày theo sai số tuyệt đối
144
4.13 Kết quả kiểm chứng độc lập dự báo ngư trường nghề câu hạn tháng
từ tháng 1 đến tháng 6 năm 2010 theo sai số tuyệt đối
147
7
4.14 Kết quả kiểm chứng độc lập dự báo ngư trường nghề câu hạn tháng
từ tháng 1 đến tháng 6 năm 2010 theo sai số tương đối
147
4.15 Kết quả kiểm chứng dự báo thực nghiệm ngư trường hạn mùa cho
các nghề khai thác xa bờ trong năm 2009 theo sai số tuyệt đối
149
4.16 Kết quả kiểm chứng dự báo thực nghiệm ngư trường hạn mùa cho
các nghề khai thác xa bờ trong năm 2009 theo sai số tương đối

150
4.17 Thống kê kết quả thu thập thông tin phản hồi từ ngư dân về áp dụng
dự báo ngư trường và tổ chức khai thác hiệu quả nguồn lợi hải sản
xa bờ
158

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình Tên hình Trang
1.1 Cá ngừ vây vàng 24
1.2 Cá ngừ mắt to 25
1.3 Cá ngừ vằn 27
2.1 Sơ đồ tổng quát cấu trúc hệ thống thông tin dự báo ngư trường 35
2.2 Sơ đồ mô hình hệ thống thông tin dự báo khai thác xa bờ 36
2.3 Sơ đồ hệ thống thông tin liên hoàn phục vụ dự báo ngư trường 39
2.4 Bản dự báo ngư trường khai thác cá ngừ đại dương tháng 10-2010
(ví dụ minh họa cho hệ thống thông tin liên hoàn phục vụ dự báo
ngư trường)
40
2.5 Sơ đồ “Hệ thống thông tin dự báo ngư trường khai thác xa bờ” 41
2.6a Mật độ các trạm nghề câu trong kho CSDL nghề cá xa bờ 53
2.6b Mật độ các trạm nghề rê trong kho CSDL nghề cá xa bờ 53
2.6c Mật độ các trạm nghề vây trong kho CSDL nghề cá xa bờ 53
2.7 Thực đơn chương trình nhập dữ liệu chuyến biển 54
2.8 Thông tin các mẻ lưới (mẻ câu) trong chuyến biển 54
2.9 Các thực đơn nhập thông tin mẻ lưới, ngư cụ và sản lượng 55
3.1 Giới hạn vùng biển nghiên cứu và quy mô không gian 74
3.2 Sơ đồ sử dụng tương quan trễ “ngư trường-môi trường” cho dự báo
ngư trường hạn tháng và 10 ngày
76
3.3 Kết quả dự báo thực nghiệm ngư trường nghề câu tháng 5-2009 84

3.4 Sơ đồ quy trình công nghệ dự báo thực nghiệm ngư trường nghề câu
tháng 5-2009
85
3.5 Sơ đồ tổng quát quy trình dự báo thực nghiệm ngư trường xa bờ 89
4.1 Một số đặc trưng cấu trúc nhiệt biển trung bình tháng 1 102
4.2 Một số đặc trưng cấu trúc nhiệt biển trung bình tháng 7 104
8
4.3 Phân bố năng suất nghề câu (theo cấp) trung bình tháng 1 và tháng 7 106
4.4 Phân bố nhiệt độ nước biển bề mặt (số liệu phân tích của NRL) 108
4.5 Kết quả dự báo dị thường nhiệt tầng mặt (
O
C) - bên trái và độ sâu
mặt đẳng nhiệt 20
O
C (m) – bên phải, trung bình tháng 4-2009
110
4.6 Kết quả dự báo năng suất sinh học sơ cấp (mgC/m
3
/ngày) và tổng
năng suất sinh học thứ cấp (gC/m
2
/ngày) trong cột nước 1m
2
tầng
quang hợp, trung bình tháng 7-2009
111
4.7 Phân bố năng suất nghề câu (theo cấp) trung bình tháng 5-2009 (bên
trái) và trung bình 10 ngày từ 1 đến 10 tháng 5-2009 (bên phải) - lấy
từ CSDL nghề cá
112

4.8
(a-d)
Dự báo thực nghiệm ngư trường nghề câu hạn tháng trong năm
2009
113-
116
4.9
(e-i)
Dự báo thực nghiệm ngư trường nghề câu hạn tháng trong năm
2010
117-
121
4.9
(a-d)
Dự báo thực nghiệm hạn mùa vụ ngư trường nghề câu 125-
126
4.10
(a-d)
Dự báo thực nghiệm hạn mùa vụ ngư trường nghề rê 127-
128
4.11
(a-d)
Dự báo thực nghiệm hạn mùa vụ ngư trường nghề vây 120-
130
4.12 Dự báo sản lượng khai thác cá ngừ vây vàng và ngừ mắt to khi
thay đổi cường lực khai thác
137
4.13 Dự báo sản lượng khai thác cá ngừ vằn khi thay đổi cường lực
khai thác
138

4.14 Dự báo sản lượng khai thác cá chỉ vàng khi thay đổi cường lực
khai thác
139





9

MỞ ĐẦU

Cá ngừ nói chung và cá ngừ đại dương nói riêng thuộc nhóm cá nổi lớn
đại dương, là đối tượng rất được quan tâm trong hoạt động khai thác hải sản
trên thế giới. Mặt hàng cá ngừ và sản phẩm chế biến từ cá ngừ chiếm vị trí
quan trọng trong cơ cấu hàng xuất khẩu cũng như tiêu dùng nội địa của nhiều
nước, kể cả ở Việt Nam. Hàng n
ăm các đội tàu khai thác cá ngừ của 80 nước
trên thế giới đánh bắt khoảng 4 triệu tấn, trong đó khoảng 65% khai thác ở
Thái Bình Dương, 21% ở Ấn Độ Dương và 14% ở Đại Tây Dương. Riêng
khu vực trung tâm và tây Thái Bình Dương, cá ngừ vây vàng là một trong các
đối tượng chủ yếu của các nghề khai thác cá ngừ với sản lượng hàng năm
khoảng từ 320.000 đến gần 500.000 tấn [49, 57].
Ở Việt Nam, cá ngừ đại dương là đố
i tượng khai thác chính của các nghề
câu, rê, vây tại vùng biển xa bờ miền Trung và giữa Biển Đông
(XBMT&GBĐ), chiếm vị trí thứ 3 trong cơ cấu hàng xuất khẩu thuỷ hải sản
(sau tôm và cá tra) tới hơn 60 nước trên thế giới.
Theo số liệu thống kê của
Tổng cục Hải quan, tính đến hết ngày 15/6/2010, kim ngạch xuất khẩu cá ngừ

các loại của cả nước đạt trên 147 triệu USD, tăng 71,2% về lượng và 98% về
giá trị so với cùng kỳ năm 2009 (VOVNew 21-7-2010 [35]). Trước 2005, sản
lượng khai thác cá ngừ đại dương hàng năm của chúng ta đạt trên 10 nghìn
tấn [9, 22], tương đương giá trị trên 1000 tỷ đồng . Hiện tại, chỉ tính riêng 7
tháng đầu năm 2010 và ch
ỉ tính riêng 2 tỉnh Bình Định và Phú Yên, sản lượng
khai thác cá ngừ đã đạt 8,2 nghìn tấn (Tổng cục Thống kê, 2010 [12]), tương
đương giá trị cỡ 1100 tỷ đồng (gần 60 triệu USD). Chính vì vậy (ngoài
nguyên nhân nguồn lợi cá cá gần bờ đã và đang bị khai thác quá mức), trong
chiến lược phát triển ngành thuỷ sản, Nhà nước vẫn xác định mục tiêu ưu tiên
phát triển các nghề đánh bắt xa bờ, tiến tới vươn ra các ngư trườ
ng quốc tế,
đồng thời đã chọn cá ngừ đại dương là một trong những đối tượng hàng đầu
để phát triển nghề khai thác xa bờ [9]. Việc thành lập Hiệp hội cá ngừ Việt
Nam tháng 11-2010 và sau đó là các Hiệp hội cá ngừ tỉnh Khánh Hòa, Bình
Định, Phú Yên đã cho thấy sự quan tâm thỏa đáng của Nhà nước đối với vấn

×