Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Dịch Vụ Hoàng Cầu.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.7 KB, 32 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

LỜI NĨI ĐẦU
Trong q trình chuyển đổi kinh tế mạnh mẽ sang nền kinh tế thị
trường có sự quản lý của Nhà nước, cơng tác quản lý kinh tế đang đứng trước
yêu cầu và nội dung quản lý có tính chất mới mẻ, đa dạng và khơng ít phức
tạp. Cơng tác kế tốn trải qua những cải biến sâu sắc phù hợp với thực trạng
nền kinh tế để thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về các hoạt động kinh tế
cho nhiều đối tượng khác nhau bên trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp.
Vì vậy, việc thực hiện tốt hay khơng tốt đều ảnh hưởng đến chất lượng và
hiệu quả của công tác quản lý.
Giữa các khâu, các thành phần của công tác kế tốn trong các cơng ty
có mối liên hệ gắn bó với nhau để tạo thành một hệ thống quản lý có hiệu
quả.
Qua q trình học tập mơn kế tốn doanh nghiệp sản xuất và tìm hiểu
thực tế tại Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Dịch vụ Hoàng Cầu,
đồng thời được sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo cũng như cán bộ phịng kế
tốn Cơng ty đã giúp em hoàn thành bài viết báo cáo tổng hợp về cơng tác kế
tốn tại Cơng ty.
Nội dung bài báo cáo được chia thành 3 phần chính:
Phần 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý
hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty TNHH Thương mại Dịch vụ
Hồng Cầu.
Phần 2: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế tốn tại Cơng ty TNHH
Thương mại Dịch vụ Hồng Cầu.
Phần 3: Một số đánh giá về tình hình sản xuất kinh doanh và tổ chức hạch
tốn kế tốn tại Cơng ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hoàng Cầu.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo Phạm Quang cùng các chị trong
phịng kế tốn Cơng ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hoàng Cầu đã giúp em
hoàn thành bài báo cáo trong thời gian thực tập. Em rất mong nhận được sự
đóng góp của thầy để bài báo cáo của em hồn thiện hơn.



Sv: Nguyễn Huyền My 1

Lớp: Kế toán K43


Báo cáo thực tập tổng hợp

MỤC LỤC
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HỒNG CẦU..........5
1.1 Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH TMDV
Hoàng Cầu...................................................................................................5
1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất - kinh doanh của Cơng ty
TNHH TMDV Hồng Cầu........................................................................6
1.2.1 Đặc điểm về hoạt động:....................................................................6
1.2.2 Đặc điểm về hàng hóa:.....................................................................6
1.2.3 Đặc điểm về lưu chuyển hàng hóa:..................................................7
1.2.4 Đặc điểm về tổ chức kinh doanh......................................................8
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất-kinh doanh của Cơng
ty TNHH TMDV Hồng Cầu....................................................................8
1.3.1 Giám đốc..........................................................................................8
1.3.2 Phịng Kinh doanh............................................................................8
1.3.3 Phịng Kế tốn..................................................................................8
1.3.4 Phịng Kho và vận tải:......................................................................8
1.3.5 Phịng Tổ chức hành chính...............................................................9
1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Cơng ty TNHH
TMDV Hồng Cầu...................................................................................11
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ HỆ THỐNG KẾ TỐN

TẠI CƠNG TY TNHH TMDV HỒNG CẦU...........................................13
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Cơng ty TNHH TMDV
Hồng Cầu................................................................................................13
Sv: Nguyễn Huyền My 2

Lớp: Kế toán K43


Báo cáo thực tập tổng hợp

2.2. Tổ chức hệ thống kế tốn tại Cơng ty TNHH TMDV Hồng Cầu
.........................................................................................................................15
2.2.1.Các chính sách chủ yếu tại Công ty...............................................15
2.2.2. Hệ thống tài khoản áp dụng tại công ty........................................17
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế tốn và chứng từ áp dụng tại
Cơng ty....................................................................................................18
2.2.4. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán tại Cơng ty..............................21
2.3. Nội dung các phần hành kế tốn cơ bản tại Cơng ty.....................21
2.3.1. Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương........................21
2.3.2. Kế tốn hàng tồn kho....................................................................23
2.3.3. Kế toán tài sản cố định..................................................................24
2.3.4. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.......................27
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH
DOANH VÀ TỔ CHỨC HẠCH TỐN KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
TNHH TMDV HỒNG CẦU......................................................................29
3.1 Đánh giá tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH TMDV Hồng
Cầu.............................................................................................................29
3.2 Đánh giá cơng tác kế tốn tại cơng ty...............................................30
3.3 Đánh gía tổ chức phần hành kế toán................................................30


Sv: Nguyễn Huyền My 3

Lớp: Kế toán K43


Báo cáo thực tập tổng hợp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

ĐKKD

: Đăng kí kinh doanh

KTTM

: Kế toán tiền mặt

TGNH

: Tiền gửi ngân hàng

TSCĐ

: Tài sản cố định

BHXH


: Bảo hiểm xã hội

TL

: Tiền lương



: Hợp đồng

Sv: Nguyễn Huyền My 4

Lớp: Kế toán K43


Báo cáo thực tập tổng hợp

PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HOÀNG CẦU
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Thương Mại
Dịch vụ Hoàng Cầu
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005.
- Điều lệ này được thông qua bởi các thành viên sáng lập ngày 17/11/2006
-


- Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
HỒNG CẦU
- Tên giao dịch: HOANG CAU SERVICE TRADING COMPANY
LIMITED
- Địa chỉ trụ sở chính

: P301H1, tập thể Thành Cơng, phường
Thành Cơng, quận Ba Đình, thành phố Hà
Nội.

Điện thoại

: (04)22180599

Fax

: (04)35737531

Mã số thuế

: 0102078213

Email

:

Vốn điều lệ: 300.000.000 đồng ( Ba trăm triệu đồng )
Giấy phép kinh doanh: Số 0102029027 do sở Kế hoạch và đầu tư thành
phố Hà Nội cấp ngày 23 tháng 11 năm 2006.


Sv: Nguyễn Huyền My 5

Lớp: Kế toán K43


Báo cáo thực tập tổng hợp

Cơng ty TNHH TMDV Hồng Cầu là Cơng ty trách nhiệm hữu hạn có
hai thành viên trở lên, số lượng thành viên không vượt quá 50, là một tổ chức
kinh tế hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản tiền
Việt Nam và ngoại tệ tại Ngân hàng theo quy định của Pháp luật.

1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất - kinh doanh của Công ty
TNHH Thương Mại Dịch Vụ Hồng Cầu
Cơng ty phải đảm bảo hồn thành các nhiệm vụ sau:
Quản lý và sử dụng vốn đúng chế độ hiện hành, phải tự trang trải về tài
chính kinh doanh có lãi.
Nắm bắt khả năng kinh doanh, nhu cầu tiêu dùng của thị trường để đưa ra
các biện pháp có hiệu quả kinh doanh cao nhất đáp ứng đầy đủ yêu cầu của
khách hàng nhằm thu lợi nhuận tối đa.
Chấp hành và thực hiện đầy đủ chính sách chế độ pháp luật của Nhà nước
về hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao
động.
Trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay, môi trường hoạt động kinh
doanh vô cùng phức tạp và sôi động. Sự cạnh tranh giữa các thành phần kinh
tế diễn ra rất quyết liệt và các doanh nghiệp đều có quyền bình đẳng trước
pháp luật thì việc đảm bảo thắng lợi trên thương trường, để hoạt động kinh
doanh có lãi địi hỏi doanh nghiệp phải hết sức khơn khéo và linh hoạt trong
các quyết định kinh doanh và nhất là phát huy hết thế mạnh tiềm năng sẵn có
của cơng ty mình. Cơng ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Hoàng Cầu là đơn vị

kinh doanh thương mại nên ngoài những đặc điểm chung của hoạt động sản
xuất kinh doanh thì Cơng ty có những nét riêng về đơn vị kinh doanh thương
mại đó là:
1.2.1 Đặc điểm về hoạt động:
Hoạt động kinh tế cơ bản của kinh doanh thương mại là lưu chuyển hàng
hố đó là sự tổng hợp các hoạt động thuộc quá trình mua, bán trao đổi và dự
trữ hàng hóa. Vì vậy, cơng ty đã ln tìm nguồn hàng cung ứng từ nhiều nhà
sản xuất, nhập khẩu cung ứng. Hàng hóa mua về có thể bán thẳng cho người
mua hoặc cũng có thể nhập kho để bán dần bằng nhiều hình thức bán hàng
khác nhau.
Sv: Nguyễn Huyền My 6

Lớp: Kế toán K43


Báo cáo thực tập tổng hợp

1.2.2 Đặc điểm về hàng hóa:
Hàng hóa trong kinh doanh thương mại gồm các loại vật tư, sản phẩm có hình
thức vật chất (dịch vụ) mà doanh nghiệp mua về với mục đích để bán. Đối với
Cơng ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Hồng Cầu mặt hàng chủ yếu đưa ra
tiêu thụ trên thị trường là các loại rượu bia, nước giải khát như:
- Bia Sài Gòn
- Bia Hà Nội
- Bia Halida
- Bia Carlberg
- Rượu 3Zoka
- Rượu Vodka Men
- Rượu Vodka Hà Nội
- Pepsi

- 7UP
- Aquafina
- Mirinda
- Trà OOLONG
Nguồn nhập hàng chủ yếu của Công ty là Công ty Nước giải khát Quốc
tế PepsiCo Việt Nam, Tổng cơng ty CP Bia Rượu NGK Sài Gịn…
Cơng ty Cơng ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Hồng Cầu xuất hàng
chủ yếu cho các doanh nghiệp: Công ty CP Intimex Việt Nam, Công ty CP
Nhất Nam, Ngân hàng TMCP Qn đội, Nhà hàng Cảnh Hồ, Cơng ty TNHH
giải trí Làn Sóng Xanh…và một số doanh nghiệp khác.
1.2.3 Đặc điểm về lưu chuyển hàng hóa:
Lưu chuyển hàng hóa trong kinh doanh thương mại có thể theo một
trong hai phương thức là bán bn và bán lẻ. Bán bn hàng hóa là một hình
thái phân hóa của hoạt động doanh nghiệp nhằm mục đích chuyển bán và tiếp
cận dịng hàng hóa và dịch vụ vào mạng lưới bán lẻ. Bán lẻ hàng hóa chỉ loại
Sv: Nguyễn Huyền My 7

Lớp: Kế tốn K43


Báo cáo thực tập tổng hợp

hình hành vi bán hàng ở mức “nhỏ lẻ, cá biệt ” nói cách khác bán lẻ là một
hành vi trao đổi thương mại, trong đó người mua là người tiêu dùng cuối cùng
và động cơ để thoả mãn nhu cầu cá nhân. Hiện nay Cơng ty Cơng ty TNHH
Thương Mại Dịch Vụ Hồng Cầu đang áp dụng cả hai hình thức này.
1.2.4. Đặc điểm về tổ chức kinh doanh
Tổ chức kinh doanh thương mại có thể theo nhiều mơ hình khác nhau
như tổ chức Công ty bán buôn và bán lẻ, công ty kinh doanh tổng hợp, công
ty môi giới, công ty xúc tiến thương mại….

Ngành nghề kinh doanh của Cơng ty gồm có:
- Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa;
- Bn bán rượu, bia, nước giải khát (không bao gồm kinh doanh
quán bar);
- Xuất nhập khấu các mặt hàng công ty kinh doanh./.
Là đơn vị kinh doanh thương mại, hoạt động chủ yếu của Công ty là
kinh doanh rượu bia, nước giải khát,.... và sau đó Cơng ty đem ra tiêu thụ trên
thị trường. Từ khâu tiếp thị đến giao bán (bán bn, bán lẻ…) sản phẩm, hàng
hố cũng như phục vụ khách hàng sau khi giao dịch, được Công ty đảm nhận
với tinh thần trách nhiệm và lịng nhiệt tình cao.
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất-kinh doanh của Cơng ty
TNHH TMDV Hồng Cầu
1.3.1 Giám đốc:
Chịu trách nhiệm quản lý điều hành kinh doanh của Công ty, đại diện
cho cơng ty kí kết hợp đồng kinh tế và là chủ tài khoản.
1.3.2 Phịng kinh doanh:
Phịng có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch kinh doanh, triển thị trường, ký
hợp đồng, tìm hiểu sản phẩm…đáp ứng yêu cầu hoạt động của cơng ty.
1.3.3 Phịng kế tốn:
Chịu trách nhiệm quản lý tài sản, vật chất hạch toán kinh tế theo kế
tốn Nhà nước, quy chế Cơng ty. Chịu trách nhiệm trước pháp luật Nhà nước,
trước Giám đốc công ty về mọi diễn biến trong cơng tác quản lý tài chính, vật
Sv: Nguyễn Huyền My 8

Lớp: Kế toán K43


Báo cáo thực tập tổng hợp

chất trong tồn cơng ty.Có nhiệm vụ tổ chức kế tốn tài chính, hình thức kế

toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật và quy chế tài chính của
cơng ty. Có chức năng tham mưu cho giám đốc công ty về công tác tài chính
kế tốn, đảm bảo phán ánh kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty; Tổ chức, hướng dẫn và chỉ
đạo hoạt động tài chính kế tốn của cơng ty. Xây dựng kế hoạch tài chính dài
hạn và hàng năm, tổ chức quản lý và khai thác, sử dụng vốn hợp lý nhằm bảo
toàn và phát triển các nguồn vốn, tham mưu cho Giám đốc trong việc lập kế
hoạch chi tiêu tài chính trong năm. Hàng tháng cấp phát tiền lương, tiền thu
chi bảo hiểm xã hội cho cán bộ công nhân viên trong công ty. Lập báo cáo tài
chính kế tốn, thống kê và quyết tốn tài chính hàng năm theo quy định. Báo
cáo về hoạt động chi tiêu tài chính và hiệu quả sản xuất kinh doanh cho Ban
Giám đốc theo định kỳ hoặc bất cứ khi nào yêu cầu; đồng thời tổng kết tài
chính theo định kỳ.
1.3.4 Phòng kho và vận tải:
Là cơ quan nghiệp vụ giúp giám đốc công ty quản lý các mặt công tác:
- Nắm chắc số, chất lượng của từng loại rượu, bia, nước giải khát.
thụ.

- Nghiên cứu quy hoạch sắp xếp kho hàng hoá đáp ứng nhu cầu tiêu
- Căn cứ kế hoạch sản xuất kinh doanh sắp xếp việc sử dụng kho bãi.

1.3.5 Phịng tổ chức hành chính:
Giúp giám đốc thực đúng chính sách của Nhà nước với người lao động,
bảo vệ quyền lợi cho người lao động.

Sv: Nguyễn Huyền My 9

Lớp: Kế toán K43



Báo cáo thực tập tổng hợp

Sơ đồ 1.3 Sơ đồ bộ máy quản lý của cơng ty

GIÁM ĐỐC

Phịng
tổ chức
hành
chính

Phịng
tổ chức
kế
tốn

Phịng
kinh
doanh

Sv: Nguyễn Huyền My 10

Phịng
kho

Lớp: Kế tốn K43

Phịng
vận tải



Báo cáo thực tập tổng hợp

1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của cơng ty TNHH
TMDV Hồng Cầu
Bảng 1.4: Các chỉ tiêu kinh tế của Công ty qua năm 2011, 2012, 2013
Đơn vị: 1000 đ
Chỉ tiêu

Đơn vị
tính

Năm
2011

2012

2013

1.Tổng doanh thu

Đ

16,595,822

2.Lợi nhuận trước thuế

Đ

725,058


1,892,867

2,861,152

3.Lợi nhuận sau thuế

Đ

543,793

1,419,650

2,145,864

4.Tổng tài sản (nguồn vốn)

Đ

1,409,709

4,004,459

6,550,471

5.Vốn chủ sở hữu

Đ

1,000,000


2,545,134

3,190,998

6. Nợ phải trả

Đ

409,709

1,459,325

3,359,473

người

25

25

25

Đ

2,250

3,030

4,200


7.Tổng số lao động
8.Thu nhập bình quân đầu
người

21,212,422 28,909,691

Từ các số liệu trên đây chúng ta có thể thấy được sự phát triển của công
ty qua 3 năm gần đây nhất, công ty đã có bước tăng trưởng đáng kể đặc biệt
tổng doanh thu tăng mạnh chứng tỏ hoạt động kinh doanh của cơng ty đã mở
rộng và uy tín của cơng ty với các khách hàng ngày càng tăng. Lợi nhuận sau
thuế của công ty trong năm 2013 cũng tăng so với năm 2011, 2012.
Đời sống vật chất của cán bộ công nhân viên ngày càng nâng cao. Thu
nhập bình quân đầu người đã tăng lên, đây là một sự động viên khích lệ đối
với người lao động và làm cho người lao động gắn bó hơn với cơng ty.

Sv: Nguyễn Huyền My 11

Lớp: Kế toán K43


Báo cáo thực tập tổng hợp

Tuy nhiên khi xem xét kĩ hơn các chỉ tiêu trên thì chúng ta thấy rằng lợi
nhuận của cơng ty cịn thấp so với tổng doanh thu:
- Năm 2011:
Lợi nhuận trước thuế/ Tổng doanh thu = 725,058/16,595,822= 0.043= 4,3%
- Năm 2012:
Lợi nhuận trước thuế/ Tổng doanh thu = 1,892,867/21,212,422= 0.089= 8,9%
- Năm 2013:

Lợi nhuận trước thuế/ Tổng doanh thu = 2,861,152/28,909,691= 0.099= 9,9%
Chỉ tiêu này cho ta biết 1đồng doanh thu thì được bao nhiêu đồng lợi
nhuận trước thuế. Năm 2011, cứ 1 đồng doanh thu thì được 0.043 đồng lợi
nhuận. Năm 2012 cứ 1 đồng doanh thu thì được 0.089 đồng lợi nhuận. Năm
2013 cứ 1 đồng doanh thu thì được 0.099 đồng lợi nhuận.
Là cơng ty có khả năng độc lập về tài chính. Với nguồn lực tài chính
vững mạnh cùng với định hướng phát triển đúng đắn, Cơng ty TNHH TMDV
Hồng Cầu ln nhận được sự tín nhiệm của khách hàng và các đối tác trong
các hoạt động kinh doanh của mình góp phần thúc đẩy hiệu quả kinh doanh,
phát triển thị trường và nâng cao uy tín của Hồng Cầu trên thị trường. Đồng
thời, Cơng ty TNHH TMDV Hồng Cầu ln nghiêm túc thực hiện nghĩa vụ
đối với Nhà nước, không ngừng nâng cao mức đóng góp của Cơng ty đối với
Chính phủ và xã hội.

Sv: Nguyễn Huyền My 12

Lớp: Kế toán K43


Báo cáo thực tập tổng hợp

PHẦN 2:
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ HỆ THỐNG KẾ
TỐN TẠI CƠNG TY TNHH TMDV HOÀNG CẦU
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH TMDV Hồng
Cầu
Sơ đồ 2.1: Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty Cổ phần TNHH
TMDV Hồng Cầu
Kế tốn trưởng


Kế tốn
hàng
hố

Kế tốn
TM,TG
NH

Kế tốn thanh
tốn,TSCĐ,tiề
n lương, chi
phí

Kế tốn
tiêu thụ

Thủ quỹ

Giải thích sơ đồ:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
Mỗi nhân viên trong bộ máy kế toán phụ trách một phần hành kế toán
nhất định. Mỗi người có chức năng nhiêm vụ riêng. Cụ thể:
Kế tốn trưởng: phụ trách phịng kế tốn, chịu trách nhiệm hướng dẫn
chỉ đạo, kiểm tra cơng việc của kế tốn viên trong phịng. Có nhiệm vụ lập kế
hoạch kinh doanh, kế hoạch tín dụng ngân hàng hàng năm. Kế tốn trưởng
chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc về các thơng tin kế tốn, tư vấn và đề
xuất trực tiếp thơng báo tình hình hoạt động phát triển sản xuất kinh doanh
của công ty, cung cấp thông tin kế toán doanh nghiệp và kế toán quản trị cho
Sv: Nguyễn Huyền My 13


Lớp: Kế toán K43


Báo cáo thực tập tổng hợp

giám đốc, tham gia các cuộc họp bàn và quyết định các vấn đề thu chi, thực
hiện các quy chế kế toán của Nhà Nước đúng quy định.
- Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng: Giao dịch với Ngân hàng,
thanh toán các khoản tiền mặt, TGNH liên quan giữa Ngân hàng và
Công ty. Từ đó, lập các phiếu thu, phiếu chi cho các nghiệp vụ tiền
mặt, theo công nợ nội bộ, huy động vốn và giám sát việc thu chi qua hệ
thống ngân hàng. Kế tốn ngân hàng chun làm cơng việc giao dịch
với ngân hàng theo dõi các số dư, theo dõi tỷ giá và xác định chênh
lệch tỷ giá đặc biệt và phần cơng nợ của cơng ty, theo dõi tình hình
ln chuyển tiền tệ về tài khoản của cơng ty từ các tổ chức nợ, thực
hiện thanh toán với các đối tác thơng qua ngân hàng bằng các hình thức
như: chuyển khoản, séc, ủy nhiệm chi…đồng thời kế toán ngân hàng
thực hiện giao dịch, theo dõi các khoản phí phải nộp, tất cả được hạch
toán trên phần mềm kế toán.
Kế tốn hàng hố: theo dõi tình hình nhập xuất - tồn kho hàng hóa.
Kế tốn thanh tốn: Theo dõi các khoản cơng nợ với khách hàng.
Kế tốn tiền lương và chi phí: Tổ chức kế tốn tiền lương và tập hợp
chi phí kinh doanh trong kỳ.
Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt cho công ty, thực hiện các
nghiệp vụ thu-chi phát sinh trong ngày, đảm bảo các chứng từ đi kèm phải
hợp lệ và đầy đủ trước khi thực hiện nghiệp vụ đó tránh những thiếu sót khi
cơ quan thuế kiểm tra. Hàng ngày, hàng tháng thủ qũy căn cứ vào các phiếu
thu và phiếu chi hợp lệ để ghi sổ quỹ tổng hợp và lưu lại sẽ thơng báo với kế
tốn trưởng khi được u cầu, giúp quản lý thu chi có hiệu quả tốt nhất.

* Nhiệm vụ của bộ máy kế tốn tại cơng ty
- Hướng dẫn, đôn đốc các bộ phận trong công ty thu thập đầy đủ, kịp
thời các chứng từ hạch toán ban đầu.
- Phản ánh ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
trong q trình hoạt động kinh doanh kịp thời, đầy đủ theo đúng chế độ quy
định.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính tháng, quý, năm.
- Thực hiện việc lập báo cáo kế hoạch định kỳ gửi lên ban giám đốc và
cơ quan nhà nước.
Sv: Nguyễn Huyền My 14

Lớp: Kế toán K43


Báo cáo thực tập tổng hợp

- Thực hiện đúng các chế độ thu nộp ngân sách Nhà Nước.
- Tổ chức bảo quản, lưu giữ hồ sơ tài liệu kế toán theo đúng quy định.
2.2. Tổ chức hệ thống kế toán tại Cơng ty TNHH TMDV Hồng Cầu
2.2.1.Các chính sách chủ yếu tại Cơng ty
a) Chế độ kế tốn
Hệ thống tài khoản kế tốn và hệ thống báo cáo tài chính sử dụng của
công ty là hệ thống tài khoản và hệ thống báo cáo được ban hành theo quyết
định 48/2006/QĐ – BTC của Bộ tài chính và các thơng tư bổ sung sửa đổi
kèm theo.
b) Hình thức kế tốn áp dụng
- Xuất phát từ đặc điểm tổ chức kinh doanh và u cầu quản lý của
Cơng ty, hiện nay phịng kế tốn của cơng ty đang áp dụng hình thức kế tốn
Nhật ký chung. Hình thức nhật ký chung đơn giản rất phù hợp với việc sử
dụng máy vi tính. Quy trình hạch tốn, xử lý chứng từ, ln chuyển chứng từ,

cung cấp thông tin kinh tế của Công ty đều thực hiện trên máy. Việc này giúp
cho các nhân viên phịng kế tốn giảm nhẹ được cơng việc và thực hiện việc
cung cấp số liệu thông tin nhanh và kịp thời. Hình thức Nhất ký chung, hệ
thống sổ kế tốn ở cơng ty bao gồm: sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản, các sổ
chi tiết, sổ tổng hợp tài khoản, các loại bảng kê, các bảng phân bổ.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương
pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: đồng Việt Nam(VND).
- Công ty quy định niên độ kế toán là từ 01/01 và kết thúc vào ngày
31/12 hàng năm.
- Công ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng
dẫn Chuẩn mực do Nhà Nước quy định ban hành. Các báo cáo được lập và
trình bày theo đúng quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực
hiện chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng hiện nay.
*Tài sản cố định:
- Biên bản bàn giao tài sản cố định
- Biên bản thanh lý tài sản cố định.
Sv: Nguyễn Huyền My 15

Lớp: Kế toán K43


Báo cáo thực tập tổng hợp

- Bảng tính và phân bổ khấu hao
*Tiền tệ:
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Giấy thanh toán tạm ứng
*Bán hàng:

- Các hợp đồng kinh tế
- Hoá đơn GTGT
- Hoá đơn bán hàng thông thường
*Hàng tồn kho:
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Biên bản giao nhận hàng hoá
- Thẻ kho
*Về lao động tiền lương:
- Bảng chấm cơng
- Bảng thanh tốn tiền lương, thưởng
Trình tự thời gian luân chuyển chứng từ kế toán do kế toán trưởng qui
định, chứng từ gốc do đơn vị lập ra hoặc từ bên ngoài vào đều phải tập trung
vào bộ phận kế toán. Các đơn vị thuộc bộ phận kế tốn phải có trách nhiệm
tiếp nhận và kiểm tra kỹ những chứng từ đó và phải được xác định đúng thì
mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán.
2.2.2. Hệ thống tài khoản áp dụng tại cơng ty

Sv: Nguyễn Huyền My 16

Lớp: Kế tốn K43


Báo cáo thực tập tổng hợp

Hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản của Bộ Tài Chính mới
ban hành (theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC).
Công ty sử dụng các tài khoản kế toán sau:
- TK 632: Giá vốn hàng bán.
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

+ TK 5111: Doanh thu bán hàng
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu
+ Tk 5211: Chiết khấu thương mại
+ Tk 5212: Hàng bán bị trả lại
+ Tk 5213: Giảm giá hàng bán
- TK 131: Phải thu khách hàng
- TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- TK 156: Hàng hóa
- TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
- TK 641: Chi phí bán hàng
- TK 642: Chi phi quản lý doanh nghiệp.
Ngồi ra kế tốn cịn sử dụng các tài khoản khác như: TK111, TK 112,
TK 334, TK 338, TK 1331, TK 3331.
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế tốn và chứng từ áp dụng tại Cơng
ty
Hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty là hình thức Nhật ký chung. Đây
là hình thức kế tốn có kết cấu và hệ thống sổ đơn giản phù hợp với Cơng ty,
áp dụng kế tốn máy. Theo hình thức này hàng ngày căn cứ vào các Hoá đơn,
chứng từ kế tốn ghi vào Nhật kí chung và Nhật kí đặc biệt đồng thời ghi vào
các sổ, thẻ chi tiết. Định kì kế tốn chuyển số liệu từ Nhật kí chung, Nhật kí
Sv: Nguyễn Huyền My 17

Lớp: Kế tốn K43


Báo cáo thực tập tổng hợp

đặc biệt vào Sổ cái. Số liệu trên sổ cái này được dùng đối chiếu với Bảng tổng

hợp chi tiết và sổ liệu của Thủ quỹ. Cuối kì kế tốn lập Bảng Cân đối tài
khoản và các Báo cáo tài chính.
+ Sổ tổng hợp: Là sổ mở cho các tài khoản tổng hợp. Trên sổ tổng hợp
các đối tượng được ghi theo thước đo giá trị. Số liệu trên sổ tổng hợp là cở sở
để lập báo cáo tài chính. Các loại sổ tổng hợp mà doanh nghiệp đang sử dụng:
 Sổ nhật ký chung: Quản lý tồn bộ số liệu kế tốn của đơn vị trong
một niên độ kế toán, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh vào
theo trình tự thời gian.Từ nhật ký chung làm căn cứ để ghi vào sổ cái.
 Sổ cái: Là sổ tổng hợp dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
tài khoản. Mỗi tài khoản được mở trên một hoặc một số trang liên tiếp. Cơ sở
để ghi vào sổ cái là sổ nhật ký chung.
 Bảng cân đối tài khoản: Là sổ dùng để kiểm tra tính chính xác của
việc ghi sổ kế tốn thơng qua việc kiểm tra tính chính xác của các cặp số liệu
trên bảng. Cơ sở để lập bảng cân đối tài khoản là tổng số phát sinh và số dư
cuối kỳ từ sổ cái.
+ Sổ chi tiết: Là sổ mở cho các tài khoản chi tiết. Trên sổ chi tiết các
đối tượng được ghi theo cả thước đo giá trị lẫn thước đo hiện vật. Các loại sổ
chi tiết mà doanh nghiệp đang sử dụng là: Sổ chi tiết tiền mặt, sổ chi tiết bán
hàng, sổ chi tiết thanh toán với người mua và người bán,…và các loại chứng
từ như: hóa đơn bán hàng, bản kê bán lẻ hàng hoá, các hoá đơn chứng từ tự in
mang tính đặc thù được phép của Bộ Tài Chính.
Cơng ty sử dụng phần mềm kế tốn được lập trình tính tốn trên phần
mềm, hầu hết các sổ đều được in ra từ Máy vi tính từ phần mềm này.

Sv: Nguyễn Huyền My 18

Lớp: Kế toán K43


Báo cáo thực tập tổng hợp


Sơ đồ 2.2.3: Hình thức Nhật kí chung.
Chứng từ gốc

Nhật kí đặc biệt

Nhật kí chung

Sổ cái

Sổ, thẻ chi tiết

Bảng Tổng hợp
chi tiết

Bảng Cân đối tài
khoản
Báo cáo kế toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Hệ thống sổ kế toán áp dụng:
+ Sổ chi tiết:
- Sổ chi tiết tiền mặt.
- Sổ tiền gửi ngân hàng.
- Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn.
- Sổ tài sản cố định.
Sv: Nguyễn Huyền My 19


Lớp: Kế toán K43


Báo cáo thực tập tổng hợp

- Thẻ tài sản cố định.
- Sổ chi tiết thanh toán người bán, người mua.
- Sổ chi tiết bán hàng.
- Sổ chi tiết các tài khoản.
+ Sổ tổng hợp:
- Sổ Nhật kí chung.
- Sổ Cái các tài khoản.
- Sổ Nhật kí đặc biệt:


Nhật kí thu tiền.



Nhật kí chi tiền.



Nhật kí mua hàng.



Nhật kí bán hàng.

* Hệ thống chứng từ:

- Hoá đơn GTGT.
- Phiếu thu, chi tiền mặt.
- Giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng.
- Biên bản giao nhận, thanh lý tài sản cố định.
- Bảng tính và phân bổ khấu hao.
- Phiếu nhập, xuất kho.
- Bảng thanh toán tiền lương, thưởng.
- Các hợp đồng kinh tế.

Sv: Nguyễn Huyền My 20

Lớp: Kế toán K43



×