Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Và Phát Triển Công Nghệ Quang Minh.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.28 KB, 28 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA: QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỔNG HỢP
Tại CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ QUANG MINH

Giáo viên HD: Phạm Hồng Hải
Họ tên SV: Chu Thị Miền
Lớp
: QTKDTH 1
Khóa
: 42
Mã SV : TC 421325

Hà Nội, Tháng 12/2013

Chu Thị Miền

1

QTKDTH I K42


Báo cáo thực tập tổng hợp

LỜI MỞ ĐẦU


Trong thời gian học tập tại trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân em đã được trang bị một
số kiến thức về trị doanh nghiệp. Tuy nhiên, những kiến thức này các thầy cô trong nhà trường
chỉ trang bị bước đầu cho em về kiến thức lý thuyết. Trong thời gian một tháng đi thực tế vào tìm
hiểu hệ thống quản trị tại Công ty TNHH Thương mại và Phát triển Công nghệ Quang Minh em
mới nhận thấy thực tế và lý thuyết đôi khi là không giống nhau. Quản trị doanh nghiệp trong thực
tế phức tạp và khăn hơn nhiều so với lý thuyết, mỗi quyết định mỗi nhận xét của người quản trị
ảnh hưởng đến rất nhiều con người thậm chí sẽ đưa doanh nghiệp từ làm ăn có lãi trở nên thua lỗ.
Với thời gian khoảng 1 tháng em được thực tập, làm việc tại phịng Nhân sự của Cơng ty TNHH
Thương Mại và Phát triển Công nghệ Quang Minh được sự giúp đỡ của ban giám đốc, các anh
chị trong và ngoài bộ phận và sự hướng dẫn của cơ Phạm Hồng Hải em đã có điều kiện nắm bắt
tổng qt chung về tình hình hoạt động của cơng ty và hoàn thành được bài báo cáo thực tập của
mình.
Trong bài báo cáo tổng hợp này em có sử dụng một số tài liệu và số liệu được cung cấp bởi
phịng kế tốn, phịng kinh doanh và phịng nhân sự
Bài báo cáo tổng hợp bao gồm
I.

Quá trình ra đời và phát triển của công ty TNHH Thương Mại và Phát Triển Công
Nghệ Quang Minh

II.

Đánh giá các kết quả hoạt động kinh doanh của công ty

III.

Đánh giá hoạt động quản trị của công ty

IV.


Ưu điểm, hạn chế chủ yếu trong hoạt động kinh doanh và quản trị kinh doanh của
Công ty

V.

Định hướng phát triển của Công ty

Chu Thị Miền

2

QTKDTH I K42


Báo cáo thực tập tổng hợp
I. QUÁ TRÌNH RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
VÀ PHÁT TRIỂN CƠNG NGHỆ QUANG MINH
1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
Tên cơng ty: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ QUANG
MINH
Địa chỉ : 11 ngõ 1197 Giải Phóng - Hồng Mai - Hà Nội

Logo:
Cơng ty TNHH Thương mại và Phát triển Công nghệ Quang Minh được thành lập theo giấy phép
đăng ký kinh doanh số 0102024489 từ năm 2005 của Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội, thiết lập trụ
sở chính tại 11 ngõ 1197 Giải Phóng - Hoàng Mai - Hà Nội.
Từ ngày 01/6/2010, theo Nghị định sớ 43/2010/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày ngày
15/4/2010 về đăng ký doanh nghiệp, hợp nhất mã số ĐKKD và mã số thuế, số giấy phép Đăng ký
kinh doanh, cũng là Mã số thuế của chúng tôi là 0101886867.
Tháng 4 năm 2010, để phục vụ quý khách hàng khu vực phía Nam tốt hơn, chúng tơi thành lập

thêm chi nhánh tại 181/7 đường 3/2 - Quận 10 - TP Hồ Chí Minh.
Tháng 6 năm 2011, chúng tơi thành lập thêm chi nhánh tại 74 Đống Đa - Hải Châu - TP Đà Nẵng
với mong muốn nâng cao chất lượng dịch vụ và mạng lưới bảo hành bảo trì trên tồn quốc, nhất
là với các quý khách hàng ở khu vực miền Trung.
Website www.SieuThiMayVanPhong.com bắt đầu chính thức hoạt động từ ngày 11/01/2006 tới
nay, trải qua 8 năm hoạt động và nâng cấp, Chi nhánh Máy Văn Phòng Quang Minh đã trở thành
một website thương mại điện tử có uy tín hàng đầu Việt Nam, chuyên phân phối, cung cấp các
thiết bị máy văn phịng trên tồn quốc
Theo giấy phép đăng ký kinh doanh hiện nay, ngành nghề kinh doanh được mở rộng như sau:
Chu Thị Miền

3

QTKDTH I K42


Báo cáo thực tập tổng hợp
Cung cấp:
Không chỉ mang đến cho bạn sản phẩm chất lượng cao với nhiều chủng loại đa dạng, các model
được cập nhật mới nhất, đội ngũ tư vấn có trình độ và bề dầy kinh nghiệm của chúng tơi sẵn sàng
tư vấn miễn phí giúp bạn lựa chọn sản phẩm phù hợp nhất với yêu cầu của bạn
Cho thuê:
Công ty chúng tôi đáp ứng tối đa nhu cầu thuê các thiết bị văn phòng (Thiết bị trình chiếu, máy
huỷ, photocopy, máy đóng sách…) của q khách hàng. Đến với chúng tôi để nhận được những
thiết bị tốt nhất với giá cả cạnh tranh nhất.
Dịch vụ Bảo hành, Sửa chữa:
Quang Minh là đại diện Bảo hành, Sửa chữa và Cung cấp phụ tùng, linh kiện thay thế cho nhà
phân phối với đội ngũ kỹ thuật viên có kiến thức và trình độ cao, năng động nhiệt tình.
* THIẾT BỊ TRÌNH CHIẾU
- Máy chiếu đa phương tiện kết nối với máy tính, DVD, VCR

- Máy chiếu vật thể
- Màn chiếu
- Máy chiếu phim slide
- Máy chiếu hắt ( OHP )
- Bảng viết và in điện tử
- Bảng điện tử
- FlipChart
* THIẾT BỊ VĂN PHÒNG
- Máy hủy tài liệu
- Máy chấm công
- Máy đếm tiền
- Máy hút bụi
- Máy hút ẩm
- Máy photocopy
Chu Thị Miền

4

QTKDTH I K42


Báo cáo thực tập tổng hợp
- Máy ép plastic
- Máy đóng sách
- Phần mền
- Máy fax
- Máy in
- Máy tính
- Các linh phụ kiện cho máy văn phòng
* THIẾT BỊ HỖ TRỢ QUẢN LÝ

Thiết bị hỗ trợ quản lý bao gồm các loại máy chấm công cơ, máy chấm công điện tử và từ
với đầy đủ các loại thẻ, phụ loại chun dùng. Ngồi ra chúng tơi cịn cung cấp hệ thống camera
quan sát, thiết bị chống trộm tại các cơ quan, xí nghiệp, cơng sở …
Bạn có thể liên hệ để được chúng tôi giới thiệu, tư vấn với nhiều loại máy, nhiều công suất áp
dụng phù hợp và hiệu quả cho rất nhiều mơ hình quản lý khác nhau. Công việc quản lý sẽ dễ
dàng, tự động cập nhật, giảm chi phí quản lý, nâng cao ý thức kỷ luật của nhân viên.
* NỘI THẤT HỒ PHÁT
Cơng ty chúng tôi tự hào là nhà phân phối các sản phẩm của nội thất Hồ Phát
- Bàn vi tính
- Ghế văn phịng
- Bàn tủ làm việc
- Két an tồn
- Các sản phẩm bằng ống thép
2. SỰ THAY ĐỔI CỦA DOANH NGHIỆP CHO ĐẾN NAY
Công ty TNHH Thương mại và Phát triển Công nghệ Quang Minh được thành lập theo
giấy phép đăng ký kinh doanh số 0102024489 từ năm 2005 của Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội,
thiết lập trụ sở chính tại 11 ngõ 1197 Giải Phóng - Hồng Mai - Hà Nội.
Từ ngày 01/6/2010, theo Nghị định số 43/2010/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày ngày
15/4/2010 về đăng ký doanh nghiệp, hợp nhất mã số ĐKKD và mã số thuế, số giấy phép Đăng ký
kinh doanh, cũng là Mã số thuế của chúng tôi là 0101886867.
Chu Thị Miền

5

QTKDTH I K42


Báo cáo thực tập tổng hợp

Tháng 4 năm 2010, để phục vụ quý khách hàng khu vực phía Nam tốt hơn, chúng tôi thành lập

thêm chi nhánh tại 181/7 đường 3/2 - Quận 10 - TP Hồ Chí Minh.
Tháng 6 năm 2011, chúng tôi thành lập thêm chi nhánh tại 74 Đống Đa - Hải Châu - TP Đà Nẵng
với mong muốn nâng cao chất lượng dịch vụ và mạng lưới bảo hành bảo trì trên tồn quốc, nhất
là với các quý khách hàng ở khu vực miền Trung.
Hiện nay công ty đã phát triển mạng lưới rộng khắp nhằm phục vụ khách hàng được thuận lợi và
nhanh chóng:
Phịng kinh doanh công ty TNHH TM & PTCN Quang Minh.
Email:
Khu vực miền Bắc - Trụ sở Hà Nội
Địa chỉ: 11 ngõ 1197 Giải Phóng - Hồng Mai - Hà Nội
Tel: 04.3642 5555 - Fax: 04.6285 1555
Khu vực miền Bắc - Chi nhánh Cầu Giấy
Địa chỉ: 333 Nguyễn Khang - Cầu Giấy - Hà Nội
Tel: 04.3782 4050 - Fax: 04.3782 4049
Khu vực miền Bắc - Chi nhánh Thanh Xuân
Địa chỉ: 16 Nguyễn Xiển - Thanh Xuân - TP Hà Nội
Tel: 04.3552 8808 - Fax: 04.3552 8812
Khu vực miền Bắc - Chi nhánh Long Biên
Địa chỉ: 294 Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Tel: 04.3872 9818 - Fax: 04.3872 9815
Khu vực miền Trung - Đà Nẵng
Địa chỉ: 74 Đống Đa - Hải Châu - TP Đà Nẵng
Tel: 04.3782 4050 - Fax: 0511.3538 459

Chu Thị Miền

6

QTKDTH I K42



Báo cáo thực tập tổng hợp
Khu vực miền Nam - Chi nhánh Q10
Địa chỉ: 181/7 đường 3/2 - Quận 10 - TP Hồ Chí Minh
Tel: 08.3938 1498 - Fax: 08.3938 1494
Khu vực miền Nam - Chi nhánh Gò Vấp
Địa chỉ: 109 Nguyễn Văn Lượng, Phường 10 - Gò Vấp - TP Hồ Chí Minh
Tel: 08.6257 1597 - Fax: 08.6257 1596
II. ĐÁNH GIÁ CÁC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
1. Kết quả hoạt động kinh doanh
Tình hình kinh doanh của cơng ty trong những năm trở lại đây có kết quả khá thuận lợi
mặc dù thị trường được đánh giá khó khăn hơn và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong năm 2010, 2011, 2012, 2013 theo bảng số liệu
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh 4 năm trở lại đây
(đơn vị : triệu đồng)

STT
01
02

Chỉ tiêu
Doanh Thu
Các khoản giảm trừ
doanh thu

2010

2011

2012


2013

1.758.568

1.661.971

1.695.832

1.897.546

11.250

10.716

20.824

33.895

1.568.478

1.651.254

1.675.007

1.632.785

03

Doanh thu thuần


04

Lợi nhuận gộp

165.405

151.630

160.506

165.458

05

Chi phí bán hàng

105.629

74.801

115.839

134.562

20.987

81.291

10.987


16.232

06

Lợi nhuận thuần từ
HĐKD

08

Lợi nhuận trước thuế

82.279

81.279

42.035

45.487

09

Lợi nhuận sau thuế

62.726

59.726

31.426


28.125

(Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2010, 2011, 2012 và năm 2013 của công ty Quang Minh)
Qua bản tổng hợp số liệu cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty trong năm 2012 có
hững kết quả cao hơn hẳn.
Chu Thị Miền

7

QTKDTH I K42


Báo cáo thực tập tổng hợp
Doanh thu năm 2012 đạt 1675,01 tỷ đồng tăng trưởng 1,44%; lợi nhuận gộp đạt 160,51 tỷ đồng
tăng trưởng 5,85% so với năm 2011. Tuy nhiên do phát sinh chi phí mở thêm chi nhánh tại 74
Đống Đa - Hải Châu - TP Đà Nẵng nên lợi nhuận kế toán trước thuế chỉ đạt 41,08 tỷ đồng, sụt
giảm mạnh so với năm 2011.
Nhận định khó khăn hiện tại của ngành sẽ là cơ hội để Quang Minh mở rộng hệ thống nhằm
chiếm lĩnh thị phần, vì vậy cơng ty vẫn đang tiếp tục mở rộng qui mơ kinh doanh.
Từ việc có doanh thu cao hơn, doanh thu thuần cũng tăng nhưng lợi nhuận thuần từ hoạt động
chính của doanh nghiệp lại giảm sút một cách trầm trọng từ 81.291 triệu đồng của năm 2011 nay
chỉ cịn 10.987 triệu đồng tính đến ngày 31/12/2012.
Dù cho doanh thu mang lại từ các hoạt động khác của doanh nghiệp cũng có đóng góp khơng nhỏ
1.048 triệu đồng nhưng lợi nhuận trước thuế của công ty trong năm 2012 cũng chỉ đạt 42.035
triệu đồng.
Nếu so sánh cùng thời kỳ giữa các năm cho thấy cơng ty đang có những bước đi đúng đắn trong
việc mang lại doanh thu ngày một tăng. Năm 2013 tăng lên đáng kể so với những năm trước đó.
Trong đó phải nói đến sức mua thị trường bán lẻ điện máy toàn thị trường trong q I/2013 có sự
sụt giảm khoảng 15% so với cùng kỳ, tuy nhiên lợi nhuận của cơng ty vẫn có sự tăng trưởng
3,46% về doanh thu bán hàng. Lợi nhuận sau thuế quí I/2013 mặc dù bị giảm 13,8% so với cùng

kỳ, tuy nhiên so với 3 quí gần đây thì lợi nhuận q I/2013 đã có sự tăng trưởng mạnh, cụ thể: lợi
nhuận q I/2013 của cơng ty tăng trưởng gấp 2 lợi nhuận quí IV/2012 và xấp xỉ bằng lợi nhuận
của quí III và quí IV/2012 cộng lại (số liệu trích từ BCTC quí I/2013 và quí III và quí IV/2012).
Tuy nhiên việc mở rộng hệ thống Chi nhánh phục vụ khách hàng là đang đi đúng mục tiêu tiến độ
kế hoạch đề ra nhằm chiếm lĩnh thị trường và phục vụ khách hàng được tốt nhất trên toàn quốc
với các chi nhánh được phân bổ trải đều từ Bắc vào Nam.
Để có một kết quả hoạt động kinh doanh tốt, đứng vững trên thị trường trong những năm qua
công ty cũng chú trọng rất nhiều trong việc duy trì và huy động nguồn vốn, khơng ngừng phát
triển và gia tăng được thể hiện qua bảng 3

Chu Thị Miền

8

QTKDTH I K42


Báo cáo thực tập tổng hợp
Bảng 2: Nguồn vốn của công ty Quang Minh
(Đơn vị: triệu đồng)
STT

Chỉ tiêu

2010

2011

2012


2013

01

Vốn điều lệ

123.990

123.990

123.990

246.452

02

Tổng nguồn vốn

291.245

356.937

389.418

523.313

03

Nợ phải trả


102.000

140.147

144.264

262.457

04

Vay ngắn hạn

-

-

-

11.553

101.245

103.065

130.901

158.145

189.245


216.789

245.154

260.856

05
06

Phải trả cho người
bán
Vốn chủ sở hữu

(Nguồn: BCTC của công ty Quang Minh)
Dựa theo bảng số liệu cho thấy Tổng nguồn vốn của công ty liên tục tăng lên trong đó nợ phải trả
cho người bán tăng thể hiện việc kinh doanh của công ty không ngừng mở rộng, đặc biệt là chú ý
đến kết quả năm 2013 với những số liệu: xuất hiện vay vốn ngắn hạn, nợ phải trả tăng cao hơn
tổng số nợ phải trả của năm 2011. Đây không phải là dấu hiệu cho việc làm ăn kém hiệu quả mà
nếu nhìn tổng thể thì đây lại là những kết quả phản ánh việc tăng vọt về quy mô và số lượng chi
nhánh trên địa bàn làm cho công ty cần phải huy động nguồn vốn nhiều hơn nữa cho việc đầu tư
thuê mới địa điểm, trang thiết bị và đặc biệt là lượng hàng tồn kho tăng cao, hàng trưng bầy cũng
cần nhiều hơn.
Nắm bắt được cốt lõi của việc chi trả, khích lệ người lao động cống hiến cho cơng ty chính vì
điều này mà đội ngũ cán bộ trong ty không chỉ tăng trưởng về chiều rộng mà còn phát triển cả về
chiều sâu, thu nhập người lao động cũng được quan tâm hơn và không ngừng tăng được tóm tắt
thơng qua bảng 4
Bảng 3: Lao động và thu nhập bình quân
(đơn vị: triệu đồng)
STT


Chỉ tiêu

2010

2011

2012

2013

01

Tổng số lao động

495

695

725

1.075

02

Quỹ khen thưởng

350

376


2.028

3.021

4,8

5,2

5,35

5,75

03

Thu nhập BQ người
lao động/tháng

Chu Thị Miền

9

QTKDTH I K42


Báo cáo thực tập tổng hợp
(Nguồn: phịng nhân sự cơng ty Quang Minh)
Có thể thấy thu nhập bình qn của nhân viên không cao so với khu vực cũng như mặt bằng
trung của địa bàn. Tuy năm 2013 được ghi nhận là năm với tình hình kinh tế khó khăn nhưng
nhìn vào bảng thu nhập của người lao động cho thấy mức thu nhập vẫn tăng lên chưa kể việc quỹ
khen thưởng được quan tâm hơn cũng là một động lực giúp người lao động làm việc tốt hơn

2. Đánh giá kết quả hoạt động khác
Mặc dù những năm trở lại đây việc kinh doanh của các công ty trong từng lĩnh vực nói chung,
cơng ty kinh doanh thị trường IT nói riêng đều gặp khó khắn và năm 2013 là năm có nhiều khó
khăn nhất khi tình hình thị trường trong nước cũng như khu vực đều ảm đạm, sức mua giảm sút,
chi phí cao và lợi nhuận thấp cùng với việc mở rộng diện tích kinh doanh nhưng doanh nghiệp
vẫn duy trì đều đặn những hoạt động giao lưu gắn kết nhân viên trong công ty, gắn kết giữa các
chi nhánh thông qua những hoạt động tập thể, xây dựng phong trào thi đua trong công việc như:
Xây dựng các tiêu chí phấn đấu
-

Nhân viên xuất sắc: Áp dụng bình bầu đối với những nhân viên làm việc tại công ty từ 1
năm trở lên

-

Nhân viên triển vọng: Áp dụng bình bầu đối với những nhân viên hết thời gian thử việc
cho đến 1 năm

-

Đơn vị tiêu biểu, đơn vị xuất sắc

-

Giải bóng đá của cơng ty được tổ chức hàng năm vào tháng 9

-

Khen thưởng, động viên thường xuyên đối với những nhân viên có sang kiến trong cơng
việc


-

Tổ chức tổng kết cuối năm tồn cơng ty

-

Hội diễn văn nghệ
III. ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY

. CƠ CẤU TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP
Trải qua gần 9 năm hoạt động của công ty trong lĩnh vực kinh doanh bán lẻ các sản phẩm
chất lượng cao với nhiều chủng loại đa dạng, các model được cập nhật mới nhất , dịch vụ cho
thuê đáp ứng tối đa nhu cầu thuê các thiết bị văn phòng (Thiết bị trình chiếu, máy huỷ,
Chu Thị Miền

10

QTKDTH I K42


Báo cáo thực tập tổng hợp
photocopy, máy đóng sách…) của q khách hàng chính vì thế mà mơ hình cơ cấu cơng ty
Quang Minh cũng có nhiều thay đổi và phát triển hệ thống có điều chỉnh sao cho phù hợp nhất
với tình hình kinh tế, hoạt động của cơng ty:
Sơ đồ cơ cấu cơng ty

GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH

PHỊNG

TÀI
CHÍNH
KẾ TỐN

PHỊNG
HÀNH
CHÍNH
NHÂN SỰ

CHI
NHÁNH
LONG
BIÊN

CHI
NHÁNH
THANH
XN

KHO
XUẤT
HÀNG

CHI
NHÁNH
CẦU
GIẤY

PHỊNG
KINH

DOANH

CHI
NHÁNH
ĐÀ
NẴNG

PHỊNG
KỸ
THUẬT

CHI
NHÁNH
QUẬN 10

CHI
NHÁNH
GỊ VẤP

Với cách tổ chức sơ đồ cơng ty được xây dựng ngay từ đầu chính vì thế cơng ty cũng đưa ra mô
tả công việc và phân công nhiệm vụ, chức năng, quyền hạn của từng cá nhân và bộ phận:
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
Chỉ đạo, tổ chức, quản lý, điều hành mọi mặt các hoạt động đầu tư - kinh doanh của Công
ty, sử dụng hợp lý các nguồn lực và vận hội có được nhằm đảm bảo mọi hoạt động kinh doanh
của công ty, không ngừng nâng cao uy tín, thương hiệu, phát triển năng lực kinh doanh và phát
11

Chu Thị Miền
KẾ TOÁN
SIÊU THỊ


KỸ
THUẬT
SIÊU THỊ

KINH
DOANH
SIÊU THỊ

QTKDTH I K42
HCNS
SIÊU THỊ


Báo cáo thực tập tổng hợp
triển đội ngũ nhân lực, không ngừng nâng cao giá trị doanh nghiệp, gia tăng thị phần, nâng cao
hiệu quả đầu tư, hiệu quả kinh doanh và khơng ngừng nâng cao văn hóa doanh nghiệp.
* Nhiệm vụ:
Chỉ đạo lập các kế hoạch kinh doanh và giao cho các đơn vị trực thuộc. Tổ chức thực hiện
kế hoạch và phối hợp hoạt động của tất cả các đơn vị trong tồn Cơng ty nhằm đạt được kết quả
và hiệu quả kinh doanh chung cao nhất. Đảm bảo kinh doanh đạt và vượt các chỉ tiêu do Hội
đồng quản trị quy định.
Tổ chức, chỉ đạo công tác nghiên cứu hoàn thiện cơ cấu tổ chức, hệ thống quản trị và cơ chế quản
lý các hoạt động kinh doanh của Công ty.
Tổ chức, chỉ đạo công tác nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật, công nghệ mới vào kinh doanh và ứng
dụng kỹ thuật, công nghệ mới vào các hoạt động nghiệp vụ. Tổ chức công tác quản lý chất lượng
sản phẩm, nghiên cứu, kinh doanh thử và triển khai các sản phẩm mới vào thực tế. Chỉ đạo cơng
tác bảo dưỡng, bảo trì máy móc-thiết bị-dụng cụ sử dụng trong hoạt động kinh doanh theo yêu
cầu của kỹ thuật, công nghệ.
Chỉ đạo công tác lập kế hoạch vật tư, tổ chức công tác mua sắm vật tư, đảm bảo cung ứng đủ vật

tư cần sử dụng và đảm bảo sử dụng vật tư có hiệu quả cho hoạt động kinh doanh.
Chỉ đạo cơng tác quản lý tài chính, hạch toán giá thành, hạch toán kinh tế và phân tích hoạt động
kinh tế của tồn Cơng ty. Chỉ đạo cơng tác kiểm tốn nội bộ tn thủ các quy định của Công ty và
Nhà nước về chứng từ ban đầu của Công ty, các đơn vị trực thuộc.
Chỉ đạo các hoạt động hành chính-nhân sự-pháp chế. Đảm bảo các điều kiện cần thiết cho hoạt
động của Văn phòng. Đảm bảo các nhu cầu về nhân lực cho các đợn vị trong Công ty. Chỉ đạo
công tác đảm bảo an ninh, an tồn-vệ sinh lao động và phịng chống cháy nổ. Chỉ đạo công tác
tuyển chọn người lao động đáp ứng nhu cầu của hoạt động kinh doanh và tuân thủ pháp luật Nhà
nước. Chỉ đạo công tác đánh giá kết quả công việc của các cá nhân và của các đơn vị trong Công
ty.
Chỉ đạo xây dựng và duy trì Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000, cơng
tác nghiên cứu cải tiến quy trình làm việc tại các bộ phận nhằm đạt được hiệu quả kinh doanh và
chất lượng sản phẩm-dịch vụ cao hơn.
* Quyền hạn:
Là người đại diện theo pháp luật của Công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật và có tồn
quyền tổ chức, quản lý, điều hành mọi mặt hoạt động kinh doanh của Công ty.
Chu Thị Miền

12

QTKDTH I K42


Báo cáo thực tập tổng hợp
Có quyền quyết định cơ cấu tổ chức, quy định chức năng-nhiệm vụ-quyền hạn và biên chế của
các bộ phận, quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các bộ phận trong Công ty. Có
quyền quyết định ban hành các quy định, quy trình, thủ tục… áp dụng trong nội bộ Cơng ty.
Có quyền quyết định tuyển dụng, đề bạt, cách chức, nâng hạ bậc lương, khen thưởng, ký luật…
đối với toàn bộ cán bộ, cơng nhân viên trong Cơng ty.
Có quyền tổ chức thực hiện các phương án đầu tư, quyết định vay vốn, hợp tác kinh doanh và ký

kết các hợp đồng kinh tế mua, bán theo sự uỷ quyền của Hội đồng quản trị.
Có quyền quyết định các phương án kinh doanh theo định hướng đã được Hội đồng quản trị chấp
thuận. Có quyền quyết định tổ chức các kênh tiêu thụ, chính sách bán hàng… Có quyền u cầu
mọi cán bộ, công nhân viên trong Công ty tuân thủ các quyết định trong kinh doanh.
Có quyền ký phê duyệt các chứng từ giao dịch với ngân hàng và thanh quyết tốn tài chính sử
dụng trong hoạt động kinh doanh của Công ty
GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH
Tham mưu, giúp việc Giám đốc Công ty trực tiếp tổ chức, quản lý, điều hành toàn diện
các hoạt động của chi nhánh đạt được các mục tiêu kinh doanh đã được Giám Đốc Điều Hành
giao phó.
* Nhiệm vụ:
Tham gia cùng với Tổng Giám đốc hoạch định các chiến lược và kế hoạch phát triển
Công ty, phát triển các hoạt động kinh doanh, lập các dự án đầu tư phát triển kinh doanh.
Xây dựng kế hoạch kinh doanh và tổ chức thực hiện, phối hợp hoạt động của tất cả các bộ phận
trong Chi nhánh nhằm đạt được kết quả và hiệu quả kinh doanh chung cao nhất. Đảm bảo kinh
doanh đạt và vượt các chỉ tiêu do Tổng Giám đốc giao cho.
Chỉ đạo công tác quảng bá thương hiệu, quảng bá sản phẩm, công tác truyền thơng, PR, bảo vệ
thương hiệu, các chương trình quảng cáo và nhận diện thương hiệu tổ chức tại Chi nhánh.
Nghiên cứu đề xuất các sáng kiến đóng góp cho chính sách bán hàng của Cơng ty (giá bán, hạn
mức cơng nợ và thời hạn thanh tốn, chính sách khuyến mại, chiết khấu, giảm giá, bảo hành...)
các sản phẩm kinh doanh trong Chi nhánh.
Quản lý hoạt động lắp ráp-bán hàng-giao hàng-thu tiền, quản lý con người và tài sản, hàng hóa
Chi nhánh được Cơng ty giao. Chỉ đạo giải quyết các sự vụ phát sinh trong quá trình kinh doanh
của Chi nhánh.
Chu Thị Miền

13

QTKDTH I K42



Báo cáo thực tập tổng hợp
Dưới sự hướng dẫn của QMR (Đại diện lãnh đạo về chất lượng Công ty), chỉ đạo xây dựng và
duy trì Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000, công tác nghiên cứu cải tiến
quy trình làm việc tại các bộ phận trong Chi nhánh nhằm đạt được hiệu quả kinh doanh và chất
lượng dịch vụ cao hơn. Tham gia và chỉ đạo việc tập huấn, đào tạo nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ, tay nghề cho nhân viên thuộc Chi nhánh.
Chỉ đạo công tác đánh giá kết quả kinh doanh của các cá nhân và bộ phận trong Chi nhánh. Tổ
chức việc ghi chép kết quả kinh doanh, lập các báo cáo đánh giá hiệu quả kinh doanh. Báo cáo
việc xây dựng các kế hoạch và kết quả thực hiện kế hoạch kinh doanh cho Tổng Giám đốc.
Tổ chức báo cáo và duy trì mối quan hệ ngoại giao với chính quyền địa phương, các cơ quan
quản lý Nhà nước, các đối tác và bạn hàng có liên quan đến hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
* Quyền hạn:
Có quyền đề xuất với Tổng Giám đốc quyết định cơ cấu tổ chức, quy định chức năngnhiệm vụ-quyền hạn và biên chế của các bộ phận, quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải
thể các bộ phận trong Chi nhánh. Có quyền đề xuất với Tổng Giám đốc quyết định ban hành các
quy định, quy trình, thủ tục… áp dụng trong Chi nhánh.
Có quyền đề nghị Tổng Giám đốc quyết định tuyển dụng, đề bạt, cách chức, nâng hạ bậc lương,
khen thưởng, kỷ luật… đối với các nhân viên từ Phó Giám đốc chi nhánh trở xuống.
Có quyền chủ động sắp xếp, bố trí, phân cơng và đánh giá kết quả thực hiện công việc của các
nhân viên trong Chi nhánh.
Có quyền quyết định các phương án hoạt động nghiệp vụ của Chi nhánh theo định hướng đã
được Tổng Giám đốc chấp thuận. Có quyền yêu cầu mọi cán bộ, công nhân viên trong Công ty
tuân thủ các quyết định trong nghiệp vụ bán hàng.
Có quyền đề xuất nhu cầu mua sắm thường xuyên phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Chi
nhánh
PHÒNG KINH DOANH
Dưới sự chỉ đạo của Giám đốc điều hành trực tiếp thực hiện các hoạt động nghiệp vụ
Kinh doanh trong mảng được phân công.
Hoạch định các chiến lược và kế hoạch phát triển Công ty, phát triển các hoạt động kinh doanh,
lập các dự án đầu tư.


Chu Thị Miền

14

QTKDTH I K42


Báo cáo thực tập tổng hợp
Trực tiếp lập các kế hoạch kinh doanh và giao cho các đơn vị trực thuộc. Tổ chức thực hiện kế
hoạch và phối hợp hoạt động của tất cả các đơn vị trong tồn Cơng ty nhằm đạt được kết quả và
hiệu quả kinh doanh chung cao nhất trong mảng được phân công.
Tham gia chỉ đạo công tác quảng bá thương hiệu, quảng bá sản phẩm, công tác truyền thông, PR,
bảo vệ thương hiệu, các chương trình quảng cáo và nhận diện thương hiệu của Công ty.
Tham gia xây dựng hệ thống phân phối các sản phẩm của Cơng ty.
Trực tiếp nghiên cứu tình hình thị trường, giá cả, tính năng kỹ thuật của hàng hóa, các quy định
của Nhà nước có liên quan, tìm kiếm khách hàng, đàm phán các hợp đồng bán hàng, thỏa thuận
số lượng, chất lượng, giá cả, tiến độ và phương thức giao-nhận-thanh toán, các điều kiện bảo
hành, bảo vệ giá, các chương trình chiết khấu, khuyến mại...
Tham gia xây dựng chính sách bán hàng (giá bán, hạn mức cơng nợ và thời hạn thanh tốn, chính
sách khuyến mại...) các sản phẩm của Công ty.
Trực tiếp xây dựng kế hoạch bán hàng - thu tiền, tổ chức và đôn đốc thực hiện kế hoạch bán hàng
- thu tiền trong mảng được phân công. Tham gia giải quyết các sự vụ phát sinh trong q trình
kinh doanh của Cơng ty.
Tham gia xây dựng và duy trì Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000, công
tác nghiên cứu cải tiến quy trình làm việc tại các bộ phận trong hệ thống kinh doanh nhằm đạt
được hiệu quả kinh doanh và chất lượng dịch vụ cao hơn. Tham gia tập huấn, đào tạo nâng cao
trình độ chun mơn, nghiệp vụ, tay nghề cho người lao động trong hệ thống kinh doanh.
Tham gia đánh giá kết quả kinh doanh của các cá nhân và tập thể trong bộ phận kinh doanh. Thực
hiện ghi chép kết quả kinh doanh, lập các báo cáo đánh giá hiệu quả kinh doanh trong mảng được

phân công. Báo cáo việc xây dựng chiến lược, các kế hoạch và kết quả thực hiện kế hoạch kinh
doanh trong mảng được phân cơng.
PHỊNG KẾ TỐN
Tổng hợp, ghi chép lại các số liệu, tình hình tài chính của Cơng ty; báo cáo trực tiếp lên
Ban Giám đốc; thơng qua tình hình tài chính giúp Giám đốc chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty.
Thực hiện chế độ báo cáo theo định kỳ, thực hiện tốt các yêu cầu kiểm tốn, thanh tra tài chính
của các cấp có thẩm quyền.

Chu Thị Miền

15

QTKDTH I K42


Báo cáo thực tập tổng hợp
Phản ánh chính xác, trung thực, đầy đủ, kịp thời, rõ ràng và dễ hiểu toàn diện các mặt hoạt động
sản xuất kinh doanh của Cơng ty trên ngun tắc kế tốn độc lập về nghiệp vụ.
Đề xuất những biện pháp điều chỉnh, xử lý kịp thời những sai lệch trong hoạt động kinh doanh
và quản lý tài chính.
Tham gia xây dựng và thường xuyên hồn thiện các chính sách, quy trình, thủ tục... tài chính-kế
tốn, hồn thiện hệ thống quản lý kinh tế trong hệ thống Bán hàng của Cơng ty.
Kiểm sốt hoạt động bán hàng, thu hồi công nợ, chứng từ của kế tốn Chi nhánh
Tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn bán hàng, tham gia công tác quản lý tài sản, tập hợp chi phí,
lập chứng từ ban đầu, ghi chép, luân chuyển và lưu giữ các tài liệu về tài chính-kế tốn trong hệ
thống Bán hàng của Cơng ty.
Tham gia xây dựng hệ thống tiêu chuẩn và định mức kinh tế-kỹ thuật, hệ thống chỉ tiêu đánh giá
kết quả hoạt động cho các hoạt động kinh doanh các loại sản phẩm, dịch vụ trong tồn Cơng ty.
Tham gia thực hiện cơng tác hạch tốn giá thành, hạch tốn kinh tế và phân tích hiệu quả kinh tế

các hoạt động kinh doanh trong tồn Cơng ty. Tham gia thực hiện cơng tác lập báo cáo quyết
tốn thuế.
Tham gia thực hiện cơng tác kiểm tra, kiểm soát và kiểm toán nội bộ trong hệ thống Bán hàng
của tồn Cơng ty.
Tham gia thực hiện các quan hệ ngoại giao với các ngân hàng, các cơ quan quản lý Nhà nước về
tài chính-kế tốn, cơ quan quản lý Nhà nước ở địa phương.
Tham gia xây dựng và duy trì Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000, công
tác nghiên cứu cải tiến quy trình làm việc trong hệ thống tài chính-kế toán của Hệ thống Bán
hàng nhằm đạt được hiệu quả công việc cao hơn. Tham gia và chỉ đạo việc tập huấn, đào tạo
nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ, tay nghề cho người lao động trong tồn Cơng ty.
PHỊNG HÀNH CHÍNH - NHÂN SỰ
Xây dựng chính sách tổ chức, nhân sự, pháp chế và hành chính-quản trị của Cơng ty. Chỉ
đạo xây dựng, điều chỉnh mơ hình tổ chức, quản lý, điều hành, hệ thống quản trị, mô hình tổ chức
kinh doanh, tổ chức lao động của Cơng ty.
Xây dựng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ phận và cá nhân trong Công ty. Chỉ đạo
xây dựng hệ thống tiêu chuẩn chức danh viên chức và tiêu chuẩn cấp bậc các nghề công nhân.

Chu Thị Miền

16

QTKDTH I K42


Báo cáo thực tập tổng hợp
Xây dựng quy hoạch tài nguyên nhân sự và tuyển dụng nhân sự. Xây dựng và quản lý chương
trình đào tạo, phát triển nhân viên.
Cơng tác tổ chức kinh doanh, tổ chức lao động, xây dựng hệ thống định mức kinh tế-kỹ thuật, hệ
thống thang, bảng lương và cơ chế trả lương, trả thưởng nhằm sử dụng có hiệu quả lực lượng lao
động của Cơng ty góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Xây dựng và triển khai thực hiện các nội quy, quy chế của Công ty. Theo dõi, kiểm tra và đôn
đốc nhân viên thực hiện các nội quy và quy chế của Công ty.
Xây dựng hệ thống pháp chế bảo đảm an toàn về pháp lý cho các hoạt động kinh doanh của Công
ty.
Công tác đánh giá kết quả hoạt động của nhân viên. Xây dựng và duy trì hệ thống lương, thưởng,
phúc lợi của Công ty. Thường trực công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật của Công ty.
Tổ chức công tác bảo hộ lao động, đảm bảo an toàn-vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, quản lý hồ sơ nhân viên và hồ sơ bảo hiểm xã hội của nhân viên. Chỉ
đạo cơng tác thanh tốn chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho nhân viên.
Công tác quản lý cơ sở vật chất và các trang thiết bị văn phịng, tổ chức địa điểm làm việc, tổ
chức cơng tác bảo vệ trong Công ty nhằm đảm bảo các hoạt động được tiến hành bình thường.
Chỉ đạo cơng tác quản lý việc mua sắm, cấp phát văn phòng phẩm và sửa chữa trang, thiết bị văn
phịng. Chỉ đạo cơng tác quản lý và điều hành đội xe văn phòng của Công ty.
Công tác lễ tân, tiếp khách, tổ chức hội nghị, liên hoan. Thực hiện các quan hệ ngoại giao với cơ
quan quản lý Nhà nước về lao động, cơ quan quản lý Nhà nước ở địa phương.
Công tác quản lý và sử dụng con dấu của Công ty. Theo dõi tài liệu văn thư đi, đến, phân loại và
giao văn thư đến người nhận, lưu trữ tài liệu văn thư và bảo mật thơng tin.
Xây dựng và duy trì Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000, cơng tác
nghiên cứu cải tiến quy trình làm việc trong hệ thống Hành chính-Nhân sự-Pháp chế nhằm đạt
được hiệu quả công việc cao hơn. Tham gia và chỉ đạo việc tập huấn, đào tạo nâng cao trình độ
chun mơn, nghiệp vụ, tay nghề cho người lao động trong toàn Cơng ty.
PHỊNG KỸ THUẬT
Đảm bảo kỹ thuật cho các hoạt động kinh doanh của Chi nhánh, lắp ráp, chuyển giao và
hỗ trợ kỹ thuật cho khách hàng đạt được các mục tiêu do Giám đốc chi nhánh giao cho.

Chu Thị Miền

17

QTKDTH I K42



Báo cáo thực tập tổng hợp
Tổ chức thực hiện, phối hợp hoạt động của tất cả các nhân viên trong bộ phận Kỹ thuật nhằm đạt
được kết quả và hiệu quả công tác chung cao nhất. Đảm bảo thực hiện đạt và vượt các chỉ tiêu
được giao cho.
Hỗ trợ cho bộ phận Kinh doanh, tổ chức thực hiện công tác tư vấn kỹ thuật cho khách hàng khi
lựa chọn sản phẩm phù hợp với thị hiếu và mục đích sử dụng.
Tổ chức lắp ráp các sản phẩm theo yêu cầu kỹ thuật của khách hàng trong đơn đặt hàng của bộ
phận Kinh doanh. Tổ chức vận chuyển, lắp đặt, hướng dẫn sử dụng, giải quyết các vướng mắc kỹ
thuật và chuyển giao sản phẩm tại nhà khách hàng. Tư vấn các giải pháp xử lý sự cố, hỗ trợ kỹ
thuật cho khách hàng tại nơi sử dụng, tại Chi nhánh, qua internet, qua điện thoại và các phương
tiện thông tin, liên lạc khác..
Tham gia nghiên cứu đề xuất các sáng kiến về mặt kỹ thuật nhằm đưa ra những sản phẩm, dịch
vụ mới, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ hiện có, đóng góp chính sách bán hàng của Cơng
ty (chủng loại, mẫu mã, chất lượng, giá bán, chính sách bảo hành...) các sản phẩm kinh doanh của
Chi nhánh.
Tham gia xây dựng và duy trì Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000, công
tác nghiên cứu cải tiến quy trình làm việc tại bộ phận Kỹ thuật nhằm đạt được hiệu quả công việc
và chất lượng dịch vụ cao hơn. Tham gia tập huấn, đào tạo nâng cao trình độ chun mơn kỹ
thuật, nghiệp vụ, tay nghề cho nhân viên thuộc Chi nhánh
CÁC CHI NHÁNH TRỰC THUỘC
Xây dựng các kế hoạch kinh doanh cho đơn vị mình trên cơ sở kế hoach của Cơng ty.
Thực hiện báo cáo sổ sách định kỳ hàng tháng, quý, năm và tình hình hoạt động kinh doanh của
đơn vị mình cho các phòng chức năng.
Điều hành trực tiếp hoạt động sản xuất điều phối và quản lý nhân sự trong phạm vi đơn vị quản
lý, đề xuất khen thưởng, kỷ luật nhân viên của đơn vị.
Cùng với các phòng ban chức năng tham gia kế hoạch Công ty
Bộ phận kinh doanh của Chi nhánh nhằm đạt được kết quả và hiệu quả kinh doanh chung cao
nhất. Đảm bảo kinh doanh đạt và vượt các chỉ tiêu do Giám đốc chi nhánh giao cho.

Thực hiện công tác quảng bá thương hiệu, quảng bá sản phẩm, công tác truyền thông, PR, bảo vệ
thương hiệu, các chương trình quảng cáo và nhận diện thương hiệu tổ chức tại Chi nhánh.

Chu Thị Miền

18

QTKDTH I K42


Báo cáo thực tập tổng hợp
Tham gia nghiên cứu đề xuất các sáng kiến đóng góp cho chính sách bán hàng của Công ty (giá
bán, hạn mức công nợ và thời hạn thanh tốn, chính sách khuyến mại, chiết khấu, bảo hành...) các
sản phẩm trong Chi nhánh.
Tổ chức thực hiện hoạt động bán hàng-giao hàng-thu tiền, quản lý con người và tài sản, hàng hóa
được Giám đốc chi nhánh giao. Thực hiện giải quyết các sự vụ phát sinh trong quá trình kinh
doanh của Chi nhánh.
Tham gia xây dựng và duy trì Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000, cơng
tác nghiên cứu cải tiến quy trình làm việc tại bộ phận kinh doanh trong Chi nhánh nhằm đạt được
hiệu quả kinh doanh và chất lượng dịch vụ cao hơn. Tham gia tập huấn, đào tạo nâng cao trình độ
chun mơn, nghiệp vụ, tay nghề cho nhân viên thuộc Chi nhánh.
Thực hiện công tác đánh giá kết quả kinh doanh của các cá nhân trong bộ phận kinh doanh của
Chi nhánh.
Tham gia tổ chức báo cáo và duy trì mối quan hệ ngoại giao với chính quyền địa phương, các cơ
quan quản lý Nhà nước có liên quan đến hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
2. QUẢN TRỊ VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
Do đặc thù kinh doanh của công ty và nhận thấy tầm quan trọng của việc phát triển nguồn
nhân lực được trang bị đầy đủ kỹ năng để phục vụ công việc. Nguồn lao động của cơng ty được
chia nhỏ để có những hướng đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ kịp thời.
Đối với nhân sự cung cấp cho các phịng ban cơng ty sử dụng những lao động có năng lực, trình

độ cao đẳng, đại học và trên đại học.
Nhân sự cung cấp cho hệ thống bán hàng tại các chi nhánh trực thuộc do tính chất cơng việc là
phải tư vấn trực tiếp với khách hàng nên yêu cầu trong tuyển dụng và đào tạo cũng có những ưu
tiên khác.
Các chi nhánh bán hàng của công ty không phải tập trung tại trên cùng một địa bàn và mỗi chi
nhánh hoạt động độc lập theo như một mơ hình cơng ty nhỏ chính vì thế mà số lượng nhân lực tại
các chi nhánh chiếm tỷ lệ khá lớn trong tổng số nhân lực của tồn cơng ty.

Chu Thị Miền

19

QTKDTH I K42


Báo cáo thực tập tổng hợp
Bảng 4: Quy mô nguồn nhân lực của công ty trong 4 năm vừa qua
Năm 2010
Chỉ tiêu

Số
lượng

Tổng số lao động của công ty
Lao động không bán hàng
trực tiếp
Lao động bán hàng trực tiếp
tại chi nhánh

Năm 2011

Số

%

lượng

495

%

695

Năm 2012

Năm 2013

Số

Số

lượng

%

725

lượng

%


1.075

173

35

209

30

181

25

215

20

322

65

487

70

544

75


860

80

(Nguồn: phịng nhân sự cơng ty Quang Minh)
Số lao động không phải là bán hàng của công ty là những cán bộ công nhân viên làm việc tại
các phịng ban của cơng ty như: phịng tài chính kế tốn, hàng chính nhân sự,… là những người
có hoạt động lao động có thời hạn và vơ thời hạn được cơng ty kí kết.
Số lao động này của cơng ty có tăng giảm qua các năm cụ thể theo nhu cầu mở rộng và phân
công công việc. Do hằng năm số nhân viên đang có trình độ cao Đẳng, đại học có nhu cầu học
lên cao hơn nữa nên số lượng cán bộ, công nhân trong danh sách tăng lên. Những người thường
xuyên, họ là những người lao động chủ chốt của Công ty như Giám đốc, những người làm cơng
việc quản lí,...
Số nhân viên này là số lao động tuyển theo từng chi nhánh, từng giai đoạn tuỳ theo nhu cầu phát
sinh và kế hoạch phát triển của công ty, số nhân viên này có thể gắn bó lâu dài với cơng ty họ có
thể kí hợp đồng dài hạn.
Do việc liên tục phát triển mở rộng đại lý dẫn đến nhân sự cũng bị chi phối, nhu cầu đào tạo ln
có sự thay đổi thường xun về mặt số lượng, trình độ.
* Cơ cấu nguồn nhân lực theo bậc lương
Về công tác tiền lương, tiền thưởng và tạo động lực cho người lao động: Xây dựng hoàn
thiện hệ thống thang lương, bảng lương, bậc lương và yêu cầu cụ thể của từng bậc lương giúp cán
bộ nhân viên dựa vào khung bảng lương có thể phấn đấu, đăng ký thi nâng bậc

Chu Thị Miền

20

QTKDTH I K42




×