Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Báo Cáo Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Hoàng Hà.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (698.19 KB, 40 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
------

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập :

CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOÀNG HÀ

Giáo viên hướng dẫn

: T.S Nguyễn Thị Mỹ

Họ và tên sinh viên

: Nguyễn Dũng Tồn

Mã sinh viên

: TC 422432

Lớp

: K42 - KTTH

Viện

: Kế tốn – Kiểm toán

HÀ NỘI, 8/2013




MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................1
PHẦN I TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
TẬP ĐỒN HỒNG HÀ....................................................................................................3
1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty.............................................................3

1.1.1.

Giới thiệu và khái quát về công ty.......................................................................3

1.1.2.

Lịch sử phát triển của công ty.............................................................................3

1.2.

Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty..............................................4

1.2.1.

Chức năng, nhiệm vụ của Công ty......................................................................4

1.2.2.


Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty.......................................6

1.2.3.

Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty..........................6

1.3.

Tổ chức bộ máy quản lý của công ty..........................................................................7

1.3.1.

Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty.....................................................................7

1.3.2.

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.........................................................8

1.3.3.

Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban............................................................9

1.4. Tình hình tài chính và kết qủa hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần
tập đoần Hồng Hà...........................................................................................................14
1.4.1.

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty........................................14

1.4.2.


Đặc điểm về lao động của công ty.....................................................................17

PHẦN II TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHÂN TẬP ĐỒN
HỒNG HÀ..........................................................................................................................20
2.1.

Tổ chức bộ máy kế tốn tại công ty.........................................................................20

2.1.1.

Đặc điểm............................................................................................................20

2.1.2.

Nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán............................................21

2.2.

Tổ chức hệ thống kế toán tại Cơng ty......................................................................22

2.2.1.

Các chính sách kế tốn chung...........................................................................22

2.2.2.

Hệ thống chứng từ công ty đang sử dụng..........................................................23


2.2.3.


Hệ thống tài khoản công ty sử dụng..................................................................26

2.2.4.

Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán......................................................28

2.2.5.

Hệ thống báo cáo kế tốn..................................................................................29

PHẦN III MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TỐN KẾ TỐN
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOÀNG HÀ.....................................................31
3.1.

Đánh giá về tổ chức bộ máy kế toán........................................................................31

3.1.1.

Ưu điểm.............................................................................................................31

3.1.2.

Nhược điểm.......................................................................................................32

3.1.3.

Kiến nghị...........................................................................................................32

3.2.


Đánh giá về tổ chức hạch toán kế toán.....................................................................32

3.2.1.

Ưu điểm.............................................................................................................32

3.2.2.

Nhược điểm.......................................................................................................33

3.2.3.

Kiến nghị...........................................................................................................34

KẾT LUẬN........................................................................................................................35
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC SƠ ĐỜ, BẢNG BIỂU

Sơ đồ 1.1. Quy trình thực hiện cơng trình xây dựng............................................................7
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty................................9
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy kế toán.....................................................................................21
Bảng 1.1. Kết quả sản xuất kinh doanh..............................................................................15
Bảng 1.2. Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu về Công ty........................................................16
Bảng 1.3. Bảng cơ cấu lao động của cơng ty Hồng Hà...................................................18


LỜI MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế quốc dân, doanh nghiệp là những tế bào quan trọng, là nơi
trực tiếp sáng tạo ra cở sở, vật chất cho xã hội. Muốn tồn tại và phát triển được,
doanh nghiệp cần phải tính tốn các khoản chi phí bỏ ra và các nguồn lợi thu về.
Điều này càng quan trọng hơn trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh ngày
càng khốc liệt như hiện nay. Doanh nghiệp có phát triển được hay khơng phụ thuộc
rất nhiều vào việc họ có bù đắp nổi chi phí bỏ ra trong q trình sản xuất và kinh
doanh của mình để thu về nhiều lợi nhuận hơn.
Để có thể vận dụng những kiến thức đã học được vào thực tế và cũng
như để hiểu rõ hơn về cách các doanh nghiệp hoạt động như thế nào, em đã lựa
chọn thực tập tại công ty cổ phần tập đoàn Hoàng Hà. Qua việc tiếp xúc và làm
việc trực tiếp với các bộ phận của công ty, cũng như nghiên cứu các bảng báo cáo,
các số liệu về tình hình của cơng ty hằng năm, em đã có những hiểu biết nhận định
về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong những năm gần đây. Những hiểu
biết tổng quát đó được thể hiện qua Bảng báo cáo thực tập tổng hợp về cơng ty Cổ
phần tập đồn Hoàng Hà.
Nội dung của bảng báo cáo thực tập gồm 3 phần chính:
Phần 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế, kĩ thuật và tổ chức bộ máy quản lý
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần tập đồn Hồng Hịa.
Phần 2: Tổ chức bộ máy kế tốn và hệ thống kế tốn tai cơng ty Cổ phần tập
đoàn Hoàng Hà.
Phần 3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch tốn kế tốn tại Cơng ty
Cổ phần tập đoàn Hoàng Hà.
Để hoàn thành báo cáo thực tâp tổng hợp này, em xin gửi lời cảm ơn tới các
cô chú trong công ty Cổ phần tập đồn Hồng Hà, nhất là các cơ chú trong bộ phận
kế toán đã giúp đỡ, chỉ bảo em trong thời gian em thực tập ở đây. Bên cạnh đó, em
1


cũng xin cảm Ts. Nguyễn Thị Mỹ đã nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn để em hoàn
thành tốt bản báo cáo thực tập này. Do thời gian có hạn nên bản báo cáo khơng thể

tránh khỏi những sai sót vì vậy em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của cơ
giáo để em có thể hồn thiện hơn kiến thức của mình.
Em xin chân thành cảm ơn.
Ngày 15 tháng 07 năm 2013
Sinh viên
Nguyễn Dũng Toàn

2


PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ
MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CƠNG TY
CỔ PHẦN TẬP ĐỒN HỒNG HÀ
1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty

1.1.1. Giới thiệu và khái qt về cơng ty
 Tên chính thức: Cơng ty cổ phần tập đồn Hồng Hà.
 Tên viết tắt: HH-Co.Ltd
 Trụ sở chính: Khu đơ thị mới Đại Kim, Định Cơng, Hồng Mai, Hà Nội.
 Cơ sở pháp lý của cơng ty: Cơng ty Cổ phần tập đồn Hoàng Hà
được thành lập vào tháng 12 năm 1992 theo Luật cơng ty và Luật Doanh nghiệp
khi Nhà nước có chủ trương mở cửa và phát triển doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
Công ty được UBND thành phố Hà Nội cấp giấy phép thành lập sso 01073/GP-UB
ngày 31/03/1994 (thay thế Quyết định thành lập số 3286/ QĐ-UB ngày
18/12/1992) và được Trọng tài kinh tế thành phố Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh số 040705 ngày 31/12/1992.
1.1.2. Lịch sử phát triển của công ty

Từ năm 1992-2001: Trẻ về tuổi đời và đầy nhiệt huyết, cơng ty cổ phần tập
đồn Hồng Hà được thành lập sai một q trình cân nhắc cẩn thận của đội ngũ
nhân sự có kinh nghiệm trong lĩnh vực thương mại. Khi mới thành lập vào năm
1992, công ty được mang tên là Công ty TNHH Xây dựng cơng trình Hồng Hà.
Từ năm 2002- đến nay: Đi vào hoạt động theo điều lệ và phương thức kinh
doanh đã được thông qua tại đại hội cổ đông lần thứ nhất theo luật doanh nghiệp.
Sứ mệnh-mục tiêu của công ty được xác định là: Thương hiệu trong lĩnh vực kinh
doanh thương mại, duy trì đội ngũ nhân viên có chất lượng cao; phát triển, mở

3


rộng kinh doanh thương mại theo hướng đa dạng hóa ngành nghề, lĩnh vực; tạo
dựng văn hóa doanh nghiệp, trách nhiệm với cộng đồng.
Với phương châm hoạt động: Khách hàng là đối tác quan trọng; con người là
nền tảng của sự bền vững; chất lượng sản phẩm và dịch vụ là yếu tố then chốt; văn
hóa doanh nghiệp là yếu tố tạo nên sự khác biệt, công ty Cổ phân tập đoàn Hoàng
Hà đang tren đà phát triển mạnh.
1.2.

Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

1.2.1.

Chức năng, nhiệm vụ của Công ty

 Chức năng
Từ khi thành lập đến nay, trải qua 20 năm trưởng thành và phát triển,
Công ty đẫ đúc rút được nhiều kinh nghiệm sau mỗi cơng trình, góp phần vào sự
phát triển chung của đất nước trong thời kì đổi mới, đội ngũ cán bộ công nhân viên

trong Công ty không ngừng nỗ lực phấn đấu phát huy sức mạnh và sang tạo, mở
rộng quy mô và khẳng địn được năng lực của doanh nghiệp. Buổi đầu gây dựng
Cơng ty cịn thiếu thốn về các nguồn lực. Bắt đầu từ 25 cá nhân cùng với số vốn ít
ỏi 530.000.000 đồng với ngành nghề kinh doanh là xây dựng. Đến nay cơng ty đã
có một đội ngũ cán bộ công nhân viên được thử thách trên 600 con người cùng
mấy chục tỉ đồng tài sản cố định và lưu động được tích lũy. Cơng ty cũng khẳng
định mình ở nhiều lĩnh vực kinh doanh. 16/11/1998 bổ sung thêm ngành buôn bán
tư liệu sản xuất tiêu dung, đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa, trang trí nội
ngoại thất, xây dựng dân dụng, xây dựng công nghiệp, xây dựng hạ tầng kỹ thuật
với tổng số vốn là 2.245.000.000 đồng. Ngày 25/05/1999 bổ sung thêm ngành
nghề vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội. Ngày
21/07/2000 bổ sung thêm ngành nghề lắp đặt hệ thống thơng gió và cấp thốt nước
xây dựng đường dây và trạm biến áp dưới 35 KV. Ngày 07/07/2001 bổ sung ngành
nghề sản xuất và buôn bán nước sạch và nước tinh khiết. các thiết bị máy móc
4


nhành nước. Cho đến nay qua nhiều lần mở rộng, Cơng ty hoạt động gồm 09 xí
nghiệp thành viên.
Hiện nay, Công ty đang lien doanh với các Công ty Nhà nước thực hiện 05
dự án các khu đô thị mới đồng bộ, cùng với các đối tác của mình. Cơng ty đang
triển khai 02 dự án khu đô thị mới, trong các dự án đều có các nhà chung cư cao
tầng từ 9-12 tầng, các khu biệt thự và các cơng trình cơng cộng phục vụ lợi ích
chung của xã hội như bệnh viện, trường học, khu vui chơi giải trí…
 Nhiệm vụ của cơng ty
- Cung cấp các sản phẩm chất lượng cao, giá cả hợp lý và dịch vụ
chuyên nghiệp trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh hàng hóa cho khách
hàng.
- Tiến hành các hoạt động kinh doanh hiệu quả, nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn, nâng cao khả năng và uy tín của doanh nghiệp.

- Xây dựng và thực hiện các chiến lược kinh doanh, chiến lược
Marketing để tiêu thụ hàng hóa tốt.
- Thực hiện phân phối theo lao động, thường xuyên chăm lo đời sống
vật chất, tinh thần cho cán bộ công nhân viên trong công ty. Thường xuyên đào
tạo, bồi dưỡng, nâng cao kiến thức cho cán bộ, công nhân viên.
- Thực hiện hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề, lĩnh vực mà
doanh nghiệp đăng ký.
Trong xu thế phát triển kinh tế mạnh mẽ ở Việt Nam và trên thế giới như
hiện nay thì có rất nhiều cơng ty mới ra đời cùng kinh doanh trên một lĩnh vực, do
đó Cơng ty phải chịu sự cạnh tranh gay gắt. Vì vậy, để tiêp tục hoạt động kinh
doanh có hiệu quả, ban lãnh đạo cũng như tồn bộ cơng nhân viên cần nỗ lực hết
mình, phát huy tính sang tạo, năng động để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của
mình. Đây là một nhiệm vụ khó khan mà cơng ty cần thực hiện.
5


1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
 Công ty kinh doanh các ngành nghề sau:
- Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa.
- Lắp đặt hệ thống nước, thơng gió và cấp thốt nước.
- Lắp đặ đường giây và trạm biến áp dưới 35KV
- Kinh doanh bất động sản, dịch vụ vệ sinh môi trường.
- Kinh doanh nhà nghị, dịch vụ karaoke
- Xuất nhập khẩu hàng hóa
- Xây dựng dân dụng, cơng nghiệp, xây dựng cơng trình giao thơng,thủy lợi,
hạ tầng kỹ thuật, khai thác sản xuất buôn bán vật liệu xây dựng.
- Dịch vụ vận tải hàng hóa
- Sản xuất, bn bán nước sạch, nước tinh khiết và các thiết bị máy lọc
ngành nước.

 Chức năng và nhiệm vụ của công ty cổ phần tập đoàn Hoàng Hà
- Đặc điểm mặt hàng và lĩnh vực kinh doanh
- Là một công ty xây dựng. Sản phẩm của cơng ty là các cơng trình xây
dựng, vì vậy nó mang đặc điểm của doanh nghiệp xây dựng, sản phẩm của ngành
xây dựng.
1.2.3. Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của Cơng ty
- Quy trình xây dựng cơng trình: Việc thi cơng cơng trình ở Cơng ty gần
giống nhau cho mọi cơng trình và nó được thiết kế trước khi giao cho các đội thực
thi, hoặc do các đội thiết kế rồi Công ty duyệt thơng qua. Mơ hình tổng qt quy
trình thực hiện cơng trình có thể biểu diễn qua sơ đồ sau:

6


Sơ đồ 1.1. Quy trình thực hiện cơng trình xây dựng
Khảo sát, thiết kế
cơng trình

Lập dự án khả
thi và lựa chọn

Thanh quyết tốn
và bảo hành

Tổ chức thi
cơng xây
lắp

Tổ chức
nghiệm thu và

bàn giao

- Thơng thường cơng trình xây dựng hồn thành phải trải qua các bước
tuần tự: khảo sát, thiết kế cơng trình, lập dự án tiền khả thi, khả thi và lựa chọn, tổ
chức thi công xây dựng lắp đặt, tổ chức nghiệm thu và bàn giao và bước cuối cùng
là thanh quyết tốn cơng trình và bảo hành cơng trình.
1.3.

Tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty

1.3.1. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
Cơ cấu tổ chức quản lý của Cơng ty cổ phần tập đồn Hoàng Hà được tổ
chức theo quy định của Luạt doanh nghiệp Việt Nam và điều lệ công ty do Bộ
Thương mại (nay là Bộ Công thương) phê duyệt.
Cơ cấu của cơng ty Cổ phần tập đồn Hồng Hà tương đối gọn nhẹ. Các bộ
phận trong bộ máy của công ty được phân định chứ năng và quyền hạn một cách rõ
rang và cụ thể tới từng nhân viên.
Bộ máy quản lý gồm có:
- Ban lãnh đạo cơng ty: 04 người trong đó có 4 kỹ sư.
- Lực lượng cán bộ kỹ thuật cơng tác tại các phịng ban kỹ thuật trong
bộ máy hành chính: 56 người trong đó:
 Kỹ sư chuyên ngành: 30 người
7


 Cử nhân kinh tế: 12 người
 Trung cấp: 14 người
- Lực lượng công nhân đang tham gia bảo hiểm là : 460 người, trong đó:
+


Lực

lượng

cơng

nhân

thợ

bậc

3/7



244

người

+Lực lượng cơng nhân thợ bậc 4/7 là 126 người
+ Lực lượng công nhân thợ bậc 5/7 là 73 người
+Lực lượng công nhân thợ bậc 7/7 là 17 người
Cơng ty có 56 lao động gián tiếp bao gồm các cán bộ kinh tế, kiến trúc sư,
kỹ sư xây dựng, lực lượng cán bộ này hầu hết được tuyển chọn từ các trường đại
học. Các vị trí chủ chốt trong Cơng ty là những cán bộ được lựa chọn từ q trình
làm việc tại các Xí nghiệp và thâm niên cơng tác tại Cơng ty ít nhất từ 3 năm trở
lên.
Đội ngũ cán bộ trong Công ty ln tìm tịi học hỏi đồng thời cơng ty cũng
mở các lớp đào tạo cho cán bộ công nhân viên nâng cao trình đọ chun mơn và

tay nghề cho họ hoàn thành nhiệm vụ một cách tốt nhất và đáp ứng yêu cầu nhiệm
vụ trong thời đại mới.
1.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

8


Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

1.3.3. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
 Hội đồng thành viên
Hội đồng thành viên: Là hội nghị của các thành viên góp vốn trong Cơng
ty, là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của Cơng ty và có nhiệm vụ
quyền hạn là:
- Quyết định phương hướng phát triển của Công ty theo kiến nghị của
giám đốc Công ty.
- Quyết định tăng giảm vốn điều lệ, quyết định thẩm định và phương
thức huy động vốn.
9


- Bầu, miễn nhiễm, bãi nhiễm chủ tịch HĐTV, kế tốn trưởng và cho ý
kiến trước khi giám đốc cơng ty quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các
phó Giám đốc.
- Quyết định mức lương và các lợi ích khác đối với tồn bộ cán bộ cơng
nhân viên của cơng ty.
- Thơng qua các báo cáo tài chính hàng năm cũng như phương án sử
dụng và phân chia lợi nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của Công ty do Giám đốc
công ty phê duyệt.
- Quyết định cơ cấu tổ chức, quản lý trong tồn Cơng ty theo kiến nghị

của Giám đốc
- Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Chủ tịch hội đồng thành viên: Hội đồng thành viên bầu một thành viên
làm chủ có số vốn góp cao nhất. Chủ tịch Hội đồng thành viên có các quyền và
nhiệm vụ sau:
- Chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của hội đồng thành viên.
- Chuẩn bị nội dung, tài liệu họp Hồi đồng thành viên hoặc lấy ý kiến
bằng và bản các thành viên.
- Triệu tập và chủ tọa các cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc thực hiện
việc lấy ý kiến của thành viên bằng văn bản.
- Giám sát việc tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên.
- Các quyền và nhiệm vụ khác do hội đồng thành viên giao.
 Nhiệm vụ quyền hạn của Giám đốc công ty
- Báo cáo định ký từng quý, từng năm về kết quả cũng như tiến độ,
phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cho các sáng lập viên
biết.
- Báo cáo và xin ý kiến của các sáng lập viên về kế hoạch, dự án đầu tư
10


có giá trị lớn hơn 70% t tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế tốn của Cơng ty
trước khi quyết định.
- Là người đại diện trước pháp luật cho Công ty trong mối quan hệ
với các tổ chức, các nhần, được toàn quyền ký kết các Hợp đồng kinh tế.
- Có quyền quyết định tất cả các vấn đề lien quan đến hoạt động
hàng ngày của Công ty.
- Tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch
đầu tư của Công ty.
- Kiến nghị phương án sắp xếp cơ cấu tổ chức của Cơng ty; có quyền
trực tiếp bổ nhiệm miễn nhiệm, cách chức các phó giám đốc của Cơng ty, các

trưởng phịng, Giám đốc, Phó giám đốc các Xí nghiệp trực thuộc Cơng ty và các
chức danh khác dưới quyền.
- Có quyền ban hành các quyết định, các Quy chế quản lý nội bộ
Cơng ty
- Có quyền tuyển dụng, sa thải và chấm dứt hợp đồng lao động theo
yêu cầu, nhiệm vụ kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty.
 Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó giám đốc
- Các phó giám đốc công ty là những người giúp việc cho Giám đốc
công ty, được Giám đốc giao phụ trách từng lĩnh vực cụ thể.
- Có quyền giải quyết, chỉ đạo, điều hành công việc trong phạm vi lĩnh vực
mà giám đốc giao và chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty, trước pháp luật về
lĩnh vực mà mình phụ trách.
- Có trách nhiệm đơn đốc, nhắc nhở cấp dưới hồn thành nhiệm vụ được
giao và báo cáo kết quả, tiến độ thực hiện khi Giám đốc yêu cầu.
- Khi có vấn đề khơng thuộc thẩm quyền, phải trình Giám đốc xem xét,
quyết định. Nếu vượt quá thẩm quyền, để xảy ra thiếu sót, sai phạm thì phải chịu
trách nhiệm trước giám đốc Cơng ty và có thể chịu hình thức kỷ luật tương ứng.
11


 Các phịng, ban chun mơn trong Cơng ty
Đây là bộ phận chuyên môn về các lĩnh vực nhất định được Ban giám đốc
Công ty giao nhiệm vụ phụ trách một số hoạt động cụ thể chuyên ngành, căn cứ
vào yêu cầu hoạt động kinh doanh.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng kế hoạch Dự án
- Xây dựng các kế hoạch phát triển sản xuât kinh doanh cho từng tháng,
từng quý, từng năm trình Giám đốc cơng ty xem xét và quyết định.
- Xây dựng các dự án, tham mưu cho Giám đốc cơng ty trong các vấn đề
mang tính chiến lược căn cứ vào nhu cầu thị trường và kế hoạch phát triển của
Công ty.

- Đôn đốc và giám sát việc triển khai thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch đã được
giao của các đơn vị, kịp thời giải quyết những khó khan vướng mắc phát sinh từ
thực tiễn hoạt động của cơ sở thuộc thẩm quyền nhằm đảm bảo hoàn thành kế
hoạch theo đúng tiến độ đặt ra.
Phịng kế tốn tài chính
- Thống nhất quản lý mọi hoạt động thu chi trong tồn Cơng ty, tiến hành
hạch tốn, thống kê theo chế độ kế toán thống kê của Nhà nước, đảm bảo phù hợp
với đặc thù hoạt động của Công ty.
- Tiếp nhận và xử lý các hồ sơ thanh quyết tốn đã được Giám đốc Cơng ty
phê duyệt.
- Xây dựng kế hoạch thu, trả nợ đối với khách hàng, đảm bảo cân đối các
khoản nợ, không để quá hạn kéo dài, gây ảnh hưởng đến uy tín cũng như hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Kiểm tra thường xuyên hoạt động thu-chi của các đơn vị, Xí nghiệp trong
tồn Cơng ty nhằm đảm bảo khơng thất thốt, lãng phí tài sản của Cơng ty.
Phịng giám sát kỹ thuật thi công
12


- Tổ chức giám sát, kiểm tra các sản phẩm trong quá trinh thực hiện kế
hoạch sản xuất, thi công của đơn vị, xí nghiệp nhằm đảm bảo các yeei cầu về kỹ
thuật, mỹ thuật theo đúng thiết kế và dự tốn đã được phê duyệt.
- Chủ trì, nghiệm thu các sản phẩm do các Đơn vị, xí nghiệp trực tiếp sản
xuất thi công (Nghiệm thu nội bộ); phối hợp với chủ đầu tư và các cơ quan hữu
quan nghiệm thu các sản phẩm, các hạng mục thi công công trình theo hợp đồng
nhận thầu mà Cơng ty đã ký.
Phịng tổ chức hành chính quản trị
- Thống nhất quản lý và giám sát hoạt động quản lý nhân sự trong tồn
Cơng ty.
- Căn cứ vào kế hoạch nhiệm vụ sản xuất kinh doanh trong từng thời kỳ của

Công ty, tiến hành xây dựng nhân sự cũng như việc áp dụng các chế độ, chính sách
đối với người lao động để trình Giám đốc cơng ty xem xét và quyết định.
- Kết hợp với cơng đồn nhằm gắn hoạt động Cơng đoàn với sản xuất kinh
doanh, tạo sự tin tưởng, yên tâm, gắn bó với Cơng ty của người lao động, phát
động các phong trào thi đua trong lao động, chất lượng sản phẩm tạo nguồn thu
cho Công ty và cải thiện đời sống của người lao động. Đồng thời chú ý chăm lo và
làm tốt công tác bảo hô lao động, an toàn lao động và vệ sinh lao động cá nhân.
- Việc giao nhận hồ sơ, tài liệu được ghi lại bằng văn bản, có chữ ký xác
nhận của người giao, người nhận.
Các xí nghiệp, các đội, các trạm
Là đơn vị trực tiếp tổ chức triển khai, thực hiện các kế hoạch, nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh mà công ty giao.
- Sản xuất và cung ứng nước uống ra thị trường, đảm bảo chất lượng, uy tín
với khách hàng, với mục tiêu chính là bán được nhiều hàng hóa, tạo được doanh
thu cao cho công ty.
- Kinh doanh các thiết bị ngành nước theo quy định của pháp luật.
13


- Tổ chức cung ứng vattj tư, máy móc nhằm đáp ứng đầy đủ, kịp thời cho
hoạt động sản xuất-thi cơng, xây lắp cas cơng trình trong tồn Cơng ty.
- Vạn tải nguyên vật liệu phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng
ty.
1.4.

Tình hình tài chính và kết qủa hoạt động sản xuất kinh doanh của Công

ty cổ phần tập đoần Hồng Hà
1.4.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Cũng như các công ty khác, Cơng ty cổ phần tập đồn Hồng Hà biết

rằng để có thể phân phối cho các khách hàng của mình nhiều sản phẩm hơn với
nhiều dịch vụ tốt hơn thì địi hỏi cơng ty phải chi một lượng tiền không nhỏ cho
hoạt động này. Muốn vậy, công ty cần phải xem xét và đánh giá khả năng tài chính
của mình.
Từ khi thành lập vào năm 1992, Cơng ty hoạt động như một hợp tác xã. Chủ
yếu chỉ thực hiện như một đội xây dựng và thi công những công trình với quy mơ
nhỏ. Đến năm 1996 thì nhũng cơng trình nhỏ này đều hồn thành và Cơng ty phải
đối mặt với những khó khăn lớn trong giai đoạn 1996-1998. Đến năm 199, Cơng ty
có dự án lớn, có sự đầu tư và mở rộng thêm về quy mô đầu tư. Vì vậy, tổng khối
lượng vốn đầu tư và tổng TSCĐ chỉ từ giai đoạn 199-2002. Tổng vốn đầu tư thực
ghiện là gần 24,63 tỷ đồng và tổng TSCĐ tăng thêm gần 12 tỷ đồng. Kết quả sản
xuất kinh doanh đã khẳng định sữ nỗ lực vượt bậc của Công ty trong giai đoạn vừa
qua.

14


Bảng 1.1. Kết quả sản xuất kinh doanh
ĐVT: Triệu đồng

Chỉ tiêu

2009

2010

2011

2012


Tổng DT

12.859,827

23.984,97

35.879,87

42.769,51

LN rịng

195,68

321,745

319,676

296,85

Nộp N/sách

1.296,75

1.746,71

1.882,039

1.971,219


Tốc độ phát triển(%)
10/09

11/10

12/11

86,51

79

32,58

34,7

45,13

52,01

Nguồn (phịng kế tốn tài chính)
Qua bảng số liệu trên cho thấy Tổng doanh thu của Công ty liên tục tăng qua
các năm từ 12.859,827 triệu đồng năm 2009 lên 42.769,51 triệu đồng năm 2011,
làm cho tốc độ phát triển của các năm đạt 186,51% năm 2010, 279% năm 2011, và
332,58% năm 2012 so với năm 2009. Lợi nhuận của Cơng ty có sự tăng giảm
khơng đều, đặc biệt năm 2009, lợi nhuận cịn rất hạn chế. Đây là đặc điểm riêng
của Công ty và thực trạng chung của các doanh nghiệp xây dựng trong giai đoạn
bắt đầu đầu tư vào dự án lớn nhưng chưa thu được kết quả, q trình thi cơng cịn
dở dang, chưa thanh quyết tốn dứt điểm được. Điều đáng mừng là bước sang năm
2010, lợi nhuận của Công ty đã tăng lên một cách nhanh chóng, đạt 321,745 triệu
đồng. Đồng thời trong 4 năm gần đây, ngoài việc giải quyết công ăn việc làm cho

một lượng lớn lao động nhãn rỗi trên địa bàn đầu tư các dự án, Cơng ty cịn góp
một khoản tiền khơng nhỏ vào ngân sách Nhà nước và các khoản này qua các năm
đều tăng.
Một số chỉ tiêu về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty, cụ thể:

15


Bảng 1.2. Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu về Công ty
STT

Chỉ tiêu

ĐVT

2009

2010

2011

2012

1

Vốn đầu tư

Trđ

11.788,103


8.139,762

7.053,183

15.961,805

2

Tổng doanh thu

Trđ

12.859,827

23.984,97

35.879,87

42.769,51

3

Doanh thu thuần

Trđ

11.986,625

9.924,449


6.355,104

11.513,192

4

DThuần/Vốn ĐT

1,0168

1,219

0,901

0,721

5

Lợi nhuận

195,680

321,745

319,676

296,850

6


LN thuần/vốn ĐT

0,0166

0,0395

0,0453

0,0186

7

Tổng nộp ngân sách

Trđ

1.296,75

1.746,71

1.882,039

1.971,219

8

TSCĐ/Tổng tài sản

%


69

73,5

74,73

73,05

9

Thu nhập bình qn

Trđ

0,85

1,15

1,375

1,5

10

Vốn CSH/Tổng VĐT

%

48,56


49,68

44,55

34,56

11

LN/ Tổng doanh thu

0,0152

0,0134

0,0099

0,00794

Trđ

(Nguồn: Phịng kế tốn tài chính)
Qua bảng số liệu trên cho thấy, trong 4 năm qua tỉ lệ vốn chủ sở hữu trên
tổng số vốn đầu tư của Công ty thấp (44,3375%) điều này chứng tỏ trong q trình
hoạt động Cơng ty đã tiếp cận được với vốn vay đẻ phát huy hết vai trò của vốn tự
có.
Tỷ suất doanh thu của Cơng ty qua các năm đều tăng nhưng tăng không đều,
hiệu suất sử dụng vốn (DT thuần/Vốn đầu tư) qua các năm có sự khác nhau. Năm
2009 là năm sử dụng vốn có hiệu quả nhất, cứ một đồng vốn đầu tư thêm 1,219
đồng doanh thu. Thấp nhất là năm 2011, đầu tư một đồng vốn chỉ tạo ra 0,721

đồng doanh thu. Như vậy hiệu quả sử dụng vốn chưa được hiệu quả.
Chỉ tiêu sinh lời của vốn đầu tư (LN thuần/Vốn đầu tư): chỉ tiêu này cũng
tăng giảm khơng đều, chỉ có năm 2011 và vốn đầu tư năm 2012 tạo ra 45,3 đồng
lợi nhuận. Còn năm tiếp theo năm 2011 lợi nhuận Công ty đạt được đều giảm
chứng tỏ rằng vốn bỏ ra đầu tư của năm này không tạo ra lợi nhuận mong muốn
16



×