Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Công Ty Tnhh Ivory Việt Nam.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.89 KB, 28 trang )

MỤC LỤC
Lời nói đầu
Phần I: Tổng quan về Cơng ty TNHH Ivory Việt Nam………………………….
1.1.

Lịch sử hình thành và phát tri ển Công ty TNHH Ivory Việt Nam……..

1.2.

Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Ivory Vi ệt Nam

1.3.

Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Ivory Việt Nam

1.4.

Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH Ivory Việt Nam

1.5.

Chế độ kế tốn áp dụng tại Cơng ty TNHH Ivory Việt Nam

Ph ần II: Thực trạng kế tốn tiền lương tại Cơng ty TNHH Ivory Việt Nam
2.1. Một số vấn đ ề chung về tiền lương tại Công ty TNHH Ivory Việt Nam
2.2. Hình thức trả lương t ại Cơng ty TNHH Ivory Việt Nam
2.3. Tài khoản sử dụng t ại Công ty TNHH Ivory Việt Nam
2.4. N ội dung kế toán tiền l ương tại Công ty TNHH Ivory Việt Nam
2.4.1. Hạch toán số l ượng lao động
2.4.2. Hạch toán thời gian lao động
2.4.3. Hạch toán kết quả lao động


2.4.5. Hạch toán tiền lương cho người lao động
2.5. Sổ sách kế toán
Ph ần III: Đánh giá thực trạng kế toán tiền lương tại Công ty TNHH Ivory Việt
Nam
3.1. Ưu điểm
3.2. Nhược điểm
Kết luận
Tài liệu tham khảo


Lời nói đầu
Theo Mác, lao động của con ngời là một trong ba yếu tố
quan trọng quyết định sự tồn tại của quá trình sản xuất. Lao
động giữ vai trò chủ chốt trong việc tái tạo ra của cải vật chất
và tinh thần cho xà hội. Lao động có năng suất, có chất lợng và
đạt hiệu quả cao là nhân tố đảm bảo cho sự phồn vinh của
mọi quốc gia.
Ngời lao động chỉ phát huy hết khả năng của mình khi
sức lao động mà họ bỏ ra đợc đền bù xứng đáng. Đó là số tiền
mà ngời sử dụng lao ®éng tr¶ cho ngêi lao ®éng ®Ĩ ngêi lao
®éng cã thể tái sản xuất sức lao động đồng thời có thể tích
luỹ đợc đợc gọi là tiền lơng.
Tiền lơng là một bộ phận của sản phẩm xà hội, là nguồn
khởi đầu của quá trình tái sản xuất tạo ra sản phẩm hàng hoá.
Vì vậy, việc hạch toán phân bổ chính xác tiền lơng vào giá
thành sản phẩm, tính đủ và thanh toán kịp thời tiền lơng cho
ngời lao động sẽ góp phần hoàn thành kế hoạch sản xuất, hạ
giá thành sản phẩm, tăng năng suất lao động, tăng tích luỹ và
đồng thời sẽ cải thiện đời sống ngời lao động.
Chính sách tiền lơng đợc vận dụng linh hoạt ở mỗi doanh

nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm và tổ chức quản lý, tổ chức
sản xuất kinh doanh và phụ thuộc vào tính chất của công việc.
Vì vậy, việc xây dựng một cơ chế trả lơng phù hợp, hạch toán


đủ và thanh toán kịp thời có một ý nghĩa to lín vỊ mỈt kinh
tÕ cịng nh vỊ mỈt chÝnh tri đối với ngời lao động. Xuất phát
từ tầm quan trọng của công tác tiền lơng trong quản lý doanh
nghip, em đã chọn đề tài kế toán tiền lương làm đề án kiến tập của mình dưới
sự chỉ dẫn tận tình của Giảng viên hướng dẫn: Th.s Vũ Thuỳ Dương.
Đề án gồm 3 phần :
Phần I : Tổng quan về Công ty TNHH Ivory Việt Nam
Phần II : Thực trạng kế toán tiền lương tại Công ty TNHH Ivory Việt Nam
Phần III : Đánh giá kế tốn tiền lương tại Cơng ty TNHH Ivory Việt Nam


PHẦN I
T ỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH IVORY VIỆT NAM
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Cơng ty TNHH Ivory Vit Nam
Công ty THNN Ivory Việt Nam là doanh nghiệp 100% vốn
đầu t của Hàn Quốc đợc thành lập theo giấy phép đầu t số
02/2000/GP-TB ngày 12 tháng 09 năm 2000 và Giấy phép điều
chỉnh số 02/GPDC4 ngày 06 tháng 04 năm 2006 do uỷ ban
nhân dân tỉnh Thái Bình cấp, bắt đầu đi vào hoạt động từ
ngày 01 tháng 07 năm 2001 với ngành nghề chính là sản xuất
gia công và kinh doanh hàng may mặc xuất khẩu.
- Vốn đầu tư đăng ký: 4 000 000 USD
- Vốn pháp định: 1 500 000 USD
- Địa chỉ: Km6+500, Đường 10, Vũ Thư, Thái Bình
- Điện thoại: 0363 616075

- Fax: 0363 616005
- Số tài khoản và tên: Công ty TNHH Ivory Việt Nam
- STK: 10201 0000 484 617
- Địa chỉ Ngân hàng giao dịch: Viettin Bank – Chi nhánh Thái Bình
- Tổng số người làm việc tại doanh nghiệp: 2384 người
Trong đó:
+ Lao động người Việt Nam: 2375 người
+ Lao động người nước ngoài: 9 người
+ Lao động nữ: 2183 người


+Lao động cao tuổi (nữ trên 55 tuổi, nam trên 60 tuổi): 1 người
+Lao động dưới 18 tuổi: khơng có
1.2.

Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Ivory Việt Nam
Cơng ty TNHH Ivory Việt Nam s¶n xuất chủ yu cỏc sn phẩm may

mc nh quần áo các loại (quần áo thể thao, áo bông, áo lông vũ,
áo jacket. )
- Thị trng tiờu thụ sản phẩm: Sản phẩm sản xuất ra của công
ty 100% xuất khẩu tại thị trờng níc ngoµi, trong đó chđ u lµ
Mü, EU vµ mét sè níc Ch©u Á trong đó thị trường Mỹ chiếm 80%, Hàn
Quốc 13%, Canada 3%, EU 4%.
- Công suÊt : sản xuất trên 1,400,000 sản phẩm may mặc các
loại/ năm đạt kim ngạch xuất khẩu trên 16 triệu đô la mĩ trong
năm 2006.
- Quy trình công nghệ bố trí theo trình tự sau:
+ Cắt bán thành phẩm theo trình tự sau:
Kiểm tra nguyên liệu > Giác mẫu, trải vải -> Cắt và sắp xếp,

phân loại thành các bộ phận chi tiết Nhập kho bán thành
phẩm cắt.
+ Công nghệ may theo trình tự:
Bán thành phẩm đợc chuyển từ kho cắt sang để đa vào
chuyền may chuyền may sẽ tiến hành công đoạn sau.
May lắp ghép các bộ phận

( Theo từng công đoạn đà đợc

phân công ) để hoàn thành s¶n phÈm – > VƯ sinh s¶n phÈm
– KCS kiĨm tra chất lợng thành phẩm -> Chuyển sang kho
thành phẩm .


+ Quy trình đóng gói:
Sau khi qua công đoạn KCS kiểm hoá, thành phẩm sẽ đợc phận
loại -> đóng gói

( Theo tài liệu hớng dẫn của khách hàng)

->

đa vào kho thành phẩm
- Thiết bị máy móc:
Để đáp ứng quy mô sản xuất 1,400,000 Sp/Năm cần bố trí
thêm máy móc trong dây chuyền cũng nh

các loại máy móc

chuyên dùng phục vụ cho từng công đoạn ( Trong quá trình sản

xuất tuỳ thuộc vào các mà hàng khác nhau mà cần sử dụng các
loại máy chuyên dùng khác nhau có thể mợn tạm hoặc mua tuỳ
vào điều kin cụ thể ) tuy nhiên có thể khái quát một số loại
máy móc sau .
Danh mục máy móc thiết bị dự kiến

STT

Tên Máy

Đơn vị

Số lợng

tính
Máy 1 Kim

Bộ

300

Đơn giá

Tổng

(Dự

trị giá

kiến)


(USD)

700.0

210,00
0

Máy 2 Kim

Bộ

60

1,140.0

68,400.
0

Máy

Vắt

Bộ

80

1,200.0

sổ

Máy

96,000.
0

ép

Bộ

2

965.0

1,930.0

Ghi chú


mếch
Máy

khác

Bộ

20

1,000.0

20,000


**
Tổng cộng

462

396,33
0

( ** ) Có thể có sự thay đổi tuỳ thuộc vào đơn hàng
Nh vậy :
Tổng số tiền đầu t cho trang thiết bị máy móc thiết bị là:
396,330.0 USD
Tổng số máy móc thiết bị là: 462 bộ
Việc thành lập danh mục máy móc nêu trên căn cứ vào tình
hình thực tế và sản xuất của từng mà hàng của từng mà hàng
thị trờng tại thời điểm đầu t, Công ty sẽ điều chỉnh máy móc
cho phù hợp với điều kiện sản xuất và yêu cầu của thị trờng.
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Ivory Việt Nam
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Ivory Việt Nam:
Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban:
- Tổng giám đốc: Chịu trách nhiệm về các mặt hoạt động của công ty trước
các thành và pháp luật hiện hành, chịu trách nhiệm về công tác đối ngoại
của công ty; giám sát và kiểm tra tất cả các hoạt động về sản xuất kinh
doanh của công ty; là người quyết định các chủ trương, chính sách, mục
tiêu chiến lược của cơng ty; quyết định các vấn đề về chi tiêu tài chính
của cơng ty.


- Giám đốc sản xuất: Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về mọi hoạt

động sản xuất kinh doanh của cơng ty; tổ chức điều hành sản xuất thực
hiện hồn thành kế hoạch công ty giao; quản lý, đào tạo đội ngũ cán bộ
công nhân viên, xây dựng hệ thống quản lý sản xuất và chất lượng sản
phẩm trong phạm vi tồn cơng ty; có quyền k ý quyết định bổ nhiệm, bãi
mi ễn, điều động nhân sự tại công ty; báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh
của công ty cho Tổng giám đốc.
- Giám đốc điều hành: Trợ giúp tham mưu cho Tổng giám đốc trong các
công việc liên quan đến quản lý, tổ chức hệ thống công ty; điều hành và
chịu trách nhiệm cho toàn bộ hoạt động của công ty; chịu trách nhiệm về
hệ thống quản lý, tổ chức theo định hướng phát triển của công ty; đảm
bảo đạt được các mục tiêu hiện tại và tương lai của công ty về phát triển
nhân lực và các hoạt động khác; kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, định
hướng phát triển công ty.
Dưới giám đốc điều hành là quản lý: quản lý trức tiếp việc sản xuất
công nhân các phân xưởng.
- Tổ cắt: quản lý việc cắt các sản phẩm
- Xưởng may 1, xưởng may 2, xưởng may 3: quản lý việc may cuả công
nhân các xưởng
- Hoàn thành: kiểm tra các sản phẩm, thực hiện việc đóng gói sản phẩm
- Tổ máy: quản lý các thiết bị máy móc
- Tổ kho: quản lý việc nhập, xuất nguyên vật liệu may
- Dưới các tổ, các xưởng là các chủ nhiệm
1.4.

Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH Ivory Việt Nam
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH Ivory Việt Nam:


Kế toán trưởng


Kế toán thanh toán

Kế toán thuế

kế toán tiền lng,
bo him

Bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức theo hình thức
tập trung thành từng phòng. Phòng kế toán của công ty có chức
năng chủ yếu là đảm bảo cân đối về tài chính phục vụ công
tác sản xuất kinh doanh đồng thời đảm bảo việc cung cấp
thông tin kịp thời cho yêu cầu kế toán.
- Kế toán trởng: Là ngời chỉ đạo công tác kế toán của phòng
kế toán, chịu trách nhiệm cung cấp trên về chấp hành luật
pháp, thể lệ kế toán, tài chính hiện hành, kế toán trởng là ngời
kiểm tra tình hình hạch toán trong đơn vị cung cấp các
thông tin tài chính một cách chính xác kịp thời toàn diện để
giảm tốc độ đa ra các quyết định kinh doanh.


- Kế toán thanh toán: Theo dõi công nợ giám đốc kịp thời tình
hình thu chi theo dõi chi tiết và tổng hợp tình hình hạch toán
với nhà nớc.
- K toán thuế: Thu thập các loại chứng từ, lập báo cáo thuế
- Kế tốn tiền lương, bảo hiểm: TËp hỵp tài liệu liên quan đến việc
tính tiền lơng và các khoản bảo hiểm cho cán bộ công nhân
viên trong công ty.
1.5.

Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty TNHH Ivory Việt Nam


- Công ty áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định 15/2006/QĐ- BTC
- Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài Chính Về việc ban hành Chế độ Kế tốn doanh nghiệp.
+ Hình thức ghi sổ: Cơng ty áp dụng kế tốn theo hình thức Chứng từ ghi sổ
+ Phương pháp tính giá: Cơng ty tính giá theo phương pháp
+ Phương pháp tính khấu hao: Cơng ty áp dụng phương pháp khấu hao nhanh
+ Niên độ kế toán: Niên độ kế toán được quy định từ ngày: 01/01/N tới ngày
cuối niên độ là: 31/12/N


PHẦN II
THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG TẠI CƠNG TY
TNHH IVORY VIỆT NAM
2.1. Một số vấn đề chung về tiền lương tại công ty TNHH Ivory Việt Nam
- Quỹ lương kế hoạch và thực hiện năm 2009
- Lương phải trả năm 2009: 52 734 740 101 vnd
- Quỹ lương kế hoạch năm 2010: Khoảng 54 tỉ đồng
- Mức lương tối thiểu doanh nghiệp đang áp dụng: 1 000 000 đ
- Mức lương : + Cao nhất: 9 000 000 vnd
+ Thấp nhất: 1050 000 vnđ
- Ngày 25 tháng 5 năm 2009, cơng ty đã có tờ trình về việc cơng ty trích nộp 1%
LCB và người lao động trích nộp 1% LCB để đóng BHTN.
- Ngày 20 tháng 02 năm 2010, cơng ty có tờ trình về việc thay đổi mức lương tối
thiểu từ 920000 đ thành 1000000đ và việc đóng BHXH, người sd lao động đóng
15% LCB, người lao động đóng 5% LCB thành 16% và 6%.BHXH, người sử
dụng lao động đóng 2% LCB và người lao động đóng 1% LCB thành 3% và
1.5% BHYT đã được Sở Lao động TB và XH Thái Bình xác nhận + Bình qn:
1 600 000 vnd.
2.2. Hình thức trả lương tại Cơng ty TNHH Ivory Việt Nam

Thông thường các doanh nghiệp thường áp dụng 3 hình thức trả lương chủ
yếu sau:
- Trả lương theo thời gian
- Trả lương theo sản phẩm


- Trả lương khốn
Cơng ty TNHH Ivory Việt Nam áp dụng hình thức trả lương theo thời gian
Kh¸i niƯm: TiỊn lơng

thời gian là hình thức tiền lơng

tính theo thời gian làm việc, cấp bậc kỹ thuật hoặc chức danh
và thang bậc lơng theo quy định.
Công thức :

Tiền lơng

=

Thời gian làm x

Đơn giá tiền l ơng

thời gian
thời gian

việc thực tế

hay mức lơng thời


gian
+ Tiền lơng tuần:
Tiền lơng tuần

=

Tiền lơng tháng

x 12 tháng
phải trả

52 tuần

+ Tin lng ngy:
Tiền lơng ngày

=

Tiền lơng tháng

Số ngày làm việc theo chế độ quy
định
+ Lm thờm gi: 150% lương CB
+ Làm vào ngày nghỉ: 200% , ngày lễ: 300% LCB


Cách tính:
 Lương cb/26/8 x 1.5 x giờ làm thêm
 LươngCB/26/8 x 200% x giờ làm thêm

 LươngCB/26/8 x 300%x giờ làm thêm
+ Việc trả lương cho ngày nghỉ hàng năm (nếu người lao động không nghỉ):
200%
+ Tiền ăn ca (nếu có): 7000Đ
+ Tiền lương ngừng việc và cách giải quyết tiền lương trong các trường hợp
thiếu việc làm: 100% LCB
Ví dụ:
Đào Văn Hùng với mức lương cơ bản là 1,500,000/26 ngày; trợ cấp 50,000;
phụ cấp thâm niên 80,000; thưởng 35,000, phụ cấp có con< 6 tuổi 10,000; ngày
cơng làm việc 26, giờ làm thêm 41h(150%), phụ cấp tiền ăn 130,000; (trong đó
phải nộp BHXH và BHTN là 8.5%; tiền cơng đồn 3,000)
Vậy tổng lương = (1,500,000+ 50,000+80,000+ 35,000+ 10,000+443,510+
130,000)- (105,000+ 3000)= 2,141,510


2.2. Chứng từ kế tốn sử dụng tại Cơng ty TNHH Ivory Việt Nam
- Bảng chấm công
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng cơng việc hồn thành
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH
- Bảng thanh toán lương
- Bảng thanh toán tiền thưởng
- Bảng phân bổ lương
- Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội
2.3. Tài khoản sử dụng
TK 334 “ Phải trả cho công nhân viên”
TK 334 “ Phải trả cho công nhân viên”
SDĐK : phản ánh số tiền đã trả lớn SDĐK : Các khoản tiền lương, tiền
hơn số phải trả về tiền lương , tiền cơng, tiền thưởng có tính chất lương và
cơng, tiền thưởng và các khoản khác các khoản khác còn phải trả cho người
cho người lao động tồn đầu kỳ


lao động tồn đầu kỳ

- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền - Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền
thưởng có tính chất lương, BHXH và thưởng có tínhchất lương, BHXH và
các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng cáckhoản khác phải trả, phải chi cho
trước cho người lao động.

người lao động.

- Các khoản khấu trừ vào tiền lương,
tiền công của người lao động.
Tổng số phát sinh Nợ

Tổng số phát sinh Có

SDCK : phản ánh số tiền đã trả lớn SDCK : Các khoản tiền lương, tiền
hơn số phải trả về tiền lương , tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và
cơng, tiền thưởng và các khoản khác các khoản khác còn phải trả cho người


cho người lao động.

lao động.

TK 334 có 2 TK cấp 2
TK3341 – Phải trả công nhân viên
TK3348 – Phải trả người lao động.
TK 338 “Phải trả phải nộp khác”
TK 338 “Phải trả phải nộp khác”

SDĐK: Khoản đã trích chưa sử dụng
hết cịn tồn đầu kỳ
- BHXH phải trả cho cơng nhân viên.

- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế
độ quy định

- Chi kinh phí cơng đồn tại DN.

- BHXH, KPCĐ vượt chi đượccấp bù

- Khoản BHXH và KPCĐ đã nộp lên
cơ quan quản lý cấp trên.
TK 622

TKmua
141,138,338,333
- Chi
BHYT cho người lao ng TK 334

TngCác
s phỏt
sinh N
khoản khấu trừ vào

s phỏt
sinh Cú
TL Tng
phải trả
CNSX


lương

SDCK: Khon ó trớch cha s dng

CNV

ht

TK111,112

TK 338 cú cỏc TK cp 2 nh sau :
Thanh toán TL và các
TK 3382 : KPC
khoản

TK 627

TL phải trả CN
phân xưởng

TK 3383 : BHXHkh¸c cho CNV b»ng
1512
TK 3384TK
: BHYT

TK 641,642

TM,TGNH


Thanh to¸n TL b»ng s¶n
phÈm

TL ph¶i tr¶
NVBH, QLDN
TK 3383

TK 3331

BHXH ph¶i tr¶


Sơ đồ: Hạch toán các khoản phải trả CNV
2.4. Ni dung kế tốn tiền lương tại Cơng ty TNHH Ivory Vit Nam
2.4.1.Hạch toán số lợng lao động
Để quản lý lao động về mặt số lợng, doanh nghiệp lập
sổ danh sách lao động. Sổ này do phòng lao động tiền lơng
lập ( lập chung cho toàn doanh nghiệp và lập riêng cho từng bộ
phận) nhằm nắm chắc tình hình phân bổ, sử dụng lao
động hiện có trong doanh nghiệp. Bên cạnh đó , doanh nghiệp
còn căn cứ vào sổ lao động( mở riêng cho từng ngời lao động )
để quản lý nhân sự cả về số lợng và chất lợng lao ®éng, vỊ
biÕn ®éng vµ chÊp hµnh chÕ ®é ®èi víi lao động.
2.4.2.Hạch toán thời gian lao động


Muốn quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động,
cần phải tổ chức hạch toán việc sử dụng thời gian lao động và
kết quả lao động. Chứng từ sử dụng để hạch toán thời gian lao
động là bảng chấm công. Bảng chấm công đợc lập riêng cho

từng bộ phận, tổ, đội lao động sản xuất, trong đó nghi rõ
ngày làm việc, nghỉ của mỗi ngời lao động.Bảng chấm công
do tổ trởng (hoặc trởng các phòng, ban ) trực tiếp nghi và để
nơi công khai để CNVC giám sát thời gian lao động của từng
ngời. Cuối tháng, bảng chấm công đợc dùng để tổng hợp thời
gian lao động và tính lơng cho từng bộ phận, tổ, đội sản
xuất.
2.4.3. Hạch toán kết quả lao động
Để hạch toán kết quả lao động, kế toán sử dụng các loại
chứng từ ban đầu khác nhau, tuỳ theo loại hình và đặc điểm
sản xuất ở từng doanh nghiệp.Mặc dầu sử dụng các mẫu chứng
từ khác nhau nhng các chứng từ này đều bao gồm các nội dung
cần thiết nh tên công nhân, tên công việc hoặc sản phẩm,
thời gian lao động, số lợng sản phẩm hoàn thành nhiệm thu, kỳ
hạn và chất lợng công việc hoàn thànhĐó chính là các báo cáo
về kết quả nh Phiếu giao, nhận sản phẩm, phiếu khoán, hợp
đồng giao khoán, phiếu báo làm thêm giờ, bảng kê sản lợng
từng ngời Cuối cùng chuyển về phòng kế toán doanh nghiệp
để làm căn cứ tính lơng, tính thởng
2.4.4.Hạch toán tiền lơng cho ngời lao động


Trên cơ sở các chứng từ hạch toán kết quả lao động do các
tổ gửi đến hàng ngày ( hoặc định kỳ ) , nhân viên hạch toán
phân xởng ghi kết quả lao động của từng ngời, từng bộ phận
vào sổ và cộng sổ, lập báo cáo kết quả lao động gửi cho các
bộ phận quản lý liên quan. Từ đây kế toán tiền lơng sẽ hạch
toán tiền lơng cho ngời lao động.
2.5. S sỏch k toỏn
Đối với mỗi doanh nghiệp thì việc áp dụng hình thức sổ

kế toán là hoàn toàn khác nhau có thể áp dụng một trong bốn
hình thức sau:
- Nhật Ký Chung
- Nhật Ký Sổ Cái
- Chøng Tõ Ghi Sỉ
- NhËt Ký Chøng Tõ
Cơng ty TNHH Ivory Việt Nam sử dụng hình thức kế tốn Chứng từ ghi
sổ
- Các loại sổ kế toán chủ yếu :
+ Chứng từ ghi sổ
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Sổ cái
- Nội dung, trình tự ghi sổ:
+ Hàng ngày hoặc định kỳ, kế toán căn cứ chứng từ kế toán đã kiểm tra để lập
chứng từ ghi sổ hoặc căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra phân
loại để lập bảng Tổng hợp chứng từ kế toán theo từng loại nghiệp vụ, trên cơ sở
số liệu của Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán để lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ


ghi sổ sau khi đã lập xong chuyển cho Kế toán trưởng ( hoặc người phụ trách kế
toán ) duyệt, rồi chuyển cho kế toán tổng hợp đăng ký vào sổ Đăng ký chứng từ
ghi sổ để ghi số và ngày tháng vào chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi đã
ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ mới được sử dụng để ghi vào sổ cái và các
sổ, thẻ kế toán chi tiết.
+ Sau khi phản ánh tất cả chứng từ ghi sổ đã lập trong tháng vào sổ cái, kế toán
tiến hành cộng số phát sinh nợ, số phát sinh có và tính số dư cuối tháng của từng
tài khoản. Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu trên sổ cái được sử dụng lập
"Bảng cân đối tài khoản".
+ Đối với các tài khoản phải mở sổ, thẻ kế tốn chi tiết thì chứng từ kế toán,
Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán kèm theo chứng từ ghi sổ là căn cứ vào sổ, thẻ

kế toán chi tiết theo yêu cầu của từng tài khoản. Ci tháng tiến hành cộng các
sổ, thẻ kế tốn chi tiết, lấy kết quả lập Bảng Tổng hợp chi tiết theo từng tài
khoản tổng hợp để đối chiếu với số liệu trên sổ cái của từng tài khoản đó. Các
Bảng Tổng hợp chi tiết của từng tài khoản sau khi đối chiếu được dùng làm căn
cứ lập Báo cáo tài chính.


Đơn vị: Công ty TNHH Ivory Vit Nam
Chứng từ ghi sổ
Số: 2
Ngày 30/4/2009
Chứng từ
Số

Trích yếu

Ngày
1

1



2

3

4
03
5


30/4/2010 Lơng phải trả cho 627 334 1.240.15
bộ phận QLPX
Cộng

Ghi
chú

30/4/2010 Lơng phải trả cho 622 334 8.003.00
bộ phận TTSX

3

Nợ

30/4/2010 Lơng phải trả cho 642 334 13.446.6
bộ phËn QLDN

2

Sè liƯu TK Sè tiỊn

0
22.689.7
58

Ngêi lËp biĨu

KÕ to¸n trëng


(Ký, hä tªn)

(Ký, hä tªn)

5



×